Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

chia se tai nguyen tren mang noi bo cong cu bao tri

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.31 KB, 64 trang )

đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

Lời mở đầu

C

húng ta đang sống trong một thời đại mới, thời đại
phát triển rực rỡ của công nghệ thông tin. Công nghệ

thông tin đà ở một bớc phát triển cao đó là số hoá tất cả
các dữ liệu thông tin, đồng thời nối kết chúng ta lại với
nhau và luân chuyển mạnh mẽ. Hiện nay, mọi loại thông
tin, số liệu âm thanh, hình ảnh có thể đợc đa về dạng kỹ
thuật số để bất kỳ máy vi tính nào cũng có thể lu trữ, xử
lý và chuyển tiếp cho nhiều ngời. Những công cụ và sự kết
nối của thời đại kỹ thuật số cho phép ta dễ dàng thu nhập,
chia sẻ thông tin và hành động trên cơ sở những thông tin
này theo phơng thức hoàn toàn mới.
Ngời ta đang nói ®Õn, mét nỊn kinh tÕ tri thøc, mét
chÝnh phđ ®iƯn tử, một siêu xa lộ thông tin, một văn phòng
ảo hay một công ty hợp doanh ảo, nhiều khái niệm mới đÃ
xuất hiện, kéo theo hàng loạt sự thay đổi vỊ c¸c quan
niƯm, c¸c tËp tơc, c¸c thãi quen trun thống và thậm chí
cách nhìn nhận những giá trị Và trong bối cảnh nh vậy,
máy tính đang ngày càng trở thành một công cụ phổ
biến, tác động mạnh mẽ vào mọi lĩnh vực của đời sống xÃ
hội, tác động trực tiếp lên chính bản thân mỗi ngời chúng
ta. Máy tính đà có mặt khắp mọi nơi, mọi cơ quan, xí


nghiệp, trờng học, có mặt ở gia đình và đang là một
công cụ quan trọng của đời sống.
-------------------------------------------------------------------------------

&&& 1


đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

Và nh vậy trong một thời đại mới, thời đại của kỹ thuật

số, con ngời đà trở thành một thực thể không còn bị giới
hạn bởi những khoảng cách, những biên giới về địa lý, có
đầy đủ quyền năng hơn để sáng tạo những giá trị mới, vô
giá về vật chất và tinh thần, thoả mÃn những khát vọng lớn
lao. Có một điều rất chắc chắn là gần nh bất cứ lúc nào,
ngồi trớc máy tính ta thấy thế giới tri thức vô tận mà máy
tính đà đem lại cho con ngời.
Việc có tri thức và những hiểu biết đầy đủ về máy
tính là vô cùng

cần thiết, nó sẽ giúp chúng ta đạt đợc nhữ-

ng hiệu qủa cao hơn trong mọi công việc, từ việc hoạch
định chiến lợc cho tổ chức hoặc cá nhân đến việc tiếp
thu và xử lý những nguồn thông tin, phục vụ cho công việc
đến việc nâng cao đời sống văn hoá tinh thần, phát triển

những mối quan hệ.
Sự phát triển ngày lớn mạnh của khoa học công nghệ.
Nếu chúng ta không tích cực học tập, tìm hiểu cái mới thì
sẽ bị tụt hậu nhanh chóng. Để góp một phần nhỏ trong việc
mở mang kiến thức cho bản thân, tiếp cận với những công
nghệ ngày càng phát triển. Trong quá trình tìm hiểu chúng
em đà tự hiểu về một số vấn đề hy vọng bổ sung thêm
kiến thức.
Đề tài chúng em tìm hiểu về:
Chia sẻ tài nguyên trên mạng nội bộ.
Bài toán liên quan dến dÃy Fibonaci.
-------------------------------------------------------------------------------

&&& 2


đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

Công cụ bảo trì trong Windows.
Về ma trận.

Trong quá trình hoàn thành đề tài này chúng em xin
chân thành cảm ơn cô giáo:

Ts Phan Lê Na và các bạn

đà tận tình giúp đỡ chúng em hoàn thành đề tài này. Hy

vọng đề tài sẽ giúp cho những ai quan tâm đến mạng nội
bộ, công cụ bảo trì hệ thống, ma trận biết thêm những
điều bổ ích, thú vị. Rất mong đợc sự quan tâm, đánh giá,
đóng góp ý kiến của các thầy cô và bạn bè.

Vinh, ngày 08 tháng 05 năm 2007
Nhóm sv thực hiện:

Ngô Thị Mai Trang
ởng nhóm)

Nguyễn
Nguyễn
Nguyễn
Nguyễn

- 44E2(tr-

Trung Hiếu - 44E2
Thị Mỹ Hằng - 44E2
Thị Hoài
- 44E1
Quốc Hng
- 44E1

Phụ lục
Lời mở đầu.........................................................................1
Câu 1: Chia sẻ tài nguyên trên mạng nội bộ.................4
I.Thiết lập quản lý tài nguyên.........................................4
II. Chia sẻ th mơc qua m¹ng.........................................12

III. KÕt nèi m¹ng LAN...................................................14
IV. Sư dơng th mục chia sẻ trên mạng..........................15
-------------------------------------------------------------------------------

&&& 3


đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

Câu 2: Bài toán liên quan đến dÃy FIBONACI.............17
I. Tìm số Fibonaci.....................................................17
II. Bài toán sinh thỏ.....................................................17
III. Bài toán leo cầu thang............................................19
Câu 3: Các công cụ bảo trì............................................21
I. Tìm hiểu System Tools..........................................21
1. Bổ sung nếu cha có...........................................21
2. Các đặc tính trong System Tools......................22
II. Tìm hiểu các Troubleshooting Problems................31
1. Sự cố phần mềm................................................31
2. Sự cố máy in.......................................................33
3. Sự cố phần cứng................................................38
4. Sự cố âm thanh.................................................39
5. Sự cố hình ảnh..................................................39
6. Sự cố khởi động và tắt máy..............................40
Câu 4: Ma trận.................................................................43
I. Cài đặt các phép toán vỊ ma trËn
a. Céng ma trËn.....................................................43

b. Nh©n ma trËn....................................................44
c. TÝnh định thức ma trận...................................46
II. Giải hệ phơng trình n ẩn bằng phơng pháp Gauss
48
Kết luận.............................................................................51
Tài liệu tham khảo..........................................................52
Trờng đại học vinh
Khoa công nghệ thông tin
------- 000 -------

đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
-------------------------------------------------------------------------------

&&& 4


đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

Câu1: Chia sẻ tài nguyên trên mạng nội bộ:
1.
Thiết lập quản lý tài nguyên
2.
Chia sẻ th mục qua mạng
3.
Kết nối và sử dụng th mục qua mạng
Câu2 : Bài toán liên quan đến dÃy Fibonaci

1. Tìm các số Fibonaci càng nhiều càng tốt
2. Bài toán sinh thỏ, bài toán leo cầu thang.
Câu3: Công cụ bảo trì trong Windows:
I. Tìm hiểu System Tools:
1. Bæ sung nÕu cha cã
2. BackUp, Disk CleanUp, Disk Deframenter
3. System Restore, Scheduled Tasks, System
Informations.
II. Tìm hiểu các Troublesshooting problems và cách
khắc phục:
1. Sự số phần mềm
2. Sự cố máy in và sự cố phần cứng nói chung
3. Sự cố âm thanh và sự cố hình ảnh.
4. Sự cố khởi động và tắt máy.
Câu 4: Ma trận.
1.
Cài đặt các phép toán về ma trận:
- Cộng ma trận
- Nhân ma trận
- Tính định thức ma trận
2. Giải hệ phơng trình bằng phơng pháp Gauss

Câu 1. Chia sẻ tài nguyên trên mạng nội bộ
I.

thiết lập quản lý tài nguyên
*) mạng nội bộ
Trong nhng năm vừa qua, công nghiệp mạng nội bộ
(Local Area Network - Viết tắt là LAN) đà phát triển với tèc
-------------------------------------------------------------------------------


&&& 5


đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

độ vô cùng nhanh chóng, chỉ tính riêng ở Mỹ đà có máy
trăm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Sự bùng
nổ của công nghiệp LAN phản ánh nhu cầu thực tế của các
cơ quan, trờng học, doanh nghiệp cần kết nối các hệ thống
đơn lẻ thành mạng nội bộ để tạo khả năng trao đổi thông
tin, phân chia tài nguyên( phần cứng phần mềm ) đắt giá.
Khi phân loại máy vi tính dựa trên yếu tố chính là
khoảng cách địa lý, chúng ta có các mạng thờng hay nghe
nói đến nh mạng nội bộ (LAN), Mạng diện rộng (WAN), Mạng
toàn cầu (GAN)... Tuy nhiên khoảng cách địa lý ( Giữa trạm
và mạng) cũng chỉ là một trong các đặc trng của mạng nội
bộ. Còn có những đặc trng khác ( Tốc độ truyền , tỷ suất
lỗi...). Cũng không kém phần quan trong quyết định hiệu
năng và sự phát triển nhanh chóng của thị trờng LAN.
Nếu chúng ta đà từng tham khảo nhiều tài liệu khác
nhau về mạng máy tính thì sẽ gặp không ít định nghĩa
về mạng LAN. Nhng chúng ta cã thĨ t¹m hiĨu nh sau:
M¹ng cơc bé (LAN) là một mạng gồm các máy tính đợc
đặt tơng đối gần nhau và đợc nối kết theo một cách cho
phép chúng truyền thông cới nhau ( bằng dây cáp, liên kết
tia hồng ngoại).Nó có thể chỉ gồm vài máy, cũng có thể

gồm hàng trăm máy nối kết để chia sẻ các tài nguyên.
Mặc dầu không có một định nghĩa nào thËt sù nỉi
tréi nhng chóng ta cịng cã thĨ rót ra những đặc trng chủ
chốt sau đây để phân biệt LAN với các mạng khác.

-------------------------------------------------------------------------------

&&& 6


đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

Đờng truyền vật lý
Mạng nội bộ thờng sử dụng 3 loại đờng truyền vật lý là:
- Cáp đôi xoắn.
- Cáp đồng trục.
- Cáp sợi quang.
Ngoài ra gần đây ngời ta cũng bắt đầu sử dụng nhiều
các mạng cục bộ không dây (wireless) nhờ radio hoặc viba.
Lu ý cáp rằng cáp đồng trục đợc sử dụng nhiều trong
các mạng dạng bus, hoạt động theo giải cơ sở (base band)
hoặc giải rộng (broadband). Đó là hai phơng thức sử dụng
khả năng của đờng truyền. Toàn bộ khả năng đờng truyền
đợc dành cho một kênh truyền thông duy nhất. Trong khi số
broadband thì hai hoặc nhiều kênh truyền thông cùng
phân chia giải thông của đờng truyền.


Các phơng pháp truy nhập đờng truyền
Đối với mạng dạng sao, khi một liên kết đà đợc thiết lập giữa
hai trạm thì thiết bị trung tâm sẽ đảm bảo đờng truyền
đợc dành riêng trong suốt cuộc truyền. Tuy nhiên đối với các
mạng dạng vòng và dạng tuyến chỉ có một đờng truyền
duy nhất nối tất cả các trạm với nhau, bởi vậy cần có các quy
tắc chung cho tất cả các trạm nối vào mạng để đảm bảo
rằng đờng truyền đợc truy nhập và sử dụng một cách tốt
nhất. Có nhiều phơng pháp khác nhau để truy nhập đờng
truyền vật lý, đợc phân thành 2 loại :
- Các phơng pháp truy nhập ngẫu nhiên (random
access)
- Các phơng pháp truy nhập có điều khiển.
(controlled access).
Các phơng pháp chủ chốt thuộc hai loại trên.

Kỹ thuật mạng nội bộ
-------------------------------------------------------------------------------

&&& 7


đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

Topology của mạng là cấu trúc hình học không gian mà thực
chất là cách bố trí phần tử của mạng cũng nh cách nối giữa
chúng với nhau. Thông thờng mạng có 3 dạng cấu trúc là:

- Mạng dạng hình sao (Star Topology)
- Mang dạng vòng (Ring Topology)
- Mạng dạng tuyến (Linear Bus Topology).
Ngoài 3 dạng cấu hình kể trên còn có một số dạng khác
nhau biểu tởng từ 3 dạng này nh mạng dạng cây, mạng dạng
hình sao-vòng, mạng hỗn hợp...

1. Mạng dạng hình sao (Star Topology)
Mạng dạng hình sao bao gồm một trung tâm và các nút
thông tin. Các nút thông tin là các trạm đầu cuối, các máy
tính và các thiết bị khác của mạng. Trung tâm của mạng
điều phối mọi hoạt động trong mạng với các chức năng có
bản là:
- Xác định cặp địa chỉ gửi và nhận đợc phép
chiếm tuyến thông tin và liên lạc với nhau.
- Cho phép theo dõi và xử lý sai trong quá trình trao
đổi thông tin.
- Thông báo các trạng thái của mạng...

HUB

Topology hình
sao

2. Mạng dạng vòng (Ring Topology)
-------------------------------------------------------------------------------

&&& 8



đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

Mạng này bố trí theo dạng xoay vòng, đờng dây cáp đợc
thiết kế làm thành một vòng khép kín, tín hiệu chạy quanh
theo một chiều nào đó. Các nút truyền tín hiệu cho nhau
mỗi thời điểm chỉ đợc một nút. Dữ liệu truyền đi phải có
kèm theo kèm theo địa chỉ cụ thể của mỗi trạm tiếp nhận.
- Ưu điểm: Có thể mở rộng ra xa, tổng đờng dây cần
thiết ít hơn so với hai loại kể trên.
- Nhợc điểm: Đờng dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở
một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngng.

Topology
vòng

3. Mạng dạng tuyến (Bus Topology)
Theo cách bố trí hành lang các đờng thì máy chủ (host)
cũng nh tất cả các máy tính khác (worrkstation) hoặc các
nút (node) đều đợc nối với nhau trên một trục đờng dây cáp
chính để truyền tải tín hiệu.
Tất cả các nút đều sử dụng chung đờng dây cáp
chính này. Phía hai đầu dây cáp đợc bịt một thiết bị gọi là
Terminator. Các tín hiệu và gói dữ liÖu (packet) khi di
-------------------------------------------------------------------------------

&&& 9



đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

chuyển lên hoặc xuống trong dây cáp đều mang theo địa
chỉ của nơi đến.
- Ưu điểm: Mạng này dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp
đặt.
- Nhợc điểm: Gây ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ
liệu với lu lợng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì
rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đờng dây để sửa
chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.

Topology
bus

4. Mạng dạng lới ( Mesh topology)
Cấu trúc dạng lới đợc sử dụng trong các mạng có độ quan
trọng cao mà không thể ngừng hoạt động. Chẳng hạn trong
các nhà máy điện nguyên tử hoặc các mạng của an ninh,
quốc phòng. Trong dạng này, mỗi máy tính đợc nối với toàn
bộ các máy còn lại. Đây cũng là cấu trúc của mạng Internet.

Topology mắt lới
-------------------------------------------------------------------------------

&&&10



đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

5. Mạng có cấu trúc cây (Hierachical
topology)
Mạng dạng này tơng tự nh mạng hình sao mở rộng nhng
thay vì liên kết các Switch/Hub lại với nhau thì hệ thống kết
nối với một máy tính làm nhiệm vụ kiểm tra lu thông trên
mạng.
Ethenet cã thĨ sư dơng mét trong sè s¸u hƯ thèng dây cáp,
trong đó hai hệ thống dây cáp thông dụng nhÊt gåm 10
BaseT vµ 10 Base2.
Ghi chó:
+ Sè 10 ë đây chỉ tốc độ truyền tải.
+ Base chỉ điện thế dờng gốc.
+ Chữ T (Twsted pair cabling) là dây cáp cặp
xo.

**) thiết lập tài nguyên
Lp card mng
Ban u bn phi lắp card mạng vào máy tính bằng cách:
- Tắt máy tính, tháo vỏ của máy tính.
- Bạn tìm khe (slot) trống để cắm card mạng vào, vặn ốc lại.
- Sau ú úng v mỏy li.

Ci driver cho card mng
Để cài đặt Driver cho card mạng ta làm nh sau:


- Sau khi lắp card mạng vào trong máy, khởi động máy tính lên,
nó sẽ tự nhận biết có thiết bị mới và yêu cầu cung cấp driver.
- §ưa đĩa driver vào và chỉ đúng đường dẫn nơi lưu chứa driver
(Có thể làm theo tờ hướng dẫn kèm theo khi mua card mạng).
-------------------------------------------------------------------------------

&&&11


đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

- Sau khi cài đặt hồn tất bạn có thể tiến hành thiết lập nối dây
cáp mạng.

Nối kết cáp mạng:
§Ĩ nèi kÕt cáp mạng ta làm nh sau:

- Đo khong cỏch t nút (từ máy tính) muốn kết nối vào mạng
tới thiết bị trung tâm (có thể Hub hay Switch).
- Cắt một đoạn cáp xoắn theo kích thước mới đo.
- Bấm hai đầu cáp với chuẩn RJ_45.
- TiÕp theo cắm một đầu cáp mạng này vào card mạng, và đầu
kia vào một port của thiết bị trung tâm (Hub hay Switch).
- Sau khi nối kết cáp mạng nếu thấy đèn ngay Port (Hub hay
Switch) mới cắm sáng lên tức là về liên kết vật lý giữa thiết bị trung
tâm và nút là tốt. Nếu khơng thì phải kiểm tra lại cáp mạng đã bấm tốt

chưa, hay card mạng đã cài tốt chưa.
Sau khi đã thiết lập mạng là thiết lập nối kết về phần cứng giữa thiết bị
trung tâm và nút thì các nút vẫn chưa thể thông tin với nhau được. Ðể
giữa các nút có thể thơng tin với nhau được thì yêu cầu bạn phải thiết
lập các nút (các mác tính) trong LAN theo một chuẩn nhất định. Chuẩn
là một giao thức (Protocol) nhằm để trao đổi thông tin giữa hai hệ thống
máy tính, hay hai thiết bị máy tính. Giao thức (Protocol) còn được gọi
là định ước của mạng máy tính. Trong một mạng ngang hàng (Peer to
Peer) các máy tính sử dụng hệ điều hành của Microsoft thơng thường sử
dụng giao thức TCP/IP (Transmission Control Protocol/ Internet Protocol).

Cài đặt TCP/IP
-------------------------------------------------------------------------------

&&&12


đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

é ci đặt TCP/IP cho từng máy (đối với Win 9x) ta lµm nh sau:
- Vào My computer/ Control Panel/ Network.
- Nếu tại đây đã thấy có giao thức TCP/ IP rồi thì kÕt thóc.
- Nếu chưa có thì nh¸y nút Add/ Add Component (chn ging
nh hỡnh 1)/ Chn OK.

Hình 1
Khi định cấu hình và gán IP cho mạng có hai kiểu chÝnh:

- Gán IP theo dạng động (Dynamic): Thông thường sau khi đã nối

kết vật lý thành công, và gán TCP/IP trên mỗi nút (máy tính) thì các
máy đã có thể liên lạc được với nhau, không cần phải quan tâm gán IP
nữa.
- Gán IP theo dạng tĩnh (Static): Nếu có nhu cầu là thiết lập

mạng để chia sẻ tài nguyên trên mạng như: máy in, chia sẻ File, cài đặt
Mail Offline, hay cài Share Internet trên một máy tÝnh bất kỳ, sau đó
định cấu hình cho các máy tÝnh khác đều kết nối ra được Internet thì
bạn nên thiết lập gán IP theo dạng tĩnh.
-------------------------------------------------------------------------------

&&&13


đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

é thc hiện ta lµm nh sau:
- Vào My computer/ Control Panel/ Network.
- Nếu tại đây đã có giao thức TCP/ IP rồi thì kÕt thóc.
- Nếu chưa có thì nh¸y nút Add/ TCP/IP / Properties.
- Gán IP theo như hình 2/ Chọn OK.

H×nh 2

Lưu ý: Việc đặt địa chỉ TCP/IP tĩnh là điều bắt buộc trong các mạng

ngang hàng dùng giao thức TCP/IP. Nhưng với mạng cục bộ chạy trên
nền Windows theo mơ hình Client/Server cũng nên đặt địa chỉ tĩnh để
dễ dàng quản lý và phát hiện lỗi. Các máy tính trong mạng phải có địa
chỉ IP khơng trùng nhau và phải cùng một Subnet Mask (xem hình 2).

-------------------------------------------------------------------------------

&&&14


đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

Sau khi đã hồn tất các bước trên thì các nút, các máy tính trong
mạng LAN đã có thể trao đổi thơng tin cho nhau, chia sẻ tài nguyên
giữa các máy.

II. Chia sẻ th mục qua mạng
Để chia sẻ các th mục ta có thể làm nh sau:
- Ta nháy phải chuột tại th mục cần chia sẻ (Ví dụ th
mục TP7 chọn Sharing từ menu ngữ cảnh, để hiện ra cửa
sổ nh hình 3.
- Để chia sẻ ta chọn Share this folder.
- Mục chọn Share name để gõ vào tên chia sẻ. Tên
chia sẻ giống nh một bí danh của th mục đợc chia sẻ. Ban
đầu tên này đợc đặt mặc định chính là tên của th mục
đợc chia sẻ, nhng ta có thể đổi lại thành một tên bất kỳ.
Những ngời sử dụng trên mạng sẽ dùng tên chia sẻ để tham

chiếu đến th mục dùng chung, mà không cần biÕt tªn thùc
sù cđa nã.
- Mơc chän User limit dïng ®Ĩ giíi h¹n sè ngêi dïng
cã thĨ ®ång thêi truy cập vào th mục dùng chung này.
- Ngợc lại nếu chọn Maximum allowed thì số ngời
dùng đồng thời là không hạn chế. Còn nếu muốn chỉ một số
nhất định ngời dùng (ví dụ 100 ngời) đợc phép đồng thời
truy cập, thì chọn Allow và gõ vào số ngời tại đó.

-------------------------------------------------------------------------------

&&&15


đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

Hình 3. Cửa sổ dùng để chia sẻ th mục.

Để thiết lập chế độ bảo mật cho th mục chia sẻ ta nháy
Permissions, cửa sổ (nh hình 4) cho thấy đà có nhóm
Everyone trong khung Name đợc trao mặc định tất cả các
quyền truy cập từ xa đối với th mục này. NÕu mn trao
qun truy cËp tõ xa th mơc nµy cho những ngời sử dụng
hoặc các nhóm khác thì ta nháy nút Add, và tiến hành
chọn các đối tợng mong muốn từ danh sách đợc hiện ra.

-------------------------------------------------------------------------------


&&&16


đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

Hình 4. Cưa sỉ trao qun truy cËp tõ xa cđa th mục cho
các đối tợng

III. thiết bị kết nối chính của LAN
(Local Area Network)
1.
Card
mạng
(Network
Interrface
Communication)
Card mạng - NIC là một tấm mạch đợc cắm vào trong máy
tính dùng để cung cấp cổng kết nối vào mạng. Mỗi card
mạng có chứa một địa chỉ MAC-Media Access Control.
Card mạng điều khiển việc kết nối của máy tính vào các
phơng tiện truyền dẫn trên mạng.

2. Repeater (Bộ lặp)
Repeater là một thiết bị hoạt động khuyếch đại và lọc lại
tín hiệu. Thiết bị này hoạt động khuyếch đại và gửi mọi
-------------------------------------------------------------------------------


&&&17


đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

tín hiệu mà nó nhận đợc từ một Port ra tất cả các port còn
lại.
Mục đích của Repeater là phục hồi lại các tín hiệu đà bị
suy yếu đi trên đờng truyền mà không sửa đổi gì cả.

3. Hub
Còn đợc gọi là Multiport Repeater, có chức năng giống nh
Repeater nhng có nhiều port để kết nối với các thiết bị
khác. Hub thông thêng cã 4, 8, 12 vµ 4 port vµ trung tâm
của mạng hình sao.
Thông thờng 4 loại Hub sau:
- Hub thơ ®éng - Passive hub
- Hub chđ ®éng - Active hub
- Hub thông minh.
- Hub chuyển mạch.

4. Bridge ( Cầu nối)
Bridge là một thiết bị hoạt động dùng để kết nối các phân
đoạn mạnh nhỏ có cùng cách đánh địa chỉ và công nghệ
mạng lại với nhau và gửi các gói dữ liệu giữa chúng. Việc trao
đổi dữ liệu giữa hai phân đoạn mạng đợc tổ chức một

cách thông minh cho phép giảm các tắc nghẽn tại các điểm
kết nối. Các dữ liệu chỉ trao đổi trong một phân đoạn
mạng sẽ không đợc truyền qua phân đoạn khác, giúp làm
giảm lu lợng trao đổi giữa hai phân đoạn.

5. Bộ chuyển mạch (Switch)
Công nghệ chuyển mạch là một công nghệ mới giúp làm
giảm bớt lu thông trên mạng. Bộ chuyển mạch cho LAN (LAN
Switch) đợc sử dụng để thay thế các HUB và làm việc đợc
với các hệ thống cáp có sẵn. Giống nh Bridges, Switches kết
nối các phân đoạn mạng và xác định đợc phân đoạn mà
gói dữ liệu cần đợc gửi tới và làm giảm bớt lu thông trên
-------------------------------------------------------------------------------

&&&18


đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

mạng. Switch có tốc độ nhanh hơn Bridges và có hỗ trợ các
chức năng mới nh VLAN (Vitural LAN).

IV . sử dụng th mục chia sẻ trên mạng
Để sử dụng đợc th mục đà đợc máy chủ chia sẻ xuống ta làm
nh sau:
- Nháy chuột phải vào MyComputer/ Chọn Properties/
Xem ở mục Full Computer Name xem máy của mình

đang dùng là máy bao nhiêu ( xem hình 5)?

Hình 5.
- Nháy đúp vào My Netword Places ở mục Address
đánh vào nh sau: \\ dhv-t5lxxorz9 / NhÊn Enter ( xem
h×nh 6 )

-------------------------------------------------------------------------------

&&&19


đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

Hình 6.
- Sau đó ta sẽ thấy tài liệu đợc chia sẻ. Copy tài liệu
đó vào My Computer và sử dụng bình thêng.

-------------------------------------------------------------------------------

&&&20


đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------


Câu 2:

Bài toán liên quan đến dÃy Fibonaci

I . Tìm các số Fibonaci càng nhiều càng tốt
Bài toán: Cho dÃy Fibonaci đợc ®Þnh nghÜa b»ng hƯ thøc
truy håi nh sau:
Fn = Fn-1 + Fn-2 , n >= 3
F1 = F2 =1
H·y in sè Fibonaci thø n?

VÝ dơ minh ho¹: D·y Fibonaci sÏ lµ:
Sè thø tù
: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11…
D·y Fibonaci : 1 1 2 3 5 8 13 21 34 55 89…
Sè Fibonaci thø 10 là: 55.

Chơng trình tính số Fibonaci:
Program Day_ Fibonaci;
Var
n, i, p, p1, p2 : Integer;
Begin
Writeln ( ‘ IN FIBONACI THU N :’);
Writeln ( ‘ Nhap vao so n: ’);
Readln ( n );
i := 2; p := 1; p1 := 1;
While i<>n Do
Begin
p2 := p1;

p1 := p;
p := p1 + p2;
i := i + 1;
End;
Writeln ( ‘So hang thu ’, n ,’ cua day Fibonaci la: ’,p );
Readln;
End.

-------------------------------------------------------------------------------

&&&21


đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

II. Bài toán sinh thỏ:
Bài toán:
Một cặp thỏ mới sinh (một con đực và một
con cái) đợc thả lên một hòn đảo. Giả sử rằng một cặp thỏ
cha sinh sản đợc trớc khi đầy 2 tháng tuổi. Từ khi chúng
đầy 2 tháng tuổi, mỗi tháng chúng đẻ đơc 1 đôi thỏ con.
Tìm công thức truy hồi tính số cặp thỏ trên đảo sau
n tháng với giả sử các con thỏ là trờng thọ?

Thuật toán:
Giả sử fn là số cặp thỏ sau n tháng. Ta sẽ chỉ ra rằng
fn với n=1,2,3, là các số của dÃy Fibonaci.

Số lợng các cặp thỏ có thể tính đơc bằng hệ thức
truy hồi. Cuối tháng thứ nhất số các cặp thỏ trên đảo là f1
= 1. Vì cặp thỏ này vẫn cha đến tuổi sinh sản đợc nên
trong tháng thứ hai cũng là f2 = 1.
Để tìm số cặp thỏ sau n tháng , ta cộng số cặp thỏ ở
trên đảo tháng trớc fn-1 và số cặp thỏ mới đẻ ra la fn-2 vì
mỗi cặp thỏ con đợc sinh ra từ cặp thỏ có ít nhất 2 tháng
tuổi.
Do vậy dÃy {fn} thoả mÃn hệ thức truy hồi :
fn = fn-1 + fn-2
Víi n ≥ 3 cïng ®iỊu kiện đầu f1 = 1 và f2 = 1. Vì
điều kiện đầu và hệ thức truy hồi xác định duy nhất dÃy
số này nên số các cặp thỉ trên đảo sau n tháng đợc cho
bởi số Fibonaci thứ n.
Nếu chúng ta áp dụng thuật toán Fibonaci vào đối với
bài toán này thì sẽ giải quyết rất nhanh.
-------------------------------------------------------------------------------

&&&22


đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

Ví dụ minh hoạ:
Số tháng

1

2
3
4
5
6

Số cặp
sinh
sản

Số cặp thỏ
con

Tổng số
cặp thỏ

0
0
1
1
2
3

1
1
1
2
3
5


1
1
2
3
5
8

Chơng trình tính sè thá sinh ra lµ:
Program Sinh_Tho;
Var
n, i, p, p1, p2 : Integer;
Begin
Writeln ( ‘ SINH THO :’);
Writeln ( ‘ Nhap vao so thang tho song tren dao
n= ’);
Readln ( n );
i := 1; p := 1; p1 := 1;
While i<>n Do
Begin
p2 := p1;
p1 := p;
p := p1 + p2;
i := i + 1;
End;
Writeln ( ‘ Tong so cap tho duoc sinh ra la : ’,p );
-------------------------------------------------------------------------------

&&&23



đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

Readln;
End.

II .

Bài toán leo cầu thang:
Bài toán: Tính số cách đi lên n bậc thang. Nếu mỗi bớc có
thể lên 1 hoặc 2 bậc.

Thuật toán:

Gọi Sn là số cách đi lên n bậc thang.
Ta có: Sn-1 là cách đi có n-1 bậc thang
Sn-2 là cách đi có n-2 bậc thang
Để đi lên bËc thø n ta cã 2 trêng hỵp sau:
- Tõ bậc thứ n đi lên 1 bậc
- Từ bậc thứ n đi lên 2 bậc.
Nh vậy :
Sn =Sn-1 + Sn-2 ( n >= 3; S1 = S2 =1)

VÝ dô minh hoạ:
Số cách đi lên 1 cầu thang 8 bậc là: 34 cách.

Chơng trình:
Program Leo_cau_thang;

Var
n, i, p, p1, p2 : Integer;
Begin
Writeln ( ‘ LEO CAU THANG :’);
Writeln ( ‘ Nhap vao so bac thang n= ’);
Readln ( n );
i := 3; p := 1; p1 := 1;
While i<>n Do
Begin
p2 := p1;
p1 := p;
p := p1 + p2;
i := i + 1;
End;
-------------------------------------------------------------------------------

&&&24


đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 057
------------------------------------------------------------ &&&
--------------------------------------------------------------

Writeln ( ‘ So cach di len bac thang gom n bac la : ’,p );
Readln;
End.

-------------------------------------------------------------------------------


&&&25


×