Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Xây dựng mô hình hệ thống của hệ thống thông tin nghiệp vụ cho tổ chức trong bối cảnh của thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 110 trang )

Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------

NGUYỄN MẠNH TU N

Đ NH GI PH N HỆ T I
H NH TRÊN CÁC PHẦN
MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ
Chuyên ngành: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

LUẬN VĂN THẠ SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 07 năm 2011


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học:

PGS.TS.Đặng Trần Khánh

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 1:

TS.Nguyễn Đức Cường

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2:


TS.Võ Thị Ngọc Châu

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp.Hồ Chí Minh,
ngày 07 tháng 09 năm 2011
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)
1.
2.
3.
4.
5.

TS.Nguyễn Tuấn Đăng (CT)
TS.Nguyễn Mạnh Tuân (TK)
PGS.TS.Đặng Trần Khánh (UV)
TS.Nguyễn Đức Cường (PB1)
TS.Võ Thị Ngọc Châu (PB2)

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Bộ môn quản lý chuyên ngành
sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

Bộ môn quản lý chuyên ngành


TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA TP. HCM
PHÒNG ĐÀO TẠO SĐH
____________________


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Tp. HCM, ngày 01 tháng 07 năm 2011

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠ SĨ

Họ tên học viên: Nguyễn M nh Tu n

Phái: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 06/08/1984

Nơi sinh: TPHCM

Chuyên ngành: Hệ Thống Thông Tin Quản Lý

MSHV: 09320853

I. TÊN ĐỀ TÀI:

Đ NH GI PH N HỆ T I H NH TRÊN CÁC PHẦN MỀM ERP
MÃ NGUỒN MỞ
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
 Tìm hiểu về lý thuyết tài chính, ERP, phần mềm ERP mã nguồn mở, hệ
thống thông tin tài chính, ước lượng chi phí
 Đánh giá các phần mềm ERP mã nguồn mở
 Đánh giá phân hệ tài chính trên các phần mềm ERP mã nguồn mở
 Đư r mơ h nh tính chi phí triển h i ERP mã nguồn mở

III. NGÀY GIAO NHIỆM: 14/02/2011

IV.NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 30/06/2011
V. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: PGS.TS. Đặng Trần Khánh, TS.Ngu ễn Th nh
nh
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
(Học hàm, học vị, họ tên và chữ ký)

CN BỘ MÔN
QL CHUYÊN NGÀNH


Trang i

LỜI

M ƠN

Trước ti n, m gửi lời cám ơn Qu Thầy Cô đã giảng ạy và truyền đạt cho
m những iến thức hữu ích trong thời gi n m học tại Trường.
Em xin chân thành cám ơn thầy PGS.TS.Đặng Trần Khánh và thầy
TS.Nguyễn Th nh B nh, đã ành nhiều thời gi n và tâm huyết hướng ẫn m trong
thời gi n thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Em c ng xin gửi lời cảm ơn đến nh Nguyễn Lương Nguy n và chị Nguyễn
Thị Th nh Th nh đã h trợ, chi s những inh nghiệm hữu ích và gi p m thu thập
thông tin để m thực hiện đề tài nghi n cứu.
Con xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gi đ nh, là nguồn động vi n và hết l ng
qu n tâm để con hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
S u c ng, xin cám ơn các ạn MIS2009 – những người ạn luôn động vi n và
chi s inh nghiệm với tôi.

TP.HCM, ngày 01 tháng 07 năm 2011
NGU ỄN MẠNH TU N


Trang ii

TÓM TẮT
Trong luận văn này, tác giả đi sâu vào nghi n cứu và giải quyết các vấn đề s u:
 L thuyết tài chính, l thuyết về hệ thống thơng tin tài chính.
 Những chức năng cơ ản củ phân hệ tài chính trong hệ thống ERP.
 Đư r những ti u chí được sử ng để lự chọn phần mềm ERP mã nguồn mở
trong thị trường ERP mã nguồn mở hiện n y.
 Đánh giá chung những ERP mã nguồn mở th ti u chí: Op n r vo ERP,
PostBooks ERP - Accounting CRM by xTuple, Adempiere ERP Business Suite,
Opentaps open source ERP+CRM, Compiere ERP + CRM Business Solution,
OpenERP – tr n sourc org là TinyERP, ERP5.
 Đánh giá phân hệ tài chính tr n các phần mềm ERP mã nguồn mở đã được lự
chọn. Kết quả so sánh cho thấy A mpi r là phần mềm mã nguồn mở đầy đủ
tính năng phân hệ tài chính với hướng phát triển là v cộng đồng. Op n r vo và
OpenERP là h i FOS-ERP c iến tr c tốt, tài liệu ễ tiếp cận và h trợ nhiều
chức năng trong phân hệ tài chính ngoại tr chức năng quản l tiền mặt.
Postbooks Xtuple, Opentaps, Compiere đều đáp ứng chức năng về mu hàng, án
hàng, sổ cái, hoản phải trả, hoản phải thu và quản l ho. ERP5 ch c phân hệ
mu hàng, án hàng, sổ cái và quản l ho. Op nt ps hướng đến thương mại điện
tử, Post oo s Xtupl gi o iện thân thiện ễ sử ng.
 Đư r mô h nh ước lượng chi phí cho các ERP mã nguồn mở.
Kết quả t nghi n cứu s rất hữu ích cho các o nh nghiệp v và nh muốn triển
khai hệ thống ERP mã nguồn mở, trong đ đặc iệt qu n tâm đến phân hệ tài chính.



Trang iii

ABSTRACT
In this thesis, I will go deep into researching and solving some following issues:
 Theory of Financial and Accouting, theory of Financial Information
Management System.
 The basic functions of financial module of ERP system.
 List criterias used to select open source ERP projects in the open source ERP
market today.
 Selected open source ERP projects are evaluated general: Openbravo ERP,
PostBooks ERP - Accounting CRM by xTuple, Adempiere ERP Business
Suite, Opentaps open source ERP+CRM, Compiere ERP + CRM Busin ss
Solution, Op nERP – tr n sourc org là TinyERP, ERP5.
 Evaluate Financial module of selected open source ERP projects. Comparison
results showed that Adempiere is the full-featured of financial module.
Openbravo and OpenERP have good architecture and support many functions
of financial module except cash management. Postbooks Xtuple, Opentaps,
Compiere have functions of financial module such as purchasing, sales,
general ledger, payable accounts, receivable accounts and inventory
management. ERP5 has functions of financial module such as purchasing,
sales, general ledger and inventory management. Opentaps focuses on ecommerce, Postbooks Xtuple is friendly interface and easy to use.
 Provide a cost estimation model for open source ERP projects.
The result of this thesis will be helpful for small and medium enterprises that want to
implement open source ERP project, with particular attention to financial module.


Trang iv

MỤ LỤ
LỜI


M ƠN............................................................................................................... i

TÓM TẮT .................................................................................................................... ii
ABSTRACT ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................... viii
HƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ............................................................. 1

1.1. Hình thành vấn đề .............................................................................................. 1
1.1.1. Thế giới ....................................................................................................... 6
1.1.2. Trong nước.................................................................................................. 9
1.1.3. Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 13
1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 13
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 13
1.2.2. Không gian và thời gian thực hiện............................................................ 13
1.3. M c ti u đề tài ................................................................................................. 14
1.4. Ý nghĩ đề tài ................................................................................................... 14
1.5. Kết cấu củ đề tài ............................................................................................. 14
HƢƠNG 2 Ơ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................... 15
1.6. Giới thiệu ......................................................................................................... 15
1.7. Cơ sở lý thuyết ................................................................................................. 15
1.7.1. Doanh nghiệp v a và nh ......................................................................... 15
1.7.2. Quản trị tài chính ...................................................................................... 15
1.7.3. Hệ thống thơng tin tài chính ..................................................................... 26
1.7.4. Tổng quan về ERP .................................................................................... 30

1.7.5. Các phương thức triển khai ERP .............................................................. 33
1.7.6. Mã nguồn mở ............................................................................................ 35
1.7.7. Ưu điểm của hệ thống ERP mã nguồn mở ............................................... 41
1.7.8. Phân tích nhu cầu của tổ chức đối với hệ thống ERP ............................... 41


Trang v

1.8. Các kết quả nghiên cứu liên quan .................................................................... 43
1.9. Tiêu chí lựa chọn và đánh giá FOS-ERP ......................................................... 44
1.9.1. Tiêu chí lựa chọn ...................................................................................... 44
1.9.2. Ti u chí đánh giá chung ............................................................................ 45
HƢƠNG 3 PHƢƠNG PH P NGHIÊN ỨU ..................................................... 47
1.10. Giới thiệu ....................................................................................................... 47
1.11. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 47
1.12. Phương pháp nghi n cứu ............................................................................... 47
1.12.1. Đọc tài liệu .............................................................................................. 47
1.12.2. Tìm kiếm th o phương pháp thu hẹp ...................................................... 47
1.12.3. So sánh và đánh giá ................................................................................ 47
1.12.4. Ước lượng chi phí ................................................................................... 48
HƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 49
1.13. Giới thiệu ....................................................................................................... 49
1.14. Quá trình lựa chọn các FOS-ERP .................................................................. 49
1.15. Đánh giá các FOS-ERP ................................................................................. 51
1.15.1. Đánh giá chung ....................................................................................... 51
1.15.2. Đánh giá chức năng phân hệ Tài chính .................................................. 70
1.16. Mơ h nh ước lượng chi phí khi triển khai FOS-ERP ..................................... 85
HƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................ 90
1.17. Tóm tắt kết quả nghiên cứu ........................................................................... 90
1.18. Đ ng g p của nghiên cứu .............................................................................. 90

1.19. Kiến nghị t nghiên cứu ................................................................................ 90
1.20. Hạn chế củ nghiên cứu ................................................................................. 91
1.21. Hướng phát triển ............................................................................................ 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... v
PHỤ LỤC................................................................................................................... vii
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ....................................................................................... xi


Trang vi

DANH MỤ

TỪ VIẾT TẮT

STT

THUẬT NGỮ

VIẾT TẮT

Ý NGHĨA

1

Enterprise Resource
Planning

ERP

Hoạch định nguồn lực

tổ chức

2

Free /Open Source ERP

FOS-ERP

Hoạch định nguồn lực
tổ chức mã nguồn mở

3

Small and Medium
Sized Enterprises

SMBs

Doanh nghiệp nh và
v a

4

Open Source Sofware

OSS

Phần mềm mã nguồn
mở


5

Financial Management
Information System

FMIS

Hệ thống thông tin
tài chính


Trang vii

DANH MỤ

ẢNG IỂU

Bảng 1.1: Nh m 10 cộng đồng mã nguồn mở trực tuyến hàng đầu ............................. 7
Bảng 2.1: Ti u chí lự chọn mã nguồn ....................................................................... 45
Bảng 2.2: Những ti u chí đánh giá ERP mã nguồn mở .............................................. 46
Bảng 4.1: Bảng mô tả chức năng cơ ản chi tiết củ phân hệ tài chính ..................... 75
Bảng 4.2: Bảng

hiệu

ng so sánh chức năng ....................................................... 76

Bảng 4.3: Bảng so sánh phân hệ tài chính giữ các ERP mã nguồn mở được chọn .. 84
Bảng 4.4: Bảng liệt
Bảng 4.5: Bảng

Bảng 4.6: Bảng ví

chi phí củ G rtn r ................................................................. 87

hiệu các yếu tố chi phí ................................................................. 88
cách liệt

chi tiết t ng yếu tố chi phí .................................... 88


Trang viii

DANH MỤ HÌNH ẢNH
H nh 1.1: Sự phát triển inh o nh củ DNKS qu 3 gi i đoạn ................................... 1
H nh 1.2: Vị trí đị l .................................................................................................... 8
H nh 1.3: Kết quả

nh chọn BitCup2010 .................................................................. 11

H nh 1.4: T lệ ứng

ng các phần mềm CNTT và TMĐT củ DN năm 2010 ......... 12

H nh 1.5: T lệ ứng

ng phần mềm th o quy mô o nh nghiệp năm 2010 ............. 12

H nh 2.1: Phương tr nh ế toán................................................................................... 17
H nh 2.2: Nguy n tắc ế toán ..................................................................................... 17
H nh 2.3: Các ước ghi ch p nghiệp v


ế toán ......................................................... 17

H nh 2.4: Các h nh thức tổ chức o nh nghiệp .......................................................... 22
H nh 2.5: B quyết định tài chính cơng ty cơ ản ...................................................... 23
H nh 2.6: Cơ cấu quản l tài chính ............................................................................. 25
H nh 2.7: Sự luân chuyển các luồng tiền .................................................................... 26
H nh 2.8: Hệ thống quản l tài chính cơ ản .............................................................. 27
H nh 2.9: Tổng quan về một hệ thống ERP ................................................................ 30
H nh 2.10: Nh m chức năng cơ ản củ D v nport [8] ............................................. 31
H nh 2.11: Lịch sử phát triển củ ERP ....................................................................... 33
H nh 2.12: Phương thức triển h i ERP 15 ............................................................. 33
H nh 2.13: Quy tr nh chọn lựa một gói ERP .............................................................. 34
H nh 2.14: Bảng mối qu n hệ phần mềm trả phí và mã nguồn mở ............................ 36
H nh 2.15: Quy tr nh chọn ti u chí đánh giá .............................................................. 45
H nh 3.1: Quy tr nh nghi n cứu .................................................................................. 47
H nh 4.1: Quy tr nh chọn lọc FOS-ERP ..................................................................... 49
H nh 4.2: D nh sách ERP mã nguồn mở tr n Sourc org , 20 06 2011 ................... 50
H nh 4.3: Gi o iện Op n r vo ERP ......................................................................... 52
H nh 4.4: Gi o iện xTupl Post oo s ....................................................................... 55
H nh 4.5: Kiến tr c A mpi r .................................................................................. 58
H nh 4.6: Gi o iện A mpi r .................................................................................. 58
H nh 4.7: Gi o iện Op nt ps .................................................................................... 61


Trang ix

H nh 4.8: Gi o iện Op nERP .................................................................................... 63
H nh 4. 9:Gi o iện ERP5 .......................................................................................... 66
H nh 4. 10: Gi o iện Compiere ................................................................................. 68

H nh 4. 11: Kiến trúc Compiere ................................................................................. 69
H nh 4. 12: Luồng thông tin Sổ cái............................................................................. 72
H nh 4. 13: Giao diện chức năng tài chính của OpenBravo ....................................... 76
H nh 4. 14: Gi o iện chức năng tài chính của PostBooks xTuple ............................ 78
H nh 4. 15: Giao diện chức năng tài chính của Adempiere ........................................ 79
H nh 4. 16: Gi o iện chức năng tài chính của Opentaps .......................................... 81
H nh 4. 17: Gi o diện chức năng tài chính của OpenERP.......................................... 82
H nh 4. 18: Gi o iện chức năng tài chính của ERP5 ................................................ 83
H nh 4. 19: Gi o iện chức năng tài chính của Compiere .......................................... 84


-1-

HƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

1.1. Hình thành vấn đề

Những ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế vào năm 2008 đã ảnh hưởng rất
nhiều đến các doanh nghiệp thậm chí vẫn còn ảnh hưởng cho đến cuối năm 2010.
Những ảnh hưởng này lại một lần nữ đặt ra cho các doanh nghiệp những vấn đề về
bài tốn chi phí và doanh thu. Bên cạnh đ các o nh nghiệp c ng nhận ra rằng hi
việc inh o nh ngày càng được mở rộng th nhu cầu cho việc quản l tài chính, nhân
sự và những nguồn lực tổ chức là rất cần thiết. X m x t một ịch ản c thể trong
thực tế để thấy r hơn nhu cầu củ o nh nghiệp cho hệ thống quản l nguồn lực tổ
chức:
Do nh nghiệp hảo sát DNKS): Cử hàng văn ph ng ph m inh o nh tại
Ấn độ


H nh 1.1: Sự phát triển inh o nh củ DNKS qu 3 gi i đoạn
Trong quy tr nh inh o nh củ DNKS, c những đối tượng li n qu n đến quy
tr nh inh o nh: nhà cung cấp, chủ o nh nghiệp, hách hàng, nhân vi n và nơi lưu
trữ hàng h
ho hàng). T ng gi i đoạn phát triển inh o nh củ o nh nghiệp và
nhu cầu:
 Gi i đoạn 1


-2-

o Công việc hằng ngày
 Nhận hàng h t nhà cung cấp
 Bán hàng h cho hách hàng
 Nếu hàng h
hông c hi hách hàng y u cầu th đặt
hàng cho nhà cung cấp
 Cơng việc ế tốn hằng ngày: lợi nhuận và chi phí
 Gi i đoạn 2
S u 1 năm inh o nh phát triển, chủ o nh nghiệp đã trở thành một
đại l

án hàng và c những th y đổi trong inh o nh.

o Những th y đổi
 Nhiều chi nhánh
 Thu th m người làm việc
 Quản trị một cơ sở ữ liệu nh
 Dịch v vận chuyển
o Công việc hằng ngày


ng cho việc inh o nh

 Nhận hàng h t nhà cung cấp và lưu vào ho
 Nhận y u cầu t các cử hàng
 Quản trị một cơ sở ữ liệu nh cho quản l hàng h , cử
hàng và nhân công.
 Sử ng một máy tính cho việc làm ế tốn
 Phân phối hàng đến hách hàng
 Gi i đoạn 3
o Những th y đổi
 Nhiều chi nhánh và hách hàng tr n toàn thế giới
 Phát triển như là một tổ chức đ quốc gi
 Dịch v vận chuyển quốc tế
 Thương mại điện tử, tiếp thị ằng điện thoại .
o Khối lượng công việc trong inh o nh
 Người chủ o nh nghiệp hông thể đi đến tất cả các v ng
inh o nh tr n thế giới hằng ngày
 Bảo tr một cơ sở ữ liệu lớn cho công việc inh o nh và
phải hoạt động li n t c
 Cần quản l hoạt động ho hàng án o nhi u, đã nhận
những hàng h nào .)
 Cần quản l nhân cơng, lợi ích cho nhân vi n


-3-

 Cần tính tốn tài chính lợi nhuận, chi phí củ việc inh
o nh tr n toàn thế giới..)
 Quản l tài sản


Để c thể uy tr và quản l được những hoạt động củ o nh nghiệp th cần
phải c một hệ thống tích hợp tất cả những hoạt động này lại. 1]
Các doanh nghiệp nh và trung bình là mạch máu của nền kinh tế trong tất cả
các vùng trên thế giới. Những doanh nghiệp nh và v a (gọi là SMBs) có rất nhiều
các yêu cầu kinh doanh giống như các tập đồn lớn, SMBs có thể nh hơn hoặc sử
d ng ít người hơn, nhưng họ có thể có các quy trình kinh doanh phức tạp không kém.
T cuối những năm 1990, các o nh nghiệp lớn c ng đã chuyển t việc sử
d ng những ứng d ng inh o nh độc lập thành việc sử d ng ứng d ng kinh doanh
được tích hợp lại thành một ứng d ng hợp nhất trên một nền tảng thống nhất như
SAP R/3, PeopleSoft hoặc Oracle. Những ứng d ng kinh doanh tích hợp được chứng
t giá trị trong việc cải thiện năng suất và việc quản lý kinh doanh tốt hơn. Nhưng
các doanh nghiệp lớn c ng đã rất tốn kém và phức tạp, khó triển h i, h quản lý và
việc triển h i o ài đơi hi nhiều năm) làm tr hỗn việc inh o nh và đánh giá
kết quả đầu tư. V những lý do này, SMBs tránh dùng những ứng d ng ERP lớn vì
chúng quá mạo hiểm cho một doanh nghiệp nh để thực hiện. Bất chấp những n lực
lặp đi lặp lại t các nhà cung cấp ERP lớn để nắm bắt được thị trường SMBs, họ vẫn
hông thành công v đơn giản các SMBs không muốn mạo hiểm.
Không giống như các o nh nghiệp lớn, SMBs phải đối mặt với thực tế: ngân
sách nh hơn, ít tài nguy n CNTT, và hơng thể có các rủi ro. SMBs c ng hông thể
chịu được thời gian triển khai lâu hoặc chi phí cho các giải pháp ERP lớn như các
doanh nghiệp lớn hoặc tập đồn. 2]
Để phân tích nhu cầu người sử d ng, đã c 60 cuộc ph ng vấn được thực hiện
với các nhà quản l hàng đầu và các CIO của SME t Lis on và Thung l ng T gus.
Các cuộc ph ng vấn được thực hiện bởi cùng một người và c được hai câu h i mở
(2 và 4) để c thể o tr m một số khía cạnh của hệ thống thơng tin doanh nghiệp.
C ng c hai câu h i đ ng 1 và 3), các câu trả lời có thể dựa vào các lý thuyết tổ
chức, liên quan đến chức năng tổ chức (ví d như Ston r và Fr m n, 1995). Các
câu h i như sau:
1. Những mảng nào đã được bắt đầu khi tiến hành tin học h


trong doanh

nghiệp ?
2. Những công c và những chức năng nào được
đối tượng được tin học h ?

ng khi doanh nghiệp là

3. Những mảng nào đ ng được o nh nghiệp tin học h

hiện n y ?


-4-

4. Những công c và chức năng đ ng được sử d ng trong doanh nghiệp
hiện n y ?
Câu h i 1 và 3 là câu h i c thể c hả năng là những câu trả lời: 1)Bán
hàng h đơn, 2)Tiếp thị, 3)Quản lý cổ phần, 4)Tài chính, 5)Sản xuất, 6)Quản l
nhân sự, 7)Quản lý khách hàng , 8)Quản lý toàn cầu, 9)Điều hành hoạt động 10)
Khác. Những người được h i có thể trả lời nhiều lĩnh vực. Kết quả của câu trả lời
được trình bày trong bảng 1.
Starting

Today

Selling/Invoice

43


72%

56

93%

Marketing

2

3%

37

62%

Stock management

32

53%

41

68%

Finance

27


45%

42

70%

Production

12

20%

20

33%

Human resource

15

25%

34

57%

Client management

29


48%

47

78%

Global management

4

7%

24

40%

Operational management

5

8%

14

23%

Others

14


23%

20

33%

Câu h i 2 và 4 là những câu h i mở, kết quả trình bày trong bảng ưới đây.
Starting

Today

ERP

13

28

Web

2

31

Word

6

1


Kết quả ở ảng 1 cho thấy tổ chức triển h i hệ thống thông tin mạnh m ở
những mảng: án hàng, quản l cổ phần, tài chính, quản l qu n hệ hách hàng. Kết
quả ở ảng 2 cho thấy sự phát triển củ việc sử ng ERP và W
3


-5-

Hầu hết các phần mềm doanh nghiệp sử d ng hiện nay là phần mềm c ản
quyền hoặc thuộc sở hữu độc quyền, c nghĩ là nó là tài sản hợp pháp của một nhà
cung cấp mà cho những người khác sử ng thông qua một th a thuận cấp phép sở
hữu sử ng. Trong hầu hết trường hợp, các nhà cung cấp giới hạn truy cập vào mã
nguồn và ch cung cấp cho khách hàng quyền sử d ng phần mềm nhị phân. Nếu
người dùng cần cải tiến cho các phần mềm độc quyền (chẳng hạn như là một tính
năng ổ sung hoặc sửa chữa một l i), nhà cung cấp là nguồn duy nhất cải thiện được.
Mã nguồn mở th hồn tồn khác. Thay vì hạn chế quyền truy cập vào mã nguồn cơ
bản, phần mềm nguồn mở cho ph p truy cập cả mã nhị phân và mã nguồn, cùng với
các giấy ph p, để cải tiến cho các sản ph m phần mềm. Thông thường, khách hàng
dựa vào các nhà cung cấp mã nguồn mở để cải tiến giống như họ làm với các nhà
cung cấp độc quyền. Sự khác biệt quan trọng là các mã nguồn phân phối rộng rãi, cho
ph p khách hàng c th m lựa chọn h trợ. Các sản ph m nguồn mở hơng ch c tính
năng phong ph , sáng tạo và đáng tin cậy như phần mềm c ản quyền mà c n cung
cấp những lợi thế khác:
 Tăng hả năng thích ứng và hiển thị: rất ít người sử d ng th y đổi mã cơ ản
của một ứng d ng mã nguồn mở. Nhưng hi cần thiết, mã nguồn mở cung cấp
hả năng truy cập tới mã nguồn để thực hiện th y đổi cho phù hợp với nhu cầu
inh o nh của t ng nhà phân phối. Mã nguồn mở cho ph p hách hàng nh n
thấy xuy n suốt quá tr nh phát triển sản ph m t các nhà cung cấp của họ xung
quanh các hoạt động chẳng hạn như áo cáo l i, sửa chữa và lộ trình sản
ph m.

 Dễ dàng tích hợp với hệ thống hiện hành: giải pháp ERP liên quan mọi khía
cạnh của một cơng ty, t kho hàng cho đến kế toán. Như vậy, một giải pháp
ERP của công ty cần lồng ghép một cách dễ dàng với thành phần cơ sở hạ tầng
CNTT hiện tại, chẳng hạn như máy chủ ứng d ng, dịch v thư m c và mảng
lưu trữ. Các giải pháp nguồn mở được tương thích thơng qua các chu n gi o
tiếp dựa trên nhiều công nghệ.
Hoạch định nguồn lực tổ chức (ERP) giúp doanh nghiệp phân phối lợi nhuận
và cải thiện khả năng cạnh tranh bằng cách tự động h các quá trình và cải thiện khả
năng nh n thấy các hoạt động củ o nh nghiệp. Thị trường ERP cung cấp rất
nhiều giải pháp củ các nhà phân phối để lựa chọn, o gồm cả mã nguồn mở và sở
hữu độc quyền. Hướng chức năng là quan trọng nhất khi lựa chọn, nhưng các công ty
c ng cần đánh giá tổng chi phí sở hữu, tính sẵn sàng h trợ, dễ dàng sử d ng và việc
tích hợp ễ àng. 4
Với những phân tích tr n, đề tài được hình thành thơng qua việc phân tích
những hệ thống ERP có phân hệ Tài chính phù hợp với doanh nghiệp thương mại v a


-6-

và nh để giúp cho SMBs có thể chọn được hệ thống ERP phù hợp về giá cả và quản
l được tài chính củ o nh nghiệp.
1.1.1. Thế giới

Theo cio.com phân tích và ự đốn th c 11 chủ đề n ng về chủ đề ERP trong
năm 2011:
 Khách hàng ERP người

ng cuối) s c th m nhiều lự chọn

 On-pr mis và S S ERP c ng tồn tại trong Th Clou

 Thất ại hi triển h i ERP s tiếp t c hông giảm
 ORCL Or cl Fusion Apps) s ắt đầu với một sự thất ại
 SAP Business ByDesign: đ n nhận hờ hững nhưng s u đ là những nhận
xét tốt
 Giấy ph p ERP: th m nhiều sự lự chọn, th m nhiều lẫn lộn
 Nhà cung cấp ERP on-pr mis tầm trung nh s ị p
 Sự ti n phong trong ERP i động s ngưng lại và đi xuống
 Nhà cung cấp cố gắng làm cho ERP th m giống với ứng ng người ti u
mong muốn
 Nhà ảo tr ERP
n thứ 3) s được x m x t
lư ng
 S

hông c

ng

tưởng cách mạng về ERP trong năm 2011 [5]

Theo cio.com, một khảo sát của Aberdeen Group với 579 doanh nghiệp v a và
nh mùa hè 2010 cho thấy rằng, gần 70% doanh nghiệp chư đầu tư hệ thống ERP.
Khảo sát đư r 6 l o v s o các o nh nghiệp nói khơng với ERP:





Chúng tơi q nh
Chúng tơi vẫn hoạt động hiệu quả mà khơng cần có nó

Chúng tơi có n lực nội tại
Chi phí phần mềm và dịch v

 Chúng tơi có thể hoạt động hiệu quả mà khơng cần c n trong tương l i gần
 Các hệ thống quá phức tạp.
Vậy biện minh cho chủ trương ERP là g ? Th o hảo sát, những trường hợp
thuyết ph c rằng cần thiết triển khai ERP bao gồm:





Khả năng lựa chọn chi phí thấp với rủi ro tối thiểu
Tăng trưởng đột biến
Tăng trưởng vượt ngư ng xác định trước
Điều tiết theo yêu cầu

 Một sự kiện thất bại chứng t chúng tôi không thể hoạt động hiệu quả.


-7-

Trong các trả lời này vẫn còn thiếu đề cập tới những chức năng cốt lõi của giải
pháp ERP h y các tính năng phần mềm c thể có thể cung cấp một trải nghiệm người
dùng tốt hơn những g SMB đ ng sử d ng hiện tại (ví d các bảng tính hay ứng d ng
để bàn). Trong nhiều năm qu , căn ệnh cố hữu của các bộ phần mềm ERP truyền
thống là h sử d ng , ết hợp với những l o đã n i ở tr n, đã giải thích sự thiếu
quyết tâm trang bị hệ thống ERP của các SMB. [6]
C một số cộng đồng phát triển OSS như h nh ưới. M i cộng đồng cung cấp nền
tảng phát triển phần mềm cho nhiều loại ự án mã nguồn mở. Dự án OSS mở rộng

phạm vi t hệ điều hành đến quản trị cơ sở ữ liệu đến phần mềm quản trị mức độ
o nh nghiệp.
Rank

Name

Users

Projects

Bug Reports

1

SourceForge

2,600,000+

161,992

2,872,958

2

Google Code

Unknown

250,000+


Unknown

3

GitHub

205,000

90,000

Unknown

4

CodePlex

151,782

9,274

Unknown

5

Tigris.org

137,324

1,547


143,800

6

Assembla

170,000

60,000+

Unknown

7

Launchpad

1,061,601

17,140

498,464

8

BerliOS

43,062

5,367


Unknown

9

Bitbucket

35,000

19,100

Unknown

10

TuxFamily

2,381

1,844

Unknown

Bảng 1.1: Nh m 10 cộng đồng mã nguồn mở trực tuyến hàng đầu
Các ứng d ng doanh nghiệp bao gồm quản lý tài liệu, tự động h văn ph ng,
quản lý mạng, cổng thông tin . và năm mã nguồn mở lớn trong hệ thống thông tin
doanh nghiệp: Hoạch định nguồn lực tổ chức ERP), hệ thống quản lý chu i cung
ứng (SCM), hệ thống quản l qu n hệ khách hàng (CRM), hệ thống quản lý tri thức
KM) và hệ thống inh o nh thông minh BI).
Triết l cơ ản của OSS là nâng c o độ tin cậy và chất lượng phần mềm thông
qu đánh giá độc lập ngang hàng và sự phát triển nhanh chóng của mã nguồn. Chi phí

thấp c ng là một hướng chính củ việc triển h i OSS. Chi phí triển h i trung nh


-8-

củ ERP mã nguồn mở trong hoảng một phần sáu đến một phần
chi phí cho
ERPs c ản quyền L và Olson, 2010). Mã nguồn mở c ng đã c một số thành
công. Mã nguồn mở thành công phổ iến nhất là hệ điều hành Linux, được sử d ng
bởi D ll, Comp q và IBM c ng như nhiều công ty khác. MySQL là một mã nguồn
mở cơ sở dữ liệu máy chủ. Apache web dẫn đầu về lãi tr n máy chủ vượt qu
Microso t IIS. Sun Microsyst ms đã được x m như mã nguồn mở lâu đời c ng như là
một phương tiện để phát triển sức mạnh thị trường trong thời gi n ài B coc ,
2009). Th o I nsiti và Rich r s 2006), OSS tạo r 2 nh m là nh m hướng về thương
mại và nh m hướng về cộng đồng. Các nhà cung cấp công nghệ thông tin, chẳng hạn
như Or cl và IBM, chủ yếu tập trung nh m thương mại và tích cực th c đ y một sản
ph m độc quyền vượt qu một sản ph m mã nguồn mở tương đương. [8]
Theo Panorama Consulting Group, một công ty
tư vấn ERP độc lập, đã thực hiện áo cáo t nh
h nh ERP năm 2010 với m c ti u xác định các lợi
ích, hạn chế, rủi ro và kết quả kinh nghiệm của
các tổ chức triển h i ERP tr n tồn cầu. Sử d ng
nhiều cơng c và nhiều điểm thu thập ữ liệu,
nghiên cứu khảo sát trả lời t gần 1.600 tổ chức
đã triển khai ERP trong bốn năm cuối t 2010.
Các công ty đại diện có ích thước nh t ắt đầu
cho đến các tổ chức đ quốc gia lớn nhiều t đô
l và được đặt trong tất cả các khu vực lớn trên
thế giới, với đ số tại cả Bắc M hoặc Châu Á
Thái B nh Dương như h nh A). Các phần mềm

ERP được triển h i o gồm 1 lớp, 2 lớp, 3 lớp
và các giải pháp tốt hác.

H nh 1.2: Vị trí đị l


-9-

Báo cáo này bao gồm dữ liệu trên một loạt các
giải pháp ERP (Hình B). Mẫu nghiên cứu o
gồm những giải pháp 1 lớp như SAP, Or cl
eBusiness Suite, và Microsoft Dynamics), 2 lớp,
3 lớp và các giải pháp tốt hác. C 5 vấn đề chính
được r t r t áo cáo li n qu n tới việc triển
khai ERP:
 Việc triển h i ERP lâu hơn mong đợi
 Chi phí triển h i ERP nhiều hơn mong
đợi
 Việc triển h i ERP gặp thất ại trong
việc phân phối việc đo lường lợi ích inh
doanh
 Triển h i S s tốn ít thời gi n hơn Onpr mis nhưng cung cấp lợi ích inh
o nh ít hữu h nh hơn
 Các tổ chức quản l
m hiệu quả đối với
những th y đổi củ tổ chức hi triển h i
ERP. [9]
Theo nghiên cứu của Gartner, một công ty tư vấn và nghiên cứu công nghệ
thông tin hàng đầu thế giới, phân khúc thị trường cho các sản ph m mã nguồn mở
vào năm 2006 đã là 13%.

1.1.2. Trong nƣớc

Theo PC Worl th BITCup - Giải Pháp CNTT Hay Nhất 2010 như s u:
 ERP quy mô lớn - L rg ERP syst m: SAP ERP củ công ty SAP đạt điểm
nh chọn tuyệt đối tr n 90% cho toàn ộ phân hệ. Người ng SAP ERP
hài l ng c o với ịch v h trợ giải pháp tại Việt N m. C đến 93% số
phiếu nh chọn cho SAP chấm điểm tuyệt đối cho cả 3 ti u chí tổ chức
huấn luyện, h trợ
thuật và hiệu ch nh ổ sung – cập nhật tính năng củ
đơn vị triển h i. Kết quả củ SAP ERP này là sự tổng hợp củ giải pháp
h y và quá tr nh triển h i hiệu quả tại Việt N m.
 ERP quy mô v - Mi l ERP syst m: FAST Busin ss củ cơng ty FAST
đã vinh ự ước t vị trí thứ h i củ năm 2009 l n c c o nhất năm n y.
Chiến thắng củ FAST Busin ss chủ yếu đến t mức điểm c o củ phân hệ
logistic và quản l sản xuất. C đến 88% người ng FAST Busin ss đã


- 10 -

cho điểm tuyệt đối ở h i phân hệ này. Người

ng c n thể hiện sự hài l ng

đối với ịch v h trợ
thuật - hậu mãi củ FAST với điểm số nh quân
đạt 4,4 5 điểm, c o hơn điểm nh quân 4,0 5 củ tất cả các giải pháp c ng
nhóm.
 Ở lĩnh vực Kế tốn, phần mềm ế toán MISA-SME lần thứ 6 ước l n c
vinh qu ng củ BITCup qu 7 lần tổ chức. Gi o iện thân thiện là ưu điểm
củ MISA-SME với 94% người


nh chọn, trong hi t lệ này ở các giải

pháp xếp hạng ế cận là 81% và 79%. Ngoài r , phải ể đến 80% người
ng cho rằng giá sản ph m củ MISA ph hợp với hả năng củ o nh
nghiệp VN.
Nét mới của Giải 2010 - lần đầu ti n, lĩnh vực ERP có 2 giải dành cho ERP
quy mô lớn (Large ERP system) và ERP quy mô v a (Middle ERP syst m). Điều này
thể hiện đ ng tầm vóc của thị trường ứng d ng ERP tại Việt Nam. Chính nhờ sự
phân tách này, giải pháp ERP quy mô lớn đã lần đầu l n ngơi, th y v các năm trước
ch có giải pháp ERP quy mô v đoạt giải.
Để phân tách hai nhóm nói trên, BTC BITCup 2010 đã tổ chức tọ đàm lấy ý
kiến của các chuyên gia (xem thêm bài viết: Giải pháp ERP: Ch có quy mơ lớn và
v , TGVT B tháng 7 2010, tr ng 56). Th o đ , ERP quy mô v a là giải pháp đạt 5
yêu cầu: Có tối thiểu 3 nhóm chức năng chính là sản xuất, quản lý chu trình ln
chuyển hàng hóa - logistic (mua hàng, bán hàng, tồn kho) và tài chính; Vận hành
được trên nhiều mơi trường khác nhau; Có khả năng tích hợp với các hệ thống khác;
Có khả năng t y iến và có khả năng xuất/nhận dữ liệu t một nhà cung cấp khác.
Còn ERP quy mơ lớn ngồi 5 u cầu nêu trên cịn có thêm phân hệ hoạch định và
phân tích. [7]


- 11 -

H nh 1.3: Kết quả

nh chọn BitCup2010


- 12 -


Th o Bộ Công Thương th
trong o nh nghiệp như s u:

H nh 1.4: T lệ ứng

ết quả các phần mềm CNTT và TMĐT ứng

ng

ng các phần mềm CNTT và TMĐT củ DN năm 2010

Trong các nh m phần mềm ể tr n th đ phần đ phần các o nh nghiệp sử
ng các phần mềm văn ph ng và ế toán. Phần mềm quản l nhân sự c ng ngày
càng được ch
với gần một nử số o nh nghiệp th m gi hảo sát ứng ng. Phần
mềm SCM, CRM và ERP vẫn c n hạn chế.
C ng th o Bộ công thương th t lệ sử
nghiệp như s u:

H nh 1.5: T lệ ứng

ng phần mềm th o quy mô củ

o nh

ng phần mềm th o quy mô o nh nghiệp năm 2010

Th o quy mô o nh nghiệp th ch nh lệch giữ o nh nghiệp nh và v với
o nh nghiệp lớn trong việc ứng ng các phần mềm phổ thông như phần mềm văn



- 13 -

ph ng và phần mềm ế tốn hơng c o. Tuy nhi n đối với các phần mềm c n lại
m ng tính chất chuy n ng c o, mức độ ch nh lệch há lớn. Mặc
ngày càng
nhiều o nh nghiệp nh và v đ ng qu n tâm và ứng ng phi n ản đơn hoặc r t
gọn củ các phần mềm chuy n ng, song các o nh nghiệp lớn vẫn c t lệ ứng
ng vượt trội. Các phần mềm chuy n ng càng phức tạp th độ ch nh lệch ngày
càng lớn. [10]
1.1.3. Lý do chọn đề tài

T những áo cáo củ các tổ chức quốc tế về t nh h nh hoạt động và xu hướng
củ ERP đến các áo cáo củ Bộ Công Thương về t nh h nh ứng ng công nghệ
thông tin tại Việt N m th những ứng ng ERP luôn là một vấn đề với các o nh
nghiệp hi triển h i. Việt N m là một thị trường ERP đ ng phát triển
c phần
nghi ng về các o nh nghiệp lớn với các phần mềm ERP c ản quyền. Vậy giải
pháp ERP nào cho các o nh nghiệp nh và v
hi hả năng về tài chính củ các
SMBs là hạn chế? Trong hi đ với ưu điểm linh hoạt, hơng đ i h i cấu hình phần
cứng cao, và chi phí thấp hơn o hơng tốn phí bản quyền, các phần mềm ERP mã
nguồn mở đ ng trở thành một lựa chọn l tưởng cho các doanh nghiệp v a và nh
muốn triển khai ERP.
Th o Bộ Công Thương th các o nh nghiệp Việt N m đều triển h i phần
mềm ế toán trong o nh nghiệp
o gồm cả o nh nghiệp v , lớn và nh ). Do đ
nếu muốn chuyển s ng hệ thống ERP th sự qu n tâm củ các o nh nghiệp đ là liệu
phân hệ tài chính củ các phần mềm ERP c đáp ứng được như những phần mềm ế

toán mà họ đã triển h i?
Để trả lời cho ài tốn về chi phí củ các SMBs th giải pháp ERP mã nguồn
mở là một sự lự chọn. Tuy nhi n chọn mã nguồn mở nào, tại s o chọn và mức độ
ph hợp củ các ERP mã nguồn mở với các o nh nghiệp là một câu h i được
ng và c ng chính là mối qu n tâm củ các o nh nghiệp SMBs. Hiện tại đã c các
đề tài so sánh giữa các phần mềm ERP mã nguồn mở, và cả giữa phần mềm ERP mã
nguồn mở và phần mềm ERP có bản quyền. Tuy nhi n chư c đề tài so sánh, đánh
giá sâu trên t ng phân hệ c thể.
T các lý do trên, tôi đã quyết định chọn đề tài: ĐÁNH GIÁ PH N HỆ TÀI
CH NH TR N CÁC PHẦN MỀM ERP M NGUỒN MỞ .
1.2. Ph m vi nghiên cứu
1.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu

Các doanh nghiệp v a và nh muốn triển khai phân hệ tài chính trên các phần mềm
ERP mã nguồn mở.
1.2.2. Không gian và thời gian thực hiện

 Không gian: đề tài được thực hiện trong phạm vi nước Việt Nam.


×