ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
TIỂU LUẬN MƠN HỌC
KỸ THUẬT TRẢI PHỔ VÀ ỨNG DỤNG
Cơng nghệ LTE
Giảng viên:
Học viên
Lớp KTVT16A:
Hà Nội, tháng 3/2017
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU.......................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ LTE........................................5
1.1. Giới thiệu về công nghệ LTE........................................................................5
1.2. Các dịch vụ triển khai trên nền LTE..............................................................7
1.3. Quản lý tài nguyên vô tuyến........................................................................10
CHƯƠNG 2: KIẾN TRÚC MẠNG LTE...........................................................11
CHƯƠNG 3: TRUY NHẬP VÔ TUYẾN TRONG LTE..................................15
3.1. Các chế độ truy nhập vô tuyến.......................................................................15
3.2. Băng tần truyền dẫn.......................................................................................15
3.3. Kỹ thuật đa truy nhập....................................................................................15
3.4. Kỹ thuật đa anten MIMO...............................................................................17
CHƯƠNG 4: LỚP VẬT LÝ LTE.......................................................................20
4.1. Điều chế.........................................................................................................20
4.2. Truyền tải dữ liệu người sử dụng hướng lên..................................................20
4.3. Truyền tải dữ liệu người sử dụng hướng xuống.............................................24
CHƯƠNG 5: CÁC THỦ TỤC TRUY NHẬP LTE...........................................28
5.1. Dị tìm tế bào.................................................................................................28
5.2. Truy nhập ngẫu nhiên....................................................................................28
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 29
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ 30
GIỚI THIỆU
Trước khi trình bày các vấn đề nghiên cứu trong chủ đề lần này, nhóm xin chân thành
cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Hữu Trung đã tận tình hướng dẫn, đã cung cấp các kiến thức, thơng
tin, tài liệu hữu ích để nhóm hồn thiện phần nghiên cứu.
1. Giới thiệu về công nghệ LTE
Sự tăng trưởng mạnh mẽ về kinh tế - xã hội trong những năm gầnđây đã tác động không
nhỏ tới nhu cầu cũng như cách thức giao tiếp, giải trí và tiếp cận thơng tin của con người. Sự
bùng nổ của khoa học, kỹ thuật và công nghệ cũng tạo điều kiện cho các nhu cầu ấy phát triển
ngày càng nhanh, với yêu cầu ngày càng cao về sự đa dạng của các loại hình dịch vụ, sự phong
phú của các thiết bị đầu cuối và chất lượng dịch vụ phải không ngừng được cải thiện. Theo xu
thế đó, các hệ thống thơng tin di động phục vụ nhu cầu kết nối không dây cũng liên tục được
phát triển từ 1G lên 2G, 3G và 4G với những thay đổi vượt bậc cả về khía cạnh cơng nghệ và
khía cạnh dịch vụ.
Với xu hướng hội tụ cố định – di động và hội tụ viễn thông – internet, cấu trúc mạng dần
tách biệt hạ tầng và dịch vụ. Trong mạng 4G, bản thân LTE không bao gồm các dịch vụ mà nó
chỉ đơn thuần là phần hạ tầng nhằm đảm bảo truyền dẫn dữ liệu thông suốt giữa các thiết bị đầu
cuối và mạng lõi. Với những yêu cầu về dịch vụ tiên tiến chất lượng cao, 4G/LTEđược thiết kế
hướng tới các dịch vụ dữ liệu bằng cách cung cấp các kết nối tốc độ cao trên nền chuyển mạch
gói sử dụng IP.
2. Mục đích, tính cấp thiết của việc nghiên cứu LTE
Lý do chọn đề tài vì Công nghệ LTE được phát triển dựa trên các tiêu chuẩn mới nhất
trong các nhóm cơng nghệ di động của 3GPP. Cơng nghệ LTE có thể cung cấp tốc độ đường
xuống lên tới 100 Mbit/s, đường lên cao nhất là 50 Mbit/s. Cơng nghệ LTE hỗ trợ sóng mang từ
1,4 MHz tới 20 MHz và hỗ trợ đa truy nhập phân chia theo tần sô (FDD) hoặc theo thời gian
TDD. Mạng lõi của công nghệ LTE – SAE là 1 thành phần quan trọng của công nghệ LTE cũng
như hệ thống thơng tin di động LTE. Trong đó chứa đựng các công nghệ then chốt và các giao
thức quyết định tính ưu việt của cơng nghệ LTE so với các cơng nghệ trước đó. Xuất phát từ nhu
cầu thực tế của việc phát triển mạng 3G lên mạng 4G hiện nay, đề tài nghiên cứu: “Công nghệ
LTE” là cần thiết.
Kết quả nghiên cứu, có thể là nguồn tham khảo, phục vụ cho việc triển khai thực tế của
mạng viễn thông Việt Nam nói chung và các mạng di động nói riêng. Là tiền đề cho các đề xuất
lộ trình phát triển cho các công nghệ mạng di động, LTE ở Việt Nam.
3. Bố cục của tiểu luận
Tiểu luận gồm 5 phần:
-
Phần 1: Tổng quan về công nghệ LTE – Giới thiệu về công nghệ LTE, Các dịch vụ
được triển khai trên nền LTE và những yêu cầu về quản lý tài nguyên vô tuyến.
-
Phần 2: Kiến trúc mạng LTE - Trình bày về cấu trúc của mạng LTE.
4
-
Phần 3: Truy nhập vơ tuyến trong LTE – Trình bày về các chế độ truy nhập trong
LTE.
-
Phần 4: Lớp vật lý LTE – Các phương pháp điều chế, truyền tải dữ liệu trong LTE.
-
Phần 5: Các thủ tục truy nhập LTE – Thủ tục để có thể truy nhập mạng LTE.
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ LTE
1.1.
Giới thiệu về công nghệ LTE
Công nghệ LTE là một hướng phát triển nâng cấp lên của các công nghệ băng rộng di
động trong đó có 3G được nghiên cứu triển khai từ năm 2004.
Đến thời điểm này các nước trên thế giới chủ yếu cũng đang đánh giá thử nghiệm và lập
kế hoạch cho việc thương mại hóa cơng nghệ LTE.
Hình 1. Định hướng phát triển các thế hệ mạng di động (nguồn ITU)
Theo sơ đồ phát triển thì các định hướng phát triển của các mạng thế hệ tiếp theo ngày
càng rút ngắn khoảng cách và các thế hệ từ 4G đến 5G là khoảng thời gian từ 4 đến 5 năm, như
vậy việc cập nhật và triển khai các công nghệ mới bắt buộc các doanh nghiệp có sự chuẩn bị gắt
gao hơn trong vòng dưới 5 năm.
Trên thế giới nhìn chung các cơ quan quản lý viễn thơng, các nhà sản suất thiết bị, các
doanh nghiệp viễn thông lớn ở Châu Âu ủng hộ cơng nghệ LTE, cịn ở Bắc Mỹ và Châu Á thì đi
theo cả hai xu hướng LTE và WiMAX.
LTE (Long Term Evolution) còn được gọi là EUTRA (Evolved UMTS Terrestrial Radio
Access) hay E-UTRAN (Evolved UMTS Terrestrial Radio Access Network) là thế hệ thứ tư
tương lai của chuẩn UMTS do 3GPP phát triển. Đây là công nghệ có khả năng cung cấp cho
người dùng tốc độ truy cập dữ liệu nhanh, cho phép các nhà khai thác có thể phát triển thêm
nhiều dịch vụ truy cập sóng vơ tuyến mới dựa trên nền tảng hồn tồn IP. Mục tiêu chủ yếu của
việc phát triển LTE là: tốc độ truyền dữ liệu cao, độ trễ thấp và cơng nghệ truy cập sóng vơ tuyến
gói dữ liệu tối ưu. Cụ thể:
- Tốc độ dữ liệu: Tốc độ đỉnh của dữ liệu là 100Mbps cho hướng DL, và 50 Mbps cho
hướng UL với băng thông sử dụng là 20Mhz.
6
- Hiệu quả sử dụng phổ (Spectrum Efficiency): Cho hướng DL gấp 3 đến 4 lần, cho
hướng UL gấp 2 đến 3 lần so với phiên bản 6, có thể sử dụng cả băng tần cũ và các băng tần
mới.
- Trễ (latency): Độ trễ trong giao thức điều khiển nhỏ hơn 20ms và đối với dịch vụ viễn
thông nhỏ hơn 5ms.
Hình 2. Các định hướng phát triển các phiên bản của LTE
- Băng thông: Hỗ trợ nhiều băng thông (5, 10, 15, 20 Mhz và cả dưới 5 Mhz) với mỗi
bước biến đổi là 180Khz (một khối băng thông danh định là 180 Khz của 12 sóng mang con, độ
rộng của mỗi sóng mang con là 15Khz). Có thể sử dụng ở băng tần hiện có và băng tần mở rộng.
Hình 3. Cấu trúc tổ chức mạng và băng thơng
7
- Tính tương tác: Có thể tương tác với các hệ thống đang sử dụng (hệ thống WCDMA
(3G) và hệ thống GSM (2G)) và các hệ thống cho phép triển khai cả TDD và FDD
- Giá thành: Giảm giá thành đầu tư cả CAPEX và OPEX do kiến trúc đơn giản, giao diện
mở để tương thích với nhiều nhà sản xuất.
- Tính di động: Tối ưu cho tốc độ thấp từ 0 đến 15km/h, nhưng vẫn hỗ trợ cho tốc độ di
động cao (lên tới 350km/h).
- Chất lượng dịch vụ (QoS): Hỗ trợ QoS End to End.
Đối với các công nghệ di động hiện tại như 3G, người dùng có thể duyệt Internet hoặc
gửi mail bằng cách sử dụng notebook có cơng nghệ HSPA, thay thế modem DSL cố định của họ
bằng modem HSPA hoặc USB, họ có thể gửi và nhận các đoạn video hoặc file âm thanh bằng
điện thoại 3G. Đối với LTE, người dùng sẽ được phục vụ tốt hơn do LTE sẽ đáp ứng tốt hơn các
yêu cầu về băng thông, tốc độ, chất lượng cho các ứng dụng truyền thống cũng như cho các dịch
vụ mới như truyền hình tương tác, video blogging, game online và các dịch vụ chuyên nghiệp
khác.
Hình 4. Kiến trúc của mạng LTE
1.2.
Các dịch vụ triển khai trên nền LTE
Hệ thống thơng tin di động LTE có thể đáp ứng được tốc độ truy nhập lên tới 200Mb/s,
hỗ trợ roaming toàn cầu dựa trên mạng lõi thuần IP, tương tác mạnh với các mạng khác cùng tồn
tại… Nhờ đó nó hứa hẹn sẽ cung cấp nhiều dịch vụ phong phú và đa dạng.
Cũng giống như hệ thống thông tin di dộng thế hệ 3, các hệ thống thông tin di động thế
hệ tiếp theo (LTE) cũng sẽ cung cấp các loại dich vụ: di động, viễn thông và internet nhưng với
tốc độ cao hơn lên đến 200 Mbit/s và điều đáng quan tâm hơn là các dịch vụ đa phương tiện. Với
khả năng cung cấp các dịch vụ tốc độ bit cao, các hệ thống thông tin di động thế hệ 4 dễ dàng
cung cấp các dịch vụ điện thọai hình, tải dữ liệu nhanh, các dịch vụ thông tin về vị trí, các dịch
vụ thương mại di động, các dịch vụ phân phối nội dung, các dịch vụ hỗ trợ tải dữ liệu, các dịch
vụ điều khiển từ xa, các dịch số liệu tốc độ bít thấp, dịch vụ số liệu bít cao. Nói chung các dịch
vụ được phân thành hai loại chính là dịch vụ cơ sở và dịch vụ đa phương tiện và qui vào 3 hình
thức dịch vụ: dịch vụ thời gian thực và thời gian không thực, dịch vụ nội dung, dịch vụ quản lý.
Một số dịch vụ điển hình: