TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ NHÓM 7
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ MÀU SẮC, ĐỘ RỈ DỊCH, ĐỘ MỀM CỦA THỊT
MÔN HỌC: BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN SÚC SẢN
DANH SÁCH NHĨM 7
STT
HỌ VÀ TÊN
MSSV
PHẦN
1
Tạ Thị Bích Dân
18111019
Đánh giá màu sắc
2
Trần Thị Huyền Trang
15111160
Đánh giá độ rỉ dịch
3
Văn Đặng Quốc Trung
18112251
Đánh giá độ mềm
1. Phương pháp đánh giá màu sắc
1. Phương pháp đánh giá màu sắc
Màu sắc của thịt
•
Ấn tượng đầu tên hấp dẫn thị giác người têu dùng
•
Mục têu: giúp các nhà chế biến thịt và gia cầm đảm bảo sản phẩm của họ có chất lượng cao nhất một
cách nhất quán
1. Phương pháp đánh giá màu sắc
Yếu tố ảnh hưởng màu sắc của thịt
•Myoglobin
•pH
•Nhiệt độ
•Thời gian
•Các chất oxy hóa
1. Phương pháp đánh giá màu sắc
Phương pháp đánh giá màu sắc thịt
•
Máy đo
•
Thang màu
1. Phương pháp đánh giá màu sắc
Máy đo màu
•
Đo độ phản xạ ánh sáng từ bề mặt của thịt
•
Khơng gian màu mô tả màu thực phẩm: Minolta CIE L * a * b * .
•
Ưu điểm: dễ dàng đánh giá màu sắc khách quan và nhanh chóng.
•
Nhược điểm: kỹ thuật, vệ sinh lăng kính ảnh hưởng đến kết quả màu sắc
1. Phương pháp đánh giá màu sắc
Máy đo màu
Minolta L*
Biện pháp
Phạm vi
Điểm tối ưu
Bình luận
Màu sắc theo phản xạ ánh
38 - 55
>50
Từ 42-46 được ưu tên
sáng từ bờ mặt thịt
Bằng thang màu
Điểm màu khách quan
1-6
3,4 hoặc 5
1 là nhẹ nhất , 6 là tối ưu
pH ban đầu
pH ở 45 phút sau giết mổ
5,6 - 6,8
6,3-6,7 là mong muốn
pH ban đầu >5,8 ->thịt
nhất
PSE
5,7 – 6,1 là mong muốn
pH > 6,1
nhất
->thịt DFD
pH cuối cùng
pH ở 24h sau giết mổ
5,2 - 6,4
pH < 5,5
->thịt PSE
1. Phương pháp đánh giá màu sắc
•
•
•
•
Thang màu
Đánh giá cảm quan bằng mắt
Thang màu: từ 1 đến 6, với 1 là màu nhạt nhất. Tối ưu là 3, 4 hoặc 5 (màu hơi đỏ / hơi hồng)
Ưu điểm: Nhanh,gọn
Nhược điểm: bị ảnh hưởng bởi
- Ánh sáng
- Sự mệt mỏi của mắt
2. Phương pháp đánh giá độ rỉ dịch
Phương pháp đo độ rỉ dịch
1. Định nghĩa rỉ dịch:
Rỉ dịch là một quá trình liên tục liên quan đến việc chuyển dịch (nước tự do, protein,…) từ myofibrils ra
không gian ngoại bào.
Thiệt hại tài chính
Rỉ dịch quá mức
Mất dinh dưỡng
Thịt dai
Kém ngon miệng
Phương pháp đo độ rỉ dịch
2. Yếu tố ảnh hưởng độ rỉ dịch
Trước khi thực hiện đo độ rỉ dịch
Giống
Quá trình thực hiện đo độ rỉ dịch
Vị trí lấy mẫu
Dinh dưỡng
Kích thước mẫu
Q trình giết mổ
Nhiệt độ
pH
Phương pháp đo độ rỉ dịch
3. Các phương pháp đo độ rỉ dịch
Trọng lượng
Thấm bằng giấy lọc
Ly tâm
Phương pháp đo độ rỉ dịch
Phương pháp trọng lượng:
- Sự giảm trọng lượng ở dạng rỉ dịch tự do nơi thịt được đặt trong các điều kiện môi trường khác nhau.
- Ưu điểm: Đơn giản, đầu tư ít, khơng u cầu kỹ năng phân tch lớn
- Hạn chế: thời gian tến hành lâu, yêu cầu loại bỏ mẫu
Phương pháp đo độ rỉ dịch
Phương pháp trọng lượng:
Sử dụng một khối thịt có kích thước và trọng lượng
têu chuẩn (khoảng 30 – 100g) treo trong túi (thịt không
chạm vào các mặt của túi), bảo quản trong 1 – 2 ngày ở
1 – 4°C.
Phương pháp đo độ rỉ dịch
Phương pháp trọng lượng: EZ-DripLoss
Phương pháp đo độ rỉ dịch
Phương pháp trọng lượng: EZ-DripLoss
Phương pháp đo độ rỉ dịch
Công thức tnh tnh độ rỉ dịch
Độ rỉ dịch =
(Wl - Wc) *100
(Wt - Wc)
Wl: trọng lượng hũ chứa và dịch
Wc: trọng lượng hũ chứa
Wt: trọng lượng hũ chứa, dịch và thịt
Phép đo này phụ thuộc vào thời gian
Phương pháp đo độ rỉ dịch
Phương pháp thấm bằng giấy lọc:
- Độ giữ nước của thịt kém thì lượng nước tự do thốt ra ngồi và thấm vào giấy lọc càng nhiều và dễ dàng.
- Ưu điểm: nhanh (dưới 30 phút), có thể chạy nhiều mẫu cùng một lúc, đơn giản, dễ làm.
- Hạn chế: khơng có mối tương quan cao với tổn thất nhỏ giọt
Phương pháp đo độ rỉ dịch
Phương pháp thấm bằng giấy lọc
Cân giấy lọc
Dùng giấy lọc gói mẫu
thịt
Cân
o
10 C
24h
Cân giấy lọc
Tính toán
Gỡ giấy lọc khỏi mẫu thịt
Phương pháp đo độ rỉ dịch
Phương pháp ly tâm:
- Lấy một lượng mẫu có kích thước xác định đặt trong ống ly tâm và chịu lực ly tâm quy định ở nhiệt độ và thời
gian xác định.
- Ưu điểm: nhanh, có thể chạy nhiều mẫu cùng một lúc, tương đối đơn giản, dễ làm.
- Hạn chế: sự tương quan phụ thuộc tốc độ ly tâm.
3. Phương pháp đánh giá độ mềm
Phương pháp đánh giá độ mềm của thịt
• Định nghĩa độ mềm của thịt
Độ mềm là một chất lượng để đánh giá mức độ dễ dàng nhai, cắt, độ ngon và chất lượng
của thịt.
• Yếu tố phụ thuộc: thớ thịt, số lượng mơ liên kết và lượng chất béo.
• Độ mềm có thể được tăng lên bằng một số kỹ thuật xử lý, thường được gọi là làm mềm
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ mềm của thịt
• Phụ thuộc vào bản chất, cấu trúc và số lượng của các mô liên kết khác nhau như collagen và elastin.
• Sự căng thẳng của động vật trước khi giết mổ và sự kết hợp thời gian / nhiệt độ / pH sau khi giết mổ.
• Các đặc tính sinh hóa của sợi cơ cũng như chất nền mơ liên kết
• Các enzym nội sinh, một số enzym ngoại sinh
• Một số protein có khả năng liên kết với các bắp chân có thể ảnh hưởng đến sự mềm như protein cấu trúc, protein
ty thể và protein liên quan đến chuyển hóa canxi và glucose
• Giữa các lồi và các cơ cụ thể trong cùng một loài độ mềm cũng khác nhau.
Phương pháp xác định độ mềm thịt
• Phân tích cảm quan,
• Lực cắt Warner-Bratzler,
• Lực cắt lát,
• Phân tích cấu trúc
• Các phương pháp quang phổ (quang phổ Raman, quang phổ phản xạ cận hồng ngoại, hình ảnh
siêu kính)
• Máy đo độ gân
• Nghiên cứu kính hiển vi điện tử quét, ước tính hoạt động của enzym, chỉ số phân mảnh sợi
myofibrillar