Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Đồ án tốt nghiệp hệ thống điều hòa tự động trên xe toyota

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 65 trang )

MỤC LỤC
LỜI NHẬN XÉT
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................................... 3
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 5
Lý do chọn đề tài .........................................................................................................5
Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 5
Đối tượng và khách thể nghiên cứu...............................................................................5
Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 6
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 6
Ý nghĩa thực tiễn đề tài .................................................................................................6
Giới hạn đề tài .............................................................................................................6
Phần I : TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN ƠTƠ ……...7
CHỨC NĂNG CỦA ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN Ơ TƠ...........................................7
Máy nén ........................................................................................................................7
Giàn nóng .....................................................................................................................7
Phin lọc ........................................................................................................................7
Van tiết lưu ..................................................................................................... .............7
Giàn lạnh ......................................................................................................................7
Bình tích lũy ................................................................................................................7
Két sưởi ........................................................................................................... ............7
Quạt gió .......................................................................................................................7
Chức năng điều khiển nhiệt độ và tuần hồn khơng khí trong xe
Chức năng hút ẩm và lọc gió .......................................................................................9

Trang: 1


Chức năng loại bỏ các chất cản trở tầm nhìn ................................................................10
PHÂN LOẠI HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN ƠTƠ………......................10
Phân loại theo vị trí lắp đặt ............................................................................................10
Phân loại theo phương pháp điều khiển ..........................................................................11


Phần II : HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHƠNG KHÍ TỰ ĐỘNG TRÊN Ơ TƠ …………..13
2.1 KHÁI QT VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TỰ ĐỘNG ……....13
2.1.1 Cấu trúc hệ thống điều hịa khơng khí tự động ......................................................13
2.1.2 Chức năng của hệ thống điều hịa khơng khí tự động ..........................................13
2.1.3 Vị trí các chi tiết trong hệ thống ...........................................................................14
2.1.4 Nguyên lý hoạt động chung của hệ thống điều hịa khơng khí tự
động ......................................................................................................................................
14
2.2 CÁC CẢM BIẾN TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TỰ ĐỘNG.......................15
2.2.1 Cảm biến nhiệt độ trong xe ....................................................................................15
2.2.2 Cảm biến nhiệt độ môi trường ...............................................................................16
2.2.3 Cảm biến bức xạ mặt trời ...................................................................................... 16
2.2.4 Cảm biến nhiệt độ dàn lạnh ................................................................................... 17
2.2.5 Cảm biến nhiệt độ nước làm mát .......................................................... ................17
2.2.6 Cảm biến tốc độ máy nén ........................................................................... ..............18
2.2.7 Cảm biến ống dẫn gió và cảm biến khói xe( tham khảo )......................... ................18
2.3 CÁC CỤM THIẾT BỊ ĐẶC TRƯNG TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ
TỰ ĐỘNG TRÊN Ơ TƠ ................................................................................... .........18
2.3.1 Mơ tơ trộn gió .............................................................................................. .............19
2.3.2 Mơ tơ dẫn gió vào ....................................................................................... ..............20
2.3.3 Mơ tơ chia gió ..............................................................................................

21

2.4 CÁC ĐIỀU KHIỂN CHÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TỰ ĐỘNG…….. 22
2.4.1 Điều khiển nhiệt độ khơng khí cửa ra ........................................................................22

Trang: 2



2.4.2 Điều khiển trộn gió ...................................................................................... .............22
2.4.3 Điều khiển chia gió ...................................................................................................23
2.4.4 Điều khiển tốc độ quạt dàn lạnh ................................................................ ...............24
2.4.5 Điều khiển hâm nóng .................................................................................. ..............25
2.4.6 Điều khiển gió trong thời gian quá độ ....................................................................... 26
2.4.7 Điều khiển dẫn gió vào ............................................................................... ..............27
2.4.8 Điều khiển tốc độ khơng tải ....................................................................... ...............28
2.4.9 Điều chỉnh tốc độ quạt giàn nóng ............................................................. ................29
2.4.10 Điều khiển băng tan .................................................................................. ..............31
2.4.11 Điều khiển đóng ngắt máy nén ................................................................. ..............35
2.4.12 Điều khiển theo mạng lưới thần kinh ( tham khảo ) ................................................39
Phần III : KiỂM TRA SỬA CHỮA MỘT SỐ HƯ HỎNG TƯỜNG GẶP TRONG HỆ
THỐNG ĐIỀU HÒA ................................................................................................... 40
3.1 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA , SỬA CHỮA THÔNG THƯỜNG ...................... .......40
3.1.1 Kiểm tra , sửa chữa một số hư hỏng thường gặp trên xe ...........................................40
3.1.2 Kiểm tra , chẩn đốn , sửa chữa thơng qua việc đo áp suất ga ............. ....................42
3.2 CHẨN ĐOÁN BẰNG HỆ THỐNG TỰ CHẨN ĐỐN ...................................... .....51
3.2.1 Mơ tả ............................................................................................................. ............51
3.2.2 Ví dụ quy trình đọc mã lỗi và xóa mã lỗi trên xe Toyota ..........................................51
3.2.3 Một số ví dụ về mã tự chẩn đoán trên một số hãng xe tiêu biểu ………. .................53
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .....................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... ...........58

Trang: 3


LỜI NĨI ĐẦU
Hịa trong bối cảnh phát triển chung của ngành công nghiệp thế giới.
Ngành công nghiệp ô tô ngày càng khẳng định hơn nữa vị thế vượt trội của mình
so với các ngành cơng nghiệp khác. Khơng cịn đơn thuần là những chiếc xe chỉ

được coi như một phương tiện phục vụ đi lại, vận chuyển. Những phiên bản xe
mới lần lượt ra đời, kết hợp giữa những bước đột phá về công nghệ kỹ thuật và
những nét sáng tạo thẩm mỹ tạo nên những chiếc xe đáp ứng được kỳ vọng của
người tiêu dùng.
Ngày nay, một chiếc xe ô tô không những phải đảm bảo về tính năng an
tồn cho người sử dụng mà nó cịn phải đảm bảo cung cấp được các thiết bị tiện
nghi nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Một trong số đó
là hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ô tô. Nhờ sự tiến bộ của khoa học
công nghệ mà hệ thống này ngày càng được hoàn thiện và phát triển. Đem lại sự
thoải mái, dễ chịu cho người ngồi trong xe dưới mọi điều kiện thời tiết.
Ở Việt Nam ô tô đã trở thành một phương tiện giao thông thông dụng của
người dân. Các hãng xe lớn như: Toyota, Ford, Mecerdes, Honda, Daewoo,
Huyndai, Nissan, Isuzu…đều đã có mặt trên thị trường. Số lượng xe lắp đặt hệ
thống điều hịa khơng khí tự động được sản xuất và bán ra với số lượng ngày
càng nhiều. Đồng nghĩa với việc nhu cầu sửa chữa hệ thống điều hịa ngày càng
lớn. Từ nhu cầu đó mà u cầu cần đặt ra đối với người thợ, người kỹ sư ô tô đó
là phải được trang bị những kiến thức chun mơn về điều hịa tự động và rèn
luyện nâng cao trình độ tay nghề sửa chữa.
Tại khoa Cơ Khí- Động Lực trường ĐHSP Kỹ thuật Hưng Yên, việc học
tập và nghiên cứu hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ơ tơ cịn hạn chế.
Tài liệu tham khảo cũng như các trang thiết bị thực hành sửa chữa chưa đáp ứng
được nhu cầu học tập. Vì thế các học sinh, sinh viên chưa tiếp cận được nhiều
với mảng đề tài này.

Trang: 4


Từ những vấn đề trên em đã được định hướng lựa chọn đề tài tốt nghiệp:
“Nghiên cứu hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ơ tơ”.
Nội dung của đề tài gồm:

Phần I: Tổng quan về hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơ.
Phần II: Hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ơ tơ.
Phần III: Phân tích một số mạch điều hịa khơng khí tự động tiêu biểu của
một số hãng xe ô tô.
Phần IV: Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa những hư hỏng thường gặp
trong hệ thống điều hòa.
Nhận thấy đây là một đề tài nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn cao. Vì vậy
em đã mạnh dạn xin nhận đề tài này để tìm hiểu và nghiên cứu. Trong quá trình
thực hiện đề tài mặc dù gặp khơng ít những khó khăn nhưng được sự hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình của thầy Đỗ Văn Cườngcùng các thầy cô trong khoa và các bạn
học em đã từng bước hoàn thiện được đề tài của mình. Đến nay đồ án tốt nghiệp
của em đã hồn thành các mục tiêu đề ra theo đúng thời gian quy định.
Do kiến thức chun mơn cịn hạn chế, đề tài nghiên cứu có phạm vi rộng.
Nên mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng đề tài của em vẫn không tránh khỏi khiếm
khuyết và hạn chế. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các quý thầy
cơ và các bạn để đề tài của em hồn thiện hơn. Em hy vọng đề tài có thể được sử
dụng làm tài liệu tham khảo cho các bạn sinh viên u thích nghiên cứu tìm hiểu
về hệ thống điều hịa nói chung và hệ thống điều hịa tự động nói riêng trên ơ tơ.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hưng Yên, ngày…..tháng…..năm
Sinh viên thực hiện

Trang: 5


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, đời sống con người ngày một được
nâng cao. Sự địi hỏi được cung cấp những gì tốt nhất là một nhu cầu chính
đáng.

Một chiếc xe hiện đại ngày nay có thể được ví như một tịa nhà di động.
Như vậy có nghĩa, khơng thể chỉ dừng lại ở việc đảm bảo về độ an toàn, về tính
hiệu quả kinh tế hay tính thẩm mỹ của một chiếc xe, mà còn cần phải đảm bảo
trang bị được những hệ thống, thiết bị tiện nghi nhằm thỏa mãn nhu cầu của
người tiêu dùng. Vì thế đó là một trong những yêu cầu hàng đầu mà buộc các
nhà thiết kế, chế tạo ô tô phải đặc biệt quan tâm.
Ngày nay, việc sử dụng ô tô ở Việt Nam đã trở nên rất phổ biến. Các xe
được trang bị hệ thống điều hòa tự động chiếm một số lượng ngày càng nhiều.
Điều đó đồng nghĩa với việc nhu cầu sửa chữa hệ thống điều hịa tự động trên ơ
tơ ngày càng lớn. Vì vậy yêu cầu đặt ra đối với những người thợ, người kỹ sư
sửa chữa điều hịa đó là phải có được những kiến thức về hệ thống điều hịa nói
chung và hệ thống điều hịa tự động nói riêng để từ đó thực hiện việc sửa chữa
một cách hiệu quả.
Tại khoa Cơ khí- Động lực trường ĐHSP Kỹ thuật Hưng Yên, việc học
tập và nghiên cứu mảng hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ơ tơ cịn hạn
chế, cơ sở vật chất kỹ thuật cho việc dạy và học cịn thiếu thốn. Vì vậy các học
sinh, sinh viên chưa tiếp cận được nhiều với mảng đề tài này. Điều này sẽ là hạn
chế về mặt kiến thức cũng như gặp khó khăn hơn khi ra trường làm việc trong
môi trường nghiên cứu, sửa chữa hệ thống điều hịa nói chung và hệ thống điều
hịa tự động nói riêng.
Xuất phát từ những lý do trên đây, em xin mạnh dạn nhận đề tài: “Nghiên
cứu hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ơ tơ”.
Trang: 6


2. Mục đích nghiên cứu.
Đề tài: “Nghiên cứu hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ơ tơ” được
thực hiện nhằm mục đích:
 Tìm hiểu chung về hệ thống điều hịa trên ơ tơ nhằm cung cấp kiến
thức cơ bản về hệ thống điều hịa cho người học.

 Tìm hiểu về hệ thống điều hịa tự động trên ơ tơ với nội dung tìm
hiểu về các loại cảm biến được sử dụng trong hệ thống điều hòa tự
động, cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các cụm thiết bị chính,
phương pháp điều khiển điều hịa.
 Đưa ra và hướng dẫn phân tích một số sơ đồ mạch điện điều hịa
của một số hãng xe tiêu biểu.
 Chẩn đốn và sửa chữa những hư hỏng thường gặp trong hệ thống
điều hịa khơng khí ơ tơ theo phương pháp sửa chữa, chẩn đốn
thơng thường và theo phương pháp sử dụng hệ thống tự chẩn đoán.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu là: Hệ thống điều hòa khơng khí tự động trên ơ tơ.
Khách thể nghiên cứu là: Trên ô tô
4. Phạm vi nghiên cứu.
Hệ thống điều hòa tự động của một số hãng xe tiêu biểu: Daewoo, Honda,
Lexus, Toyota, Nissan, Suzuki…
5. Phương pháp nghiên cứu.
5.1 Phương pháp phân tích tổng hợp lý thuyết.
Nghiên cứu các tài liệu, các sách hướng dẫn về hệ thống điều hòa trên xe
ô tô.

Trang: 7


Nghiên cứu trên các phần mềm: phần mềm Mitchell Ondemand 5, phần
mềm đào tạo kỹ thuật viên Toyota.
Tra cứu trên internet.
5.2 Phương pháp quan sát
Quan sát, thực tập sửa chữa tại xưởng điều hòa.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
Cung cấp các kiến thức cơ bản về hệ thống điều hịa trên ơ tơ nói chung

và hệ thống điều hịa tự động nói riêng nhằm xây dựng kiến thức cơ bản và
chuyên sâu cho người học.
Thực hiện phân tích các mạch điện điều khiển chính trong hệ thống điều
hịa giúp cho người học làm quen với việc phân tích các mạch điện trên sơ đồ.
7. Giới hạn đề tài.
Do điều kiện và thời gian có hạn, cũng như kiến thức còn hạn chế nên đề
tài của em mới chỉ nghiên cứu và phân tích đặc điểm hệ thống điều hòa tự động
trên bốn hãng xe tiêu biểu: Toyota, Honda, Lexus, Daewoo.
Đề tài tập trung nghiên cứu về mặt lý thuyết cơ bản. Phần nghiên cứu các
điều khiển và các cụm thiết bị chính trong hệ thống điều hịa tự động còn hạn
chế.

Trang: 8


Phần I: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN Ơ

1.1 CHỨC NĂNG CỦA ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN Ơ TƠ.

Hình 1.1: Sơ đồ bố trí hệ thống điều hịa trên ơ tơ.

Trang: 9


1. Máy nén.

2.

Giàn


nóng.

3. Phin lọc.

4. Van tiết
lưu.

5.

Giàn

lạnh.

6. Bình tích
lũy.

7. Két sưởi.

8. Quạt gió.

Trang: 10


Điều hịa khơng khí là một trang bị tiện nghi thơng dụng trên ơ tơ. Nó có
các chức năng sau:
+ Điều khiển nhiệt độ khơng khí trong xe.
+ Duy trì độ ẩm và lọc gió.
+ Loại bỏ các chất cản trở tầm nhìn như: hơi nước, băng đọng trên mặt
kính.
1.1.1. Chức năng điều khiển nhiệt độ và tuần hồn khơng khí trong xe.

a. Chức năng sưởi ấm.

Hình 1.2: Ngun lý hoạt động của két sưởi..
Người ta dùng két sưởi như một bộ trao đổi nhiệt để làm nóng khơng khí
trong xe. Két sưởi lấy nước làm mát đã được hâm nóng bởi động cơ này để làm
nóng khơng khí trong xe nhờ quạt gió. Nhiệt độ của két sưởi vẫn cịn thấp cho
đến khi nước làm mát nóng lên. Do đó ngay sau khi động cơ khởi động két sưởi
khơng làm việc như một bộ sưởi ấm.
b. Chức năng làm mát.

Trang : 11


Hình 1.3: Nguyên lý hoạt động của giàn lạnh.
Giàn lạnh là một bộ phận trao đổi nhiệt để làm mát khơng khí trước khi
đưa vào khoang xe. Khi bật cơng tắc điều hịa khơng khí, máy nén bắt đầu làm
việc, đẩy mơi chất lạnh (ga điều hịa) tới giàn lạnh. Giàn lạnh được làm mát
nhờ mơi chất lạnh. Khi đó khơng khí thổi qua giàn lạnh bởi quạt gió sẽ được
làm mát để đưa vào trong xe.
Như vậy,việc làm nóng khơng khí phụ thuộc vào nhiệt độ của nước làm
mát động cơ cịn việc làm mát khơng khí lại phụ thuộc vào mơi chất lạnh. Hai
chức năng này hồn tồn độc lập với nhau.
1.1.2. Chức năng hút ẩm và lọc gió.
a. Chức năng hút ẩm.
Nếu độ ẩm trong khơng khí lớn khi đi qua giàn lạnh, hơi nước trong
khơng khí sẽ ngưng tụ lại và bám vào các cánh tản nhiệt của giàn lạnh. Kết quả
là khơng khí sẽ được làm khô trước khi đi vào trong khoang xe. Nước đọng lại
thành sương trên các cánh tản nhiệt và chảy xuống khay xả nước sau đó được
đưa ra ngồi xe thơng qua vịi dẫn.
b. Chức năng lọc gió.

Một bộ lọc được đặt ở cửa hút của hệ thống điều hòa khơng khí để làm
sạch khơng khí trước khi đưa vào trong xe.
Trang : 12


Gồm hai loại:
 Bộ lọc chỉ lọc bụi.
 Bộ lọc lọc bụi kết hợp khử mùi bằng than hoạt tính.

Hình 1.4 : Bộ lọc khơng khí.

Hình 1.5: Bộ lọc gió kết hợp khử mùi.

Trang : 13


1.1.3. Chức năng loại bỏ các chất cản chở tầm nhìn.
Khi nhiệt độ ngồi trời thấp, nhiệt độ và độ ẩm trong xe cao. Hơi nước sẽ
đọng lại trên mặt kính xe, gây cản trở tầm nhìn cho người lái. Để khắc phục
hiện tượng này hệ thống xơng kính trên xe sẽ dẫn một đường khí thổi lên phía
mặt kính để làm tan hơi nước.
1.2. PHÂN LOẠI HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN Ơ TƠ.
Hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơ được phân loại theo vị trí lắp đặt
và theo phương thức điều khiển.
1.2.1. Phân loại theo vị trí lắp đặt.
a. Kiểu giàn lạnh đặt phía trước.
Ở loại này, giàn lạnh được gắn sau bảng đồng hồ. Gió từ bên ngồi hoặc
khơng khí tuần hồn bên trong được quạt giàn lạnh thổi qua giàn lạnh rồi đẩy
vào trong khoang xe.
Kiểu này được dùng phổ biến trên các xe con 4 chỗ, xe tải..


Hình 1.6: Kiểu giàn lạnh đặt phía trước.
b. Kiểu giàn lạnh đặt phía trước và sau xe. (Kiểu kép)

Trang : 14


Kiểu giàn lạnh này là sự kết hợp của kiểu phía trước với giàn lạnh phía
sau được đặt trong khoang hành lý. Cấu trúc này cho khơng khí thổi ra từ phía
trước hoặc từ phía sau. Kiểu kép cho năng suất lạnh cao hơn và nhiệt độ đồng
đều ở mọi nơi trong xe.
Loại này được dùng phổ biến trên các loại xe 7 chỗ..

Hình 1.7 : Kiểu giàn lạnh kép.
c. Kiểu kép treo trần.
Kiểu kép treo trần bố trí hệ thống điều hịa có giàn lạnh phía trước kết
hợp với giàn lạnh treo trên trần xe. Kiểu thiết kế này giúp tăng được khơng gian
khoang xe nên thích hợp với các loại xe khách.

Trang : 15


Hình 1.8: Kiểu kép treo trần.

1.2.2. Phân loại theo phương pháp điều khiển.
a. Phương pháp điều khiển bằng tay.
Phương pháp này cho phép điều khiển bằng cách dùng tay để tác động
vào các công tắc hay cần gạt để điều chỉnh nhiệt độ trong xe. Ví dụ: cơng tắc
điều khiển tốc độ quạt, hướng gió, lấy gió trong xe hay ngồi trời...


Hình 1.9: Ví dụ bảng điều khiển điều hịa cơ trên xe Ford
b.Phương pháp điều khiển tự động.
Điều hòa tự động điều khiển nhiệt độ mong muốn thông qua bộ điều
khiển điều hịa ( ECU A/C). Nhiệt độ khơng khí được điều khiển một cách tự
Trang : 16


động dựa vào tín hiệu từ các cảm biến gửi tới ECU. VD: cảm biến nhiệt độ
trong xe, cảm biến nhiệt độ mơi trường, cảm biến bức xạ mặt trời…

Hình 1.10: Ví dụ bảng điều khiển điều hịa tự động trên ơ tơ Toyota Vios
Phần II: HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TỰ ĐỘNG
TRÊN Ơ TƠ
2.1. KHÁI QT VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TỰ ĐỘNG.
2.1.1. Cấu trúc hệ thống điều hịa khơng khí tự động.

Hình 2.1: Cấu trúc hệ thống điều hịa tự động trên ơ tơ.

Trang : 17


Cấu trúc của hệ thống điều hòa tự động trên ô tô bao gồm các tín hiệu
đầu vào (các cảm biến), bộ xử lý tín hiệu và điều khiển (ECU) và bộ phận chấp
hành (Quạt gió, van điều khiển).
2.1.2. Chức năng của hệ thống điều hịa khơng khí tự động.
Khi bật điều hòa, nhấn nút Auto và chọn nhiệt độ mong muốn. Hệ thống
điều hòa tự động sẽ điều chỉnh nhiệt độ trong xe đến nhiệt độ đã chọn và duy trì
nhiệt độ đó nhằm mang lại cảm giác thoải mái cho người ngồi trên ô tô trong
mọi điều kiện thời tiết.


Hình 2.2:Ví dụ bảng điều khiển điều hịa tự động trên ơ tơ.
2.1.3.Vị trí các chi tiết trong hệ thống.

Hình 2.3: Vị trí các chi tiết trong hệ thống điều hòa tự động.

Trang : 18


1. ECU điều

11. Mơ

khiển A/C.



2. ECU động
cơ.

lấy

gió vào.
12. Mơ

3. Bảng điều



chia


gió.

khiển.
4. Cảm biến
nhiệt độ trong

13. Mơ
tơ quạt
gió

xe.
5. Cảm biến
nhiệt độ ngoài
xe.
6. Cảm biến
bức xạ mặt
trời.

(quạt
giàn
lạnh).
14.
điều
khiển
quạt

7. Cảm biến

giàn


nhiệt độ giàn

lạnh.

lạnh.
8.Cảm

biến

nhiệt độ nước
làm mát
9. Cơng tắc áp
suất A/C
10. Mơ tơ trộn
gió.

Trang : 19

Bộ


2.1.4. Nguyên lý hoạt động chung của hệ thống điều hịa khơng khí tự động.
Hệ thống điều khiển nhiệt độ tự động tiếp nhận thông tin nạp vào từ sáu
nguồn khác nhau, xử lý thông tin và sau cùng ra lệnh bằng tín hiệu để điều khiển
các bộ tác động cổng chức năng. Sáu nguồn thông tin bao gồm:
 Bộ cảm biến bức xạ nhiệt.
 Bộ cảm biến nhiệt độ bên trong xe
 Bộ cảm biến nhiệt độ bên ngoài xe.
 Bộ cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ.
 Cơng tắc áp suất A/C

 Tín hiệu cài đặt từ bảng điều khiển.
Sau khi nhận được các thông tin tín hiệu đầu vào, cụm điều khiển điện tử
sẽ phân tích, xử lý thơng tin và phát tín hiệu điều khiển bộ chấp hành điều chỉnh
tốc độ quạt giàn nóng, giàn lạnh, quạt két nước động cơ, điều chỉnh chế độ trộn
gió, lấy gió và chia gió ứng với từng yêu cầu nhiệt độ.
2.2. CÁC CẢM BIẾN TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA TỰ ĐỘNG.
2.2.1. Cảm biến nhiệt độ trong xe.

Hình 2.4: Cảm biến nhiệt độ trong xe.
Cảm biến nhiệt độ trong xe là một nhiệt điện trở được lắp trong bảng táp
lơ có một đầu hút. Đầu hút này dùng khơng khí được thổi vào từ quạt gió để hút
Trang : 15


khơng khí bên trong xe nhằm phát hiện nhiệt độ trung bình trong xe. Sau đó nó
sẽ gửi tín hiệu đến ECU A/C.
2.2.2. Cảm biến nhiệt độ mơi trường

Hình 2.5: Cảm biến nhiệt độ môi trường
Cảm biến nhiệt độ môi trường là một nhiệt điện trở được lắp ở phía trước
giàn nóng để xác định nhiệt độ ngồi xe.
Cảm biến này phát hiện nhiệt độ ngoài xe để điều khiển thay đổi nhiệt độ
trong xe do ảnh hưởng của nhiệt độ ngoài xe.
2.2.3. Cảm biến bức xạ mặt trời.
Cảm biến bức xạ mặt trời là một điốt quang được lắp ở phía trên của bảng
táp lơ để xác định cường độ ánh sáng mặt trời.
Cảm biến này phát hiện cường độ ánh sáng mặt trời dùng để điều khiển sự
thay đổi nhiệt độ trong xe do ảnh hưởng của tia nắng mặt trời.

Trang : 16



Hình 2.6: Cảm biến bức xạ mặt trời.
2.2.4. Cảm biến nhiệt độ giàn lạnh
Cảm biến nhiệt độ giàn lạnh là một nhiệt điện trở được lắp ở giàn lạnh để
phát hiện nhiệt độ của khơng khí khi đi qua giàn lạnh.
Nó được dùng để ngăn chặn đóng băng bề mặt giàn lạnh, điều khiển nhiệt
độ và điều khiển luồng khí trong thời gian quá độ.

Hình 2.7: Cảm biến nhiệt độ giàn lạnh.

Trang : 17


2.2.5. Cảm biến nhiệt độ nước làm mát.

Hình 2.8: Cảm biến nhiệt độ nước làm mát
Cảm biến nhiệt độ nước là một nhiệt điện trở có giá trị điện trở thay đổi
tùy thuộc vào nhiệt độ nước làm mát của động cơ. Tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ
nước làm mát sẽ được gửi tới ECU động cơ. Thông qua sự trao đổi tín hiệu giữa
ECU động cơ và ECU A/C mà ECU A/C nhận thông tin về nhiệt độ nước làm
mát động cơ để điều khiển nhiệt độ.
2.2.6. Cảm biến tốc độ máy nén.

Hình 2.9: Cảm biến tốc độ máy nén.
Cảm biến tốc độ máy nén được gắn trên máy nén. Cấu tạo của nó gồm
một lõi sắt và một cuộn dây có chức năng như máy phát điện. Đĩa vát trong máy
nén có gắn một nam châm. Khi đĩa vát quay sinh ra các xung điện. ECU A/C có
thể đếm tốc độ xung để biết tốc độ máy nén.


Trang : 18


Việc phát hiện tốc độ máy nén xẽ giúp cho ECU A/C xác định được trạng
thái làm việc của máy nén cũng như kịp thời ngắt máy nén khi máy nén gặp sự
cố.
2.2.7. Cảm biến ống dẫn gió và cảm biến khói xe (tham khảo)
Cảm biến ống dẫn gió là một nhiệt điện trở và được lắp trong bộ cửa gió
bên. Cảm biến này phát hiện nhiệt độ của luồng khí thổi vào bộ cửa gió bên và
điều khiển chính xác nhiệt độ của mỗi dịng khơng khí.
Cảm biến khói ngồi xe được lắp ở phía trước của xe để xác định nồng độ
CO (Cacbonmonoxit), HC (hydro cacbon) và NOX (các oxit nitơ), để bật tắt
giữa các chế độ FRESH và RECIRC .

Hình 2.10 : Cảm biến ống dẫn gió và cảm biến khói ngồi xe.
Đối với cảm biến nhiệt độ trong xe (hình 2.4), cảm biến nhiệt độ ngồi xe
(hình 2.5), cảm biến nhiệt độ giàn lạnh (hình 2.7), cảm biến nhiệt độ nước làm
mát (hình 2.8) có cấu tạo là một nhiệt điện trở có giá trị điện trở thay đổi tùy
thuộc vào nhiệt độ.

Hình 2.11: Đồ thị biểu thị mối tương quan giữa điện trở và nhiệt độ
Trang : 19


2.3. CÁC CỤM THIẾT BỊ ĐẶC TRƯNG TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA
TỰ ĐỘNG TRÊN Ơ TƠ.
2.3.1. Mơ tơ trộn gió.
a. Cấu tạo:
Mơ tơ trộn gió gồm có mơ tơ, bộ hạn chế, chiết áp, và tiếp điểm động.
Mô tơ được kích hoạt bởi tín hiệu từ ECU A/C.

b. Nguyên lý hoạt động.
Khi cánh điều khiển trộn gió được chuyển tới vị trí HOT thì cực MH được
cấp điện và cực MC được nối mát để quay mơ tơ trộn gió điều khiển cánh trộn
gió. Khi cực MC trở thành nguồn cấp điện và cực MH được nối mát thì mơ tơ
quay theo chiều ngược lại để xoay cánh trộn gió về vị trí COOL.

Hình 2.12: Cấu tạo và ngun lý hoạt động của mơ tơ trộn gió.
Khi tiếp điểm động của chiết áp dịch chuyển đồng bộ với sự quay của mơ
tơ, tạo ra các tín hiệu điện theo vị trí của cánh trộn gió và đưa thơng tin vị trí
thực tế của cánh điều khiển trộn gió tới ECU A/C

Trang : 20


×