Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

mã đề 067

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 53 trang )

Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067

Li núi u
Ngy nay công nghệ thông tin đã và đang là một nhu cầu thiết yếu và là một
trong những mũi nhọn trong nền kinh tế. Phạm vi ứng dụng của nó đã trải rộng trong
mọi lĩnh vực: kinh tế, an ninh-quốc phịng, giáo dục … Rất nhiều những bài tốn,
những vấn đề phức tạp được máy tính quyết một cách nhanh gọn, chính xác. Trong
nền kinh tế phát triển như hiện nay, cơng nghệ thơng tin là một tiện ích khơng thể
thiếu của các doanh nghiệp, chính vì vậy các cơng ty hoạt động trong lĩnh vực công
nghệ thông tin hàng đầu thế giới đã không ngừng nghiên cứu và đưa ra những giải
pháp tiên tiến nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và đã tạo ra một
sự bùng nổ về công nghệ trong lĩnh vực này.
Là sinh viên công nghệ thông tin chúng ta phải không ngừng học hỏi, cập nhật
kiến thức mới và quan trọng là phải biết ứng dụng những kiến thức đó vào thực tiễn.
Đợt thực tập cơ sở này sẽ là cơ hội đầu tiên cho chúng ta đi vào nghiên cứu, tìm hiểu
và tổng hợp lại những kiến thức mà mình đã họ được trong thời gian qua.
Đề tài mà nhóm em thực hiện gồm 4 phần sau:
Phần I: Giải hệ phương trình bằng phương pháp Gauss
Phần II: Đĩa cứng
Phần III: Sử dụng thư điện tử
Phần IV: Ký pháp nghịch đảo Balan

Mặc dù đã được trang bị những kiến thức cơ bản qua quá trình học tập nhưng
đâu là lần đầu tiên thử sức, kinh nghiệm chưa có nên chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cơ giáo và các bạn.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Lê Ngọc Xn đã tận tình
giúp đỡ nhóm hồn thnh ti ny!

GVHD: Lê Ngọc Xuân


1


Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067
I.

Phn I:Gii h phương trình bằng phương pháp Gauss
Mơ Tả Bài tốn

Lịch sử phát triển của loài người đã cho thấy rằng, con người ln mong muốn tìm ra
những phương pháp và cơng cụ, để phục vụ cho cơng việc tính tốn đầy “cực khổ”
của mình. Và con người đã thực sự đạt được những thành tựu to lớn. Nhà toán học
người Pháp Laplace đã nói rằng: “việc phát minh ra Lơgarit (bảng Lơgarit) đã kéo dài
tuổi thọ của các nhà tính tốn”. Nhưng mãi cho đến khi phát minh ra máy tính điện tử,
con người mới thật sự có được một cơng cụ hỗ trợ tính tốn đắc lực và hiệu quả. Ngày
nay hầu hết các cơng việc tính tốn phức tạp trong khoa học kỹ thuật đều do máy tính
đảm nhiệm. Do đó việc tìm ra và cài đặt cho máy tính những thuật tốn tốt là một u
cầu thực tế. bản Một trong những tính tốn cơ và hay gặp là giải hệ phương trình
tuyến tính (HPTTT)
Một HPTTT được định nghĩa là hệ gồm m phương trình đại số bậc nhất đối với n ẩn
số có dạng như sau:

Hệ phương trình (I) cịn được viết dưới dạng ma trận như là:AX=B (II)
Trong đó ma trận A được gọi là ma trận Hệ Số, ma trận B được gọi là ma trận vế phải,
còn ma trận X là ma trận ẩn. Khi số phương trìnhbằng số ẩn (m=n) và định thức của
ma trận hệ số ≠0 (Det(A)≠0),ta gọi hệ phương trình trên là hệ Cramer. Thông thường
chúng ta hay làm việc với hệ Cramer, nên ở đây ta chỉ quan tâm đến hệ Cramer và nói
đến HPTTT ta mặc định hiểu là hệ Cramer.
Để giải HPTTT chúng ta có nhiều phương pháp, được chia làm hai loại. Các

phương pháp trực tiếp hay phương pháp giải chính xác và các phươngpháp gián tiếp
hay phương pháp lặp. Thuật toán khử Gauss là một phương pháp giải HPTTT trực
tiếp và hẳn là đã rất quen thuộc với mỗi chúng ta. Nó là một phương pháp tốt, thích
hợp để cài đặt trên máy tính. Với các HPTTT có số phương trình nhỏ, con người có
thể áp dụng thuật toán Gauss và cho ra kết quả. Nhưng với những HPTTT có số
phương trình lớn hoặc rất lớn rõ ràng con người cần đến sự trợ giúp của Máy Tính.
Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu cách cài đặt thuật tốn khử Gauss trên ngơn ngữ lập
trình Pascal. Với mục đích tạo ra một chương trình giải các HPTTT lớn phục vụ cho
học tập và nghiên cứu, và quan trọng hơn là rèn luyện kỹ năng cài đặt các thuật tốn
tốn học. Tư tưởng chính của thuật toán Gauss là bằng các phép biến đổi tương
đương:
1) Nhân hai vế một phương trình của HPTTT với cùng một s khỏc 0.

GVHD: Lê Ngọc Xuân

2


Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067
2) Cng mt phương trình với phương trình khác sau khi nhân phương trình đó với
một số.
3) Đổi vị trí hai phương trình trong HPTTT cho nhau.
Đưa HPTTT đã cho về hệ tam giác trên, rồi giải HPTTT tam giác trên.

Sau đây là chương trình cài đặt của thuật tốn Gauss trên C. C là là trình biên dịch
được chọn lựa, để chương trình có tốc độ thi hành nhanh và dữ liệu lớn. Vì số ẩn của
HPTTT lớn nên ta tạo và chỉnh sửa dữ liệu trong một tệp văn bản. Dữ liệu vào từ tệp
văn bản Input.txt, gồm dòng đầu chứa một nguyên N là số ẩn hay số phương trình
của hệ. N dòng tiếp theo mối dòng gồm N+1 số nguyên biểu diễn ma trận hệ số và ma

trận vế phải của HPTTT. Kết quả được ghi ra màn hình, nếu người dùng yêu cầu thì
lưu vào tệp Output.txt gồm hệ phương trình sau khi khử Gauss, N dịng sau, dịng
thứ i ghi nghiệm thứ i của HPTTT.
Input.txt

Output.txt

Nếu hệ vơ số nghiệm hoặc vô nghiệm output.txt chỉ hiện ra thông báo là phương trình vơ
nghiệm hay vơ số nghiệm

II.
Chương Chình
II.1.Ý nghĩa một số hàm
void Output():dùng để nhập tên tệp xuất d liu ra

GVHD: Lê Ngọc Xuân

3


Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067
void ThoatCT():dựng thốt khỏi chương trình
void Nhap() :dùng để đọc dữ liệu từ tệp dữ liệu vào,đưa vào mảng
int menu():dùng để tạo menu
void DoiCot(int i,int j):dùng để đổi giá trị các phần tử hai cột trên cùng hàng
void NhanHang(int i,float num):nhân một hàng với một số
void SuLy(int i,int j):để xử lý 2 hàn i và j
void KhuGauss():dùng để thực hiện khử gauss
void InNghiem():in các nghiệm của phương trình

void LuuTep():lưu ma trận sau khi khử gauss và nghiệm vào một tệp
void GiaiHe():tính tốn nghiệm của phương trình
void main():chương trình chính

II.2.Code chương trình
#include<conio.h>
#include<stdio.h>
#include<string.h>
#include<math.h>
#include<iostream.h>

int max=100;
int flag;
int n;
float a[100][100];
//float m[100][100];
float b[100],b1[100];
char v[15]="";
char r[15]="";
int luachon=0,thoat;
//--------------Menu------------------void Input()
{
printf("moi nhap vao ten tep nguon: \n");
fflush(stdin);
gets(v);
}
void Output()
{

GVHD: Lê Ngọc Xuân


4


Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067
printf("moi nhap vao ten tep chua ket qua: \n");
fflush(stdin);
gets(r);
}
void ThoatCT()
{
clrscr();
printf("\n");
getch();
}
int menu()
{
clrscr();
printf("
MENU CUA CHUONG TRINH");
printf("\n
1.Nhap Ten Tep Du Lieu Vao");
printf("\n
2.Nhap Ten Ten Tep Xuat Du Lieu Ra");
printf("\n
3.Thoat");
printf("\n");
printf("\n Ban hay chon mot so:");
scanf("%d",&luachon);

}
//--------------EndMenu---------------void Nhap()
{
float x;
FILE *f;
f=fopen(v,"rt");
fscanf(f,"%d",&n);
for(int i=0;i{
for(int j=0;j{

GVHD: Lê Ngọc Xuân

5


Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067
fscanf(f,"%f",&x);
a[i][j]=x;
}
fscanf(f,"%f",&x);
b[i]=x;
}
fclose(f);
}
//-----------thu tuc doi hai cot -------------------------void DoiCot(int i,int j)
{
int k;

float tg;
for(k=0;k{
tg=a[k][i];
a[k][i]=a[k][j];
a[k][j]=tg;
}
}
//-------------------Thu tuc Doi hang---------int doihang(int h)
{
float tg;
int co=0;
for(int i=h+1;i{
if(a[i][h]!=0)
{
for(int j=h;j{
tg=a[h][j];
a[h][j]=a[i][j];

GVHD: Lê Ngọc Xuân

6


Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067
a[i][j]=tg;
}

return 1;
break;
}
}
return 0;
}
//------------thu tuc nhan mot so voi hang------------------void NhanHang(int i,float num)
{
int j;
for(j=i;j{
a[i][j]=a[i][j]*num;
}
b[i]=b[i]*num;
}
//--------------thu tuc xu ly 2 hang i va j--------------------------------void SuLy(int i,int j)
{
float key;
int k;
key=a[j][i];
for(k=i;k{
a[j][k]=a[i][k]*key-a[j][k];
}
b[j]=b[i]*key-b[j];
}
//-------------------Khu Gauss------------------------------------------void KhuGauss()
{
int i,j,cs;


GVHD: Lê Ngọc Xuân

7


Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067
flag=0;
for(i=0;i{
cs=i;
while((a[cs][cs]==0) && (csif(cs==n)
{
if(b[i]!=0) flag=1;
else flag=2;
}
else
{
//if(cs!=i) DoiCot(i,cs);
if(cs!=i)
{
int ok=doihang(i);
if(ok==0)
{
flag=2;
return;
}
}
//tai cho nay ta se goi ham doi hang:int doihang(int h)

NhanHang(i,1/a[i][i]);
for(j=i+1;jSuLy(i,j);
}
}
}
//-----------------------IN Nghiem-------------------------void InNghiem()
{
for(int i=0;i{
printf("Nghiem x[ %d ]= %f \n",i,b[i]);

GVHD: Lê Ngọc Xuân

8


Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067
}
}
//-------LuuVaoTep---------------void LuuTep()
{
FILE *f;
f=fopen(r,"wt");
if(flag==1)
{
//write xau text,chuoi dau vao;
fputs("\n Phuong trinh tren vo nghiem",f);
}

else
if(flag==2)
{
//write xau thong bao vo so nghiem,mang du lieu nhap
fputs("\n Phuong trinh tren vo so nghiem",f);
}
else
//in ma tran sau khi khu gauss
for(int i=0;i{
fprintf(f,"x[%d]=%f \n",i,b[i]);
}
}
//-------GiaiHe-------------------void GiaiHe()
{
int i,j;
if(flag==1) printf("He phuong trinh vo nghiem");
else

GVHD: Lª Ngäc Xu©n

9


Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067
if(flag==2)
printf("He Phuong trinh suy bien!co vo so nghiem");
else
{

for(i=0;i{
b1[i]=b[i];
}
for(i=n-1;i>=0;i--)
{
for(j=i+1;jb[i]=b[i]-a[i][j]*b[j];
}
printf("\n");
InNghiem();
}
}

//----------- Chuong trinh Chinh----------------------------void main()
{
giai:
clrscr();
menu();
switch (luachon)
{
case 1:{
Input();
Nhap();
KhuGauss();
GiaiHe();
getch();
break;
}


GVHD: Lê Ngọc Xuân

10


Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067
case 2:
{ if(v=="")
{
printf("Ban chua nhap tep du lieu vao!!");
break;
}
else
{
//goi ham in du lieu vao va ket qua vao tep
Output();
LuuTep();
break;
}
}
case 3:
{
printf("Ban co muon thoat(y/n):");
fflush(stdin);
thoat=getch();
switch(thoat)
{
case 121:
case 89:

{
return ;
}
default: break;
}
}
}
goto giai;
int p=getch();

GVHD: Lê Ngọc Xuân

11


Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067
switch (p)
{
case 89: ;
case 121:;
}*/
getch();
}

Phần II:ĐĨA CỨNG (HARD DISK)
ỉ cøng:
Giíi thiƯu vỊ ỉ cøng HDD (Hard Disk Drive)
- ỉ cøng lµ mét thiÕt bị lu trữ có dung lợng lớn dùng để lu
trữ toàn bộ phần mền của máy tính bao gồm:

+ Các hệ điều hành
+ Các chơng trình ứng dụng
+ Các File văn bản vv
- Cùng với sự ra đời của máy tính cá nhân, năm 1981,
năm 1982 hÃng IMB giới thiệu chiếc ổ cứng đầu tiên dành cho
máy PC chỉ có 10 MB nhng bán với giá 1500USD, cho đến năm
2000 thế giới đà sản xuất đợc ổ cứng có dung lợng trên 40GB
(gấp 4000 lần) và giá thì giảm xuống còn 75USD, và ngày nay

GVHD: Lê Ngọc Xuân

12


Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067

(2008) đà xuất hiện ổ trên 500GB trong tơng lai sẽ xuất hiện
những ổ cứng hàng nghìn GB.
- Nếu nh máy tính không có ổ cứng thì ta chỉ có thể
chạy đợc hệ điều hành MS DOS xa kia mà thôi.

mch iu khin phía sau ổ cứng

bộ khung của ổ cứng

I. CẤU TRÚC VẬT LÝ VÀ LOGIC CỦA Ổ ĐĨA CỨNG
Cấu trúc đĩa dù vật lý hay lơgíc trong thực tế ít ai đề cập đến vì mức độ
phức tạp, nhất là đĩa cứng. Tuy nhiên những khái niệm cơ bản lại vô cùng đơn
giản.

Các loại đĩa (kể cả đĩa cứng lẫn đĩa mềm) đều dựa trên hiện tượng từ hoá để
chứa dữ liệu: đầu từ đọc ghi sẽ từ hoá những phần tử cực nhỏ trên bề mặt, mỗi
phần tử di chuyển qua đầu từ sẽ bị từ hố. Do hình dạng ban đầu của đĩa là hình
trịn nên nhiều người lầm tưởng đây hình dạng bắt buộc, thực ra bạn có thể tạo
ra một loại đĩa có hình dạng bất kì, miễn sao tồn tại một ổ đĩa cho phép bạn
truy xuất những thơng tin trên đó.
Khác với trên băng từ, trên đĩa chúng ta sẽ ghi dữ liệu dưới dạng rời rạc
(hoặc sẽ mang giá trị tối thiểu). Cách thể hin nh th c gi l Digital

GVHD: Lê Ngọc Xuân

13


Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067

Tracks: l cỏc vòng tròn đồng tâm được tạo ra ở trên bề mặt đĩa
Cylinder: tập các track cùng bán kính trên một chồng đĩa có bao nhiêu track thì
sẽ có bấy nhiêu cylinder
Sector: là một đoạn của track (cung từ) có khả năng lưu trữ 512 bytes dữ liệu
Các sector được đánh số bắt đầu từ một đến mỗi track ,trên đĩa tn ti nhiu
sector cựng s hiu

Bề mặt của đĩa, tín hiệu ghi trên các đờng tròn đồng
tâm

GVHD: Lê Ngọc Xuân

14



Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067

giọi là Track, mỗi Track đợc chia làm nhiều sector
mc logic a được tổ chức thành các clusters ,các files mà DOS sẽ dùng cấp
phát vùng lưu trữ cho dữ liệu cần lưu trữ
Cluster: là nhóm gồm 2,4,6 các sector kề nhau đó chính là đơn vị cấp phát vùng
lưu trữ cho dữ liệu (file) .các cluster được đánh số bắt đầu từ 0 nếu dữ liệu cần
lưu trữ chỉ một byte thì hệ điều hành cung cấp phát một cluster
số bytes/cluster hay sector/ cluster tuỳ thuộc vào từng đĩa
tương quan giữa sector vật lý và sector logic trên đĩa mềm
mặt đĩa
0
0
0
1
1
0

Track
0
0
0
0
0
1

Sector

1
2-5
6-9
1-3
4-9
1-9

Sector logic
0
1-4
5-8
9-11
12-17
18-26

Thông tin
Boot record
FAT
Thư mục gốc
Thư mục gốc
dữ liệu
dữ liệu

Trên bề mặt đĩa có thể tồn tại các sector mà hệ điều hành khơng thể ghi dữ liệu
từ đó .các sector này gọi là badsector
kiễm tra giá trị của các phần tử (entry)trong bàng FAT ,phần tử nào chứa giá trị
(F)FF7H thì cluster tương ứng bị bad
*,Bàng FAT(file allocation table)
DOS quản lý các file nhờ vào một bảng gọi là bảng FAT tổ chức lý luận của đĩa
mô tả như sau:

Boot record
Bảng FAT1
Bảng FAT2
Thư mục gốc
Thư mục gốc
BOOT RECORD: còn được gọi là boot sector. ổ đĩa cứng gọi là master boot ,là
sector đầu tiên khi đĩa được format chứa chương trình nhỏ cho biết dạng lưu trữ
trên đĩa và trên hệ thống máy tính,kiễm tra xem có các file hệ thống IO.SYS,
MSDOS.SYS, COMMND.COM hay khơng nếu có thì nạp chúng vào bộ nhớ
(gọi là chương trình của hệ điều hành)

GVHD: Lê Ngọc Xuân

15


Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067
*,TO VT LÝ
C=0, H=0, R=1 (C0 H0 R0) tức ở tại sector đầu tiên của track đầu tiên ,mặt trên
của đĩa đầu tiên trong ổ đĩa cứng
Trong master boot có chứa bảng parttion table cho biết tầm địa chỉ vật lý (dung
lượng) của đĩa logic
Boot record được rom bios nạp vào địa chỉ 0000:7C00H nếu máy tính khơng bị
virut thi lệnh đầu tiên của chương trình boot là JMP 7C3EH ,nghĩa là nhảy đến
chương trình nạp mồi chương trình nạp mồi (boot strap loader) nạp thành phần
cốt lõi của DOS lên RAM trong qúa trình khởi động máy tính
THƠNG TIN TRONG BẢNG BOOT
Byte ban đầu
00H

03H
0BH
0DH

số bytes
3
8
2
1

0EH

2

10H
11H
13H
15H
16H
18H
1AH
1CH
20H
3EH
………………..
1BEH
………………..
1FEH
1FFH


1
2
2
1
2
2
2
4
4

Thông tin
chỉ thị về nơi chứa chương trình nạp mồi
Tên nhà sản xuất và hệ điều hành
Bytes sector
Sector/block (mỗi block>=1 sector)
số lượng sectors không dùng đến kể từ
sector 0
số lượng bảng FAT
số entry của thư mục gốc đĩa
Tổng số sector của ổ đĩa logic này
Byte mô tả
số sector trong 1 bảng FAT
số sector trong 1 track
số lượng đẩu đọc
số lượng sector ẩn
tổng số sectors
Boot strap

64


Parttion table

1
1

Giá trị 55H
Giá trị OAAH

*, BẢNG FAT: bảng chứa các danh sách liên kết các clusters mỗi danh sách
trong bảng cho DOS biết rằng các clusters nào đã cấp phát ,các clusters no
cha dựng

GVHD: Lê Ngọc Xuân

16


Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067
-Theo a có thể có 1 hay 2 bảng FAT ,bảng FAT2 để dự phòng
-FAT12(FAT 12 bit):quản lý 4096 cluster. Đây là trường hợp của đĩa mềm và
đĩa cứng có dung lượng nhỏ
-FAT16(sử dụng cho hệ điều hành MS-DOS):FAT16 chỉ hỗ trợ đến 65536
cluster trên một parttion ,gây ra sự lãng phí lớn về dung lượng (50% đối với các
đĩa cứng trên 2GB)
-FAT32: đây là bản mở rộng cửa FAT16 ,hỗ trợ nhiều cluster trên một parttion
cho nên không gian đĩa cứng được tận dụng nhiều hơn .FAT32 được sử dụng
nhiều hơn FAT16 nhưng nhược điểm của cả hai bảng FAT này khả năng chịu lỗi
không cao,không khả năng bảo mật dữ liệu
*,PARTTION TABLE: 64 bytes của parttion table được chia làm 4,mỗi phần 16

bytes mô tả cho 1 parttion các thông tin sau:
Bytes

Mô tả
Active flag (=0 non boot table=80H
booot table
Starting head .nơi bắt đầu của
parttion
Starting cylinder

00H
01H
02H

-Bằng FDISK của hệ điều hành ta có thể chia khơng gian lưu trữ của đĩa cứng
thành các phần khác nhau gọi là parttion dos cho phép tạo ra 3 loại parttion:
Primary dos, extended dos, none dos
Ta có thể cài đặt các hệ điều hành khác nhau lên các parttion khác nhau
*,THƯ MỤC GỐC:
là danh sách tất cả các files đã có trên đĩa ,các thư mục cấp một đã có mỗi phần
tử (32 bytes) trong bảng thư mục sẽ chứa thông tin về trên file hoặc là thư
mục , kích thước ,thuộc tính cluster bắt đầu của file này hoặc cluster bắt đầu
của thư mục thứ cấp(thư mục con)
mỗi bảng thư mục chứa tối đa 112 entry ,mỗi entry là 32 bytes
II. PHÂN CHIA Ổ A
Phân vùng là quá trình chia ổ đĩa vật lý thành nhiều ổ logic khác
nhau và trên mỗi ổ logic ta có thể cài đặt một hệ điều hành, vì
vậy một ổ cứng ta có thể cài đợc nhiều hệ điều hành.

GVHD: Lê Ngọc Xuân


17


Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067
Nếu máy tính có cài đặt hệ điều hành Window 98 thì phân vùng
là việc làm đầu tiên trớc khi cài đặt, trờng hợp này ta sử dụng chơng trình FDISK để phân vùng cho ổ đĩa.
Trờng hợp máy cài hệ điều hành Window 2000 hoặc Window XP
thì ta có thể thực hiện tạo phân vùng và chia ổ trong lúc cài đặt,
chơng trình cài đặt Win 2000 hoặc Win XP có hỗ trợ chơng trình
chia ổ.

a, PHN CHIA BNG FDISK
Bn mun s dụng Windows một cách ổn định và lâu dài, điều đầu tiên bạn cần
làm là phải có một phân vùng ổ cứng "tốt". Tốt ở đây có nghĩa là việc phân
vùng đó sẽ đáp ứng được yêu cầu của bạn khi phân chia dữ liệu trên từng phân
vùng đĩa cụ thể. Ngồi ra, việc phân vùng này cịn cho phép bạn áp dụng các
chính sách an ninh, bảo mật riêng rẽ đối với hệ điều hành (với Windows 2k trở
lên).
Khởi động hệ thống từ ổ A, từ dấu nhắc trong DOS, bạn gõ lệnh: fdisk, hệ
thống sau đó sẽ hiển thị như sau:
"FDISK Options
Current fixed disk drive: 1
Choose one of the following:
1. Create DOS partition or Logical DOS Drive
2. Set active partition
3. Delete partition or Logical DOS Drive
4. Display partition information
5. Change current fixed disk drive

Enter choice: [1]"
Dẫn giải:
- Create DOS partition or Logical DOS Drive: Tạo khu vực trên đĩa (có thể là 1
phần hoặc tồn bộ và tạo ổ đĩa Logic cho Dos sử dụng.
Trong mục này còn có các mục con sau:
Create DOS Partition or Logical DOS Drive
Current fixed disk drive: 1
Choose one of the following:

GVHD: Lª Ngäc Xu©n

18


Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067
1. Create Primary DOS Partition
2. Create Extended DOS Partition
3. Create Logical DOS Drive(s) in the Extended DOS Partition
* Mục 1: Ðầu tiên, bạn cần phải tạo ra một Primary DOS Partition (lựa chọn 1).
Vùng này có đặc điểm là chỉ chứa 1 ổ đĩa duy nhất có dung lượng chiếm tồn
bộ khơng gian vùng và chỉ ổ đĩa này được phép khởi động. Nếu bạn để nguyên
dung lượng cho ổ đĩa này (100%) thì q trình FDISK sẽ hồn tất và bạn sẽ chỉ
có một ổ. Tơi chắc rằng, ít có bạn nào muốn lựa chọn phương án này thế nên,
việc chúng ta cần làm là cần chia nhỏ dung lượng của ổ này. Bạn có thể chọn
khoảng 30-40% từ dấu nhắc.
* Mục 2: Mục này để tạo vùng đĩa mở rộng dành cho Dos. Dung lượng là
khơng gian cịn lại của ổ đĩa vật lý hay chỉ 1 phần nếu bạn muốn dự trữ một
vùng riêng ngồi tầm kiểm sốt của Dos (dành cho hệ điều hành khác) gọi là
vùng Non Dos. Vùng Dos mở rộng này sẽ chứa tất cả các ổ đĩa Logic mà bạn

muốn tạo và bạn tiến hành tạo chúng bằng mục 3.
b. PHÂN CHIA BẮNG PQMAGIC:
Chạy PartitionMargic. Bạn phải khởi động máy tính MSDOS mode (dùng đĩa
mềm hoặc "Restart in MSDOS mode" với Win9x) thì mới có thể chạy
PartitionMagic được. Màn hình chính của PartitionMagic như sau (có thể khác
trên máy bạn, tuỳ thuộc vào tình trạng hiện thời của đĩa cứng đang có trên máy
của bạn:

GVHD: Lê Ngọc Xuân

19


Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067

Trờn cựng l Menu của chương trình, ngay phía dưới là ToolBar. Nếu bạn nhấn
nút phải mouse lên 1 mục trong bảnng liệt kê thì bạn sẽ thấy 1 menu như sau:

Tạo partition
Bạn có thể thực hiện thao tác này bằng cách:
Chọn phần đĩa cứng còn trống trong bảng liệt kê. Vào menu Operations rồi
chọn Create...
Sau khi bạn chọn thao tác Create. Một dialog box (hp thoi) s xut hin:

GVHD: Lê Ngọc Xuân

20



Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067

Trong phn Create as bạn chọn partition mới sẽ là Primary Partion hay là
Logical Partition.
Trong phần Partition Type bạn chọn kiểu hệ thống file (FAT, FAT32...)
cho Partition sẽ được tạo.
Bạn cũng có thể đặt "tên" cho Partition mới bằng cách nhập tên vào ô
Label.
Phần Size là để bạn chọn kích thước cho Partition mới.
Chú ý: nếu bạn cọn hệ thống file là FAT thì kích thước của Partition chỉ
có thể tối đa là 2Gb.
Format Partition
Chọn 1 partition trong bảng liệt kê rồi vào menu Operations, chọn
Format... hoặc right click lên 1 partition trong bảng liệt kê rồi chọn
Format...Hộp thoại Format sẽ xuất hiện.

GVHD: Lê Ngọc Xuân

21


Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067

Bn chn kiu hệ thống file ở phần Partition Type, Nhập vào "tên" cho
partition ở ơ Label (tuỳ chọn, có thể để trống), Xoá Partition
Chọn 1 partition trong bảng liệt kê, vào menu Operations rồi chọn
Delete... hoặc right click lên 1 partition trong bảng liệt kê rồi chọn Delete...Hộp
thoại Delete sẽ xuất hiện.


Gõ chữ OK vào ô Type OK to confirm parititon deletion (bắt buộc), và
nhấn OK để hoàn tất thao tác!
Di chuyển/Thay i kớch thc Partition

GVHD: Lê Ngọc Xuân

22


Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067
Chn 1 partition trong bảng liệt kê, vào menu Operations rồi chọn
Resize/Move... hoặc right click lên 1 partition trong bảng liệt kê rồi chọn
Resize/Move...Một hộp thoại sẽ xuất hiện.

Chọn 1 partition trong bảng liệt kê, vào menu Operations rồi chọn Copy... hoặc
right click lên 1 partition trong bảng liệt kê rồi chọn Copy...Một hp thoi s
xut hin.

GVHD: Lê Ngọc Xuân

23


Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067

Bn cú th copy partition từ đĩa cứng này sang đĩa cứng khác bằng cách
chọn đĩa cứng đích trong mục Disk.

Tiếp theo bạn chọn partition đích bằng cách click vào biểu tượng của các
partition hoặc chọn 1 partition trong danh sách. Trong hình minh hoạ chỉ có 1
partition bạn được phép chọn là 1 partition chưa được format, có dung lượng là
456.8Mb.
Nhấn OK để bắt đầu quá trình copy.
Ghép 2 partition lại thành 1 partition
Chọn 1 partition trong bảng liệt kê, vào menu Operations rồi chọn
Merge... hoặc right click lên 1 partition trong bảng liệt kê rồi chọn Merge...Một
hộp thoại sẽ xuất hiện.

GVHD: Lê Ngọc Xuân

24


Đề tài thực tập cơ sở
MÃ đề: 067

Bn cú th chọn 1 trong các kiểu ghép như sau:
- Partition bạn chọn sẽ được chuyển thành 1 thư mục nằm trên 1 partition
cạnh nó.
- Partiton cạnh partition bạn chọn sẽ được chuyển thành 1 thư mục trên
partition mà bạn đã chọn.
Ta gọi partition bị chuyển thành thư mục là partition khách; partition còn
lại là partition chủ. Sau khi chọn kiểu ghép, bạn chọn tên cho thư mục sẽ chứa
nội dung (phần dữ liệu) của partition khách trong ơ Folder Name.

GVHD: Lª Ngäc Xu©n

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×