Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 42 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

NGÔ THỊ MINH THƯ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG

KonTum, Tháng 6 năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG

GVHD : ĐẶNG THỊ LY
SVTH : NGƠ THỊ MINH THƯ
LỚP : K915KT
MSSV : 15152340301049

KonTum, Tháng 6 năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại công Ty TNHH TVKD Hồng Ngun Bách thuộc cơng
ty tư nhân, em nhận thấy cơng tác hạch tốn kế tốn và các khoản trích theo lương của
cơng ty là một vấn đề quan trọng mà doanh nghiệp hết sức quan tâm xuất phát từ tầm


quan trọng đó, cùng với suy nghĩ của bản thân em là cố gắng đi sâu tìm hiểu về vấn đề
nhằm tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ngày
một hoàn thiện hơn. Em hy vọng cùng với sự phát triển kinh tế hiện nay và cùng với khả
năng tiềm lực của công ty sẽ gặt hái những thành quả cao trong hoạt động sản xuất kinh
doanh và góp phần cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Với thời gian có hạn, kiến thức về mơn học, trình độ bản thân cịn hạn chế và chưa
qua cơng tác kế tốn nên những ý kiến đưa ra phần nào còn mang tính chủ quan và nhiều
vấn đề cịn thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý kiến, của các thầy cơ, các Anh chị
phịng kế tốn cơng Ty TNHH TVDV Hoàng Nguyên Bách để chuyên đề của em được
hoàn thiện hơn.
Trước khi kết thúc chuyên đề này, em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến các Thầy
Cô giáo Trường Phân hiệu Đại Học Đà Nẵng tại Kon Tum. Đặc biệt là giáo viên trực tiếp
hướng dẫn. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo cơng ty,
các phịng ban và sự giúp đỡ tận tình của các Anh Chị phịng kế tồn đã hướng dẫn, cung
cấp số liệu và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực tập tại cơng Ty
TNHH TVDV Hồng Ngun Bách để hồn thiện bài báo cáo.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU ............................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH HỒNG NGUN BÁCH ........... 2
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty TNHH Hồng Ngun Bách...................... 2
1.1.1.Lịch sử hình thành ...................................................................................................... 2
1.1.2.Q trình phát triển của cơng ty TNHH Hồng Ngun Bách .................................. 2
1.2.Đặc điểm hoạt động của công ty TNHH Hoàng Nguyên Bách .................................... 3
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................................................. 4
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị ............................................................................... 4

1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn ............................................................................................ 4
1.4.2.Chế độ kế tốn và chính sách kế toán áp dụng ........................................................... 5
1.5. Khái quát hoạt động của cơng ty TNHH TVKD Hồng Ngun Bách trong giai
đoạn 2016-2018 ....................................................................................................................... 6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNNH HOÀNG NGUYÊN
BÁCH ...................................................................................................................................... 9
2.1.Đặc điểm về lao động, công tác quản lý lao động, đặc điểm công tác chi trả lương
trong công ty ........................................................................................................................... 9
2.1.1. Đặc điểm về cơ cấu lao động và công tác quản lý lao động ..................................... 9
2.1.2. Công tác chi trả lương trong công ty ....................................................................... 10
2.2. Cách tính lương và các khoản trích theo lương ......................................................... 10
2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH Hồng
Ngun Bách ......................................................................................................................... 15
2.3.1.Tài khoản kế toán sử dụng........................................................................................ 15
2.3.2.Chứng từ sử dụng ..................................................................................................... 15
2.3.3. Quy trình tính lương tại cơng ty .............................................................................. 15
2.3.4.Trình tự hạch tốn tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương ................... 23
3.1 Một số nhận xét chung về cơng tác kế ốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH TVKD Hồng Nguyên Bách .................................................... 32
3.2 Những thuận lợi và khó khăn trong công tác tiền lương ........................................... 32
3.2.1 Thuận lợi ................................................................................................................... 32
3.2.2 Khó khăn................................................................................................................... 32
3.3 Kiến nghị và giải pháp ................................................................................................... 33
3.3.1 Kiến nghị .................................................................................................................. 33
3.3.2 Giải pháp................................................................................................................... 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
i



DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bỏa hiểm thất nghiệp

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

CP

Cổ phần

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU

STT
Bảng 1.1.
Bảng 2.1
Sơ đồ 1.1.
Sơ đồ 1.2.
Sơ đồ 2.1.

TÊN BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Đánh giá tình hình hoạt động của cơng ty qua giai đoạn 20162018
Bảng các khoản trích theo lương
Sơ đồ bộ máy quản lý
Sơ đồ bộ máy kế tốn
Sơ đồ quy trình tính lương tại công ty

iii

TRANG
7
11
4
4
16


LỜI MỞ ĐẦU
Với cơ chế thị trường mở cửa như hiện nay thì tiền lương là một trong những vấn đề
rất quan trọng vì đó chính là khoản thù lao cho cơng lao động của người lao động. Lao
động chính là hoạt động tay chân và trí óc của con người nhằm tác động biến đổi các vật
tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con người. Trong doanh
nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp được diễn ra liên tục, thường xuyên thì chúng ta phải tái tạo sức lao động hay ta
phải trả thù lao cho người lao động trong thời gian họ tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh.
Đối với người lao động sau khi làm việc họ sẽ nhận được một khoản thù lao, đó
chính là tiền lương, ngồi ra họ còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như trợ cấp,
bảo hiểm…Khi số tiền lương mà họ nhận được là phù hợp, là tương xứng với công sức
mà họ cống hiến thì họ sẽ làm việc tích cực cho doanh nghiệp, ngược lại họ sẽ gây khó
khăn, cản trợ tới sự phát triển của doanh nghiệp. Còn đối với doanh nghiệp, tiền lương
phải trả cho người lao động được tính là một khoản cấu thành nên dịch vụ, sản phẩm do
doanh nghiệp sản xuất và cung ứng. Vì vậy doanh nghiệp cần tính tốn sao cho vừa tiết
kiệm được chi phí vừa trả được mức lương phù hợp cho người lao động.
Sau khi thấy được tầm quan trọng của tiền lương và các khoản trích theo lương em
đã chọn đề tài: “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty trách
nhiệm hữu hạn tư vấn kinh doanh Hồng Ngun Bách” làm khóa luận tốt nghiệp.

1


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH HỒNG NGUN BÁCH
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty TNHH Hồng Ngun Bách
1.1.1.Lịch sử hình thành
- Tên đầy đủ: CƠNG TY TNHH TVKD HOÀNG NGUYÊN BÁCH
- Tên viết tắt: CTY TNHH TVKD Hồng Ngun Bách
- Trụ sở chính: 210A Nguyễn Thiện Thuật – Tp Kon Tum - Tỉnh Kon Tum.
- Điện thoại: 02603241007
* Nghành nghề kinh doanh: Hoạt động tư vấn quản lý, vận tải hàng hóa bằng đường
bộ.
* Nguồn vốn đăng ký: 1.749.000.000 Đồng
* Chủ doanh nghiệp.

- Họ và tên: Bùi Thị Bích Thủy.
- Dân tộc: kinh
Quốc tịch: Việt Nam
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 210A Nguyễn Thiện Thuật – Tp Kon Tum Tỉnh Kon Tum.
- Chỗ ở hiện tại: 210A Nguyễn Thiện Thuật – Tp Kon Tum - Tỉnh Kon Tum.
* Nguồn nhân lực hiện có: 11 người
Công ty đi vào hoạt động vào ngày 05/03/2008 với tên gọi cty TNHH TVDV
Hoàng Nguyên Bách của Sở Kế Hoạch Đầu tư tỉnh Kon Tum.
1.1.2.Quá trình phát triển của cơng ty TNHH Hồng Ngun Bách
- Trong những năm đầu thành lập, cơng ty cịn gặp những khó khăn do mơi trường
kinh doanh thay đổi, thêm vào đó là cơ sở vật chất và nguồn nhân lực còn hạn chế. Từ
năm 2010 trở đi, ban lãnh đạo công ty đã tìm cách khắc phục những điểm yếu cịn tồn tại
trong công ty và đưa ra phương pháp quản lý, điều hành hợp lý và khả thi hơn.
- Cơng ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, sử dụng con dấu riêng, thực hiện chế độ
hạch toán kế toán độc lập, được phép mở tài khoản tại các ngân hàng trong nước.
- Trong những ngày đầu, Công ty hoạt động đất nước ta đang trong giai đoạn đầu
của cộng cuộc đổi mới cơng tác kế tốn cịn rất non yếu nên Cơng ty chủ yếu chú trọng
vào lĩnh vực kế tốn như:
+ Hướng dẫn các doanh nghiệp áp dụng chế độ, chuẩn mực tài chính kế tốn của
nhà nước sao cho phù hợp với hoạt động của từng loại doanh nghiệp.
+ Giúp các doanh nghiệp xây dựng và thực hiện các mơ hình tổ chức bộ máy kế
tốn, tổ chức cơng tác kế toán, cũng như thực hiện nghiệp vụ kế toán.
+ Tiến hành các dịch vụ chỉ dẫn về Pháp lệnh Kế tốn và Thống kê: chỉ dẫn, giải
thích, cung cấp các văn bản pháp quy về tổ chức kế tốn, các văn bản hướng dẫn về
nghiệp vụ tài chính, kế toán, thống kê…theo yêu cầu của khách hàng.
+ Cung cấp các thơng tin về kinh tế, tài chính, các mẫu biểu in sẵn về tài chính kế
tốn theo qui định của nhà nước…

2



- Chính điều này sẽ tạo ra sức cạnh tranh trong môi trường kinh doanh luôn biến
động của cơ chế thị trường, đưa hoạt động kinh doanh của công ty phát triển tốt hơn,
từng bước đi lên để công ty có thể trở thành một trong những cơng ty lớn mạnh trong lĩnh
vực cung cấp các dịch vụ về kế toán, và tư vấn về kinh doanh.
1.2. Đặc điểm hoạt động của cơng ty TNHH Hồng Ngun Bách
Cơng ty TNHH Hồng Ngun Bách là cơng ty chun cung cấp các dịch vụ về kế
toán, và tư vấn về kinh doanh, tư vấn thuế và tư vấn tài chính. Các loại hình dịch vụ của
Cơng ty khá đa dạng và phong phú đáp ứng như cầu và sự biến động không ngừng của
nền kinh tế thị trường. Các dịch vụ của Cơng ty bao gồm dịch vụ kế tốn; dịch vụ cơng
nghệ thơng tin; dịch vụ tư vấn tài chính, kế toán, thuế; dịch vụ đào tạo và hỗ trợ tuyển
dụng; dịch vụ định giá trị doanh nghiệp và tư vấn cổ phần hóa.
Dịch vụ kế tốn: Cơng ty chính thức cung cấp dịch vụ kế toán từ năm 2010. Từ đó
đến nay, kế tốn được xem là một trong những hoạt động truyền thống của Hồng
Ngun Bách. Các loại hình dịch vụ kế tốn do Cơng ty TNHH Hồng Ngun Bách
cung cấp bao gồm:
- Dịch vụ báo cáo thuế, đăng ký và kê khai các loại thuế
- Dịch vụ kế toán, dịch vụ kế toán hàng tháng cho doanh nghiệp
- Dịch vụ kế tốn trọn gói
- Dịch vụ quyết tốn các loại thuế;
- Tư vấn cơng tác kế tốn
Dịch vụ kế toán là dịch vụ đem lại doanh thu cao nhất cho Công ty, đặc biệt tư vấn
công tác kế toán cơ bản được coi là thế mạnh hàng đầu của Cơng ty Dịch vụ kế tốn
Hồng Ngun Bách có một đội ngũ các chuyên gia kế toán với nhiều năm kinh
nghiệm. Công ty đã và đang cung cấp cho các khách hàng nhiều dịch vụ kế toán như :
- Lập và ghi sổ kế toán;
- Lập các báo cáo tài chính định kỳ;
- Xây dựng các mơ hình tổ chức bộ máy kế toán;
- Hướng dẫn khách hàng áp dụng chế độ kế tốn tài chính
Dịch vụ tư vấn tài chính, kế tốn, thuế

Các dịch vụ này bao gồm: tư vấn soạn thảo phương án đầu tư, đăng kí kinh doanh
và thành lập doanh nghiệp mới; tư vấn kiểm kê thẩm định giá trị tài sản; tư vấn quyết
toán vốn đầu tư, sát nhập hay giải thể; tư vấn tuân thủ các quy định pháp luật, chính sách
tài chính...
Bên cạnh đó, Cơng ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn cịn cung cấp dịch vụ tư
vấn thuế, bao gồm: lập kế hoạch thuế; đăng kí, tính tốn và kê khai thuế phải nộp với cơ
quan thuế; rà soát đánh giá việc vận hành các sắc lệnh, chính sách thuế hiện hành của
Việt Nam...

3


1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

GIÁM ĐỐC
Phịng quản lý nhân sự

Phịng kế tốn tài chính

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý
(Nguồn: Phịng kế tốn)
- Giám đốc: là đại diện cho công ty trước pháp luật và trước cơ quan nhà nước, là
người điều hành các hoạt động kinh doanh và chịu trách nhiêm về kết quả hoạt động kinh
doanh của cơng ty.
- Phịng quản lý nhân sự: có nhiệm vụ quản lý nhân sự, theo dõi và đề bạc cán bộ,
sắp xếp nhân sự, quản lý về chế độ như:chính sách khen thưởng, kỷ luật,ưu đãi cán bộ
nhân viên,…
- Phịng kế tốn tài chính: có nhiêm vụ tham mưu giúp cho giám đốc quản lý cơng
tác tài vụ kế tốn thống kê, kho quỹ, thực hiện cơng tác kế tốn quản lý sổ sách, biểu mẫu
theo đúng quy định và quản lý toàn bộ cơ sở vật chất tài sản, của tồn cơng ty.

1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn
KẾ TỐN
TRƯỞNG

KẾ TỐN TỔNG
HỢP

KẾ TỐN
THANH TỐN,
CƠNG NỢ

KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG

KẾ TOÁN
DOANH THU

THỦ QUỸ

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn
(Nguồn: Phịng kế tốn)
Kế tốn trưởng kiêm trưởng phịng: Phụ trách chung về cơng tác tài chính, kế tốn
của cơng ty, điều hành kiểm sốt hoạt động của bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm trước
giám đốc về mọi hoạt động tài chính của cơng ty, chịu trách nhiệm về nguyên tắc tài
chính đối với cơ quan tài chính cấp trên và tranh tra kiểm tốn Nhà nước, theo dõi các
4


phần hành kế tốn nói chung và chịu trách nhiệm trước giám đốc về vấn đề tài chính, kế

tốn của cơng ty.
Kế tốn tổng hợp là bộ phận thu thập, tổng hợp, xử lý, kiểm tra, ghi chép các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp, kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm về số liệu chi
tiết đến tổng hợp trên sổ kế tốn.
Kế tốn thanh tốn, cơng nợ: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh và theo dõi tình hình
tạm ứng, cơng nợ của Cơng ty.
Kế tốn doanh thu: Có nhiệm vụ thực hiện kế tốn doanh thu, phản ánh tình hình
tăng giảm doanh thu, kịp thời cung cấp thông tin, số liệu và đưa ra kiến nghị về biện pháp
xử lý khi doanh thu có dấu hiệu giảm sút để ban lãnh đạo có biện pháp điều chỉnh kế
hoạch kinh doanh.
Kế tốn tiền lương: Có nhiệm vụ theo dõi bảng chấm công, thu nhập chứng từ và
các chứng từ gốc đó để lập “ Bảng tính lương và bảo hiểm cho CBCNV trong cơng ty.
Thủ quỹ :Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt tại quỹ, đối chiếu báo cáo quỹ với kế toán
thanh toán để đảm bảo tính chính xác về các khoản tiền. Ngồi ra có nhiệm vụ theo dõi
sự biến động của tiền gửi tại Ngân hàng một cách thường xuyên. Theo dõi và quản lý hố
đơn tài chính của cơng ty, kiểm tra đề nghị các hợp đồng mua bán. Báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn tài chính trong tháng. Theo dõi nguồn vốn của các cơng trình để đề xuất
viết hóa đơn tài chính đúng thuế suất quy định hiện hành.
1.4.2.Chế độ kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng
a.Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty
Cơng ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Với hình thức này mọi nghiệp vụ phát
sinh ở chứng từ gốc đều được phân loại để lập chứng từ ghi sổ, trước khi ghi vào sổ kế
toán tổng hợp. Việc ghi sổ kế toán được ghi theo thứ tự thời gian tách rời nội dung kinh
tế, nên nó phù hợp với tình hình thực tế, quy mơ, mơ hình hoạt động kinh doanh của cơng
ty
b. Chính sách kế tốn áp dụng
Về phương pháp tính thuế GTGT: Cơng ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
Về phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo
phương pháp kế khai thường xuyên

Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Tính giá nhập kho theo nguyên tắc giá gốc, tính
giá xuất kho của HTK theo phương pháp nhập trước xuất trước
Phương pháp kế toán TSCĐ: Áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường
thẳng
Niên độ kế toán: Được xác định theo năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 đến kết
thúc ngày 31/12 hằng năm trùng với năm dương lịch.
Hệ thống tài khoản : Theo chế độ kế tốn doanh nghiệp quyết định Ban hành theo
Thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính

5


Hệ thống báo cáo tài chính tài chính được cơng ty TNHH Hoàng Nguyên Bách sử
dụng hiện nay các báo cáo tài chính theo chế độ quy định bao gồm:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
1.5. Khái qt hoạt động của cơng ty TNHH TVKD Hoàng Nguyên Bách trong giai
đoạn 2016-2018

6


Bảng 1.1:Đánh giá tình hình hoạt động của cơng ty qua giai đoạn 2016-2018
ĐVT: nghìn đồng
Chỉ tiêu
1.Doanh
thu bán
hàng

2.Các
khoản
giảm trừ
3.Doanh
thu thuần
4.Giá vốn
hàng bán
5.Lợi
nhuận gộp
6.Doanh
thu HĐTC
7.Chi phí
tài chính
8.Chi phí
bán hàng
9.Chi phí
quản lý
DN
10.Lợi
nhuận
thuần từ
HĐKD
11.Tổng
lợi nhuận
trước thuế
12.Thuế
TNDN
hiện hành
13.Lợi
nhuận sau

thuế

Năm
Chênh lệch
2016
2017
2018
2017/2016
%
2018/2017
3.058.741 3.645.698 3.907.461 586.957 19.19 261.763

38.565

8.020

20.80

(13.679)

(29.36)

3.020.176 3.599.113 3.874.555

578.937

19.17

275.442


7.65

2.105.654 2.243.972 2.676.908

138.318

6.57

432.936

19.29

440.619

48.18

(157.494)

(11.62)

914.522

46.585

32.906

%
7.18

1.355.141 1.197.647


52.569

75.265

82.728

22.696

43.17

7.463

9.92

21.254

32.654

35.076

11.400

53.64

2.422

7.42

322.659


448.525

350.985

125.866

39.01

(97.540)

(21.75)

180.265

255.736

269.905

75.471

41.87

14.169

5.54

442.913

693.491


624.409

250.578

56.57

(69.082)

(9.96)

442.913

693.491

624.409

250.578

56.57

(69.082)

(9.96)

110.728

173.373

156.102


62.645

56.57

(17.271)

(9.96)

332.185

520.118

468.307

187.934

56.57

(51.812)

(9.96)

7


Qua bảng số liệu bên trên ta thấy tổng doanh thu của công ty tăng liên tục từ 3.058
triệu đồng năm 2016 lên 3.645 triệu đồng năm 2017, tức tăng 568.9 triệu đồng về giá trị,
về tốc độ tăng 19.19%. Sang năm 2018, tổng doanh thu tăng 261.7 triệu đồng về giá trị,
vượt hơn năm 2017 là 7.18% về tốc độ. Từ năm 2016 đến năm 2018, tổng doanh thu đều

tăng là do những năm qua, công ty vẫn giữ uy tín về chất lượng của mình trên thương
trường.
Tuy doanh thu tăng rất cao nhưng tình hình chi phí của cơng ty cũng có chiều
hướng tăng theo. Năm 2017, giá vốn hàng bán là 2.243 triệu đồng tăng 6.57% về tốc độ
và 138 triệu đồng về giá trị so với năm 2016, đến năm 2018 giá vốn hàng bán tiếp tục
tăng cao hơn và tăng 19.29% so với năm 2017.
Cùng với sự gia tăng của giá vốn hàng bán thì chi phí hoạt động (chi phí bán hàng
và chi phí QLDN) của cơng ty qua ba năm cũng có chuyển biến tăng, năm 2016 là 502
triệu đồng, năm 2017 và năm 2018 lần lượt là 704.2 triệu đồng và 620.9 triệu đồng. Tuy
nhiên sự gia tăng này chủ yếu là do hàng hóa dịch vụ của cơng ty mạnh nên địi hỏi chi
phí hoạt động cũng phải tăng theo.
Cịn lợi nhuận gộp của công ty cũng biến động qua ba năm. Cụ thể năm 2016 là
914.5 triệu đồng đến năm 2017 tăng lên 1.355 triệu đồng tương ứng tăng 48.18% và bắt
đầu giảm xuống năm 2018 còn 1.197 triệu đồng tương đương giảm 11.62%. Có thể thấy
doanh thu tăng đều qua ba năm còn lợi nhuận gộp tăng 2017 và giảm 2018. Tổng lợi
nhuận trước thuế của công ty năm 2018 chỉ đạt 624.4 triệu đồng trong khi năm 2017 tổng
lợi nhuận trước thuế của công ty là 624.4 triệu đồng, điều này có nghĩa là cơng ty đã mất
đi một phần lợi nhuận đáng kể, tức là giảm 69.1 triệu đồng và giảm 9.96% về tốc độ so
với 2017.
Tổng doanh thu tăng, kéo theo tổng số thuế phải nộp cho ngân sách nhà nước cũng
biến động theo từng năm, tạo nguồn cho nền kinh tế ngày càng phát triển. Năm 2016 tổng
số thuế phải nộp cho ngân sách nhà nước là 110.7 triệu đồng, năm 2017 tăng lên 173.3
triệu đồng về giá trị, về tốc độ tăng 56.57% so với 2016. Sang năm 2018 do tổng lợi
nhuận trước thuế giảm 69.1 triệu đồng về giá trị, về tốc độ giảm 9.69%. Cho nên tổng
thuế phải nộp giảm đi một lượng tương đương là 17.2 triệu đồng về giá trị, về tốc độ
giảm 9.96%.
Tóm lại, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm qua đều đạt được
kết quả tương đối tốt. Tuy nhiên, công ty cần có những biên pháp tích cực hơn để tăng
doanh thu. Trong tương lai, công ty cần cố gắng hơn nữa để giữ vững kết quả đạt được,
phát huy tích cực những thế mạnh của mình để có thể đứng vững trên thị trường và phục

vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

8


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNNH HỒNG NGUN BÁCH
2.1.Đặc điểm về lao động, công tác quản lý lao động, đặc điểm công tác chi trả lương
trong công ty
2.1.1. Đặc điểm về cơ cấu lao động và công tác quản lý lao động
Tổng số lao động của công ty: 11 người trong đó: Nữ 4 người, tỷ lệ 36% Nam 7
người tỷ lệ 64%. Đa số lao động của công ty được đào tạo ở trường nghiệp vụ và hằng
năm công ty tạo điều kiện tổ chức bồi dưỡng thêm chuyên môn, nghiệp vụ cho một số bộ
phận trực tiếp. Tính đến thời điểm 30/12/2018 chất lượng đội ngũ lao động cơng ty có:
- Đại học, cao đẳng: 9 người
- Trung cấp: 2 người
Trình độ văn hóa:
- Trung học cơ sở: 0 người
- Phổ thông trung học: 11 người
Công tác quản lý lao động:
Nhân viên lao động tại bộ phận làm theo ca. Ca một làm việc từ 7h20 đến 11h00
buổi trưa nghỉ ngơi 2 tiếng đồng hồ. Ca hai làm việc từ 1h20 đến 17h00. Công ty giao
cho trưởng bộ phận căn cứ vào kế hoạch công việc để phân cơng bố trí lao động. Phịng
quản lý nhân sự căn cứ vào việc bố trí lao động kiểm tra ngày công và giờ đi làm của
nhân viên trên bảng chấm công để xác định ngày công thực tế của nhân viên lao động.
Quy chế sử dụng lao động: Cơng ty tương đối hồn chỉnh, chặt chẽ về quản lý lao
động. Việc sử dụng lao động ở doanh nghiệp được thực hiện theo đúng quy định người
lao động, bố trí đảm bảo các chế độ theo luật lao động, đồng thời lao động phải có năng
lực để hồn thành công việc phân công. Tất cả mọi người trong công ty phải có trách

nhiệm thực hiện tốt nhiệm vụ của doanh nghiệp. Những lao động có thành tích hoặc
khơng tốt ở doanh nghiệp sẽ có chế độ thưởng, phạt thỏa đáng
Hạch toán thời gian lao động
Để hạch toán thời gian lao động cho từng cán bộ nhân viên, công ty đã sử dụng
bảng chấm cơng. Ở cơng ty, hình thức chấm công là chấm công theo ngày và việc chấm
công được thực hiện trên bảng chấm công tại đơn vị.
Bảng chấm cơng
- Mục đích: Dùng để theo dõi ngày cơng làm việc thực tế, ngừng việc, nghỉ việc.
- Phạm vi hoạt động: Ở mỗi bộ phận phòng ban đều phải lập một bảng chấm công
riêng để chấm công cho người nhân viên lao động hằng ngày, hằng tháng.
- Trách nhiệm ghi: Kế tốn trưởng (ơng Huỳnh Thanh Tú) hoặc người được ủy
quyền ở từng phịng ban có trách nhiệm chấm công cho từng người, ký xác nhận rồi
chuyển cho kế tốn tiền lương để căn cứ tính lương và các chế độ cho người lao động.
Hạch toán kế toán lao động

9


- Hạch toán kế toán lao động của đơn vị được thực hiện trên chứng từ đó là dựa vào
bảng chấm công, mức lương tối thiểu, các khoản khác để tính lương cho bộ phận văn
phịng.
2.1.2. Cơng tác chi trả lương trong công ty
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công chuyển cho hội đồng tiền lương Công ty
xét duyệt. Sau khi hội đồng tiền lương xem xét duyệt ngày cơng và mức độ chi trả trong
tháng kế tốn lập bảng lương thanh tốn cho tồn cơng ty. Tiền lương của công ty chi trả
từ ngày 7 đến ngày 15 của tháng liền kề. Lương công ty trả theo hệ số lương nhân với
mức lương cơ bản hiện hành
Công tác tổ chức chi trả tiền lương là một trong những vấn đề quan trọng thu hút sự
quan tâm của cán bộ và nhân viên trong bộ phận doanh nghiệp. Nhằm động viên khuyến
khích lao động phát huy tinh thần dân chủ ở cơ sở, tạo cho công nhân viên sự hăng say,

sáng tạo nâng cao chất lượng lao động.
2.2. Cách tính lương và các khoản trích theo lương
Việc tính lương cho người lao động được tiến hành hàng tháng trên cơ sở các chứng
từ hạch toán về thời gian lao động. Để phản ảnh tiền lương phải trả cho công nhân viên,
kế toán sử dụng bảng thanh toán tiền lương.
Hiện nay cơng ty áp dụng hình thức trả lương sau:
- Cách tính lương thời gian:
Lương thời
Hệ số lương x lương cơ bản
Số ngày làm việc thực tế
gian
= Tổng số ngày làm việc trong
x
tháng
- Các khoản phụ cấp
Các khoản phụ cấp: Hệ số lương x Lương cơ bản x Hệ số phụ cấp
Lương thực nhận = Lương thời gian + Các khoản phụ cấp – các khoản khấu trừ vào
lương
 Khoảng khấu trừ vào lương tại cơng ty TNHH Hồng Ngun Bách
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là sự đảm bảo thay thế được bù đắp một phần thu nhập
cho người lao động khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất, dựa trên cơ sở một quỹ
tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH, có sự bảo hộ của Nhà nước theo
pháp luật, nhằm bảo đảm an tồn đời sống cho người lao động và gia đình họ, đồng thời
góp phần bảo đảm an tồn xã hội. Theo chế độ hiện hành quỹ BHXH được hình thành
bằng cách trích theo tỷ lệ 25.5% trên tổng quỹ lương cơ bản, trong đó: Người sử dụng lao
động phải chịu 17.5% trên tổng quỹ lương và được tính vào chi phí, 8% tính vào thu nhập
người lao động.
Kinh phí cơng đồn (KPCĐ) là nguồn tài trợ cho hoạt động cơng đồn ở các cấp.
Theo chế độ hiện hành,KPCĐ được trích theo tỉ lệ 2% trên tổng số tiền lương phải

trả cho người lao động, doanh nghiệp phải chịu toàn bộ (và tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh).
10


Bảo hiểm y tế (BHYT) là một hình thức bảo hiểm theo đó người mua bảo hiểm sẽ
được cơ quan bảo hiểm trả thay một phần hoặc toàn bộ chi phí khám chữa bệnh cũng như
chi phí mua thuốc men khám chữa bệnh. Quỹ BHYT được hình thành bằng cách tính trên
tổng quỹ lương cơ bản *4.5%, trong đó: 3% tính vào chi phí, 1.5% tính vào thu nhập
người lao động.
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là một biện pháp hỗ trợ người lao động giải quyết
tình trạng thất nghiệp, nhằm trợ giúp kịp thời cho người lao động trong thời gian chưa
tìm kiếm được việc làm và tạo cơ hội cho họ học nghề, tìm kiếm cơng việc mới. Được
hình thành trên tổng quỹ lương cơ bản * 2%, trong đó 1% tính vào chi phí, 1% cịn lại
tính vào thu nhập người lao động.
Bảng 2.1: Bảng các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo
Trích vào chi phí
Trích vào lương
Tổng
lương
doanh nghiệp
người lao động
1.Bảo hiểm xã hội
17.5%
8%
25.5%
2.Bảo hiểm y tế
3%
1.5%

4.5%
3.Bảo hiểm thất
1%
1%
2%
nghiệp
Tổng bảo hiểm
21.5%
10.5%
32%
4.Kinh phí cơng
2%
2%
đồn
Tổng = Bảo hiểm+
23.5%
10.5%
34%
Cơng đồn
Cách tính các khoản khấu trừ lương
- Các khoản trích theo lương trừ vào lương nhân viên
BHXH= Lương cơ bản * hệ số lương * 8%
BHYT= Lương cơ bản * hệ số lương * 1.5%
BHTN=Lương cơ bản * hệ số lương * 1%
- Các khoản trích theo lương tính vào chi phí doanh nghiệp
BHXH=Lương cơ bản * hệ số lương * 17.5%
BHYT=Lương cơ bản * hệ số lương * 3%
BHTN=Lương cơ bản * hệ số lương * 1%
Ví dụ: Trong tháng 10 năm 2018 giám đốc cơng ty TNHH Hồng Ngun Bách có:
Hệ số lương 1,9

Ngày cơng thực tế 26
Lương cơ bản quy định: 2.889.000 đ.
Vậy trong tháng 10 lương của Giám đốc bà Bùi Thị Bích Thủy là:
1,9 x 2.889.000
26
- Các khoản khấu trừ:

x

11

26 = 5.489.000 đồng


BHXH = 1,9 x 2.889.000 x 8% = 439.128 đồng
BHYT = 1,9 x 2.889.000 x 1,5% = 82.337 đồng
BHTN = 1,9 x 2.889.000 x1% = 54.891 đồng

Vậy tổng lương mà giám đốc Bùi Thị Bích Thủy nhận được là
Tổng lương thực nhận = 5.489.000 – (439.128 + 82.337 + 54.891) = 4.912.644
đồng
Cách tính trợ cấp BHXH
Theo quy định nhà nước, người lao động trong thời gian làm việc tại doanh nghiệp,
trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động (Kể cả con ốm trong độ tuổi quy định) thì
sẽ được khám chữa bệnh và nghỉ ngơi theo chế độ quy định. Trong thời gian đó sẽ được
hưởng BHXH trả thay lương 75% lương cấp bậc. Thông qua phiếu nghỉ hưởng và bảng
thanh tốn BHXH.
Cách tính các khoản thanh tốn BHXH cho bà Nguyễn Thị Thắm ở bộ phận kế tốn
tài chính trong tháng nghỉ 3 ngày do ốm, với hệ số lương là 1.9 lương cơ bản 2.400.000
đồng, số tiền bà Thắm được hưởng BHXH là

3 x 2.400.000 x 75%
x 3 = 373.846 đồng
26
Cuối tháng phiếu nghỉ hưởng BHXH sẽ được kèm theo bảng chấm cơng gửi về
phịng kế tốn để tính BHXH, phiếu nghỉ hưởng được kèm theo với bảng thanh tốn
BHXH
+ Mục đích bảng thanh tốn bảng bảo hiểm xã hội: Bảng này lập căn cứ tổng hợp và
thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương cho người lao động. Lập báo cáo quyết toán
BHXH với cơ quan quản lý BHXH cấp trên.
+ Phương pháp và trách nhiệm ghi: Tùy thuộc vào số người phải thanh toán trợ cấp
BHXH trả thay lương trong tháng của đơn vị. Kế tốn có thể lập bảng này cho từng
phịng ban, bộ phận hoặc toàn đơn vị
+ Cơ sở để lập bảng này: “Phiếu nghỉ hưởng BHXH” khi lập phải phân bổ chi tiết
theo từng trường hợp sau: Nghỉ ốm, nghỉ sinh con, nghỉ tai nạn giao thông… trong mỗi
khoảng phải phân ra số ngày và số tiền trợ cấp BHXH trả thay lương, cuối tháng sau khi
kế tốn tính tổng hợp số ngày nghỉ và số tiền trợ cấp cho từng người và toàn đơn vị, bảng
này được chuyển cho trưởng phòng đơn vị xác nhận và chuyển cho kế toán duyệt chi,
bảng này được lập thành 2 liên:
- Một liên lưu tại phịng kế tốn cùng các chứng từ có liên quan.
- Một liên gửi cho cơ quan quản lý BHXH cấp trên để thanh toán số thực chi.
Cụ thể trong tháng 10 năm 2018 tại cơng ty có phiếu nghỉ hưởng BHXH của nhân
viên Nguyễn Thị Thắm:

12


CƠNG TY TNHH HỒNG NGUN BÁCH
BỘ PHẬN VĂN PHỊNG
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH
Họ và tên: Nguyễn Thị Thắm

Tháng 10 Năm 2018
Tên Ngày, Lý
Số ngày cho nghỉ
Y bác
Số
Xác nhận

tháng, do
sỹ ký
ngày
của phụ
quan
năm
thực
trách bộ
y tế
nghỉ
phận
Tổng Từ ngày
Đến ngày
số
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Ốm
3
25/10/2018 27/10/2018
3
Kế toán BHXH
Trưởng ban BHXH
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

CƠNG TY TNHH HỒNG NGUN BÁCH
BẢNG THANH TỐN BHXH
Tháng 10 năm 2018
TT

Họ và tên

1

Nguyễn Thị Thắm

Nghỉ ốm
Số ngày
Số tiền
3
373.846

Tổng số
tiền

373.846

Ký nhận

(Bằng chữ: Ba trăm bảy mươi ba nghìn tám trăm bốn mươi sáu đồng)
Kế toán BHXH
(Ký,họ tên)

Trưởng ban BHXH
(Ký, họ tên)

13


Đơn vị: Hoàng Nguyên Bách
Địa chỉ: 210 Nguyễn Thiện Thuật- Kon Tum

Mẫu số 01 – TT

PHIẾU THU
Ngày 31 tháng 10 năm 2018
Quyển số:
Số:
Nợ:111
Có:3383
Họ và tên người nộp tiền: Bảo hiểm xã hội tỉnh Kon Tum
Địa chỉ: 179 Ba Đình, Thắng lợi, Kon Tum
Lý do nộp: Thu tiền trợ cấp BHXH
Số tiền: 373.846
(Viết bằng chữ): Ba trăm bảy mươi ba nghìn tám trăm bốn mươi sáu đồng

Kèm theo:01
Chứng từ gốc:
Ngày31 tháng 10 năm 2018.
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng
dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đơn vị: Cơng ty TNHH Hồng Ngun Bách
Địa chỉ: 210 Nguyễn Thiện Thuật – Kon Tum
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 10 năm 2018

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Mẫu số :02-TT

Nợ: 334
Có: 111

Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thắm
Địa chỉ

: Nhân viên kế toán
Lý do chi
: Thanh toán tiền BHXH
Số tiền
: 373.846
Số tiền viết bằng chữ : Ba trăm bảy mươi ba nghìn, tám trăm bốn mươi sáu đồng
Kèm theo
: chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 10 năm 2018
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ
Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký,họ tên,đóng dấu)

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

(Ký,ho tên)

14

(Ký,họ tên)


2.3. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH Hồng
Ngun Bách
2.3.1.Tài khoản kế tốn sử dụng
- TK Sử dụng
TK 334: Phải trả người lao động
TK 3383: Bảo hiểm xã hội

TK 3384: Bảo hiểm y tế
TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp
- Tài khoản liên quan:
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
2.3.2.Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm cơng
- Bảng Thanh tốn tiền lương
- Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương
- Phiếu thu
- Phiếu chi
2.3.3. Quy trình tính lương tại cơng ty

15


CƠNG NHÂN VIÊN

Đi làm

KẾ TỐN TRƯỞNG
( Huỳnh Thanh Tú)

GIÁM ĐỐC CƠNG TY (Bùi
Thị Bích Thủy)

Chấm cơng

Tập hợp bảng chấm

cơng và chứng từ
liên quan

Lập bảng tiền lương

Xác nhận, nhân
lương, ký tên

Lập bảng thanh toán
lương

Xét duyệt

Xác nhận, ký bảng
lương

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình tính lương tại cơng ty
Hằng ngày cơng nhân viên đi làm sẽ được kế tốn trưởng (ơng Huỳnh Thanh Tú) chấm
công, đánh giá chỉ tiêu cuối tháng để tổng hợp ngày công và các chứng từ liên quan đến hoạt
động lao động của nhân viên. Dựa vào số ngày công,ông Huỳnh Thanh Tú lập bảng tiền
lương của cơng nhân viên, sau đó gửi lại cho giám đốc cơng ty (bà Bùi Thị Bích Thủy) xem
xét và ký duyệt, ký bảng lương. Nếu giám đốc thấy không phù hợp thì kế tốn lập lại bảng
tiền lương khác. Giám đốc thấy phù hợp duyệt và ký bảng lương chuyển lại cho ông Huỳnh
Thanh Tú, căn cứ bảng lương đã được ký duyệt, kế toán trưởng (Huỳnh Thanh Tú) trả lương
cho nhân viên, nhân viên nhận được lương sẽ ký xác nhận.
Ví dụ: Tính lương tháng 10 của Trần Ngọc Tuấn.

16



Đơn vị: Cơng Ty TNHH TVKD Hồng Ngun Bách
Bộ phận: Phịng kế tốn

Mẫu số: 01a-LĐTL

CHẤM CƠNG THÁNG 10 NĂM 2018
NGÀY CƠNG

S
T
T

Họ và tên

1

01

02

03

04

05

06

Bùi Thị Bích Thủy


+

+

+

+

+

2
3
4
5
6
7
8
9

Huỳnh Thanh Tú
Lâm T.Phương Thảo
Nguyễn Thị Thắm
Trần Ngọc Tuấn
Nguyễn Văn Hanh
Lâm Khánh Hùng
Tạ Linh Sơn
Phạm Minh Tuấn

+
+

+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+

+
+
+

10

Phan Đình Hiến

+

+

+

11

Trần Tùng

+

+

+

07

08

09


10

+

+

+

+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+

+
+
+
+

+

+

+

+

+

+



21

22

23

24

25

26


27

+

+

+

+

+

+

+

+

+

26

+
+
+
+
+
+
+

+

+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+

+

+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+

+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+

26
26
26
26
26
26
26

26

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

26

+

+


+

+

+

+

+

+

+

+

+

26

Tổng cộng

Người chấm cơng
(Ký, họ tên)

28

29

30


286

Kon Tum, Ngày 31 Tháng 10 Năm 2018
Người duyệt

Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

17


Căn cứ vào bảng chấm công, ông Tú tiến hành tính tốn và lập bảng thanh tốn tiền
lương tháng 10 của Trần Ngọc Tuấn.
Tiền lương là : ( 26 x 1.9 x 2.400.000 ) : 26 = 4.560.000 đ
Các khoản khấu trừ vào lương:
BHXH: 4.560.000 x 8% = 364.800đ
BHYT: 4.560.000 x 1.5% = 68.400 đ
BHTN: 4.560.000 x 1% = 45.600 đ
Lương thực nhận: 4.560.000 – 364.800 – 68.400 – 45.600= 4.081.200 đ
Sau khi xem xét và tính tốn tiền lương của nhân viên, kế toán trưởng Huỳnh Thanh
Tú lập bảng thanh tốn tiền lương, bảng tổng hợp các khoản trích theo lương cho giám
đốc là bà Bùi Thị Bích Thủy xem xét lại và ký duyệt.

18


Đơn vị: Cơng ty TNHH TVKD Hồng Ngun Bách

Bộ phận: Kế tốn

Mẫu số 02- LĐTL

BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG THÁNG 10 NĂM 2018
HSLCB

Lương cơ bản

Mức lương
chính

Bùi Thị Bích Thủy

1.9

2,889,000

5.489.000

26

0

2

Huỳnh Thanh Tú

1.8


2,889,000

5.200.000

26

0

546.000

4.654.000

3

Lâm T.Phương Thảo

1.9

2.400.000

4.560.000

26

0

478.800

4.081.200


4
5

Nguyễn Thị Thắm
Trần Ngọc Tuấn

1.9
1.9

2.400.000
2.400.000

4.560.000
4.560.000

26
26

0
0

478.800
478.800

4.081.200
4.081.200

6
7
8

9

Nguyễn Văn Hanh
Lâm Khánh Hùng
Tạ Linh Sơn
Phạm Minh Tuấn

1.9
1.9
1.9
1.9

2.400.000
2.400.000
2.400.000
2.400.000

4.560.000
4.560.000
4.560.000
4.560.000

26
26
26
26

0
0
0

2.000.000

478.800
478.800
478.800
478.000

4.081.200
4.081.200
4.081.200
2.081.200

10
11

Phan Đình Hiến
Trần Tùng
Tổng cộng

1.9
1.9

2.400.000
2.400.000
27,378,000

4.560.000
4.560.000
51.729.000


26
26
286

0
0
2.000.000

478.800
478.800
5.431.545

4.081.200
4.081.200
44.297.455

Stt

Họ và tên

1

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Số ngày
công

Tạm ứng


Các
khoản
khấu
trừ Thực nhận
(10.5%)
576.345
4.912.655

Ngày 31 tháng 10 năm 2018
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

19

Ký nhận


×