Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Hoạt động xuất nhập khẩu của công ty TNHH tập đoàn OETEK việt nam giai đoạn 2016 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.25 KB, 73 trang )

LỜI CẢM ƠN
Đe hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin gửi lời cảm on
chân thành đến quý thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế quốc tế, trường Học viện Chính
sách và Phát triển.
Đặc biệt, em xin gửi đến thầy Trịnh Tùng, người đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ em hồn thành bài khóa luận này lời cảm on sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phịng ban của cơng ty TNHH
Tập đoàn OETEK Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực
tiễn trong suốt quá trình thực tập tại cơng ty.
Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị phịng xuất nhập khẩu của cơng ty
TNHH Tập đoàn OETEK Việt Nam đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để
em hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế nên bài báo cáo này em khơng tránh khỏi có
những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy, cơ cũng như
q cơng ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Hồ Thị Hợi


LỜI CAM ĐOAN
Bài khố luận này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi, đuợc thục hiện
duới sụ huớng dẫn khoa học của TS Trịnh Tùng cùng cán bộ nhân viên phịng xuất
nhập khẩu cơng ty TNHH Tập đồn OETEK Việt Nam. Các số liệu, những kết luận
nghiên cứu đuợc trình bày trong bài khóa luận này hồn tồn trung thục. Tơi xin
hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.

Sinh viên

Hồ Thị Hợi



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................... V
DANH MỤC BẢNG BIÊU sơ Đồ................................................................................................................ vi
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................... 1
Chương 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÊ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU........................................................4
1.1 .Khái niệm và vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu..........................................................................4
1.1.1.
Khái niệm:.............................................................................................................................. 4
1.1.2.
Vai trò của XNK..................................................................................................................... 5
1.1.3................................................................................................................................................................... Cá
c loại hình xuất-nhập khẩu chủ yếu.............................................................................................................. 8
1.2. Nội dung chủ yếu của hoạt động xuất-nhập khẩu hàng hoá...............................................................9
1.2.1.
Nghiên cứu thị trường............................................................................................................... 9
1.2.2.
Lập phương án kinh doanh...................................................................................................... 10
1.2.3.
Giao dịch, đàm phán và ký kết họp đồng................................................................................10
1.2.4.
Tổ chức thực hiện họp đồng xuất-nhập khẩu...........................................................................11
1.3. Quy trình của hoạt động xuất nhập khẩu......................................................................................... 13
1.3.1.
Quy trình hoạt động xuất khẩu................................................................................................ 13
1.3.2.
Quy trình hoạt động nhập khẩu............................................................................................... 14
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất-nhập khẩu...................................................................15

1.4.1................................................................................................................................................................... Cá
c yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu................................................................................................................ 15
1.4.2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhập khẩu...................................................................................... 21
Chương 2: THựC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CƠNG TY TNHH TẬP
ĐỒN OETEK VIỆT NAM........... . ...................................................................................................... 25
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Tập địn OETEK Việt Nam..............................................................25
2.1.1.
Giới thiệu chung về cơng ty TNHH Tập đồn OETEK Việt Nam............................................25
2.1.2.
Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Tập đồn OETEK Việt Nam...............26
2.1.3.
Cơ cấu tổ chức của cơng ty TNHH Tập đồn OETEK Việt Nam.............................................27
2.1.4.
Tình hình của Cơng ty TNHH Tập đồn OETEK Việt Nam những năm gần đây....................30
2.2. Thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu của cơng ty TNHH Tập đồn OETEK Việt Nam.................32
2.2.1.
Hoạt động nghiên cứu thị trường............................................................................................ 32
2.2.2.
Công tác xây dựng kế hoạch kinh doanh xuất nhập khẩu........................................................34
2.2.3.
Hoạt động giao dịch, đàm phán và ký kết họp đồng................................................................34
2.2.4.
Hoạt động tổ chức và thực hiện họp đồng xuất nhập khẩu......................................................34
2.2.5.
Kim ngạch xuất nhập khẩu của Cơng ty TNHH Tập đồn OETEK Việt Nam..........................42
2.2.6.
Cơ cấu mặt hàng và cơ cấu thị trường xuất nhập khẩu............................................................45



12.1.
Đánh giá về hoạt động xuất nhập khẩu của công ty.................................................................51
Chuơng3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẦUTẠI CƠNG TY
TNHH TẬP ĐỒN OETEK VIỆT NAM.................................................................................................... 55
3.1. Định huớng mục tiêu của công ty trong thời gian tới......................................................................55
3.1.1.
Mục tiêu ngắn hạn.................................................................................................................. 55
3.1.2.
Mục tiêu chung của công ty trong dài hạn...............................................................................55
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất nhập khẩu của cơng ty................................................55
3.2.1.
Giải pháp tìm kiếm thêm khách hàng...................................................................................... 55
3.2.2.
Hoàn thiện nghiệp vụ xuất nhập khẩu..................................................................................... 56
3.2.3.
Đào tạo bồi duỡng cán bộ....................................................................................................... 56
3.2.4.
Giải pháp nhằm cải thiện quy trình xuất nhập khẩu của cơng ty..............................................56
3.2.5.
Giải pháp đào tạo, bồi duỡng, kiện tồn nhân sụ:....................................................................57
3.2.6.
Giải pháp góp phần phát triển thuong hiệu..............................................................................58
32.1.
Giải pháp nâng cao chất luợng sản phẩm................................................................................58
3.2.8.
Giải pháp nhằm mở rộng thị truờng........................................................................................ 60
3.2.9.
Giải pháp giành quyền thuê tàu và mua bảo hiểm cho hàng hóa..............................................61
3.2.10.
Cần chú trọng đến công tác đàm phán và ký kết họp đồng....................................................62

KÊT LUẬN................................................................................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................................ 64


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

BGĐ

Ban giám đốc

GTGT

Giá trị gia tăng

NGC

Nhập gia công

NKD

Nhập kinh doanh

SXXK

Sản xuất xuất khấu

XKD

Xuất kinh doanh


XNK

Xuất nhập khẩu

XGC

Xuất gia công

V


DANH MỤC BẢNG BIỂU sơ ĐỒ
Trang
Bảng 2.1: Tình hình doanh thu lợi nhuận của công ty giai
đoạn 2016- 2018

31

Bảng 2.2: Kim ngạch xuất khẩu của Cơng ty TNHH Tập
đồn OETEK Việt Nam

42

Bảng 2.3: Kim ngạch nhập khẩu của Công ty TNHH Tập
đoàn OETEK Việt Nam

43

Bảng 2.4: Kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty giai đoạn
2016-2018


43

Bảng 2.5: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Cơng ty TNHH
Tập đồn OETEK Việt Nam

45

Bảng 2.6: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của Công ty TNHH

47

Tập đoàn OETEK Việt Nam
Bảng 2.7: Cơ cấu thị truờng xuất khẩu của Cơng ty TNHH
Tập đồn OETEK Việt Nam

48

Bảng 2.8: Cơ cấu thị truờng nhập khẩu của Công ty TNHH
Tập đoàn OETEK Việt Nam

50

Biểu đồ 2.1: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Cơng ty

44

TNHH
Tập đồn OETEK Việt Nam
Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức thục hiện

họp đồng nhập khẩu

Sơ đồ 1.2: Quy trình tổ chức thục hiện
họp đồng xuất khẩu

Sơ đồ 1.3: Quy trình họat động xuất khẩu

6

12

12

13


Sơ đồ 1.4: Quy trình hoạt động nhập khẩu

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của công ty TNHH Tập đoàn
OETEK Việt Nam

7

14

27


LỜI MỞ ĐÀU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong giai đoạn hiện nay, hoạt động xuất khẩu có vai trị hết sức quan trọng
đối với sụ phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Đối với Việt Nam, xuất khẩu hàng
hóa đang trở thành vấn đề hết sức cấp thiết cho sụ nghiệp cơng nghiệp hóa- hiện đại
hóa đất nuớc, cũng nhu góp phần nâng cao đời sống nhân dân. Thơng qua hoạt
động xuất khẩu Việt Nam có thể tận dụng đuợc các tiềm năng sẵn có để sản xuất ra
các loại hàng hóa phục vụ cho việc trao đổi buôn bán với các quốc gia khác để thu
ngoại tệ. Với ngoại tệ thu đuợc ta có thể nhập khẩu các loại hàng hóa cần thiết từ
các quốc gia trên thế giới nhằm phục vụ cho q trình cơng nghiệp hóa- hiện đại
hóa cũng nhu thỏa mãn các nhu cầu sinh hoạt của nhân dân.
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng thay đổi và phát triển mạnh
mẽ ở khắp các lĩnh vục kinh tế, ngành nghề. Xuất phát từ năm 2007, khi Việt Nam
chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WT0, kinh tế Việt Nam có sụ biến đổi
nhanh chóng với các khu cơng nghiệp mọc lên trên khắp lãnh thổ Việt Nam. Hơn
nữa, Chính Phủ Việt Nam cũng có những chính sách khuyến khích các doanh
nghiệp tu nhân, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tu nuớc ngồi
phát triển mạnh bằng các chính sách từ việc giảm lãi suất đầu tu cho các doanh
nghiệp làm vốn kinh doanh và các điều kiện thuận lợi hơn về chính sách pháp luật.
Trong điều kiện đó, cơng ty TNHH Tập đồn OETEK Việt Nam cũng nhu nhiều
công ty, doanh nghiệp đã đuợc thành lập. Sụ xuất hiện của các cơng ty, doanh
nghiệp nói chung và của cơng ty TNHH Tập đồn OETEK Việt Nam nói riêng đã
và đang góp phần khơng nhỏ đối với hoạt động xuất nhập khẩu cũng nhu sụ phát
triển của kinh tế Việt Nam. Và đó là lý do em lụa chọn đề tài : “Hoạt động xuất
nhập khẩu của công ty TNHH Tập đoàn OETEK Việt Nam giai đoạn 2016-2018”
để nghiên cứu trong bài khóa luận này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm lý luận cũng nhu thục tiễn hoạt động xuất
nhập khẩu của công ty TNHH Tập đồn OETEK Việt Nam, từ đó xây dụng, kiến
nghị những giải pháp phù hợp để nâng cao và đẩy mạnh hơn nữa hoạt động xuất
nhập khẩu của công ty cũng nhu hồn thành tốt mục tiêu mà cơng ty đã đề ra là trở
thành một trong muời công ty phân phối điện tử hàng đầu Việt Nam và ngày càng

nâng cao vị thế của mình trên thị truờng thế giới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1


3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là thực trạng xuất nhập khẩu của công ty
TNHH Tập đoàn OETEK Việt Nam trong giai đoạn từ 2016-2018 và các giải pháp
nhằm hỗ trợ hoạt động xuất nhập khẩu này được thực hiện tốt hơn nữa, nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cũng như vị thế của công ty trên thị
trường trong và ngồi nước.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi khơng gian: Cơng ty TNHH Tập đồn OETEK Việt Nam
- Phạm vi thời gian: số liệu nghiên cứu từ năm 2016 đến năm 2018
4. Phưong pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập những tài liệu có sẵn và có liên quan từ
các
phịng ban trong cơng ty như: phịng kinh doanh xuất nhập khẩu, phịng kế tốn tài
chính, ..., thu thấp thêm các thơng tin có liên quan từ sách, báo, internet...
- Thu thập số liệu sơ cấp: trao đổi thêm với các cán bộ - nhân viên trong công
ty, các ý kiến đóng góp đánh giá từ những người có kinh nghiệm trong ngành về
những vấn đề nghiên cứu.
Dựa vào các nghiên cứu và số liệu thu thập được dùng phần mềm excel để tiến
hành thống kê, xử lý số liệu sau đó mơ tả bằng bảng biểu và biểu đồ... nhằm phan
tích chúng theo mục đích nghiên cứu.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
4.2.1. Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến để đánh giá kết quả, xác định

vị trí và xu thế biến động của các chỉ tiêu phân tích. Đe áp dụng phương thức so
sánh cần đảm bảo các điều kiện có thể so sánh được của các chỉ tiêu, phải tồn tị ít
nhất hai đại lượng hoặc hai chỉ tiêu. Các đại lượng hay chỉ tiêu phải thống nhất về
nội dung và phương pháp tính tốn, về thời gian và đơn vị đolường. Tiêu thức so
sánh, tùy thuộc vào mục tiêu phân tích nhưng chủ yếu là các tiêu thức sau:
- So sánh thực tế đạt được với kế hoạch, định mức để đánh giá tình hình thực
hiện mục tiêu ra sao, so sánh giữa số liệu thực tế kỳ này với một hoặc nhiều thực tế
kỳ trước để xác định xu hướng hay tốc độ phát triển.
- Kỹ thuật so sánh: so sánh tuyệt đối là việc xác định chênh lệch giữa trị số,
giữa chỉ tiêu kỳ phân tích với trị số của kỳ gốc cho thấy sự biến động về số tuyệt đối

2


- của đối tượng. So sánh tưong đối là việc xác định phần trăm tăng
giảm
giữa
kỳ
thực
tế so với kỳ gốc hoặc tỷ trọng của một hiện tượng trong tổng thể quy mô
chung,
cho
thấy tốc độ phát triển hoặc kết cấu, mức độ phổ biến của hiện tượng.
Phương
pháp
so sánh, tương đối, tuyệt đối và tỷ trọng để phân tích, đánh giá các tiêu
chí
của
doanh nghiệp qua các năm và trong cùng một năm.


4.2.2. Phương pháp biểu mẫu , sơ đồ
- Trong phân tích kinh tế người ta phải dùng biểu mẫu, sơ đồ phân tích để đánh
giá một cách trực quan qua các số liệu phân tích. Biểu mẫu phân tích nhìn chung
được thiết lập theo các dòng cột để ghi chép các chỉ tiêu và và số liệu để phân tích.
Các dạng biểu đồ phân tích thường phản ánh mối quan hệ giữa các chỉ tiêu kinh tế
có liên hệ với nhau: so sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch, so với số cùng kỳ
năm trước hoặc so sánh giữa chỉ tiêu cá biệt với chỉ tiêu tổng thể. Còn sơ đồ, biểu
đồ thì được sử dụng trong phân tích để phản ánh sự biến động tăng, giảm của các
chỉ tiêu kinh tế trong những khoảng thời gian khác nhau.
5. Đóng góp của khóa luận
- Nghiên cứu lý luận thực tiễn hỗ trợ họat động xuất nhập khẩu tại công ty
TNHH Tập đồn OETEK Việt Nam bằng các giải pháp có ý nghĩa thiết thực không
chỉ trong việc định hướng các chính sách hỗ trợ của Chính phủ, mà cịn là cơ sở để
các cơ quan Bộ liên ngành hiểu và thực hiện theo hướng ngày càng tạo điều kiện
thuận lợi hơn cho sự phát triển của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu nói chung và
cơng ty TNHH tập đồn OETEK Việt Nam nói riêng, đảm bảo cho cơng ty chủ
động và hội nhập thành công vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
6. Bố cục của khóa luận
- Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận được chia thành 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động xuất nhập khẩu
- Chương 2: Thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu của cơng ty TNHH Tập
đồn OETEK Việt Nam
- Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xuất nhập khẩu của cơng ty
TNHH Tập đồn OETEK Việt Nam.

3


Chương 7: Cơ SỞ LÝ LUẬN VẺ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP
KHẨU

1.1. Khái niệm và vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu
1.1.1. Khái niệm:
- Theo qui định về chế độ và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh XNK thì
hoạt động kinh doanh XNK phải nhằm phục vụ nền kinh tế trong nước phát triển
trên cơ sở khai thác và sử dụng có hiệu quả các tiềm năng và thế mạnh sẵn có về lao
động, đất đai và các tài nguyên khác của nền kinh tế, giải quyết công ăn việc làm
cho nhân dân lao động, đổi mới trang thiết bị kỹ thuật và qui trình cơng nghệ sản
xuất, thúc đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hố đất nước, đáp ứng các yêu cầu cơ
bản và cấp bách về sản xuất và đời sống, đồng thời góp phần hướng dẫn sản xuất,
tiêu dùng và điều hoà cung cầu để ổn định thị trường trong nước.
- XNK là hoạt động kinh doanh bn bán trên phạm vi quốc tế. Nó không phải
là hành vi buôn bán riêng lẻ mà là cả một hệ thống các quan hệ mua bán phức tạp
có tổ chức cả bên trong và bên ngồi nhằm mục tiêu lợi nhuận, thúc đẩy sản xuất
hàng hoá phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ổn định và từng bước nâng cao mức
sống của nhân dân. XNK là hoạt động dễ đem lại hiệu quả đột biến nhưng có
thể gây thiệt hại lớn vì nó phải đối đầu với một hệ thống kinh tế khác từ bên ngoài
mà các chủ thể trong nước tham gia XNK không dễ dàng khống chế được.
- XNK là việc mua bán hàng hố với nước ngồi nhằm phát triển sản xuất kinh
doanh đời sống. Song mua bán ở đây có những nét riêng phức tạp hơn trong nước
như giao dịch với ngườicó quốc tịch khác nhau, thị trường rộng lớn khó kiểm soát,
mua bán qua trung gian chiếm tỷ trọng lớn,đồng tiền thanh toán bằng ngoại tệ
mạnh, hàng hoá vận chuyển qua biên giới cửa khẩu, cửa khẩu các quốc gia khác
nhau phải tuân theo các tập quán quốc tế cũng như địa phương.
- Hoạt động XNK được tổ chức thực hiện với nhiều nghiệp vụ, nhiều khâu từ
điều tra thị trường nước ngồi, lựa chọn hàng hố XNK, thương nhân giao dịch, các
bước tiến hành giao dịch đàm phán, ký kết hợp đồng tổ chức thực hiện hợp đồng
cho đến khi hàng hoá chuyển đến cảng chuyển giao quyền sở hữu cho người mua,
hồn thành các thanh tốn. Mỗi khâu, mỗi nghiệp vụ này phải được cứu đầy đủ,kỹ
lưỡng đặt chúng trong mối quan hệ lẫn nhau,tranh thủ nắmbắt những lợi thế nhằm
đảm bảo hiệu quả cao nhất, phục vụ đầy đủ kịp thời cho sản xuất, tiêu dùng trong

nước.
- Đối với người tham gia hoạt động XNK trước khi bước vào nghiên cứu, thực
hiện các khâu nghiệp vụ phải nắm bắt được các thông tin về nhu cầu hàng ho á thị
hiếu, tập quán tiêu dùng khả năng mở rộng sản xuất, tiêu dùng trong nước, xu

4


- hướng biến động của nó. Những điều đó trở thành nếp thường
xuyên
trong
mỗi nhà kinh doanh XNK để nắm bắt được .



duy

- Mặc dù XNK đem lại nhiều thuận lợi song vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế:
- + Cạnh tranh dẫn đến tình trạng tranh mua, tranh bán hàng XNK. Neu khơng
có sự kiểm sốt của Nhà nước một cách chặt chẽ kịp thời sẽ gây các thiệt hại khi
bn bán với nước ngồi. Các hoạt động xấu về kinh tế xã hội như buôn lậu, trốn
thuế, ép cấp, ép giá dễ phát triển.
- + Cạnh tranh sẽ dẫn đến thơn tính lẫn nhau giữa các chủ thể kinh tế bằng các
biện pháp không lành mạnh như phá haoaị cản trở công việc của nhau...việc quản lý
không chỉ đơn thuần tính tốn về hiệu quả kinh tế mà cịn phải chú trọng tới văn
hoá và đạo đức xã hội.
1.1.2. Vai trò của XNK.
- a) Đối với nhập khẩu.
- Nhập khẩu là một hoạt động quan trọng của TMQT, nhập khẩu tác động một
cách trực tiếp và quyết định đến sản xuất và đời sống. Nhập khẩu là để tăng cường

cơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ tiên tiến, hiện đại cho sản xuất và các hàng hoá
cho tiêu dùng mà sản xuất trong nước không sản xuất được, hoặc sản xuất khơng
đáp ứng nhu cầu. Nhập khẩu cịn để thay thế, nghĩa là nhập khẩu những thứ mà sản
xuất trong nước sẽ khơng có lợi bằng xuất khẩu,làm được như vậy sẽ tác động tích
cực đến sự phát triển cân đối và khai thác tiềm năng,thế mạnh của nền kinh tế quốc
dân về sức lao động, vốn, cơ sở vật chất, tài nguyên và khoa học kĩ thuật.
- Chính vì vậy mà nhập khẩu có vai trị như sau:
- Nhập khẩu thúc đẩy nhanh quá trình sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước
- Bổ xung kịp thời những mặt mất cân đối của nền kinh tế, đảm bảo một sự
phát triển cân đối ổn định.khai thác đến mức tối đa tiềm năng và khả năng của nền
kinh tế vào vòng quay kinh tế.
- Nhập khẩu đảm bảo đầu vào cho sản xuất tạo việc làm ổn định cho người lao
động góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của nhân dân.
- Nhập khẩu có vai trị tích cực thúc đẩy xuất khẩu góp phần nâng cao chất
lượng sản xuất hàng xuất khẩu ,tạo môi trường thuận lợi cho xuất khẩu hàng hoá ra
thị trường quốc tế đặc biệt là nước nhập khẩu. Có thể thấy rằng vai trị của nhập
khẩu là hết sức quan trọng đặc biệt là đối với các nước đang phát triển (trong đó có
Việt Nam) trong việc cải thiện đời sống kinh tế,thay đổi một số lĩnh vực, nhờ có

5


- nhập khẩu mà tiếp thu đuợc những kinh nghiệm quản lí ,cơng
nghệ
hiện
đẩy nền kinh tế phát triển nhanh chóng.

đại


...thúc

- Tuy nhiên, nhập khẩu phải vừa đảm bảo phù họp với lợi ích của xã hội vừa
tạo
ra lợi nhuận các doanh nghiệp , chung và riêng phải hoà với nhau. Đe đạt đuợc điều
đó thì nhập khẩu phải đạt đuợc yêu cầu sau:
* Tiết kiệm và hiệu quả cao trong việc sử dụng vốn nhập khẩu: trong điều kiện
chuyển sang nền kinh tế thị truờng việc kinh doanh mua bán giữa các nuớc đều
tính theo thời giá quốc tế và thanh toán với nhau bằng ngoại tệ tụ do. Do vậy,tấtcả
các họp đồng nhập khẩu phải dựa trên vấn đề lợi ích và hiệu quả là vấn đề rất cơ
bản của quốc gia ,cũng nhu mỗi doanh nghiệp đòi hỏi các cơ quan quản lí cũng nhu
mỗi doanh nghiệp phải:
- + Xác định mặt hàng nhập khẩu phù họp với kế hoạch phát triển kinh tế xã
hội
,khoa học kĩ thuật của đất nuớc và nhu cầu tiêu dùng của nhân dân .
- + Giành ngoại tệ cho nhập khẩu vật tu để phụ sản xuất trong nuớc xét thấy có
lợi hơn nhập khẩu .
- + Nghiên cứu thị truờng để nhập khẩu đuợc hàng hố thích họp,với giá cả có
lợi phục vụ cho sản xuất và nâng cao đời sống nhân dân.
* Nhập khẩu thiết bị kĩ thuật tiên tiến hiện đại:
- Việc nhập khẩu thiết bị máy móc và nhận chuyển giao công nghệ kể cả thiết
bị theo con đuờng đầu tu hay viện trợ đều phải nắm vững phuơng trâm đón đầu đi
thẳng vào tiếp thu cơng nghệ hiện đại. Nhập phải chọn lọc,tránh nhập những công
nghệ lạc hậu các nuớc đang tìm cách thải ra .Nhất thiết khơng vì mục tiêu“ tiết
kiệm” mà nhập các thiết bị cũ ,chua dùng đuợc bao lâu chua đủ để sinh lợi đã phải
thay thế. Kinh nghiệm của hầu hết các nuớc đang phát triển là đừng biến nuớc mình
thành “bãi rác”của các nuớc tiên tiến.
* Bảo vệ và thúc đẩy sản xuất trong nuớc, tăng nhanh xuất khẩu
- Nen sản xuất hiện đại của nhiều nuớc trên thế giới đầy ắp những kho tồn trữ
hàng hoá du thừavà những nguyên nhiên vật liệu. Trong hồn cảnh đó,việc nhập

khẩu dễ hơn là tụ sản xuất trong nuớc.Trong điều kiện ngành công nghiệp còn non
kém của Việt Nam, giá hàng nhập khẩu thuờng rẻ hơn, phẩm chất tốt hơn. Nhung
nếu chỉ nhập khẩu khơng chú ý tới sản xuất sẽ “bóp chết”sản xuất trong nuớc. Vì vậ
cần tính tốn và tranh thủ các lợi thế của nuớc ta trong từng thời kì để bảo hộ và mở
mang sản xuất trong nuớc vừa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội địa vừa tạo ra đuợc
nguồn hàng xuất khẩu mở rộng thị truờng ngoài nuớc.
- b) Đối với xuất khẩu.

6


- Xuất khẩu là một cơ sở của nhập khẩu và là hoạt động kinh doanh để đem lại
lợi nhuận lớn, là phuơng tiện thúc đẩy kinh tế. Mở rộng xuất khẩu để tăng thu ngoại
tệ, tạo điều kiện cho nhập khẩu và phát triển cơ sở hạ tầng. Nhà nuớc ta luôn coi
trọng và thúc đẩy các ngành kinh tế huớng theo xuất khẩu, khuyến khích các thành
phần kinh tế mở rộng xuất khẩu để giải quyết công ăn việc làm và tăng thu ngoại tệ.
- Nhu vậy xuất khẩu có vai trị hết sức to lớn thể hiện qua việc:
- Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu.
- Cơng nghiệp hố đất nuớc địi hỏi phải có số vốn rất lớn để nhập khẩu máy
móc, thiết bị, kỹ thuật, vật tu và công nghệ tiên tiến. Nguồn vốn để nhập khẩu có
thể đuợc hình thành từ các nguồn nhu:
- . Liên doanh đầu tu với nuớc ngoài
- . Vay nợ, viện trợ, tài trợ.
- . Thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ
- . Xuất khẩu sức lao động
- Trong các nguồn vốn nhu đầu tu nuớc ngoài, vay nợ và viện trợ...cũng phải
trả bằng cách này hay cách khác. Đe nhập khẩu, nguồn vốn quan trọng nhất là từ
xuất khẩu. Xuất khẩu quyết định qui mô và tốc độ tăng của nhập khẩu.
- Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế huớng
ngoại.

- + Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành liên quan có cơ hội phát triển thuận
lợi
- + Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị truờng tiêu thụ, cung cấp đầu vào
cho sản xuất, khai thác tối đa sản xuất trong nuớc
- + Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế kỹ thuật nhằm đổi mới thuờng xuyên
năng lục sản xuất trong nuớc. Nói cách khác, xuất khẩu là cơ sở tạo thêm vốn và kỹ
thuật, công nghệ tiên tiến thế giới từ bên ngồi
- + Thơng qua xuất khẩu, hàng hố sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị
truờng thế giới về giá cả, chất luợng. Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi phải tổ chức lại
sản xuất cho phù họp với nhu cầu thị truờng.
- + Xuất khẩu còn đòi hỏi các doanh nghiệp phải ln đổi mới và hồn thiện
cơng tác quản lý sản xuất, kinh doanh, nâng cao chất luợng sản phẩm, hạ giá thành.
- Xuất khẩu tạo thêm công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân.
- Truớc hết, sản xuất hàng xuất khẩu thu hút hàng triệu lao động, tạo ra nguồn
vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống của nhân dân.

7


- - Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của
đất nuớc. Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại làm cho nền kinh tế gắn chặt
với phân công lao động quốc tế. Thông thuờng hoạt động xuất khẩu ra đời sớm hơn
các hoạt động kinh tế đối ngoại khác nên nó thúc đẩy các quan hệ này phát triển.
Chẳng hạn, xuất khẩu và sản xuất hàng xuất khẩu thúc đẩy quan hệ tín dụng, đầu tu,
vận tải quốc tế...
- Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu đuợc coi là vấn đề có ý nghĩa chiến luợc để phát
triển kinh tế, thục hiện cơng nghiệp hố và hiện đại hố đất nuớc.
1.1.3. Các loại hình xuất-nhập khẩu chủ yếu
- * Loại hình Kinh doanh: Nhập Kinh doanh (NKD) & Xuất Kinh doanh
(XKD):

- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình Kinh doanh đuợc thục hiện trên
cơ sở Họp đồng mua bán ngoại thuơng (mua đứt, bán đoạn).
- Theo loại hình này, Hàng hố xuất khẩu, nhập khẩu phải chịu thuế xuất khẩu,
nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
* Loại hình Gia cơng: Nhập Gia cơng (NGC) & Xuất Gia cơng (XGC)
- Hàng hố xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình Gia cơng đuợc thục hiện trên

sở Họp đồng Gia cơng hàng hố (Nhận gia cơng hàng hóa cho thuơng nhân nuớc
ngồi / Đặt gia cơng hàng hố từ thuơng nhân nuớc ngồi).
- Theo loại hình này, Hàng hố xuất khẩu, nhập khẩu đuợc miễn thuế xuất
khẩu,
nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
* Loại hình Sản xuất xuất khẩu (SXXK)
- Hàng hoá là nguyên vật liệu nhập khẩu theo loại hình Sản xuất xuất khẩu
đuợc
thục hiện trên cơ sở Họp đồng mua bán ngoại thuơng với điều kiện nguyên vật liệu
nhập khẩu đó phải đuợc phục vụ cho việc sản xuất hàng xuất khẩu.
- Theo loại hình này, nguyên vật liệu nhập khẩu theo loại hình Sản xuất xuất
khẩu đuợc miễn thuế GTGT và đuợc huởng thời gian ân hạn thuế nhập khẩu (treo
thuế) trong thời gian 275 ngày, sau thời gian này mà nguyên vật liệu chua đuợc đua
vào sản xuất hàng xuất khẩu và thục tế xuất khẩu thì doanh nghiệp phải nộp thuế
nhập khẩu.
* Loại hình Đầu tu
- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình Đầu tu đuợc thục hiện trên cơ
sở Luật khuyến khích đầu tu nuớc ngồi vào Việt Nam, các doanh nghiệp có vốn
đầu tu nuớc ngồi nhập khẩu ngun vật liệu vào Việt Nam phục vụ cho việc sản
xuất hàng xuất khấu.

8



- Theo loại hình này, Hàng hố xuất khẩu, nhập khẩu đuợc miễn thuế xuất
khẩu,
nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
- * Loại hình Tạm nhập - Tái xuất; Tạm xuất - Tái nhập
- Hàng hố xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình Tạm nhập - Tái xuất / Tạm xuất
-Tái nhập là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ cho công tác bảo trì, sửa
chữa, thi cơng cơng trình, dụ án.. .hoặc tham gia hội chợ triển lãm...
- Theo loại hình này, Hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam để phục vụ cho cơng
tác bảo trì, sửa chữa, thi cơng cơng trình, dụ án.. .hoặc tham gia hội chợ triển lãm...
thì phải nộp thuế nhập khẩu, đến khi tái xuất thì đuợc hồn lại số thuế nhập khẩu đã
nộp. Đối với hàng hoá xuất khẩu ra khỏi Việt Nam để phục vụ cho cơng tác bảo trì,
sửa chữa, thi cơng cơng trình, dụ án.. .hoặc tham gia hội chợ triển lãm... thì khi tái
nhập đuợc miễn thuế nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu
- *Loại hình Phi mậu dịch
- Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu... đuợc xuất khẩu, nhập khẩu
không trên cơ sở Họp đồng mua bán ngoại thuơng thì đuợc thục hiện theo loại hình
xuất khẩu, nhập khẩu Phi mậu.
- Theo loại hình này, Hàng hố xuất khẩu, nhập khẩu phải chịu thuế xuất khẩu,
nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ sở giá tính thuế
do cơ quan Hải quan xem xét, ấn định.
-

1.2. Nội dung chủ yếu của hoạt động xuất-nhập khẩu hàng hoá

1.2.1. Nghiên cứu thị trường
- Nghiên cứu thị truờng nhằm có đuợc một hệ thống thơng tin về thị truờng đầy
đủ, chính xác và kịp thời làm cơ sở cho doanh nghiệp có những quyết định đúng
đắn, đáp ứng đuợc nhu cầu của thị truờng. Đồng thời thông tin thu đuợc từ việc
nghiên cứu thị truờng làm cơ sở để doanh nghiệp lụa chọn đuợc đối tác thích họp

và cịn làm cơ sở cho q trình giao dịch, đàm phán, ký kết họp đồng và thục hiện
họp đồng sau này có hiệu quả. Doanh nghiệp chỉ có thể phản ứng linh hoạt, có
những quyết định đúng đắn kịp thời trong quá trình đàm phán giao dịch khi có sụ
nghiên cứu, tìm hiểu các thơng tin chính xác và tuơng đối đầy đủ. Ngoài việc
nghiên cứu nắm vững tình hình thị truờng trong nuớc, các chính sách, luật pháp
quốc gia có liên quan đến hoạt động kinh tế đối ngoại thì doanh nghiệp cịn phải
nắm vững mặt hàng kinh doanh, thị truờng nuớc ngoài.
- Nghiên cứu thị truờng bao gồm cả hoạt động nghiên cứu thị truờng trong
nuớc
và nghiên cứu thị truờng nuớc ngoài.

9


- Trong đó nghiên cứu thị trường trong nước bao gồm các hoạt động: Nghiên
cứu mặt hàng xuất-nhập khẩu, nghiên cứu dung lượng thị trường và các nhân tố ảnh
hưởng, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, nghiên cứu sự vận động của môi trường kinh
doanh.
- Nghiên cứu thị trường nước ngoài bao gồm các hoạt động: Nghiên cứu nguồn
cung cấp hàng hoá trên thị trường quốc tế, nghiên cứu giá cả trên thị trường quốc tế,
1.2.2. Lập phương án kinh doanh
- Dựa trên cơ sở nghiên cứu thị trường sau đó tiến hành lập phương án kinh
doanh hàng xuất-nhập khẩu . Phương án kinh doanh là một kế hoạch hành động cụ
thể của một giao dịch mua bán hàng hoá hoặc dịch vụ. Phương án kinh doanh là cơ
sở cho các cán bộ nghiệp vụ thực hiện các nhiệm vụ, phân chia mục tiêu lớn thành
các mục tiêu nhỏ cụ thể để lãnh đạo doanh nghiệp quản lý và điều hành liên tục,
chặt chẽ.
- Lập phương án kinh doanh bao gồm các bước chủ yếu sau:
- Nhận định tổng quát về thị trường và tình hình diễn biến thị trường
- Đánh giá khả năng của doanh nghiệp

- Xác định thị trường và khách hàng tiêu thụ
- Xác định mặt hàng xuất-nhập khẩu, số lượng và giá cả mua bán
- Xác định tính hiệu quả kinh tế của phương án kinh doanh
- Đe ra các biện pháp
1.2.3. Giao dịch, đàm phán và kỷ kết hợp đồng
- Giao dịch: Sau giai đoạn nghiên cứu thị trường, lựa chọn được khách hàng,
mặt hàng kinh doanh, lập phương án kinh doanh, bước tiếp theo là doanh nghiệp
cần phải tiến hành tiếp cận với đối tác bạn hàng để tiến hành giao dịch mua bán.
Quá trình giao dịch là q trình trao đổi thơng tin về các điều kiện thương mại giữa
các bên tham gia. Giao dịch bao gồm các bước: Hỏi giá, chào hàng và báo giá, hoàn
giá, đặt hàng, chấp nhận hoặc xác nhận.
- Đàm phán: là việc bàn bạc, trao đổi với nhau các điều kiện mua bán giữa
người bán và người mua để đi đến thống nhất ký kết họp đồng. Đàm phán thường
có các hình thức: Đàm phán qua thư tín, đàm phán qua điện thoại, đàm phán bằng
cách gặp trực tiếp.
- Ký kết họp đồng: Khi người bán và người mua đã thống nhất với nhau về các
điều kiện mua bán thì sẽ tiến hành ký kết họp đồng mua bán ngoại thương. Họp

1
0


- đồng mua bán ngoại thưong là sự thỏa thuận giữa các bên mua
bán

các
nuớc
khác
nhau trong đó quy định bên bán phải cung cấp hàng hóa, chuyển giao
các

chứng
từ
có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa, bên mua phải
thanh
toán
tiền
hàng và nhận hàng.

- Họp đồng mua bán ngoại thuơng có thể coi nhu đã ký kết và có hiệu lục khi
khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Chủ thể của họp đồng là bên mua và bên bán phải có đủ tu cách pháp lý.
- Hàng hố theo họp đồng là hàng hoá đuợc phép mua bán theo quy định của
pháp luật.
- Họp đồng mua bán quốc tế phải có các nội dung chủ yếu mà luật pháp đã
quy định.
- Hình thức của họp đồng phải là văn bản
1.2.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất-nhập khẩu
- Sau khi Họp đồng ngoại thuơng đuợc ký kết, các bên sẽ tiến hành tổ chức
thục
hiện họp đồng xuất-nhập khẩu theo quy trình nhu sau:

11


( Nguồn: Nguyễn Thị Hải Hịa
(2008),
- cơng ty điện tử Bình Hịa”,
Slideshare.net)

-


Thục trạng hoạt động xuất nhập
khẩu


--


-

1.3. Quy trình của hoạt động xuất nhập khẩu

1.3.1. Quy trĩnh hoạt động xuất khẩu
- Quy trình hoạt động xuất khẩu được thể hiện qua sơ đồ
sau:
- Sơ đồ 1.3: Quy trình họat động xuất khẩu

1
4

(Nguồn: Phịng xuất nhập
khẩu)


1.3.2.
nhập khẩu

Quy trĩnh hoạt động

- Quy trình hoạt động nhập khẩu đuợc thể hiện qua sơ đồ sau:

- Sơ đồ 1.4: Quy trình hoạt động nhập khẩu

-

- (Nguồn: Phịng xuất nhập khẩu)

1
5


1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất-nhập khẩu
1.4.1. Các yểu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu
* Các yếu tố kinh tế
- Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu,
hơn
nữa các yếu tố này rất rộng nên các doanh nghiệp có thể lựa chọn và phân tích các
yếu tố thiết thực nhất để đưa ra các biện pháp tác động cụ thể
* Tỷ giá hối đoái và tỷ suất ngoại tệ của hàng xuất khẩu
- Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ này thể hiện bằng một số đơn
vị tiền tệ của nước kia. Tỷ giá hối đối và chính sách tỷ giá hối đoái là nhân tố quan
trọng để doanh nghiệp đưa ra quyết định liên quan đến hoạt động mua bán hàng hố
quốc tế nói chung và hoạt động xuất khẩu nói riêng.
- Đe nhận biết được sự tác động của tỷ giá hối đoái đối với các hoạt động của
nền kinh tế nói chung, hoạt động xuất khẩu nói riêng các nhà kinh tế thường phân
biệt tỷ giá hối đoái danh nghĩa (TGDN) và tỷ giá hối đoái thực tế (TGTT)
- Tỷ giá hối đối danh nghĩa (tỷ giá chính thức) là tỷ giá được nêu trên các
phương tiện thông tin đại chúng như: Báo chí, đài phát thanh, tivi...Do ngân hang
Nhà nước công bố hàng ngày.
- Tuy nhiên tỷ hối đối chính thức khơng phải là một yếu tố duy nhất ảnh
hưởng

đến khả năng cạnh tranh của các nhà sản xuất trong nước về các mặt hàng, vấn đề
đối với các nhà xuất khẩu và những doanh nghiệp có hàng hố cạnh tranh với các
nhà nhập khẩu là có được hay khơng một tỷ giá chính thức, được điều chỉnh theo
lạm phát trong nước và lạm phát xảy ra tại các nền kinh tế của các bạn hàng của
họ.Một tý giá hối đối chính thức được điều chỉnh theo các q trình lạm phát có
liên quan gọi là tỷ giá hối đoái thực tế.
- Neu tỷ giá hối đoái thực tế thấp hơn so với nước xuất khẩu và cao hơn so với
nước nhập khẩu thì lợi thế sẽ thuộc về nước xuất khẩu do giá nguyên vật liệu đầu
vào thấp hơn, chi phí nhân cơng rẻ hơn làm cho gia thành sản phẩm ở nước xuất
khẩu rẻ hơn so với nước nhập khẩu. Còn đối với nước nhập khẩu thì cầu về hàng
nhập khẩu sẽ tăng lên do phải mất chi phí lớn hơn để sản xuất hàng hố ở trong
nước. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho các nước xuất khẩu tăng nhanh được
các mặt hàng xuất khẩu của mình, do đó có thể tăng được lượng dự trữ ngoại hối.
- Tương tự, tỷ suất ngoại tệ hàng xuất khẩu cũng như: “Một chiếc gậy vô hình ”
đã làm thay đổi, chuyển hướng giữa các mặt hàng, các phương án kinh doanh của
doanh nghiệp xuất khẩu.
* Mục tiêu và chiến lược phát triển kinh tế

1
6


- Thông qua mục tiêu và chiến luợc phát triển kinh tế thì chính phủ có thể đua
ra các chính sách khuyến khích hay hạn chế xuất nhập khẩu. Chẳng hạn chiến luợc
phát triển kinh tế theo huớng công nghiệp hóa - hiện đại hóa địi hỏi xuất khẩu để
thu ngoại tệ đáp ứng nhu cầu nhập khẩu cac trang thiết bị máy móc phục vụ sản
xuất, mục tiêu bảo hộ sản xuất trong nuớc đua ra các chính sách khuyến khích xuất
khẩu và hạn chế nhập khẩu hàng tiêu dùng...
- *Thuế quan, hạn ngạch và trợ cấp xuất khẩu
- Thuế quan

- Trong hoạt động xuất khẩu thuế quan là loại thuế đánh vào từng đơn vị hàng
xuất khẩu. Việc đánh thuế xuất khẩu đuợc chính phủ ban hành nhằm quản lý xuất
khẩu theo chiều huớng có lợi nhất cho nền kinh tế trong nuớc và mở rộng các quan
hệ kinh tế đối ngoại. Tuy nhiên, thuế quan cũng gây ra một khoản chi phí xã hội do
sản xuất trong nuớc tăng lên khơng có hiệu quả và mức tiêu dùng trong nuớc lại
giảm xuống. Nhìn chung cơng cụ này thuờng chỉ áp dụng đối với một số mặt hàng
nhằm hạn chế số luợng xuất khẩu và bổ sung cho nguồn thu ngân sách.
- Hạn ngạch
- Đuợc coi là một công cụ chủ yếu cho hàng rào phi thuế quan, nó đuợc hiểu
nhu qui định của Nhà nuớc về số luợng tối đa của một mặt hàng hay của một nhóm
hàng đuợc phép xuất khẩu trong một thời gian nhất định thơng qua việc cấp giấy
phép. Sở dĩ có cơng cụ này vì khơng phải lúc nào Nhà nuớc cũng khuyến khích xuất
khẩu mà đơi khi về quyền lợi quốc gia phải kiểm sốt một vài mặt hàng hay nhóm
hàng nhu sản phẩm đặc biệt, nguyên liệu do nhu cầu trong nuớc còn thiếu...
- Trợ cấp xuất khẩu
- Trong một số truờng họp chính phủ phải thục hiện chính sách trợ cấp xuất
khẩu để tăng mức độ xuất khẩu hàng hố của nuớc mình, tạo điều kiện cho sản
phẩm có sức cạnh tranh về giá trên thị truờng thế giới. Trợ cấp xuất khẩu sẽ làm
tăng giá nội địa của hàng xuất khẩu, giảm tiêu dùng trong nuớc nhung tăng sản
luợng và mức xuất khẩu.
- * Các yếu tố xã hội
- Hoạt động của con nguời luôn luôn tồn tại trong một điều kiện xã hội nhất
định. Chính vì vậy, các yếu tố xã hội ảnh huởng rất lớn đến hoạt động của con
nguời. Các yếu tố xã hội là tuơng đối rộng, do vậy để làm sáng tỏ ảnh huởng của
yếu tố này có thể nghiên cứu ảnh huởng của yếu tố văn hoá, đặc biệt là trong ký kết
họp đồng.

1
7



- Nên văn hoá tạo nên cách sống của mỗi cộng đồng sẽ quyết định các thức tiêu
dùng, thứ tụ un tiên cho nhu cầu mong muốn đuợc thoả mãn và cách thoả mãn của
con nguời sống trong đó. Chính vì vậy văn hố là yếu tố chi phối lối sống nên các
nhà xuất khẩu luôn luôn phải qua tâm tìm hiểu yếu tố văn hố ở các thị truờng mà
mình tiên hành hoạt động xuất khẩu.
- * Các yếu tố chính trị pháp luật
- Yeu tố chính trị là nhân tố khuyến khích hoạc hạn chế q trình quốc tế hố
hoạt động kinh doanh. Chính sách của chính phủ có thể làm tăng sụ liên kết các thị
truờng và thúc đây tốc độ tăng truởng hoạt động xuất khẩu bằng việc dỡ bỏ các
hàng rào thuế quan, phi thuế quan, thiết lập các mối quan hệ trong cơ sở hạ tầng của
thị truờng. Khi khơng ổn định về chính trị sẽ cản trở sụ phát triển kinh tế của Đất
nuớc và tạo ra tâm lý không tốt cho các nhà kinh doanh.
- Các yếu tố chính trị pháp luật ảnh huởng trục tiếp đến hoạt động xuất khẩu.
Cac công ty kinh doanh xuất khẩu đều phải tuân thủ các qui định mà chính phủ
tham gia vào các tổ chức quốc tế trong khu vục và trên thế giới cũng nhu các thông
lệ quốc tế:
- Các qui định của luật pháp đối với hoạt động xuất khẩu(thuế, thủ tục qui
định về mặt hàng xuất khẩu,qui định quản lý về ngoại tệ..)
- Các hiệp uớc, hiệp định thuơng mại mà quốc gia có doanh nghiệp xuất
khẩu tham gia
- Các qui địmh nhập khẩu của các quốc gia mà doanh nghiệp có quan hệ
làm ăn.
- Các vấn đề về pháp lý và tập qn quốc tế có liên quan đến việc xuất
khẩu(cơng uớc viên 1980, Incoterm 2000...)
- Qui định về giao dịch họp đồng, về bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu
trí tuệ
- Qui định về lao động, tiền luơng, thời gian lao động, nghỉ ngơi, đình
cơng, bãi cơng
- Qui định về cạnh tranh độc quyền, về các loại thuế.

- Qui định về vấn đề bảo về môi truờng, tiêu chuẩn chất luợng, giao hàng,
thục hiện họp đồng.
- Qui định về quảng cáo huớng dẫn sử dụng.
- Ngoài những vấn đề nói trên chính phủ cịn thục hiện các chính sách ngoại
thuơng khác nhu :Hàng rào phi thuế quan, uu đãi thuế quan....

1
8


×