Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần sản xuất và thương mại tâm việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.54 KB, 84 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp: “ Phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Cơng ty cổ phần sản xuất và thuơng mại Tâm Việt” là cơng trình
nghiên cứu của tơi, có sự huớng dẫn từ TS. Trần Thị Trúc - Giảng viên Khoa
Kinh tế phát triển, Học viện chính sách và phát triển. Nội dung và kết quả nghiên
cứu trong khóa luận là trung thực, khơng sao chép bất kỳ cơng trình nghiên cứu
nào truớc đây. Tác giả có tham khảo các tài liệu, thơng tin theo danh mục tài liệu
tham khảo của khóa luận tốt nghiệp.
Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2019
Sinh viên
Thạch Thị Ngọc


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, để hồn thành khóa luận tốt nghiệp
này, tơi xin bày tỏ sự kính trọng và lịng biết on sâu sắc tới:
Giám đốc, Phòng đào tạo và Khoa Kinh tế Phát triển của Học viện Chính
sách và Phát triển đã tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành khóa luận tốt
nghiệp này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS. Trần Thị Trúc, cô
là nguời trực tiếp huớng dẫn tơi trong suốt q trình tơi thực hiện khóa luận tốt
nghiệp này.
Tơi xin cảm ơn Cơng ty cổ phần sản xuất và thuơng mại Tâm Việt đã cung
cấp các tài liệu hữu ích giúp tơi thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Sau cùng tơi xin cảm ơn gia đình và bạn bè, là những nguời thân ln
động viên, giúp đỡ tơi trong suốt q trình làm khóa luận.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2019
Sinh viên
Thạch Thị Ngọc


2


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ii
MỤC LỤC....................................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIÉT TẮT......................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU, sơ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..............................................................3
MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 4
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1. Cơ SỞ LÝ LUẬN VẺ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP VÀ pp NGHIÊN cứu...............................................7
1.1. Lý thuyết phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh doanh nghiệp...7
1.1.1.
Khái niệm về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp..........................7
1.1.2.
Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh doanh nghiệp 9
1.1.3.
Ý nghĩa phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh doanh nghiệp ..10
1.2. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.....................11
1.2.1.
Các nhân tố bên trong..........................................................................11
1.2.2.
Các nhân tố bên ngồi..........................................................................13
1.3. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp....................................................................................................................... 16
1.3.1.
Phân tích doanh thu...............................................................................16

1.3.2.
Phân tích chi phí....................................................................................17
1.3.3.
Phân tích lợi nhuận................................................................................19
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂM VIỆT GIAI
ĐOẠN 2015 -2017..................................................................................................... 20


2.1. Giói thiệu khái qt chung về Cơng ty cổ phần sản xuất và thương
mại Tâm Việt............................................................................................................21
2.1.1.

Quá trình hình thành phát triển.............................................................21

2.1.2.

Nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động...........................................................23

2.1.3.

Cơ cấu tổ chức......................................................................................24

2.2. Thực trang kinh doanh của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại
Tâm Việt giai đoạn 2015 - 2017................................................................................31
2.2.1.

Các loại hàng hóa chủ yếu ...................................................................31

2.2.2.


Tình hình sử dụng lao động..................................................................32

2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần sản
xuất và thương mại Tâm Việt giai đoạn 2015- 2017.................................................33
2.3.1.
Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần sản xuất và
thương mại Tâm Việt giai đoạn 2015-2017..............................................................33
2.3.1.1.

Phân tích doanh thu...........................................................................33

2.3.1.2.

Phân tích chi phỉ................................................................................36

2.3.1.3.

Phân tích lợi nhuận............................................................................39

2.3.2.
Phân tích thực trạng cơ cấu tài sản - nguồn vốn của Công ty cổ
phần sản xuất và thương mại Tâm Việt.....................................................................43
2.3.2.1.

Tình hình tài sản.................................................................................44

2.3.2.2.

Tình hình nguồn vốn...........................................................................53


2.4. Nhận xét về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần sản
xuất và thương mại Tâm Việt....................................................................................60
2.4.1.

Kết quả đạt được..................................................................................60

2.4.2.

Hạn chế................................................................................................61

2.5. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của Công ty cổ
phần sản xuất và thương mại Tâm Việt.....................................................................62
2.5.1.

Đánh giá chung....................................................................................62

2.5.2.

Phân tích SWOT..................................................................................66


2.5.2.1. Điểm mạnh...........................................................................................66
2.5.2.2. Điểm yếu..............................................................................................67
2.5.2.3. Cơ hội...................................................................................................67
2.5.2.4. Thách thức............................................................................................68
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂM
VIỆT VÀ ĐỊNH HƯƠNG PHÁT TRIỂN.....................................................................69
3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ

phần sản xuất và thương mại Tâm Việt.....................................................................69
3.1.1.
Giải pháp tăng doanh thu bán hàng.......................................................69
3.1.2.
Giải pháp tăng khả năng thanh khoản...................................................70
3.1.3.
Giải pháp tăng vốn chủ sở hữu.............................................................71
KẾT UUẬN.................................................................................................................72
DANH MỤC TÀI UIỆU THAM KHẢO.....................................................................73
PHỤUỤC..................................................................................................................... 75


DANH MỤC CHỮ VIÉT TẮT
STT

Ký hiệu viết tắt

Nguyên nghĩa

1

KCS

Kiểm tra chất lượng

2

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


3

ISO 9001: 2008

Tiêu chuẩn quản lý chất lượng

4

sx

Sản xuất

5

NSNN

Ngân sách nhà nước

6

NH

Ngân hàng

7

CP

Cổ phần


8

HĐKD

Hợp đồng kinh doanh

9

EBIT

Lợi nhuận trước thuế và lãi

10

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

11

DN

Doanh nghiệp

12

TSNH

Tài sản ngắn hạn


13

GTGT

Giá trị gia tăng

14

TSDH

Tài sản dài hạn

15

TSCĐ

Tài sản cố định

1


16

LNST

Lợi nhuận sau thuế

17


XDCB

Xây dựng cơ bản

18

pp

Phuơng pháp

2


DANH MỤC BẢNG BIỂU, sơ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy Cơng ty
Sơ đồ 2.2. Quy trình quản lý tiến độ sản xuất
Sơ đồ 2.3. Quy trình quản lý vật tu, vật liệu
Sơ đồ 2.4. Quy trình quản lý kỹ thuật, chất luợng
Sơ đồ 2.5. Tổ chức bộ máy kỹ thuật Cơng ty
Sơ đồ 2.6. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
Bảng 2.1. Số liệu các sản phẩm sản xuất kinh doanh
Bảng 2.2. Cơ cáu lao động hiện tại theo chức năng
Bảng 2.3. Tình hình doanh thu của Cơng ty giai đoạn 2015- 2017
Bảng 2.4. Tình hình chi phí của Công ty giai đoạn 2015- 2017
Biểu đồ 2.1. Chi phí tài chính của Cơng ty
Bảng 2.6. Tình hình lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2015- 2017
Bảng 2.7. Chỉ tiêu tài sản Công ty giai đoạn 2015- 2017
Bảng 2.8. Chỉ tiêu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015-2017

3



MỞ ĐẦU
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh tồn cầu hóa, để có thể tồn tại và phát triển, các doanh
nghiệp phải tạo được vị thế của mình trên thương trường. Một trong những nhân
tố xác định được vị thế đó là hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Muốn có được hiệu quả kinh doanh cao, các doanh nghiệp phải chủ động nắm
bắt được nhu cầu, thị yếu của người tiêu dùng; để từ đó doanh nghiệp có định
hướng phát triển, có phương pháp sử dụng các nguồn lực hợp lý.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là cần thiết đối với mọi doanh
nghiệp. Sau khi thực hiện phân tích, doanh nghiệp sẽ chủ động đánh giá được
tình hình hoạt động kinh doanh hiện tại, nguyên nhân dẫn tới các vấn đề, tìm ra
các nguồn lực tiềm tàng và là cơ sở để doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh
doanh và phòng ngừa rủi ro.
Hiệu quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với từng doanh nghiệp.
Trên thực tế chưa có một nghiên cứu nào cụ thể về hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Tâm Việt. Vì vậy, đây là lý
do để em chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
cổ phần sản xuất và thưong mại Tâm Việt” làm khóa luận tốt nghiệp.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần sản xuất và thương
mại Tâm Việt.
Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Tìm hiểu cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.

4



- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần sản xuất
và thuơng mại Tâm Việt.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần sản xuất và
thuơng mại Tâm Việt trong 3 năm 2015, 2016 và 2017.
- Đua ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty cổ phần sản xuất và thuơng mại Tâm Việt.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài
về không gian: Đề tài đuợc thực hiện nghiên cứu tại Công ty cổ phần sản
xuất và thuơng mại Tâm Việt. Địa chỉ: số 1 Tân Thụy, p. Phúc Đồng, Q. Long
Biên, Hà Nội.
về thời gian: thu thập số liệu nghiên cứu trong khoảng thời gian 3 năm
2015, 2016 và 2017.
Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Khóa luận tốt nghiệp sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn để tổng hợp
cơ sở lý luận liên quan đến đề tài và phân tích số liệu bằng phương pháp so sánh.
“Phương pháp so sánh là phương pháp phân tích chủ yếu được dùng trong
phân tích. Để đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cần
phải so sánh chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu tương ứng của quá khứ. Các số
liệu dùng làm cơ sở để so sánh được gọi là số liệu kỳ gốc”.5
Trong khóa luận này, tác giả sự dụng so sánh bằng số tuyệt đối, so sánh
bằng số tương đối và so sánh bằng số bình quân. Cụ thể như sau:
“So sánh bằng số tuyệt đối : Là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biển hiện khối lượng
qui mô của các hiện tượng kinh tế.

5ThS. Ngơ Kim Phượng (2013). Phân tích tài chính doanh nghiệp, NXB Lao
động, TP. Hồ Chí Minh
5



So sánh bằng số tưong đối : Là kết quả phép chia giữa trị số của kỳ phân
tích với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối
quan hệ, tốc độ phát triển, mức độ phổ biến của các hiện tuợng kinh tế.
So sánh bằng số bình quân : số bình quân là một dạng đặc biệt của số
tuyệt đối, biểu hiện tính chất đặc trung về mặt số luợng,nhằm phản ánh đặc điểm
chung của một đơn vị, một bộ phận, một tổng thể chung có cùng tính chất”.6
Kết cấu khóa luận
Nội dung khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chuơng
Chuơng 1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp và phuơng pháp nghiên cứu
Chuơng 2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần
sản xuất và thuơng mại Tâm Việt giai đoạn 2015- 2017
Chuơng 3. Đánh giá và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty cổ phần sản xuất và thuơng mại Tâm Việt

6Phương pháp nghiên cứu trong luận văn phân tích hoạt động kinh doanh,
www.luanvanaz.com
6


CHƯƠNG 1. Cơ SỞ LÝ LUẬN VẺ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP VÀ pp NGHIÊN cứu
1.1. Lý thuyết về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Để hiểu rõ về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, chúng ta sẽ đi phân
tích từng khái niệm:
Đầu tiên là “ hiệu quả”. “Hiệu quả nếu xét ở góc độ kinh tế học vĩ mơ là
phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt đuợc mục tiêu xác định. Nó
đuơc xác định theo cơng thức sau:
H = K/C

Trong đó, H - Hiệu quả
K - Kết quả đạt đuợc
c - hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó.
Hiệu quả và kết quả là hai phạm trù khác nhau, cần tránh nhầm lẫn giữa
phạm trù hiệu quả kinh doanh với phạm trù tuyệt đối mô tả sự chênh lệch giữa
kết quả và hao phí nguồn lực. Hiệu quả kinh doanh cũng hoàn toàn khác với việc
so sánh sự tăng lên của kết quả với sự tăng lên của các yếu tố đầu vào trong một
thời kỳ kinh doanh nào đó.
Hiệu quả bao gồm nhiều loại, có thể là hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội,
hiệu quả kinh tế - xã hội,...; cụ thể, xét với từng doanh nghiệp thì đó là hiệu quả
kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các
nguồn lực để đạt đuợc các mục tiêu kinh doanh xác định. Hiệu quả kinh doanh
gắn liền với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả này gồm hiệu quả
kinh doanh ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh dài hạn. Hiệu quả kinh doanh ngắn
hạn là hiệu quả kinh doanh đuợc xem xét, đánh giá ở từng khoảng thời gian ngắn

7


như: tuần, tháng, quý, năm, vài năm... Hiệu quả kinh doanh dài hạn là
hiệu
quả
kinh doanh được xem xét, đánh giá trong từng khoảng thời gian dài, gắn với
các
chiến lược, các kế hoạch dài hạn, lâu dài, gắn với quãng đời tồn tại và phát
triển
của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn có mối quan hệ
biện
chứng với nhau, lại vừa mâu thuẫn với nhau; muốn đánh giá hiệu quả kinh
doanh

ngắn hạn thì phải dựa trên cơ sở đảm bảo hiệu quả kinh doanh dài hạn. Nếu
xuất
hiện mâu thuẫn thì chỉ có hiệu quả kinh doanh dài hạn phản ánh hiệu quả
kinh
doanh của doanh nghiệp.

Như vậy, hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng các hoạt động sản
xuất kinh doanh, trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất trong quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp trong sự vận động khơng ngừng của các q trình sản
xuất kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù phức tạp và khó tính tốn
bởi cả kết quả và hao phí nguồn lực gắn với một thời kỳ cụ thể đều khó xác định
một cách chính xác. cần phân định các phạm trù hiệu quả: Hiệu quả xã hội, hiệu
quả kinh tế, hiệu quả kinh tế-xã hội, hiệu quả kinh doanh... ” 7
Hiểu theo cách cụ thể: “Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một chỉ
tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của q trình sản
xuất. Hiệu quả kinh doanh cịn thể hiện sự vận dụng khéo léo của các nhà quản
trị doanh nghiệp giữa lý luận và thực tiễn nhằm khai thác tối đa các yếu tố của
quá trình sản xuất như máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, nhân công để nâng cao
lợi nhuận. Vậy hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn vật lực, tài chính của doanh nghiệp để đạt hiệu quả
cao nhất”. 8

7Bài 7. Hiệu quả kinh doanh, www.eldata3.neu.topica.vn
8PGS. TS. Nguyễn Năng Phúc (2013). Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính,
NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
8


1.1.2. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh doanh nghiệp
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những biện pháp quan trọng

của các doanh nghiệp nhằm thúc đẩy nền kinh tế tăng truởng cao, bền vững. Do
vậy việc phân tích hiệu quả kinh doanh là một nội dung cơ bản góp phần duy trì
doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
“Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là đem những số liệu thu thập
đuợc trong quá trình sản xuất kinh doanh để tìm mặt uu, khuyết, khả năng tiềm
tàng và lợi thế, rủi ro giúp cho các doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả
năng, sức mạnh cũng nhu những hạn chế để lựa chọn phuơng án kinh doanh tối
uu, xác định đúng mục tiêu chiến luợc kinh doanh vì mục đích kinh doanh là để
sinh lợi. Đây cũng chính là phân chia các hoạt động, các quá trình, kết quả kinh
doanh doanh nghiệp thành các bộ phận trong sự tác động của các yếu tố và sử
dụng các phuơng pháp để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh”.9
“Khi phân tích hiệu quả kinh doanh các chỉ tiêu cần đuợc xem xét gắn với
thời gian, không gian và môi truờng của các chỉ tiêu nghiên cứu. Mặt khác, hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp còn đặt trong mối quan hệ với hiệu quả xã hội
và trách nhiệm bảo vệ môi truờng và nguồn tài nguyên của đất nuớc.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cần phải kết hợp nhiều chỉ tiêu
hiệu quả ở các bộ phận, các mặt của quá trình kinh doanh nhu chỉ tiêu hiệu quả
sử dụng tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn, nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn vay,
chi phí... Ta cũng có thể đi phân tích từ chỉ tiêu tổng hợp để chỉ tiêu chi tiết, từ
đó khái qt hóa để đua ra các thơng tin hữu ích là cơ sở đua ra các quyết định
phục vụ quá trình kinh doanh”.10

9Những vấn đề chung về phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh,
www.muce.edu.vn
10PGS. TS. Nguyễn Năng Phúc (2013). Giáo trinh Phân tích báo cáo tài chính,
NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội
9


1.1.3. Ý nghĩa việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh doanh nghiệp

Mục đích của phân tích hiệu quả kinh doanh là: Giúp đánh giá hiệu quả
kinh doanh một cách chính xác và tìm ra đuợc giải pháp nâng cao hiệu quả. Việc
phân tích hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp có ý nghĩa khơng chỉ với
riêng doanh nghiệp mà cịn có ý nghĩa với các đối tuợng quan tâm khác.
Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp, từ việc phân tích hiệu quả sử dụng
tài sản, nguồn vốn, chi phí, sẽ cung cấp cho họ thơng tin về: “Kết quả thực hiện
các mục tiêu của kế hoạch kinh doanh; lợi thế, khó khăn, rủi ro và xu huớng phát
triển trong thời gian tới; nguyên nhân ảnh huởng kết quả thực hiện các mục tiêu
kinh doanh; khả năng tiềm tàng sẵn có của doanh nghiệp. Phân tích hoạt động
sản xuất kinh doanh cung cấp thông tin để nhà quản trị đề ra những quyết định
quản lý nhu: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho kỳ sau thích hợp; đề ra các
biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh”. 11
“Ý nghĩa đối với các nhà đầu tu (cổ đông, các công ty liên doanh): Thông
qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, lợi nhuận,
cổ tức... để tiếp thêm sức mạnh đua ra các quyết định đầu tu thêm, hay rút vốn
nhằm thu lợi nhuận cao nhất và đảm bảo an toàn cho vốn đầu tu.
Ý nghĩa đối với các đối tuợng cho vay (ngân hàng, kho bạc, cơng ty tài
chính): Thơng qua các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh nhu: khả năng
thanh toán nợ, quan hệ giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu,... mà có cơ sở khoa học
đua ra các quyết định cho vay ngắn hạn, dài hạn, nhiều hay ít vốn nhằm thu hồi
đuợc vốn và lãi, đảm bảo an tồn cho các cơng ty cho vay.
Với các cơ quan chức năng của Nhà nuớc (cơ quan thuế, kiểm tốn nhà
nuớc, cơ quan thống kê): Thơng qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh,
hiệu quả sử dụng vốn ngân sách để kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ của

11Những vấn đề chung về phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh,
www.muce.edu.vn
1
0



doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nước, thực hiện luật kinh doanh,
các

chế

độ

tài chính có đúng khơng, đánh giá tốc độ tăng trưởng của các doanh
nghiệp...
Thơng qua phân tích để kiến nghị với các cơ quan chức năng góp phần hồn
thiện chế độ tài chính nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển.

Thơng tin phân tích hiệu quả kinh doanh cịn cung cấp cho cán bộ cơng
nhân viên của doanh nghiệp nắm được thực chất hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp như thế nào, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai, từ
đó họ có thể an tâm công tác và dốc sức tâm huyết với nghề nghiệp.
Như vậy, thơng tin phân tích hiệu quả kinh doanh rất hữu ích với nhiều đối
tượng khác nhau, từ đó có thể đưa ra các quyết định kinh doanh có lợi cho từng
đối tượng”.12
1.2. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Các nhân tố bên trong
“Yếu tố vốn: Khơng một doanh nghiệp nào có thể tiến hành các hoạt động
sản xuất kinh doanh mà không có vốn. vốn có ý nghĩa vơ cùng quan trọng, quyết
định trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vốn trong doanh
nghiệp được hình thành từ 3 nguồn chính: vốn tự có, vốn ngân sách nhà nước
cấp và vốn vay: được phân bổ dưới hai hình thức là vốn cố định và vốn lưu
động. Tuỳ đặc điểm của từng doanh nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thì vốn ngân
sách nhà nước cấp là chủ yếu, doanh nghiệp tư nhân vốn chủ sở hửu và vốn vay
là chủ yếu.

Yếu tố con người: Con người là nhân tố quyết định cho mọi hoạt động
trong doanh nghiệp. Trong thời đại ngày nay, hàm lượng chất xám sản phẩm
ngày càng cao thì trình độ chun mơn của người lao động có ảnh hưởng rất lớn
tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Nhất là các cán bộ quản lý. Họ là những

12Hiệu quả kinh doanh là gi? Phân tích hiệu quả kinh doanh. www.
smartrain.vn 20/06/2018
1
1


lao động gián tiếp tạo ra sản phẩm nhưng lại rất quan trọng bởi họ là
những
người điều hành và định hướng cho doanh nghiệp, quyết định sự thành bại
của
doanh nghiệp. Trên thực tế, mỗi một doanh nghiệp có một cơ cấu tổ chức bộ
máy quản lý khác nhau, trình độ chun mơn của cơng nhân cũng có ảnh
hưởng
khơng nhỏ đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Cơng nhân có tay nghề cao sẽ
làm
ra sản phẩm đạt chất lượng cao, tiết kiệm thưòi gian và nguyên vật liệu, làm
tăng
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, trong nhân tố con
người
trình độ chun mơn có ý nghĩa quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Điều đó địi hỏi doanh nghiệp phải có kế hoạch tỉ mỉ từ khâu tuyển dụng tới
việc
đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trìng độ chuyên môn cho người lao động, nhất

đội ngũ các cán bộ quản lý.


Trình độ kỹ thuật cơng nghệ: Kỹ thuật và công nghệ là nhân tố ảnh hưởng
trực tiếp tới mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp
nào áp dụng kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, doanh nghiệp đó sẽ có lợi thế cạnh
tranh. Ngày nay vai trị của kỹ thuật và cơng nghệ được các doanh nghiệp đánh
giá cao. Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp phải
không ngừng đầu tư vào lĩnh vực này, nhất là việc đầu tư cho công tác nghiên
cứu và phát triển.
Quản trị doanh nghiệp: Nhân tố này đóng vai trị quan trọng đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị doanh nghiệp chú trọng
đến việc xác định cho doanh nghiệp một hướng đi đúng đắn trong một
môi trường kinh doanh ngày càng biến động. Chất lượng của chiến lược kinh
doanh là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất quyết định sự thành công hay thất
bại của một doanh nghiệp. Đội ngũ các nhà quản trị mà đặc biệt là các nhà quản
trị cao cấp lãnh đạo doanh nghiệp bằng phẩm chất và tài năng của mình có vai
trị quan trọng bậc nhất, ảnh hưởng có tính chất quyết định đến sự thành đạt của
một doanh nghiệp. Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp đều

1
2


phụ thuộc rất lớn vào trình độ chun mơn của đội ngũ các nhà quản
trị
cũng
nhu cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp, việc xác định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân và thiết lập các mối quan
hệ
giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức đó.


Hệ thống trao đổi và xử lý thơng tin: Thơng tin đuợc coi là một hàng hố,
là đối tuợng kinh doanh và nền kinh tế thị truờng hiện nay đuợc coi là nền kinh
tế thơng tin hố. Để đạt đuợc thành công khi kinh doanh trong điều kiện cạnh
tranh quốc tế ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp cần nhiều thơng tin chính xác
về cung cầu thị truờng hàng hố, về cơng nghệ kỹ thuật, về nguời mua, về
các đối thủ cạnh tranh... Ngoài ra, doanh nghiệp cịn rất cần đến các thơng
tin về kinh nghiệm thành công hay thất bại của các doanh nghiệp khác ở trong
nuớc và quốc tế, cần biết các thông tin về các thay đổi trong các chính sách kinh
tế của Nhà nuớc và các nuớc khác có liên quan”. 13
1.2.2. Các nhân tố bên ngoài
Các nhân tố bên ngoài ảnh huởng tới hiệu quả kinh doanh doanh nghiệp cụ
thể nhu sau:
(1) Mơi truờng pháp lý
“Tồn bộ các quy định pháp luật từ khâu ban hành cho tới tổ chức thực
hiện pháp luật tạo “sân chơi” cho các doanh nghiệp. Nếu môi truờng pháp lý
lành mạnh sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp kinh doanh chân
chính và nguợc lại”. 14
“Sự ổn định chính trị đuợc xác định là một trong những tiền đề quan
trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thay đổi của mơi truờng
chính trị có thể ảnh huởng có lợi cho một nhóm doanh nghiệp này nhung lại kìm

13Các u tơ ảnli hưởng đên hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp,
www.luanvanaz.com 12/05/2015
14 Bài 7. Hiệu quả kinh doanh, www.eldata3.neu.topica.vn
1
3


hãm sự phát triển nhóm doanh nghiệp khác hoặc ngược lại. Hệ thống
pháp


luật

hồn thiện, khơng thiên vị là một trong những tiền đề ngoài kinh tế của kinh
doanh. Mức độ hoàn thiện, sự thay đổi và thực thi pháp luật trong nền kinh tế

ảnh hưởng lớn đến việc hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lược kinh
doanh
của doanh nghiệp. Mơi trường này nó tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh
doanh
của doanh nghiệp. Bởi vì mơi trường pháp luật ảnh hưởng đến mặt hàng sản
xuất, ngành nghề, phương thức kinh doanh... của doanh nghiệp. Khơng
những thế nó cịn tác động đến chi phí của doanh nghiệp cũng như là chi
phí lưu thơng, chi phí vận chuyển, mức độ về thuế... đặc biệt là các doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu cịn bị ảnh hưởng bởi chính sách thương
mại
quốc tế, hạn ngạch do nhà nước giao cho, luật bảo hộ cho các doanh
nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh. Tóm lại mơi trường chính trị - luật
pháp
có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp
bằng cách tác động đến hoạt động của doanh nghiệp thông qua hệ thống
công
luật pháp, cộng cụ vĩ mô... ”

cụ
15

(2) Môi trường kinh tế
“Đây là nhân tố tác động lớn đến hiệu quả kinh doanh của từng doanh

nghiệp. Trước hết là các chính sách đầu tư, chính sách phát triển kinh tế, chính
sách cơ cấu... Các chính sách này tạo ra sự ưu tiên hay sự kìm hãm sự phát triển
của từng ngành, từng vùng kinh tế cụ thể. Nó có tác động trực tiếp đến kết quả
và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thuộc các ngành, vùng kinh tế nhất
định”. 16 Doanh nghiệp cần chú ý tới các can thiệp kinh tế của Chính phủ để điều
tiết đúng đắn các hoạt động đầu tư.
15Các yêu tô ảnli hưởng đên hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp,
www.luanvanaz.com
16 Bài 7. Hiệu quả kinh doanh, www.eldata3.neu.topica.vn
1
4


(3) Các yếu tố văn hóa - xã hội

1
5


“Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ đều có những giá trị văn hóa và các yếu tố xã
hội đặc trung, và những yếu tố này là đặc điểm của nguời tiêu dùng tại các khu
vực đó. Các đặc điểm về xã hội khiến các doanh nghiệp quan tâm khi nghiên
cứu thị truờng, những yếu tố xã hội sẽ chia cộng đồng thành các nhóm khách
hàng, mỗi nhóm có những đặc điểm, tâm lý, thu nhập... khác nhau nhu là:
Tuổi thọ trung bình, tình trạng sức khỏe, chế độ dinh duỡng, ăn uống; Thu nhập
trung bình, phân phối thu nhập; Lối sống, học thức,các quan điểm về thẩm mỹ,
tâm lý sống; Điều kiện sống; ...Doanh nghiệp cần phải nắm bắt và nghiên cứu
làm sao phù hợp với sức mua, thói quen tiêu dùng, mức thu nhập bình quân của
tầng lớp dân cu. Những yếu tố này tác động một cách gián tiếp lên q trình sản
xuất cũng nhu cơng tác marketing và cuối cùng là hiệu quả kinh doanh của

doanh nghiệp”. 17
(4) Yếu tố công nghệ
Các yếu tố kỹ thuật công nghệ tác động tới hiệu quả kinh doanh cần phân
tích đó là: “Mức độ phát triển và nhịp độ đổi mới công nghệ, tốc độ phát triển
sản phẩm mới, chuyển giao công nghệ kỷ thuật mới trong ngành mà doanh
nghiệp đang hoạt động; các yếu tố môi truờng vĩ mô có tác động lẫn nhau và có
vai trị quan trọng đối với doanh nghiệp”. 14
(5) Yếu tố hội nhập
“Toàn cầu hóa tạo ra các sức ép cạnh tranh, các đối thủ đến từ mọi khu
vực. Quá trình hội nhập sẽ khiến các doanh nghiệp phải điều chỉnh phù hợp với
các lợi thế so sánh, phân công lao động của khu vực và của thế giới
Điều quan trọng là khi hội nhập, các rào cản về thuơng mại sẽ dần dần
đuợc gỡ bỏ, các doanh nghiệp có cơ hội bn bán với các đối tác ở cách xa khu
vực địa lý, khách hàng của các doanh nghiệp lúc này không chỉ là thị truờng nội

17 14 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp,
www.luanvanaz.com
1
6


địa nơi doanh nghiệp đang kinh doanh mà còn các khách hàng đến từ
khắp

nơi,

từ đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp”.

1.3.
Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

1.3.1. Phân tích doanh thu
“Mục đích cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp là tiêu thụ sản phẩm so mình sản xuất ra và có lãi. Tiêu thụ sản phẩm là
quá trình doanh nghiệp xuất giao hàng cho bên mua và nhận đuợc tiền bán hàng
theo hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên mua bán. Kết thúc quá trình tiêu thụ
doanh nghiệp có doanh thu bán hàng. Doanh thu hay cịn gọi là thu nhập của
doanh nghiệp, đó là toàn bộ số tiền sẽ thu đuợc do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp.
Nội dung và vai trò của doanh thu bao gồm hai bộ phận sau: Doanh thu về
bán hàng: là doanh thu về bán sản phẩm hang hóa thuộc những hoạt động sản
xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo
chức năng hoạt động và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Và, doanh thu từ
tiêu thụ khác gồm:
- Doanh thu do liên doanh mang lại;
- Thu nhập từ các hoạt động thuộc các nghiệp vụ tài chính nhu: thu về tiền
lãi gửi ngân hàng, lãi về tiền vay các đơn vị và các tổ chức khác, thu nhập từ đầu
tu cổ phiếu, trái phiếu;
- Thu nhập bất thuờng nhu: thu từ tiền phạt, tiền bồi thuờng, nợ khó địi đã
chuyển vào thiệt hại;
- Thu nhập từ các hoạt động khác nhu: thu về nhuợng bán, thanh lý tài sản
cố định; giá trị các vật tu, tài sản thừa trong sản xuất; thu từ bản quyền phát
minh, sáng chế; tiêu thụ những sản phẩm chế biến từ phế liệu, phế phẩm.

1
7


Xét về vai trò của doanh thu. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của
doanh nghiệp, chỉ tiêu này khơng những có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp
mà cịn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân; Doanh thu bán hàng

chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tồn bộ doanh thu của doanh nghiệp. Nó phản ánh
quy mơ của q trình tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức, chỉ đạo sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp; Doanh thu bán hàng còn là nguồn vốn quan trọng
để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về tu liệu lao động, đối tuợng lao
động đã hao phí trong q trình sản xuất kinh doanh, để trả luơng, thuởng cho
nguời lao động, trích Bảo hiểm xã hội, nộp thuế theo luật định... Vì vậy, việc
thực hiện doanh thu bán hàng có ảnh huởng rất lớn đến tình hình tài chính và q
trình tái sản xuất của doanh nghiệp”. 18
1.3.2. Phân tích chi phí
“Chi phí là một khái niệm cơ bản nhất của bộ mơn kế tốn, của việc kinh
doanh và trong kinh tế học, là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt
đuợc một hoặc những mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, hay theo phân loại
của kế tốn tài chính thì đó là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế
nhu sản xuất, giao dịch, v.v... nhằm mua đuợc các loại hàng hóa, dịch vụ cần
thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Nhu vậy, có nhiều loại chi phí khác
nhau nhu là: chi phí sản xuất, chi phí tiêu dùng, chi phí giao dịch,... ” 19
Các loại chi phí của doanh nghiệp bao gồm:
“Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền tồn bộ chi phí của doanh
nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.

18Nguyễn Thị Hồng Loan. Phân tích doanh thu và lọi nhuận của Cơng ty
TNHH .Tollibee Việt Nam 2012- 2014. Đại học công
nghệ TP. Hồ Clú Minh
19Chi plú. www.vi.wikipedia.org
1
8


Chi phí tài chính gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
các hoạt động đầu tu tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn

liên doanh, liên kết...
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ những chi phí chi ra cho việc tổ
chức và quản lý trong toàn doanh nghiệp. Đó là những chi phí hành chính, kế
tốn, quản lý chung...
Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ; gồm các khoản chi phí nhu vận chuyển, bốc vác, bao
bì, luơng nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng,...
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do sự kiện hay các nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thơng thuờng của các doanh nghiệp. Chi phí khác
của doanh nghiệp bao gồm chi phí thanh lý, nhuợng bán TSCĐ,...
Khi phân tích chi phí doanh nghiệp cần phân tích một số chỉ tiêu sau:
Tổng chi phí trong kỳ bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng và chi phí khác.
Tốc độ tăng của tổng chi phí và riêng từng loại chi phí:
JW

,

, . , , Chiphíkỳnày-Chiphíkỳ trước , „ „

Tơc độ tăng của chi phí = —-—/---------------------------- x 100


Chi phỉ kỳ trước

Chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng hay giảm của chi phí. Do chỉ tiêu tổng chi
phí phản ứng về quy mơ tiền vốn phục vụ quá trình kinh doanh và xác định số
phải bù đắp từ thu nhập trong kỳ nên nhà quản trị thuờng sử dụng thêm chi chỉ
tiêu này để phản ánh trình độ sử dụng các loại chi phí trong kỳ, chất luợng của
cơng tác quản lý chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.

Tỷ suất chi phí = 77—-7—777—x 100
Tơng doanh thu

1
9


Đây là chỉ tiêu cho biết để có được 100 đồng doanh thu thì doanh nghiệp
phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí. Nhà quản trị dựa vào chỉ tiêu này để so sánh,
phân tích trình độ quản lý và sử dụng chi phí giữa các kỳ trong doanh nghiệp. Từ
đó, doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp phù hợp nhằm tăng lợi nhuận đồng
thời kiểm soát được rủi ro trong kinh doanh.” 20
1.3.3. Phân tích lợi nhuận
“Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác đưa lại, là chỉ tiêu chất lượng để
đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp. Theo nguồn hình
thành, lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận cấu thành sau đây:
Lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá thành toàn bộ (bao gồm giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp).
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Là phần chênh lệch giữa thu và chi của
hoạt động tài chính của doanh nghiệp, bao gồm lợi nhuận thu được từ hoạt động
mua bán chứng khốn, hoạt động góp vốn liên doanh, hoạt động kinh doanh bất
động sản, chênh lệch giữa tiền lãi gửi ngân hàng với tiền lãi vay ngân hàng,...
Lợi nhuận khác: Là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được ngoài hoạt
động sản xuất kinh doanh, những khoản này mang tính chất khơng thường
xun. Hay lợi nhuận khác chính là chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
chi phí khác phát sinh trong kỳ.
Để đánh giá quy mô, mức độ tăng trưởng lợi nhuận nói chung cũng như bộ
phận lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh cơ bản kỳ này so với kỳ trước,

các nhà quản trị thường xem xét chỉ tiêu sau:
Lợi nhuận trước thuế = Tổng thu nhập - Tổng chi phí

20PGS.TS. Nguyễn Năng Phúc (2010). Giáo trình Phân tích Hoạt động kinh
doanh. NXB Thời đại. Hà Nội
2
0


×