Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

báo cáo tốt nghiệp: phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần sách và thiết bị trường học TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 69 trang )

…………………………
Trường ……………………………………

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CƠNG TY SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC TP.HCM
CHUYÊN NGÀNH : Tài Chính Ngân Hàng

GVHD: ……………………….
SVTH: ……………………..
LỚP : K4-NH01
MSSV: …………………….

TP.HCM,Ngày 2 tháng 03 năm …………

Trang 1


Nhận Xét Cơ Quan Thực
tập :……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………


…….Nhận Xét Của Giảng Viên Hướng
Dẫn :……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
……
Trang 2


Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................. 1
1.Mục tiêu nghiên cứu...................................................................... 2
2.Phương pháp nghiên cứu............................................................... 2
3.Phạm vi nghiên cứu....................................................................... 2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH.............................................................................................3
1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp...... 3
1.1.1 Khái niệm về phân tích tài chính.............................................3
1.1.2 Chức năng: có 3 chức năng chính........................................... 3
1.1.3 Ý nghĩa và phân tích tài chính doanh nghiệp..........................4
1.1.4 Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp.....................4
1.2. Mục tiêu và nội dung phân tích tình hình tài chính.................. 4

1.2.1 Mục tiêu................................................................................... 5
1.2.2 Nội dung phân tích.................................................................. 5
1.3. Nội dung phân tích cụ thể..........................................................6
1.3.1 Đánh giá khái qt về tình hình tài chính của doanh nghiệp..6
1.3.2 Phân tích tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn.......... 7
1.3.2.1 Phân tích tình hình thanh tốn..............................................7
1.3.2.2 Phân tích khả năng thanh tốn..............................................8
1.3.3. Phân tích tình hình luân chuyển vốn...................................... 8
1.3.4. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.............................. 9
1.3.5. Phân tích hiêu quả khả năng sinh lời......................................9
1.3.6 Phân tích tỷ số tài chính.......................................................... 10
1.3.6.1 Tỷ số về khả năng thanh toán...............................................10
Trang 3


1.3.6.2. Tỷ số kết cấu tài chính.........................................................10
1.3.6.3. Tỷ số hoạt động hay hiệu suất sử dụng vốn sản xuất kinh doanh
...........................................................................................................11
1.3.6.4. Hiệu suất sử dụng vốn cố định và tài sản cố định...............11
1.3.6.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh.......... 11
1.4. Giới thiệu hệ thống báo cáo tài chính và mối liên hệ giữa chúng
...........................................................................................................12
1.4.1. Hệ thống báo cáo tài chính..................................................... 13
1.4.2. Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính.................................14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG....................................................... 15
2.1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY................................................ 15
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty.................................15
2.1.1.1 Giới thiệu chung................................................................... 15
2.1.1.2 Q trình hình thành và phát triển........................................15
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty...........17

2.1.2.1 Quy mô của công ty..............................................................17
2.1.2.2 Thuận lợi khó khăn của cơng ty........................................... 17
2.1.2.3. Phương hướng phát triển..................................................... 17
2.1.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận trong công ty.........................18
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty.................................. 18
2.1.3.2. Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán....................... 19
2.1.4. Các quy định chung trong lao động, phịng cháy chữa cháy, vệ
sinh mơi trường tại cơng ty...............................................................19
2.1.5.1. Mục đích u cầu.................................................................20
2.1.5.2. Trang bị cơng cụ phòng cháy chữa cháy.............................20
2.1.5.3. Biện pháp phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trưởng... 20
Trang 4


2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY.. 21
2.2.1. Phân tích sự biến động của tài sản và nguồn vốn.................. 23
2.2.1.1. Phân tích tình hình biến động tài sản.................................. 23
2.2.1.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn........................... 24
2.2.2. Phân tích tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn......... 24
2.2.2.1. Phân tích tình hình thanh tốn.............................................24
a. Phân tích các khoản phải thu........................................................ 24
b. Phân tích khoản phải trả............................................................... 25
2.2.2.2. Phân tích khả năng thanh tốn trong ngắn hạn................... 25
a. Tỷ số thanh toán hiện thời............................................................ 25
b. Tỷ số thanh tốn nhanh.................................................................26
2.2.2.3. Phân tích khả năng thanh tốn trong dài hạn...................... 28
Tỷ số thanh toán lãi vay...................................................................28
2.2.3. Phân tích tình hình bố trí tài sản và nguồn vốn......................29
2.2.3.1. Bố trí cơ cấu tài sản............................................................. 29
2.2.3.2. Bố trí cơ cấu nguồn vốn...................................................... 30

a. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu....................................................... 30
b. Tỷ số nợ trên tổng tài sản............................................................. 30
c. Tỷ số tự tài trợ...............................................................................31
2.2.4. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.............................. 32
2.2.4.1. Phân tích khả năng luân chuyển hàng tồn kho....................32
2.2.4.2. Phân tích tỷ số vịng quay khoản phải thu.......................... 33
2.2.4.3. Phân tích vịng quay khoản phải trả.................................... 34
2.2.4.4. Phân tích vịng quay tổng tài sản.........................................35
2.2.4.5. Phân tích tỷ số lợi nhuận trên doanh thu.............................36
2.2.4.6. Phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản.......................... 37
Trang 5


2.2.4.7. Phân tích tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.................... 39
2.2.4.8. Phân tích tình hình biến động giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng
và chi phí quản lý..............................................................................40
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ............................... 42
3.1 Giải pháp.....................................................................................41
3.1.1 Tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu, giảm tỷ trọng các khoản nợ... 41
3.1.2. Đầu tư tài sản cố định.............................................................41
3.1.3. Nâng cao khả năng thanh tốn giải quyết cơng nợ................ 41
3.1.4. Hạ thấp thi phí kinh doanh..................................................... 42
3.1.5. Hồn thiện cơ cấu bộ máy quản lý.........................................42
3.2. Kiến nghị................................................................................... 42
3.2.1. Đối với công ty....................................................................... 42
3.2.2. Đối với nhà nước.................................................................... 42
Phục lục.............................................................................................43
Danh mục các tài liệu tham khảo..................................................... 46

Trang 6



LỜI MỞ ĐẦU
Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần chủ động về hoạt
động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động tài chính nói riêng.
Điều này đã đặt ra cho các doanh nghiệp những yêu cầu và đòi hỏi đáp
ứng kịp thời với những thay đổi của nền kinh tế và tận dụng những cơ
hội để phát triển doanh nghiệp. Bởi vậy chủ doanh nghiệp phải có
những đối sách thích hợp, nhằm tạo ra nguồn tài chính đáp ứng cho
yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu việc cung ứng sản
xuất và tiêu thụ được tiến hành bình thường, đúng tiến độ sẽ là tiền đề
đảm bảo cho hoạt động tài chính có hiệu quả và ngược lại. Việc tổ
chức huy động nguồn vốn kịp thời, việc quản lý phân phối và sử dụng
các nguồn vốn hợp lý sẽ tạo điều kiện tối đa cho hoạt động SXKD
được tiến hành liên tục và có lợi nhuận cao. Do đó, để đáp ứng một
phần yêu cầu mang tính chiến lược của mình các doanh nghiệp cần
tiến hành định kỳ phân tích, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp
thơng qua các báo cáo tài chính. Từ đó, phát huy mặt tích cực, khắc
phục mặt hạn chế trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp, tìm ra
những nguyên nhân cơ bản đã ảnh hưởng đến các mặt này và đề xuất
được các biện pháp cần thiết để cải tiến hoạt động tài chính tăng hiệu
quả SXKD.
Như vậy phân tích tình hình tài chính khơng những cung cấp thông
tin quan trọng nhất cho chủ doanh nghiệp trong việc đánh giá những
tiềm lực vốn có của doanh nghiệp, xem xét khả năng và thế mạnh
trong sản xuất kinh doanh mà cịn thơng qua đó xác định được xu
hướng phát triển của doanh nghiệp, tìm ra những bước đi vững chắc,
hiệu quả trong một tương lai gần. Việc phân tích tài chính là một cơng
Trang 7



cụ quan trọng cho công tác quản lý của chủ doanh nghiệp nói riêng và
hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung. Vì vậy,em lựa chọn đề tài:
“phân tích tình hình tài chính Cơng ty cổ phần Sách và Thiết bị trường
học TP.HCM” để hiểu hơn về việc phân tích cũng như tầm quan trọng
của việc quản trị tài chính.
1. Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu của vấn đề nghiên cứu là nhằm làm rõ thực trạng tài
chính của doanh nghiệp từ đó chỉ ra nhưng điểm mạnh cũng như
những bất ổn của công ty.
- Giúp cho những doanh nghiệp nắm rõ những biến động tình hình
tài chính trong tương lai của mình mà có biện pháp đối phói thích hợp.
2. Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập số liệu từ công ty, tài liệu từ sách báo, internet.
- Phương pháp được dung để phân tích số liệu: Phương pháp so
sánh là chủ yếu, ngồi ra cịn dùng các phương pháp khác như: phân
tích xu hướng (theo phương pháp hồi quy tuyến tính), phân tích theo
tỷ lệ chung phương pháp liên hệ cân đối và thay thế liên hoàn.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Sách
và Thiết bị trường học Tp.HCM trong những năm dựa trên bảng cân
đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
trong 2 năm

Trang 8


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp:
1.1.1. Khái niệm

Phân tích tài chính là quá trình tìm hiểu các kết quả của sự quản lý và
điều hành tài chính ở doanh nghiệp được phản ánh trên các báo cáo tài
chính đồng thời đánh giá những gì đã làm được dự kiến những gì đã
xảy ra trên cơ sở đó kiến nghị những biện pháp để tận dụng triệt để
những điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu.
Hay nói cách khác, phân tích tài chính doanh nghiệp là làm sao cho
các con số trên báo cáo tài chính “biết nói” để người sử dụng chúng có
thể hiểu rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp và các mục tiêu, các
phương pháp hành động của người quản lý doanh nghiệp đó.
1.1.2. Chức năng:
Tài chính doanh nghiệp gồm ba chức năng sau:
- Chức năng tạo vốn đảm bảo vốn cho q trình sản xuất kinh doanh:
tài chính doanh nghiệp thanh toán nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn,
tổ chức huy động và sử dụng đúng đắn nhàm duy trì và thúc đẩy sự
phát triển có hiệu quả q trình sản xuất kinh doanh.
- Chức năng phân phối thu nhập bẳng tiền: thu nhập bằng tiền của
doanh nghiệp được doanh nghiệp phân phối như sau: thu nhập đạt
được do bán hàng trước tiên phải bù đắp chi phí bỏ ra trong q trình
sản xuất như hào mịn máy móc, thiết bị, trả lương, mua nguyên,
nhiên liệu, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, phần cịn lại hình
thành các quỹ của doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn hoặc trả lợi
tức cổ phần (nếu có).
Trang 9


- Chức năng kiểm tra bằng tiền đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh: tài chính doanh nghiệp căn cứ vài tình hình thu chi tiền tệ và
các chi tiêu phản ánh bằng tiền để kiểm sốt tình hình vốn, sản xuất và
hiệu quả kinh doanh. Trên cơ sở đó giúp nhà quản lý phát hiện nhưng
khâu mất cân đối, sơ hở trong công tác điều hành để ngăn chặn các tổn

thất có thể xảy ra nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Chức năng này là tồn diện và thường xun suốt trong
q trình kinh doanh, vì vậy nó có ý nghĩa quan trọng hàng đầu.
Tóm lại, ba chức năng quan hệ mật thiết với nhau, chức năng
kiểm tra tiến hành tốt là cơ quan trọng cho những định hướng phân
phối tài chính đúng đắn tạo điểu kiện cho sản xuất liên tục. Ngược lại,
việc tạo vốn và phân phối tốt sẽ khai thông các luồng tài chính dồi dào
đảm bảo cho q trình hoạt động của doanh nghiệp và tạo điều kiện
thuận lợi cho chức năng kiểm tra.
1.1.3. ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp:
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Do đó, tất cả các hoạt động
sản xuất kinh doanh sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình
hình tài chính doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu
có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh
doanh. Vì thế cần phải thường xuyên, kịp thời đánh giá, kiểm tra tình
hình tài chính của doanh nghiệp, trong đó cơng tác phân tích hoạt
động kinh tế giữ vai trị quan trọng và có ý nghĩa sau:
- Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác
tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch
rõ khả năng tiềm tang về vốn của xí nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện
Trang 10


pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giúp doanh nghiệp củng cố tốt
hơn hoạt động tài chính của mình.
Phân tích tình hình tài chính là cơng cụ khơng thể thiếu phục vụ cho
công tác quản lý của cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng
như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách tài chính của
nhà nước, xem xét việc cho vay vốn…

1.1.4. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp:
Với những ý nghĩa trên nhiệm vụ phân tích tài chính gồm:
- Đánh giá tình hình sử dụng vốn, nguồn vốn như: xem xét việc phân
bổ có hợp lý hay khơng? Xem xét mức độ đảm bảo vốn cho nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh, phát hiện những nguyên nhân dẫn đến tình trạng
thừa, thiếu vốn.
- Đánh giá tình hình thanh tốn, khả năng thanh tốn của xí
nghiệp, tình hình chấp hành chế độ, chính sách tài chính, tín dụng của
nhà nước.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.
- Phát hiện khả năng tiềm tàng, đề ra các phương pháp động viên,
khai thác khả năng tiềm tàng nhằm nâng cao hiểu quả sử dụng vốn.
1.2. Mục tiêu và nội dung phân tích tình hình tài chính:
1.2.1. Mục tiêu:
Phân tích tài chính có hiểu như q trình kiểm tra, xem xét các số
liệu tài chính hiện hành và quá khứ, nhằm mục đích đánh giá dự tính
các rủi ro tiềm ẩn trong tương lai nhằm phục vụ cho các quyết định tài
chính của doanh nghiệp. Mặt khác, phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của nhiều đối

Trang 11


tượng quan tâm đến những khía cạnh khác nhau về tài chính của
doanh nghiệp để phục vụ cho mục đích của mình.
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Phân tích tình hình tài chính
nhằm mục tiêu:
- Tạo thành các chu kỳ đánh giá đều đặn về cácc hoạt động kinh
doanh quá khứ, tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả
năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh nghiệp.

- Định hướng các quyết định của ban giám đốc như: quyết định đầu tư,
tài trợ phân chia lợi tức, cổ phần,…
- Là cơ sở cho các dự báo tải chính: kế hoạch đầu tư, phần ngân sách
tiền mặt…
- Là cơng cụ kiểm sốt các hoạt động quản lý.
Đối với đơn vị chủ sở hữu: Họ cũng quan tâm đến lợi nhuận và
khả năng trả nợ, sự an tồn của tiền vốn bỏ ra, thơng qua phân tích
tình hình tài chính giúp họ đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất
kinh doanh, khả năng điều hành hoạt động của nhà quản trị để quyết
định sử dụng hoặc bãi miễn nhà quản trị, cũng như quyết định việc
phân phối kết quả kinh doanh.
Đối với chủ nợ: (Ngân hàng, các nhà cho vay, nhà cung cấp) mối
quan tâm của họ hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Do đó
họ cần chú ý đến tình hình và khả năng thanh toán của đơn vị cũng
như quan tâm đến lượng vốn của chủ sở hữu, khả năng sinh lời để
đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ được hay không khi quyết định cho
vay, bán chịu sản phẩm cho đơn vị.
Đối với nhà đầu tư trong tương lai: Điều mà họ quan tâm đầu
tiên đó là sự an tồn của lượng vốn đầu tư, kế đó là mức độ sinh lại,
Trang 12


thời gian hồn vốn. Vì vậy họ cần năng tăng trưởng của doanh nghiệp.
Do đó họ thường phân tích báo cáo tài chính hình thức nào và đầu tư
lĩnh vực nào.
Đối với cơ quan chức năng: Như cơ quan thuế, thơng qua thơng
tin trên báo cáo tài chính xác định các khoản nghĩa vụ đơn vị phải
thực hiện đối với nhà nước, cơ quan thống kê tổng hợp phân tích
thành số liệu thống kê, chỉ sô thống kê.


1.2.2. Nội dung phân tích:
Nội dung chủ yếu của phân tích báo cáo tài chính đi từ khái quát đến
cụ thể bao gồm các nội dung sau:
- Đánh giá khái quát về tình hình tài chính doanh nghiệp
- Phân tích tình hình bố trí cơ cấu tài sản, nguồn vốn
- Phân tích tình hình cơng nợ của doanh nghiệp
- Phân tích tình hình luân chuyển vốn
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
- Phân tích khả năng sinh lời
1.3. Nội dung phân tích cụ thể:
1.3.1. Phân tích tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn:
1.3.1.1. Phân tích tình hình thanh tốn:
Phân tích tình hình thanh tốn là đánh giá tính hợp lý về sự biến
động các khoản phải thu và phải trả giúp ta có những nhận định chính
xác hơn về thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Từ đó tìm ra những
nguyên nhân của mọi sự ngưng trệ, khê đọng các khoản thanh tốn
hoặc có thể khai thác được khả năng tiềm tàng giúp doanh nghiệp làm
Trang 13


chủ tình hình tài chính, nó có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Phân tích các khoản phải thu:
Phân tích các tỉ số liên quan đến khoản phải thu:
Khoản phải thu/ tài sản lưu động =

Khoản phải thu/ khoản phải trả =

Tổng các khoản phải thu
Tổng tài sản ngắn hạn

Tổng các khoản phải thu
Tổng khoản phải trả

Phân tích các khoản phải trả:
Phân tích tỷ lệ phải trả trên tổng tài sản lưu động:
Khoản phải trả/ tài sản lưu động =

Tổng các khoản phải trả
Tổng tài sản ngắn hạn

1.3.1.2. Phân tích khả năng thanh tốn:
Tình hình tài chính của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng và tác động trực
tiếp đến khả năng thanh tốn. Để thấy rõ tình hình tài chíh doanh
nghiệp hiện tại và trong tương lai cần phải đi sâu phân tích nhu cầu và
khả năng thanh tốn của doanh nghiệp.
Phân tích khả năng thanh tốn trong ngắn hạn:
Vốn ln chuyển:
Vốn luân chuyển phản ánh tài sản ngắn hạn được tài trợ từ nguồn
vốn cơ bản, lâu dài mà không đòi hỏi phải chi trả trong thời gian ngắn,
vốn luân chuyển càng lớn phản ánh khả năng chi trả càng cao đối với
nợ ngắn hạn đến khi hạn trả.
Trang 14


Vốn luân chuyển = tài sản ngắn hạn – nợ ngắn hạn

Phân tích khả năng thanh tốn trong dài hạn:
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay:
Chỉ tiêu này là cơ sở để đánh giá khả năng đảm bảo của doanh nghiệp
đối với nợ vay dài hạn. Nó cho biết khả năng thanh toán lãi của doanh

nghiệp và mức độ an tồn có thể đối với người cấp tín dụng.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay =

Lợi nhuận thuần HĐKD
Lãi nợ vay

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu:
Các nhà cho vay dài hạn một mặt quan tâm đến khả năng trả lãi, mặt
khác họ chú trọng đến sự cân bằng hợp lý giữa nợ phải trả và vốn chủ
sở hữu, bởi vì điều này ảnh hưởng đến sự đảm bảo các khoản tín dụng
cho người vay. Tỷ lệ này được tính như sau:
Tỷ số nợ/ Vốn chủ sở hữu

Nợ phải trả

=

Vốn chủ sở hữu

Tỷ số này nói lên cứ 1 đồng vay hiện đang được đảm bảo bởi bao
nhiêu.
1.3.2. Phân tích tình hình ln chuyển vốn:
Khả năng ln chuyển vốn là một vấn đề rất quan trọng gắn liền với
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Việc phân tích khả năng
luân chuyển vốn giúp cho ta đánh giá chất lượng công tác quản lý vốn

Trang 15


có hiệu quả hay khơng, từ đó đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử

dụng vốn tại công ty.
Luân chuyển hàng tồn kho:
Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản dự trữ với mục đích đảm bảo cho
quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường lien tục. Mức độ
tồn kho cao hay thấp phụ thuộc
vào loại hình kinh doanh, tình hình cung cấp đầu vào, mức tiêu thụ
sản phẩm,…tốc độ luận chuyển hàng tồn kho được thể hiện qua các
chỉ tiêu sau:
Thời gian tồn kho bình qn =

Số ngày trong năm
Số vịng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán

Số vòng quay hàng tồn kho =

Hàng hóa tồn kho bình qn

Số vịng quay hàng tồn kho thể hiện số lần mà hàng tồn kho bình quân
được bán trong kỳ. Thời gian tồn kho bình quân đo lường số ngày
hàng hóa nằm trong kho trước khi bán ra.
Luân chuyển khoản phải thu:
Tốc độ luân chuyển khoản phải thu phản ánh khả năng thu hồi nợ của
doanh nghiệp và được xác định bởi cơng thức sau:
Số vịng quay khoản phải thu =

Kỳ thu tiền bình quân =

Doanh thu thuần
Khoản phải thu bình quân


Số ngày làm việc trong năm ( 360 ngày)
Vòng quay khoản phải thu
Trang 16


Ln chuyển vốn chủ sở hữu
Việc phân tích tình hình luân chuyển vốn chủ sở hữu nhằm đánh giá
xem doanh nghiệp có sử dụng hiệu quả vốn chủ sở hữu hay khơng. Để
đánh giá ta dựa vào các tiêu chí sau:
Tổng doanh thu thuần

Số vòng quay chủ sở hữu =

Số ngày của một vịng quay =

VCSH sử dụng bình qn
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
Số vịng quay VCSH

1.3.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Phân tích tình hình biến động của giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý
- Giá vốn hàng bán:
Tỷ trọng giá vốn hàng bán trong doanh thu = Giá vốn / Doanh thu
- Chi phí bán hàng:
Tỷ trọng chi phí bán hàng trong doanh thu = Chi phí bán hàng / Doanh
thu
- Chi phí quản lý:
Tỷ trọng chi phí quản lý trong doanh thu = Chi phi quản lý / Doanh

thu
Phân tích ảnh hưởng của hoạt động tài chính đến tổng lợi nhuận
của công ty
Lợi nhuận HĐTC = Thu nhập HđTC / Chi phí HĐTC
1.3.5. Phân tích khá năng sinh lời:

Trang 17


Đối với doanh nghiệp mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận
là một chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của tồn bộ q
trình đầu tư, sản xuất, tiêu thụ và những giải pháp kỹ thuật, quản lý
kinh tế tại doanh nghiệp. Vì vậy, lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính mà bất
kỳ một đối tượng nào muốn đặt quan hệ với doanh nghiệp cũng đều
quan tâm
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)

P'dt 

P
10
DT

P: Lợi nhuận trước thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (ROA)

P
P 'v 
V
V: Tổng số vốn bình quân

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)

P ' sh 

Vsh

P
V sh

: Tổng số vốn sở hữu bình qn

1.3.4 Phân tích tỷ số tài chính:
1.3.4.1. Tỷ số về khả năng thanh tốn:
Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành:
Hệ số kntt hiện hành (K) =

Tài sản lưu động & đầu tư ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

Trang 18


Tỷ số khả năng thanh toán nhanh:

H nh 

TSLD  HTK
Nd

TSLD: Tài sản lưu động

HTK: Hàng tồn kho

N d : Nợ ngắn hạn
1.3.4.2. Tỷ số kết cấu tài chính:
Tỷ số nợ:
Tỷ suất nợ =

Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn

x 100%

Tỷ suất tự tài trợ:
Tỷ suất tự tài trợ =

Lợi nhuận thuần HDKD
Lãi nợ vay

1.3.4.3. Tỷ số hoạt động hay hiệu suất sự dụng vốn sản xuất kinh
doanh:
Lần luân chuyển (vòng quay) vốn hàng tồn kho:

Lh 

DT
HTK bq

Trang 19



DT: Doanh thu thuần
HTKbq : Trị giá hàng tồn kho bình quân trong kỳ
Kỳ thu tiền bình quân:

K th 

D th
Dt

Dth : Số dư bình quân các khoản phải thu của khách hàng
Dt: Doanh thu bán hàng chịu bình quân 1 ngày
Dt = Tổng doanh thu bán chịu/ 360
Vòng quay các khoản phải thu khách hàng:
Đó là quan hệ tỉ lệ giữa doanh thu bán chịu với số dư bình quân các
khoản phải thu của khách hàng trong kỳ:

L

pt



DT

pt

PT

DTpt: Doanh thu bán chịu trong kỳ
Pt: Khoản phải thu bình quân trong kỳ


L lđ 

DT
V lđ

Llđ: Số lần luân chuyển vốn lưu động

Vlđ : Vốn lưu động bình quân trong kỳ
1.3.4.4. Hiệu suất sử dụng vốn cố định và tài sản cố định:
Tỷ số này phản ánh hiệu suất của nguyên giá tài sản cố định và vốn cố
định:
Trang 20


H





DT
NG bq

NGbq: Nguyên giá bình quân tài sản cố định
1.3.4.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh:
H

v




DT
V

Hv: Là hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn kinh doanh

V : Là số dư bình qn tồn bộ vốn sản xuất kinh doanh
1.4. Giới thiệu hệt thống báo cáo tài chính và mối liên hệ giữa
chúng:
1.4.1. Hệ thống báo cáo tài chính:
Để tiến hành phân tích tài chính ngưởi ta sử dụng nhiều tài liệu
khác nhau, trong đó chủ yếu là các báo cáo tài chính. Những bộ phận
cốt lõi của bảng báo cáo tài chính là bảng cân đối kế toán và bảng báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Bảng cân đối kế tốn mơ tả sức mạnh tài chính của một doanh nghiệp
bằng cách trình bày những thứ mà nó có và những thứ mà nó nợ tại
một thời điểm nhất định nào đó. Người ta có thể xem bảng cân đối kế
toán như một bức ảnh chụp nhanh, bởi vì nó báo cáo tình hình tài
chính vào cuối năm. Ngược lại, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh lại giống bức tranh phản ánh sự vận động vì nó báo cáo về
phương thức kinh doanh trong một năm và chỉ ra rằng hoạt động kinh
doanh đó đem lại lợi nhuận hoặc gây ra tình trạng lỗ vốn.
Hệ thống báo cáo tài chính gồm có:
- Bảng cân đối kế toán:
Trang 21


Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tồn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh

nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Bảng cân đối kế tốn có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý. Số
liệu trên bảng cân đối kế tốn cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện có
của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn hình
thành của các tài sản đó. Thơng qua bảng cân đối kế tốn có thể nhận
xét, nghiên cứu và đánh giá khái qt tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Trên cơ sở đó, có thể phân tích tình hình sử dụng vốn, khả
năng năng huy động nguồn vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Phần tài sản: Phản ánh tồn bộ giá trị tài sản hiện có đến thời điểm
lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Căn cứ
vào số liệu này có thể đánh giá một cách tổng quát qui mô tài sản và
kết cấu các loại vốn của doanh nghiệp hiện có đang tồn tại dưới hình
thái vật chất. Xét về mặt pháp lý, số lượng của các chỉ tiêu bên phần
tài sản thể hiện số vốn đang thuộc quyền quản lý và sử dụng của
doanh nghiệp.
Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp
quản lý và đang sử dụng vào thời điểm lập báo cáo. Về mặt kinh tế,
khi xem xét phần nguồn vốn các nhà quản lý có thể thấy được thực
trạng tài chính của doanh nghiệp về tổng vốn được hình thành từ
những nguồn sau:
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

Trang 22


Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính
tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong năm của doanh
nghiệp. Số liệu trên báo cáo này cung cấp những thong tin tổng hợp

nhất về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động
kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý của doanh nghiệp.
Kết cấu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm:
Phần 1: Lãi, lỗ: Phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính
và các hoạt động khác. Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều trình
bày số liệu của kỳ trước (để so sánh), tổng số phát sinh của kỳ báo cáo
và số lũy kế đầu năm cho đến cuối kỳ báo cáo.
Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước: Phản ánh tình
hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản khác.
DOANH THU – CHI PHÍ = LỢI NHUẬN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn gọi là báo cáo ngân lưu thể hiện
luu lượng tiền vào, tiền ra của doanh nghiệp. Nói cách khác, chỉ ra
những lĩnh vực nào tạo ra nguồn tiền, lĩnh vực nào sử dụng tiền, khả
năng thanh toán, lượng tiền thừa thiếu và thời điểm cần sữ dụng để đạt
hiệu quả sử dụng cao nhất.
Báo cáo ngân lưu được tổng hợp bởi ba dòng ngân lưu rịng, từ ba
hoạt động:
Hoạt động kinh doanh: hoạt động chính tạo ra daonh thu của
doanh nghiệp, sản xuất, thương mại, dịch vụ…
Hoạt động đầu tưL trang bị, thay đổi tài sản cố định, lien doanh,
góp vốn, đầu tư chứng khốn, đầu tư bất động sản…
Trang 23


Hoạt động tài chính: hoạt động làm thay đổi quy mô và kết cấu
của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
Để lập báo cáo ngân lưu có 2 phương pháp: trực tiếp và gián tiếp
- Thuyết minh báo cáo tài chính:

Là báo cáo trình bày bằng lời văn nhằm giải thích thêm chi tiết của
những nội dung thay đổi về tài sản, nguồn vốn mà các dữ liệu bằng số
trong báo cáo tài chính khơng thể hiện hết được. Những điều mà
thuyết minh báo cáo tài chính diễn giải là:


Giới thiệu tóm tắt doanh nghiệp



Tình hình khách quan trong kỳ đã tác động đến hoạt động của

doanh nghiệp


Hình thức kế tốn áp dụng



Phương thức phân bổ chi phí, khấu hao, tỷ giá hối đối được

dung để hạch toán


Sự thay đổi trong đầu tư, tài sản cố định, vốn chủ sở hữu



Tình hình thu nhập của nhân viên…


1.4.2. Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính
Mỗi báo cáo tài chính riêng biệt cung cấp cho người sử dụng một
khía cạnh hữu ích khác nhau, nhưng sẽ khơng thể có được những kết
quả khái qt về tình hình tài chính nếu khơng có sự kết hợp giữa các
báo cáo tài chính.
Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính cũng là mối quan hệ hữu cơ
giữa các hoạt động doanh nghiệp gồm: hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tư, và hoạt động tài chính. Một hoạt động nào đó thay đổi thì
lập tức ảnh hưởng đến các hoạt động cịn lại, chẳng hạn như quy mơ

Trang 24


kinh doanh sẽ dẫn đến sự gia tăng trong đầu tư tài sản, kéo theo sự gia
tăng nguồn vốn và làm thay đỗi cấu trúc vố
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG
2.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC TP.HCM
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty:
2.1.1.1. Giới thiệu chung:
Tên công ty: Công ty cổ phần Sách và Thiết bị trường học TP.HCM
Địa chỉ: 223 Nguyễn Tri Phương, P.9, Q.5, TP.Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (+84.8) 3855.4645 - Fax: (+84.8) 3856.4307
- E-mail:
2.1.1.2. Q trình hình thành và phát triển:
Cơng ty cổ phần Sách và Thiết bị trường học TP.HCM trực thuộc Sở
giáo dục – Đào tạo Tp.HCM được thành lập theo quyết định số
2066/QĐ.UBT ngày 12/11/1992 của Ủy ban Nhân dân TP.HCM
Công ty là đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh hạch toán độc lập
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 101542 do Sở Kế hoạch

và Đầu tư TP.HCM cấp ngày 09/12/1992.
Ngày 11/11/1997, chủ tịch Ủy ban Nhân TP.HCM ra quyết định
số 4021/1197/QĐ-CT-UBT về việc chuyển Công ty cổ phần Sách và
Thiết bị trường học TP.HCM trực thuộc Sở Giáo dục – Đào tạo sang
doanh nghiệp cơng ích.
Một số điểm nổi bật của Công ty cổ phần Sách và Thiết bị trường
học TP.HCM trong những năm gần đây :
Trang 25


×