ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC HÌNH ẢNH...........................................................................................IV
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................VI
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................VI
LỜI NĨI ĐẦU...........................................................................................................XII
CHƯƠNG 1: Q trình phát triển của hệ thống thông tin di động.......................14
1.1 Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ nhất (1G)....................................................15
1.2 Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ hai (2G)......................................................16
1.3 Hệ thống thông tin di động 2,5G............................................................................18
1.4 Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ ba (3G).......................................................19
1.5 Hệ thống thông tin di động tiền 4G (pre-4G).........................................................21
1.6 Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ tư (4G).......................................................23
1.7 Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ năm (5G)....................................................24
1.8 Kết luận chương 1..................................................................................................26
CHƯƠNG 2: Kiến trúc của hệ thống thông tin di động 5G...................................27
2.1 Số liệu thực tế và thách thức..................................................................................27
2.1.1 Những số liệu thực tế......................................................................................27
2.1.2 Thách thức đối với hệ thống thông tin di động thứ 5.......................................29
2.2 Các yêu cầu chính cho hệ thống thông tin di động 5G...........................................30
2.3 Khái niệm và Kiến trúc..........................................................................................33
2.3.1 Dịch vụ đổi mới..............................................................................................34
2.3.2 Nền tảng cho phép (Enabling Platform)........................................................35
2.3.3 Cơ sở hạ tầng siêu kết nối...............................................................................36
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
2.4 Các công nghệ cho phép........................................................................................38
2.5 Kết luận chương 2..................................................................................................40
CHƯƠNG 3: Công nghệ cho phép và các dịch vụ 5G.............................................41
3.1 Các công nghệ 5G..................................................................................................41
3.1.1 Trải nghiệm người dùng thực tế và xử lý nội dung 5G....................................41
3.1.2 Xử lý hiệu quả và truyền tải đa phương tiện...................................................43
3.1.3 Mạng toàn cầu dựa trên nền tảng đám mây....................................................45
3.1.4 Mạng thông minh và tối ưu hóa mạng dựa trên những phân tích...................46
3.1.5 Mạng lưới vận tải linh hoạt / nhanh................................................................47
3.1.6 Kiến trúc mạng ngoài......................................................................................49
3.1.6.1 Truyền thông Trực tiếp D2D....................................................................49
3.1.6.2 Multi-RAT................................................................................................51
3.1.6.3 Mạng di chuyển MN.................................................................................53
3.1.7 Hoạt động nâng cao cho Multi-cell.................................................................55
3.1.8 Cell nhỏ, siêu dày đặc.....................................................................................56
3.1.9 Băng tần rộng RF & chùm tia 3D...................................................................57
3.1.10 Tăng cường công nghệ nhiều anten và Massive MIMO................................59
3.1.11 Nâng cao IoT và dạng sóng mới....................................................................63
3.2 Dịch vụ................................................................................................................... 66
3.2.1 Dịch vụ IoT (Internet of Things).....................................................................66
3.2.2 Hình ba chiều và dịch vụ gọi 3D hologram....................................................67
3.2.3 Dịch vụ AR / VR hấp dẫn quy mô lớn..............................................................68
3.2.4 Dịch vụ trễ cực thấp........................................................................................69
3.2.5 Dịch vụ thông minh dựa trên phân tích dữ liệu...............................................71
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
3.2.6 An tồn cơng cộng và dịch vụ cứu trợ tai hoạ.................................................72
3.3 Phổ......................................................................................................................... 73
3.3.1 Các băng tần số yêu cầu của 5G.....................................................................73
3.3.2 Dự báo nhu cầu tương lai đối với băng tần 5G...............................................74
3.4 Kết luận chương 3..................................................................................................75
CHƯƠNG 4: Đa truy cập không trực giao (NOMA) cho mạng 5G.......................76
4.1 Giới thiệu...............................................................................................................76
4.2 Đa truy cập không trực giao (NOMA)...................................................................77
4.2.1 NOMA cho đường xuống.................................................................................78
4.2.2 NOMA cho đường lên.....................................................................................81
4.3 Hiệu quả quang phổ và hiệu suất năng lượng.........................................................83
4.4 Kết quả................................................................................................................... 84
4.5 Kết luận chương 4..................................................................................................85
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 86
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................90
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình
1.1
2.1
2.2
Tên hình ảnh
Lộ trình phát triển của hệ thống thông tin di động.
Số lượng người dùng smartphone trên tồn thế giới từ 2014 đến
2020 (tính bằng tỷ)
Các lơ hàng điện thoại thơng minh tồn cầu dự báo từ năm 2010
đến năm 2021 (triệu đơn vị)
Trang
14
27
28
2.3
Tổng băng thông kết nối internet trong nước năm 2017 (Mbps)
28
2.4
Tổng băng thông kết nối internet quốc tế năm 2017 (Mbps)
29
2.5
Các nhóm ứng dụng 5G (theo ITU)
31
2.6
Cấu trúc tổng quát của hệ thống 5G
34
2.7
Ví dụ về các dịch vụ 5G
35
2.8
Nền tảng cho phép 5G dựa trên phần mềm
36
2.9
Cơ sở hạ tầng 5G hỗ trợ tốc độ dữ liệu cực cao và kết nối lớn
37
2.10
Kiến trúc 4G
38
2.11
Các loại cơng nghệ chính từ kiến trúc / giá trị 5G
39
3.1
Công nghệ UX thực tế và xử lý nội dung 5G
43
3.2
Sự phát triển của mạng lưới phần mềm dựa trên NFV / SDN
46
3.3
Sự phát triển của phân tích số liệu cho mạng viễn thông
47
3.4
Các trường hợp can thiệp lẫn nhau trong truyền thông D2D
51
3.5
Mạng phủ của tế bào nhỏ mmWave tích hợp với hệ thống
Underlay 4G
53
3.6
Mạng di chuyển MN
54
3.7
Kết hợp tế bào người dùng làm trung tâm và hoạt động của mạng
56
3.8
Mơ hình mạng lưới 5G mạng nhỏ dựa trên cell nhỏ
57
3.9
3.10
Nhận phân phối điện trường cho phương pháp chùm tia 3D khác
nhau
Mơ hình kênh MIMO cơ bản với Anten phát và Anten thu
4
59
59
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
3.11
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
Chế độ hoạt động chùm beam MU-MIMO (UE-specific
63
beamforming)
3.12
Sự tiến triển của công nghệ đa truy cập truyền thông di động
64
3.13
Phương thức song công tần số của truyền thông di động
65
3.14
Truyền thông song công trong băng tần đầy đủ
65
3.15
Kỷ nguyên mọi vật kết nối internet
66
3.16
Khối lượng dữ liệu yêu cầu theo loại hình ảnh
67
3.17
Cơng nghệ AR
68
3.18
Dịch vụ VR live streaming
69
3.19
Ví dụ về robot cứu hộ và điều khiển từ xa
70
3.20
Dịch vụ y tế từ xa cần kiểm soát độ trễ thấp
70
3.21
Các dịch vụ xe kết nối
71
3.22
Dịch vụ nhận thức ngữ cảnh thời gian thực thông minh nhân tạo
72
3.23
Sự tiến triển của dịch vụ cứu trợ thiên tai 5G
73
4.1
Phổ chia sẻ cho OFDMA và NOMA cho hai người dùng
77
4.2
Lọc sự can thiệp của nhiễu (SIC)
78
4.3
Downlink NOMA cho người dùng K
79
4.4
Uplink NOMA cho người dùng K
82
4.5
Đồ thị EE - SE cho NOMA và OFDMA
85
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1
Tổng quan hệ thống thông tin di động
25
3.1
So sánh giữa công nghệ hiện tại và công nghệ mmW
57
3.2
Dự báo yêu cầu phổ tần theo ITU-R
74
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT
TẮT
ENGLISH
TIẾNG VIỆT
3GPP
3rd Generation Partnership Project
Dự án đối tác thế hệ thứ 3
AMPS
Advanced Mobile Phone System
Dịch vụ điện thoại di động
cao cấp
API
Application
Interface
Giao diện lập trình ứng
dụng
AR
Augmented Reality
Thực tế tăng cường
BI
Business Intelligence
Kinh doanh thông minh
BS
Base Station
Trạm gốc
BTS
Base Tranceiver Station
Trạm thu phát gốc
CDMA
Code Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia
theo mã
CDN
Content Distribution Network
Mạng phân phối nội dung
CQI
Channel Quality Indicator
Chỉ số chất lượng kênh
C-RAN
Cloud Radio Access Network
Mạng truy nhập vô tuyến
đám mây
CSI
Channel State Information
Thông tin trạng thái kênh
D2D
Divice to Divice Communication
Truyền thông thiết bị thiết bị
DoS
Denial of Service
Từ chối dịch vụ
DU
Digital Unit
Đơn vị số
EDGE
Enhanced Data Rates for GSM
Evolution
Cải tiến tốc độ dữ liệu cho
sự phát triển GSM
EE
Energy Efficiency
Hiệu suất năng lượng
eMBB
Enhanced Mobile Broadband
Băng rộng di động nâng
cao
FBMC
Filter Bank Multi-Carrier
Đa sóng mang lọc băng
tần
FDD
Frequency Division Duplex
Ghép song công phân chia
Programming
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
theo tần số
FDMA
Frequency
Access
Division
Multiple
GPRS
General Packet Radio Service
Dịch vụ vơ tuyến gói tổng
hợp
GPS
Global Positioning System
Hệ thống định vị toàn cầu
GPU
Graphics Processing Unit
Bộ xử lý đồ họa
GSM
Global System
Communication
HSDPA
High Speed Downlink Packet
Access
Truy nhập gói
xuống tốc độ cao
HSUPA
High Speed Uplink Packet Access
Truy nhập gói đường lên
tốc độ cao
IEEE
Institute
of
Electrical
Electronics Engineers
and
Viện kỹ nghệ điện và điện
tử
IMT
International
Telecommunications
Mobile
Viễn thông di động quốc tế
ITM
Intelligent Traffic Management
Quản lý lưu lượng thông
minh
IoT
Internet of Things
Mọi vật kết nối internet
IP
Internet Protocol
Giao thức internet
IS
Interim Standard
Tiêu chuẩn tạm thời
ISDN
Integrated
Network
Digital
Mạng số tích hợp đa dịch
vụ
ITU
International Telecommunication
Union
Liên minh viễn thông quốc
tế
LTE
Long Term Evolution
Phát triển dài hạn
MAC
Medium Access Control
Lớp điều khiển truy cập
môi trường
METIS
Mobile and wireless
communications Enablers for
Twenty-twenty (2020)
Thông tin di động và
truyền thông không dây
ứng dụng vào năm 2020
for
Services
Mobile
7
Đa truy nhập phân chia
theo tần số
Hệ thống thông tin di động
toàn cầu
đường
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
Information Society
MIMO
Multi-input Multi-output
Đa đầu vào – đa đầu ra
MMS
Multimedia Messaging Service
Dịch vụ tin nhắn đa
phương tiện
MMT
MPEG Media Transport
Công nghệ xử lý hình ảnh
kỹ thuật số
mMTC
Massive
Machine
Communications
Type
MN
Moving Network
Mạng di chuyển
MRN
Moving Relay Node
Điểm chuyển tiếp di động
MS
Mobile Station
Trạm di động
MVC
Multi-view Video Encoding
Mã hóa đa video
NFV
Network Functions Virtualization
Ảo hóa mạng
NI
Network Intelligence
Mạng thơng minh
NOMA
Non-Orthogonal Multiple Access
Đa truy nhập không trực
giao
OAM
Operation and Management
Tổ chức và quản lý
OFDM
Orthogonal Frequency
Division Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo
tần số trực giao
OFDMA
Orthogonal Frequency Division
Multiple Access
Đa truy nhập phân chia
theo tần số trực giao
PHY
Physical Layer
Lớp vật lý
POTN
Packet Optical Transport Network
Mạng truyền tải quang
packet
QAM
Quadrature
Modulation
Điều chế biên độ cầu
phương
QoS
Quality of Service
Chất lượng dịch vụ
RAN
Radio Access Network
Mạng truy nhập vô tuyến
RAT
Radio Access Technology
Công nghệ truy cập vô
Amplitude
8
Truyền thông
lượng lớn
máy
số
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
tuyến
SDMA
Space Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia
theo không gian
SDN
Software Defined Networks
Công nghệ mạng được xác
định bởi phần mềm
SE
Spectral Efficiency
Hiệu quả quang phổ
SIC
Self – Interference Cancellation
Kỹ thuật tự hủy nhiễu
SIM
Subcriber Indentification Module
Mơ-đun nhật thực th bao
SINR
Signal to Interference plus Noise
Ratio
Tín hiệu nhiễu cộng với
tạp âm
SMS
Short Message Service
Dịch vụ tin nhắn ngắn
SON
Self - Organizing Network
Mạng tự tổ chức
TACS
Total Access
System
Hệ thống thông tin truy
nhập toàn bộ
TCP
Transmission Control Protocol
Giao thức
truyền vận
TDD
Time Division Duplex
Ghép song công phân chia
theo thời gian
TDMA
Time Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia
theo thời gian
uCTN
Unified Converged
Network
Mạng vận tải hội tụ hợp
nhất
UE
User Equipment
Thiết bị người sử dụng
UMB
Ultra Mobile Broadband
Siêu băng thông rộng di
động
UMTS
Universal Mobile
Telecommunications System
Hệ thống viễn thơng di
động tồn cầu
URLLC
Ultra-Reliable and Low-Latency
Communications
Truyền thông thời gian trễ
thấp và tin cậy cực cao
UX
User Experience
Trải nghiệm người dùng
VR
Virtual Reality
Thực tế ảo
WCDMA
Wideband Code Division Multiple
Đa truy nhập phân chia
Communications
Transport
9
điều
khiển
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
Access
WiMax
theo mã băng rộng
Worldwide Interoperability
Microwave Access
for
10
Tương tác toàn cầu bằng
truy nhập viba
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
LỜI NĨI ĐẦU
Hệ thống thơng tin di động hiện tại đã đạt được nhiều thành tựu to lớn. Cho đến
bây giờ mạng 4G đã được triển khai khắp cả nước, nhờ đó mà cuộc cách mạng cơng
nghê thơng tin ngày càng bùng nổ. Nhiều thiết bị thông minh đã gắn liến với công việc
hay cuộc sống mỗi người như đồng hồ, tivi, đồ gia dụng, nhà thông minh...
Mạng 4G đã đáp ứng được tốc độ dữ liệu nhanh hơn, lên đến chục thậm chí hàng
trăm Mbps, khối lượng dữ liệu lớn hơn. Mặc dù vậy, với tốc độ phát triển các cơng
nghệ phần cứng tăng lên chóng mặt về tốc độ xử lý và số lượng thiết bị hiện nay thì
tương lai không xa mạng 4G vẫn sẽ không đáp ứng nổi. Đó là một thách thức lớn đối
với nhà mạng, điều đó đặt ra hệ thống thơng tin di động tiếp theo gọi tắt là 5G, phải
đạt tốc độ nhanh hơn gấp nhiều lần so với 4G, độ trễ thấp, hiệu suất hoạt động cao hơn
và mang đến những trải nghiệm tiến tiến hơn cho người dùng.
5G (Thế hệ mạng di động thứ 5 hoặc hệ thống không dây thứ 5) là thế hệ tiếp
theo của công nghệ truyền thông di động sau thế hệ 4G. Theo các nhà phát minh, mạng
5G sẽ có tốc độ nhanh hơn khoảng 100 lần so với mạng 4G hiện nay, giúp mở ra nhiều
khả năng mới và hấp dẫn. Lúc đó, xe tự lái có thể đưa ra những quyết định quan trọng
tùy theo thời gian và hồn cảnh. Tính năng chat video sẽ có hình ảnh mượt mà và trơi
chảy hơn, làm cho chúng ta cảm thấy như đang ở trong cùng một mạng nội bộ. Các cơ
quan chức năng trong thành phố có thể theo dõi tình trạng tắc nghẽn giao thông, mức
độ ô nhiễm và nhu cầu tại các bãi đậu xe, do đó có thể gửi những thơng tin này đến
những chiếc xe thông minh của mọi người dân theo thời gian thực.
Mạng 5G được xem là chìa khóa để chúng ta đi vào thế giới mạng lưới vạn vật
kết nối internet, trong đó các bộ cảm biến là những yếu tố quan trọng để trích xuất dữ
liệu từ các đối tượng và từ môi trường. Hàng tỷ bộ cảm biến sẽ được tích hợp vào các
thiết bị gia dụng, hệ thống an ninh, thiết bị theo dõi sức khỏe, khóa cửa, xe hơi và thiết
bị đeo. Tuy nhiên, để cung cấp 5G, các nhà mạng sẽ cần phải tăng cường hạ tầng cơ
sở hạ tầng (gọi là trạm gốc). Họ có thể bắt đầu bằng cách khai thác dải phổ hiện còn
11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
trống. Sóng tín hiệu với tần số đo MHz sẽ được nâng cao lên thành GHz hay thậm chí
nhanh hơn. Mạng 5G được tung ra vào năm 2020 để đáp ứng nhu cầu kinh doanh và
người tiêu dùng.
Trên đây là những khó khăn thách thức thực sự cho các nhà mạng, và đây cũng
lý do mà em chọn đề tài “NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 5G”
làm đề tài cho đồ án tốt nghiệp đại học. Nội dung đồ án gồm:
Chương 1: Quá trình phát triển của hệ thống thông tin di động
Chương 2: Kiến trúc của hệ thống thông tin di động 5G
Chương 3: Công nghệ cho phép và các dịch vụ 5G
Chương 4: Đa truy cập không trực giao (NOMA) cho mạng 5G
Em cảm ơn các thầy cô trong khoa Kỹ thuật và Công nghệ đã tạo điều kiện,
giúp đỡ và trang bị cho em những kiến thức quý báu. Em cũng xin chân thành cảm ơn
thầy ThS. Phạm Hồng Thịnh đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ em hoàn thành tốt đồ
án này.
Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian cũng như năng lực bản thân nên nội dung
của đồ án không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong thầy cơ nhiệt tình đóng góp ý
kiến thêm để đồ án này được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Quy Nhơn, ngày 3 tháng 1 năm 2018
Sinh viên thực hiện
12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
CHƯƠNG 1
Q TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG
THƠNG TIN DI ĐỘNG
Hệ thống thông tin di động là hệ thống liên lạc thơng qua sóng điện từ, tại đó
người dùng có thể vừa liên lạc, vừa di chuyển được. Các dịch vụ điện thoại di động
xuất hiện vào đầu những năm 1960 và phát triển không ngừng cho đến thời điểm hiện
tại. Cứ trung bình một thập kỷ, chúng ta sẽ chứng kiến sự xuất hiện của một thế hệ
thông tin di động mới. Thế hệ đầu tiên (1G) khởi đầu từ những năm cuối của thập kỷ
70 và đầu thập kỷ 80, đây là thệ thống thông tin di động tương tự cung cấp các dịch vụ
thoại. Thế hệ thứ 2 (2G) bắt đầu nổi lên từ những năm đầu của thập kỷ 90, thế hệ thứ 2
là công nghệ di động kỹ thuật số, cung cấp dịch vụ thoại và cả dữ liệu. Thế hệ thứ 3
(3G) bắt đầu xuất hiện từ năm 2001 tại Nhật Bản, đặc trưng bởi việc cung cấp dịch vụ
thoại, dữ liệu và đa phương tiện với tốc độ cao. Thế hệ 4G được thương mại hóa vào
những năm 2012 trở đi, cung cấp các dịch vụ truyền dữ liệu với tốc độ cao hơn thế hệ
3G rất nhiều.
Hình 1.1: Lộ trình phát triển của hệ thống thông tin di động
Trên thế giới, ở những khu vực khác nhau có những tiêu chuẩn khác nhau cho
từng thế hệ thông tin di động, được thể hiện qua hình 1.1.
Ở Việt Nam, hệ thống thơng tin di động được phát triển theo hướng:
1G GSM (2G) GPRS (2.5G) EDGE (2.75G) UMTS (3G) LTE (4G).
13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
1.1 Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ nhất (1G)
Hệ thống thông tin di động 1G là mạng điện thoại di động đầu tiên của nhân loại,
được khơi mào ở Nhật vào năm 1979. Hệ thống thông tin di động 1G ứng dụng các
công nghệ truyền dẫn tương tự để truyền tín hiệu thoại, sử dụng phương thức đa truy
nhập phân chia theo tần số (FDMA) và điều chế tần số (FM).
Đặc điểm:
-
Băng tần khoảng 150 MHz.
-
Sử dụng kỹ thuật chuyển mạch tương tự.
-
Dịch vụ đơn thuần là thoại.
-
Mỗi máy di động được cấp phát đôi kênh liên lạc suốt thời gian thông tuyến.
-
Nhiễu giao thoa do tần số các kênh lân cận là đáng kể.
-
Trạm thu phát gốc phải có bộ thu phát riêng làm việc với mỗi máy di động.
Một số hệ thống thông tin di động 1G điển hình:
NMT (Nordic Mobile Telephone): được phát triển ở một số nước Bắc Âu vào
năm 1982. Có hai tiêu chuẩn khác nhau là NMT-450 và NMT-900. NMT-450 là hệ
thống được phát triển trước, sử dụng dải tần 450MHz và NMT-900 được phát triển sau
với dải tần 900MHz.
TACS (Total Access Communications System): được triển khai đầu tiên tại Anh
vào năm 1985 và được phát triển ở một số nước Trung Âu và Nam Âu, TACS sử dụng
dải tần 900MHz.
AMPS (Advanced Mobile Phone System): được triển khai đầu tiên ở Bắc Mỹ
vào năm 1978 và phát triển ở một số quốc gia Nam Mỹ, Úc và New Zealand, AMPS
sử dụng dải tần 800MHz.
Những hạn chế của hệ thống thông tin di động 1G:
-
Phân bố tần số rất hạn chế, dung lượng nhỏ.
-
Gây tiếng ồn khó chịu và nhiễu xảy ra khi máy di động dịch chuyển.
14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
-
Không đảm bảo tính bí mật cuộc gọi.
-
Khơng đáp ứng được các dịch vụ mới hấp dẫn đối với khách hàng.
-
Không tương thích giữa các hệ thống khác nhau.
-
Chất lượng thấp và vùng phủ sóng hẹp.
-
Kích thước thiết bị di động lớn.
1.2 Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ hai (2G)
Hệ thống thông tin di động 2G được đặc trưng bởi công nghệ chuyển mạch kỹ
thuật số. Thông tin di động 2G sử dụng công nghệ đa truy nhập phân chia theo thời
gian TDMA và đa truy nhập phân chia theo mã CDMA. Các kỹ thuật này cho phép sử
dụng tài nguyên băng thông hiệu quả hơn nhiều so với 1G. Hầu hết thuê bao di động
hiện nay vẫn cịn sử dụng cơng nghệ 2G này.
Đặc điểm:
-
Phương thức đa truy nhập: Sử dụng đa truy nhập TDMA và CDMA băng hẹp.
-
Sử dụng chuyển mạch kênh.
-
Dung lượng tăng, chất lượng thoại tốt hơn, hỗ trợ các dịch vụ truyền dữ liệu.
Một số hệ thống thông tin di động 2G điển hình:
GSM (Global System for Mobile Communication): được triển khai đầu tiên tại
Châu Âu vào năm 1990. GSM sử dụng kỹ thuật đa truy nhập TDMA có tốc độ từ 6,5 –
13 kb/s.
Các hệ thống GSM phổ biến:
-
GSM 900: có dải tần cơ bản (890 – 960)MHz. Trong đó:
+
Đường lên: (890 – 915)MHz.
+
Đường xuống: (935 – 960)MHz.
Hệ thống này được sử dụng phổ biến ở Châu Âu và nhiều nước Châu Á.
-
GSM 1800: có dải tần cơ bản (1.710 – 1.880)MHz. Trong đó:
15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
+
Đường lên: (1.710 – 1.785)MHz.
+
Đường xuống: (1.805 – 1.880)MHz.
Hệ thống này cũng được sử dụng ở Châu Âu và nhiều nước Châu Á, tuy nhiên
phổ biến nhất là ở Châu Mỹ và Canada.
-
GSM 1900: có dải tần cơ bản (1.850 – 1.990)MHz. Trong đó:
+
Đường lên: (1.850 – 1.910)MHz.
+
Đường xuống: (1.930 – 1.990)MHz.
Hệ thống này được sử dụng phổ biến ở Bắc Mỹ.
IS-136 (Interim Standard – 136): Do AT&T (American Telephone and Telegraph
Corporation) đề xuất vào năm 1990. Chuẩn IS-136, được biết đến với cái tên khác là
D-AMPS (Digital – Advanced Mobile Phone System), sử dụng kỹ thuật đa truy nhập
phân chia theo thời gian (TDMA), có tốc độ dữ liệu lên đến 30 kb/s.
IS-136 được nâng cấp từ hạ tầng mạng AMPS hoạt động ở băng tần 1900MHz,
trong đó:
+
Đường lên: (1.850 – 1.910)MHz.
+
Đường xuống: (1.930 – 1.990)MHz.
CdmaOne hay IS-95 (Interim Standard – 95A): là tiêu chuẩn thông tin di động
CDMA băng hẹp của Mỹ do Qualcomm đề xuất và được chuẩn hóa vào năm 1993.
IS-95 sử dụng dải tần (869 – 894)MHz và độ rộng kênh là 1,25MHz cho mỗi
hướng lên và xuống. Tốc độ dữ liệu tối đa của IS-95A là 14,4 kb/s.
Hệ thống này được sử dụng phổ biến ở Mỹ, Hàn Quốc, Hồng Kông, Nhật Bản,
Singapore và một số nước Đông Á.
Ưu điểm của hệ thống thông tin di động 2G:
Hệ thống thông tin di động 2G ra đời nhằm giải quyết những hạn chế của hệ
thống thông tin di động 1G. Hệ thống thông tin di động 2G co những ưu điểm sau:
-
Sử dụng kỹ thuật điều chế số tiên tiến nên hiệu suất sử dụng phổ tần cao hơn.
16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
-
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
Hệ thống số chống nhiễu kênh cùng tần số (CCI: Co-Channel Interference) và
chống nhiễu kênh kề (ACI: Adjacent Channel Interference) hiệu quả hơn, làm tăng
dung lượng hệ thống, đảm bảo chất lượng thông tin.
-
Điều khiển động việc cấp phát kênh một cách liên tục giúp cho việc sử dụng tần
số hiệu quả hơn.
-
Điều khiển truy nhập và chuyển giao hoàn hảo hơn, dung lượng tăng, báo hiệu
dễ dàng xử lý bằng phương pháp số.
-
Có nhiều dịch vụ mới nhận thực hơn (kết nối với ISDN).
Nhược điểm của hệ thống thông tin di động 2G:
-
Độ rộng dải thông băng tần của hệ thống còn nhỏ nên các dịch vụ ứng dụng
cũng bị hạn chế (không đáp ứng được các yêu cầu phát triển cho các dịch vụ thông tin
di động đa phương tiện cho tương lai).
-
Tiêu chuẩn cho hệ thống thông tin di động 2G là khơng thống nhất, do đó việc
chuyển giao tồn cầu khó thực hiện được.
1.3 Hệ thống thông tin di động 2,5G
Hệ thống thông tin di động 2,5G được nâng cấp từ hệ thống thông tin di động
2G. Sự nâng cấp này đôi khi được coi là sự chuẩn bị để tiến tới hệ thống thông tin di
động thế hệ thứ 3 (3G).
Đặc điểm của hệ thống thông tin 2,5G:
-
Các dịch vụ số liệu được cải tiến:
+ Tốc độ bit cao hơn.
+ Hỗ trợ kết nối Internet.
-
Hỗ trợ thêm phương thức chuyển mạch gói.
Một số hệ thống thơng tin di động 2,5G điển hình:
GPRS (General Packet Radio Service)
17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
GPRS là bước phát triển tiếp theo của GSM và IS-136 để cung cấp dịch vụ dữ
liệu tốc độ cao cho người dùng do Viện tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu ETSI
(European Telecommunications Standards Institute) đưa ra vào năm 1999. GPRS có
tốc độ dữ liệu từ 14,4 kb/s đến 115 kb/s nhưng theo lý thuyết thì GPRS có thể cung
ứng tốc độ dữ liệu lên đến 171,2 kb/s. GPRS là một giải pháp chuyển mạch gói. Đây
cũng là một bước đệm trong quá trình chuyển từ thế hệ 2G lên 3G của nhà cung cấp
dịch vụ GSM/IS-136.
EDGE (Enhanced Data Rates for GSM Evolution)
Được triển khai tại Mỹ vào năm 2003, EDGE là một công nghệ di động được
nâng cấp từ GPRS cho phép truyền dữ liệu với tốc độ có thể lên đến 384 kb/s cho
người dùng cố định hoặc di chuyển chậm và 144 kb/s cho người dùng di chuyển tốc độ
cao. Trên quá trình tiến đến 3G, EDGE được biết đến như một công nghệ 2.75G.
IS-95B
IS-95B là hệ thống thông tin di động 2,5G được nâng cấp từ IS-95A và triển khai
rộng rãi vào năm 1999. IS-95B là một tiêu chuẩn khá linh hoạt cho phép cung cấp dịch
vụ số liệu tốc độ cao lên đến 115 kb/s.
CDMA2000 1xRTT
CDMA2000 1xRTT là giai đoạn đầu của CDMA2000, được nâng cấp từ IS-95B
và được triển khai từ năm 2000 nhằm cải thiện dung lượng thoại của IS-95B và hỗ trợ
khả năng truyền số liệu ở tốc độ đỉnh lên tới 307,2 kb/s. Tuy nhiên, các thiết bị đầu
cuối thương mại của 1x mới chỉ cho phép tốc độ đỉnh lên tới 153,6 kb/s. Cũng giống
như EDGE, CDMA2000 1xRTT được xem như hệ thống 2,75G.
Ưu điểm của hệ thống thông tin di động 2,5G:
-
Cung cấp các dịch vụ mạng mới và cải thiện các dịch vụ liên quan đến truyền
số liệu như nén số liệu của người sử dụng, số liệu chuyển mạch kênh tốc độ cao, dịch
vụ vô tuyến gói đa năng.
-
Cung cấp các dịch vụ bổ sung như: chuyển hướng cuộc gọi, hiển thị tên chủ
gọi, chuyển giao cuộc gọi và các dịch vụ cấm gọi mới.
18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
-
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
Cải thiện các dich vụ liên quan đến SMS (Short Message Service) như: mở rộng
bản chữ cái, mở rộng tương tác giữa các SMS.
-
Tăng cường công nghệ SIM (Subcriber Indentification Module).
-
Hỗ trợ các dịch vụ mạng thông minh.
-
Cải thiện các dịch vụ chung như: dịch vụ định vị, tương tác với các hệ thống
thông tin di động vệ tinh và hỗ trợ định tuyến tối ưu.
1.4 Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ ba (3G)
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin di động ngày càng tăng cả về số lượng, tốc
độ lẫn chất lượng của người sử dụng, Liên minh viễn thông quốc tế ITU (International
Telecommunication Union) đã đưa ra đề án tiêu chuẩn hóa thơng tin di động thế hệ thứ
ba (3G) với tên gọi IMT-2000 (International Mobile Telecommunications for the Year
2000) nhằm nâng cao tốc độ truy nhập, mở rộng nhiều loại hình dịch vụ, đồng thời
tương thích với các hệ thống thơng tin di động hiện có để đảm bảo sự phát triển liên
tục của thông tin di động.
Nhiều tiêu chuẩn cho IMT-2000 đã được đề xuất, trong đó có hai hệ thống
WCDMA và CDMA-2000 đã được ITU chấp nhận và được đưa vào hoạt động vào
những năm đầu của thập kỷ 2000. Các hệ thống này đều sử dụng công nghệ Đa truy
nhập phân chia theo mã CDMA (Code Division Multiple Access). Điều này cho phép
thực hiện tiêu chuẩn toàn cầu cho giao diện vô tuyến của hệ thống thông tin di động
3G.
Một số hệ thống thông tin di động 3G điển hình:
UMTS (Universal Mobile Telecommunications System)
UMTS (đơi khi cịn được gọi là 3GSM) sử dụng kỹ thuật đa truy nhập phân chia
theo mã băng rộng WCDMA (Wideband Code Division Multiple Access). UMTS
được chuẩn hóa bởi 3GPP (3 rd Generation Partnership Project). WCDMA UMTS là
công nghệ 3G được lựa chọn bởi hầu hết các nhà cung cấp dịch vụ GSM/GPRS để đi
lên 3G. Tốc độ dữ liệu tối đa UMTS cung cấp là 1920 kb/s, tuy nhiên thông thực tế tốc
độ này chỉ khoảng 384 kb/s. Để cải tiến tốc độ dữ liệu của 3G, hai kỹ thuật HSDPA và
19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
HSUPA đã được đề xuất. Khi cả hai kỹ thuật này được triển khai, người ta gọi chung là
HSDPA. HSDPA thường được biết đến như là hệ thống thông tin di động 3,5G.
-
HSDPA (High Speed Downlink Packet Access): Tăng tốc độ đường xuống
(Downlink) lên tốc độ tối đa trên lý thuyết là 14,4 Mb/s, nhưng trong thực tế nó chỉ đạt
tầm 1,8 Mb/s đến 3,6 Mb/s.
-
HSUPA (High Speed Uplink Packet Access): Tăng tốc độ đường lên (Uplink)
đồng thời cải tiến QoS (Quality of Service). Kỹ thuật này cho phép người dùng Upload
thông tin với tốc độ lên tới 5,8 Mb/s về mặt lý thuyết.
CDMA2000
CDMA2000 được triển khai trên cơ sở CDMA2000 1xRTT, đại diện cho họ công
nghệ cao gồm các chuẩn: CDMA2000 EV-DO (Evolution – Data Optimized) và
CDMA2000 EV-DV (Evolution – Data and Voice). CDMA2000 được chuẩn hóa bởi
3GPP2. CDMA2000 là công nghệ 3G được lữa chọn bởi các nhà cung cấp mạng sử
dụng CdmaOne.
-
CDMA2000 EV-DO: sử dụng một kênh dữ liệu 1,25MHz chuyên biệt và có thể
cho tốc độ dữ liệu lên đến 2,4 Mb/s cho đường xuống và 153 Kb/s cho đường lên.
1xEV-DO Rev A hỗ trợ truyền thơng gói IP, tăng tốc độ đường xuống đến 3,1 Mb/s và
đặc biệt có thể đẩy tốc độ đường lên đến 1,2 Mb/s. Bên cạnh đó, 1xEV-DO Rev B cho
phép ghép 15 kênh 1,25MHz lại để truyền dữ liệu với tốc độ lên đến 73,5 Mb/s.
-
CDMA2000 EV-DV: tích hợp thoại và dữ liệu trên cùng một kênh 1,25MHz.
CDMA2000 EV-DV cung cấp tốc độ đỉnh lên đến 4,8 Mb/s cho đường xuống và 307
Kb/s cho đường lên. Tuy nhiên từ năm 2005, Qualcomm đã dừng vô thời hạn việc phát
triển của 1xEV-DV vì đa phần các nhà cung cấp mạng CDMA như Verizon Wireless
hay Sprint đều đã chọn EV-DO.
TD-SCDMA (Time Division – Synchronous Code Division Multiple Access)
TD-SCDMA là chuẩn di động được đề nghị bởi CCSA (China Communications
Standards Accociation) và được ITU duyệt vào năm 1999. Đây là chuẩn 3G của Trung
Quốc, dùng kỹ thuật song công TDD (Time Division Duplex). TD-SCDMA có thể
20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
hoạt động trên một dải tần hẹp 1,6MHz (cho tốc độ 2 Mb/s) hay 5MHz (cho tốc độ 6
Mb/s).
1.5 Hệ thống thông tin di động tiền 4G (pre-4G)
Công nghệ tiền 4G là bước chuẩn bị để nâng cấp từ công nghệ 3G lên 4G, ở một
số nơi, người ta còn gọi đây là mạng 3,9G. Một số công nghệ tiền 4G có thể kể đến là:
LTE (Long Term Evolution), WiMax (Worldwide Interoperability for Microwave
Access), UMB (Ultra Mobile Broadband).
3GPP LTE
3GPP LTE là hệ thống tiếp theo cần hướng tới của hệ thống mạng không dây 3G
dựa trên công nghẹ di động GSM/UMTS, và là một trong những công nghệ tiềm năng
nhất cho truyền thông di động thế hệ thứ tư (4G).
3GPP LTE có khả năng cấp phát phổ tần linh động và hỗ trợ các dịch vụ đa
phương tiện với tốc độ trên 100 Mb/s khi di chuyển với tốc độ 3km/h, và đạt 30 Mb/s
khi di chuyển với tốc độ cao khoảng 120km/h, tốc độ này nhanh hơn gấp 7 lần so với
tốc độ truyền dữ liệu của công nghệ HDSPA. Do đó cơng nghệ này cho phép sử dụng
các dịch vụ đa phương tiện tốc độ cao trong khi di chuyển.
3GPP LTE sử dụng công nghệ Đa truy nhập phân chia theo tần số trực giao
OFDMA (Orthogonal Frequency Division Multiple Access) và kỹ thuật MIMO (Multiinput Multi-output).
-
Ưu điểm nổi bật:
+ Dung lượng truyền trên kênh đường xuống có thể đạt 100 Mb/s và trên kênh
đường lên có thể đạt 50 Mb/s.
+ Tăng tốc độ truyền trên cả người sử dụng và các mặt phẳng điều khiển.
+
Sẽ khơng cịn chuyển mạch kênh. Tất cả sẽ dựa trên IP. VoIP sẽ được sử
dụng cho dịch vụ thoại.
+ Kiến trúc mạng sẽ đơn giản hơn so với mạng 3G hiện tại. Tuy nhiên, mạng
LTE vẫn có thể tích hợp một cách dễ dàng với mạng 3G và 2G sẵn có. Điều này hết
21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
sức quan trọng cho nhà cung cấp mạng triển khai 3GPP LTE vì khơng cần thay đổi
tồn bộ cơ sở hạ tầng mạng.
WiMax
WiMax là hệ thống truy nhập vi ba có tính tương thích tồn cầu dựa trên cơ sở
tiêu chuẩn IEEE 802.16 do Viện kỹ nghệ Điện và Điện tử IEEE (Institute of Electrical
and Electronics Engineers) đề xuất. Tiêu chuẩn IEEE 802.16 đưa ra những yêu cầu, chỉ
tiêu kỹ thuật nhằm tập trung giải quyết các vấn đề trong mạng vô tuyến băng rộng
điểm – đa điểm PMP (Point – MultiPoint) về giao diện vô tuyến bao gồm: Lớp điều
khiển truy cập môi trường MAC (Medium Access Control) và lớp vật lý PHY
(Physical Layer).
WiMax là một chuẩn không dây tạo ra khả năng kết nối băng thông rộng tốc độ
cao cho cả mạng cố định lẫn mạng không dây di động.
UMB
Chuẩn UMB được phát triển bởi 3GPP2 nhằm hỗ trợ cho mạng CDMA2000.
-
Một số đặc điểm kỹ thuật:
+ Có các kỹ thuật Multiple Radio và Anten tiên tiến.
+ Sử dụng kỹ thuật MIMO, Đa truy nhập phân chia theo không gian SDMA
(Space Division Multiple Access).
+ Sử dụng các kỹ thuật quản lý nhiễu tiên tiến.
+
Tốc độ dữ liệu cao nhất có thể lên tới 288 Mb/s đối với đường lên và 75
Mb/s đối với đường xuống.
Nhược điểm của hệ thống thông tin di động 3G:
-
Việc đạt được tốc độ truyền số liệu cao là rất khó đối với cơng nghệ CDMA do
can nhiễu giữa các dịch vụ.
-
Khó có thể tạo ra một dải đầy đủ các dịch vụ đa tốc độ với yêu cầu về hiệu năng
và QoS khác nhau do những hạn chế đối với mạng lõi gây ra bởi tiêu chuẩn giao diện
vô tuyến.
22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
-
u cầu băng thơng lớn.
-
Phí dịch vụ tương đối cao.
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
1.6 Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ tư (4G)
Vào tháng 3 năm 2008, tổ chức ITU-R đã đưa ra các yêu cầu tiêu chuẩn cho hệ
thống thông tin di động thế hệ thứ tư (4G) với tên gọi IMT – Advanced. Theo IMT –
Advanced, hệ thống thông tin di động 4G phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
-
Xây dựng dựa hệ thống mạng IP chuyển mạch gói.
-
Đáp ứng được tốc độ dữ liệu đỉnh lên đến 100 Mb/s khi di chuyển với tốc độ
nhanh, và 1 Gb/s khi di chuyển với tốc độ chậm (hoặc đứng yên).
-
Có thể linh hoạt trong việc sử dụng và chia sẽ tài nguyên mạng để hỗ trợ số
lượng lớn người sử dụng đồng thời trong một Cell.
-
Độ rộng băng thơng có thể thay đổi được một cách linh hoạt, phạm vi thay đổi
có thể lên đến 40 MHz.
-
Có hiệu suất sử dụng phổ tần đỉnh lên đến 15 b/s/Hz đối với đường xuống và
6,75 b/s/Hz đối với đường lên (tức nếu đường xuống đạt tốc độ 1Gb/s thì chỉ chiếm
dụng khoảng 67 MHz băng thông).
-
Hiệu suất sử dụng phổ tần của hệ thống, trường hợp trong nhà, là 3 b/s/Hz/cell
cho đường xuống và 2,25 b/s/Hz/cell cho đường lên.
-
Dễ dàng thực hiện chuyển giao giữa những mạng phức tạp.
-
Khả năng cung cấp các dịch vụ chất lượng cao cho thế hệ đa phương tiện tiếp
theo.
Hiện nay, chỉ có hai hệ thống đáp ứng được các yêu cầu trên và được ITU công
nhận là hệ thống thơng tin di động 4G, đó là: LTE-Advanced (được phát triển bởi
3GPP) và WirelessMAN-Advanced (được phát triển bởi IEEE).
4G cung cấp QoS và tốc độ phát triển hơn nhiều so với 3G đang tồn tại, không
chỉ là truy cập băng rộng, dịch vụ tin nhắn đa phương tiện (MMS), chat video, TV di
động mà còn các dịch vụ HDTV, các dịch vụ tối thiểu như thoại, dữ liệu và các dịch vụ
23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
khác. Nó cho phép chuyển giao giữa các mạng vơ tuyến trong khu vực cục bộ và có
thể kết nối với hệ thống quảng bá video số.
Nhược điểm của hệ thống thông tin di động 4G:
-
Yêu cầu thiết bị tương thích để có thể kết nối với mạng 4G.
-
Thiết bị di động tiêu hao năng lượng hơn.
-
Yêu cầu thành phần hệ thống phức tạp.
-
Chi phí dịch vụ và giá thành thiết bị tương đối cao.
1.7 Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ năm (5G)
Để đảm bảo cho sự phát triển liên tục của hệ thống thông tin di động, vào tháng 2
năm 2013, ba tổ chức của Trung Quốc là: Bộ Công nghiệp và Công nghệ Thông tin
MIIT, Ủy ban Phát triển và Cải cách Quốc gia NDRC và Bộ Khoa học và Công nghệ
MOST đã cùng nhau hợp tác thành lập nhóm “IMT-2020 (5G) Promotion” dựa trên
nền tảng của nhóm “IMT-Advanced Promotion” nhằm hướng đến việc xây dựng và
phát triển hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 5 (5G).
Theo IMT 2020, hệ thống 5G phải đáp ứng được những tiêu chí sau:
-
Tốc độ dữ liệu cao hơn hệ thống hiện tại từ 10 đến 100 lần.
-
Độ trễ gần như bằng 0.
-
Đáp ứng phục vụ được số lượng lớn thiết bị (hàng triệu thiết bị trên 1 km2).
-
Đáp ứng được Thông lượng cao hơn, khoảng vài chục Tbps/km2 .
-
Đảm bảo kết nối liên tục với các thiết bị di chuyển với tốc độ cực nhanh, lên tới
hơn 500 km/h.
-
Nâng cao hiệu quả sử dụng phổ lên từ 5 đến 15 lần.
-
Giảm chi phí tiêu hao trên mỗi bit dữ liệu khoảng 100 lần.
-
Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng lên hơn 100 lần.
24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: ThS. Phạm Hồng Thịnh
Để làm được điều này, cần phải có những nền tảng kỹ thuật mới để nâng cấp quá
trình xử lý và truyền dữ liệu của hệ thống di động hiện nay. Đã có nhiều kỹ thuật được
đề xuất, ví dụ như:
-
Cơng nghệ truyền dẫn không dây:
o Massive MIMO.
o Đa truy nhập: NOMA, BDMA…
o Nâng cao kỹ thuật đa sóng mang: FBMC, UBMC…
o Các kỹ thuật điều chế và mã hóa tiên tiến: WAN, tiền mã hóa…
-
Cơng nghệ mạng khơng dây:
o Mạng truy cập vô tuyến đám mây C-RAN.
o Mạng di động MN.
o Truyền thông D2D.
Bảng 1.1: Tổng quan hệ thống thông tin di động
Cơng
nghệ
1G
2G
3G
4G
5G
Năm ra
đời
19701980
1990-2004
2004-2010
2010-2020
2020
Dải Tần
Số
824894Mhz
840-1900Mhz
1.8-2.5Ghz
2-8Ghz
30-300Ghz
64Kbps
144kbps2Mbps
100Mbps1Gbps
Tốc độ mong
muốn 10Gbps
Tốc độ
2.4Kbps
Tín hiệu
Tương tự
Số
Số
Số
Số
Chuẩn
IEEE
802.11
802.11b
802.11g/a
802.11n
802.11ac
Chuẩn
công
nghệ
APMS,T
ACS
LTE/ LTE
nâng cao,
Wimax, Wifi
WWWW
GSM based,
UMTS/HSPA
GPRS, EDGE
25