Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

báo cáo tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 72 trang )

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

.………
TRƯỜNG …………………..

-----oo----ĐỀ TÀI :

GVHD : ……………..
SVTT : ………………………
LỚP : K4_NH01
CHUN NGÀNH:TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
KHOA : KINH TẾ

TP.HCM,Ngày2Tháng3Năm……

NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

1


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

LỜI CẢM ƠN
Với sự kính trọng và lòng biết ơn vơ cùng sâu sắc :
-

Em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu cùng quý thầy cô



Trường……………………… đã hết lòng giảng dạy ,truyền đạt kiến thức nền
tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về Tài Chính Ngân Hàng và cả kinh

nghiệm sống quý báo khi em còn ngồi trên ghế nhà trường để em có một
-

hành trang vững chắc trước khi bước vào cuộc sống.

Em xin cảm ơn Ban Giám Đốc Công Ty cổ phần SXTMDV XD Bến Lức ,các cô
chú anh chị phòng ban và nhất là các cô chú anh chị phòng tài chính đã
quan tâm,hướng dẫn giúp đỡ và tạo điều kiện tốt cho em làm quen với

-

công việc thực tế, trao dồi thêm các kiến thức nghiệp vụ của mình.

Em xin cám ơn thầy ……………… là giáo viên hướng dẫn thực tập của em,

thầy đã truyền đạt những kinh nghiệm thực tế của mình và tận tình hướng
-

dẫn em hồn thành bài báo cáo này.

Em xin chân thành cám quý thầy cô và các bạn đã đọc bài báo cáo của em.

Em kính chúc quý thầy cơ ln mạnh khoẻ và thành cơng trên con đường đào tạo
giáo dục. Kính chúc ban giám đốc cơng ty cùng tồn thế các anh chị nhân viên
được nhiều sức khoẻ ln hồn thành tốt công việc .


NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

2


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................


NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

3


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
TP.HCM,Ngày tháng năm 2……


Giáo Viên Hướng Dẫn

NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

4


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

MUC LUC

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY SXTMDV XÂY DỰNG BẾN
LỨC................................................................................................................................. 1
1. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY .................1
2.MỤC TIÊU ,CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ :...............................................................3
3.QUY MÔ HỌAT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY:............4
4.HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ :....................................................7
5.TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN ..........................................................................11
6.HÌNH THỨC SỔ KẾ TỐN................................................................................... 15
CHƯƠNG II:KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM...................................................................................................19
1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA KẾ TỐN:...................................................... 19
2.ĐỐI TƯỢNG HẠCH TĨAN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG
TY……………………………………………………………………………………23
3.KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY :...........................23
4.KẾ TỐN TỔNG HỢP CHI PHÍ :.........................................................................49

5.ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CƠNG TY………………………………………………………………………………………..57
NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

5


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Gi trình tài chính doanh nghiệp. Trường ĐH KTQD- NXB Giáo Dục- 1998.
2. Lý thuyết tài chính tiền tệ- Trường ĐH KTQD.

3. Kế tốn quản trị và phân tích kinh doanh. Trường ĐH Kinh tế TP. HCM- NXB
Thống kê- 1999.

4. Phân tích hoạt động kinh doanh. NXB Thống kê- 1999.

5. Kế tốn – Kiểm tốn và phân tích tài chính doanh nghiệp. NXB Tài chính Hà
Nội- 1996.

6. Phân tích tài chính doanh nghiệp. Josetts Peyard. Đỗ Vưng Thuận dịch. NXB
Thống kê- 1997.

7. Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh. PGS- PTS Phạm Thị Gái . Trường
ĐH KTQD. NXB Giáo Dục- 1997.

8. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. PTS- Nguyễn

Năng Phúc. ĐH KTQD- NXB Thống kê, Hà Nội-1998.

9. Phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. PTS- Nguyễn Thế Khải- NXB
Tài chính, Hà Nội- 1997.

10. Quản trị tài chính doanh nghiệp. Trường ĐH Tài chính- Kế tốn. NXB Tài
chính- 1999.
11. Các tài liệu khác.

NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

6


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

GIẢI THÍCH KÝ HIỆU

SXTMDV : Sản xuất thương mại dịch vụ.
SXTMXDDV : Sản xuất thương mại xây dựng dịch vụ.
SXKD : Sản xuất kinh doanh.
NVL : Nguyên vật liệu.
TSCĐ : Tài sản cố định.
CPSXC : Chi phí sản xuất chung.
Cty CPSXTMDVXD: Cơng ty cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ xây dựng.
BHXH : Bảo hiểm xã hội.
BHTN : Bảo hiểm tai nạn.
BHYT : Bảo hiểm y tế.

KPCĐ : Kinh phí cơng đồn.

NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

7


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH


Trong công tác kế toán tại mọi doanh nghiệp sản xuất, kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là khâu quan trọng. Nó khơng những phản ánh tất cả các
chi phí đầu vào của sản phẩm được sản xuất mà cịn phản ánh chi phí giá vốn của
sản phẩm ở khâu bán. Dựa vào những kiến thức về kế tốn chi phí được học tại
trường, em chọn đề tài “ Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại Cơng tySXTMDV XD Bến Lức” để nghiên cứu và tìm hiểu để biết thêm về
cơng tác kế tốn và tầm quan trọng của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp.

Để tìm được một chỗ đứng trên thị trường địi hỏi các doanh nghiệp phải cạnh

tranh. Vì vậy dẫn đến sản phẩm ngày càng đa dạng hơn, chất lượng ngày càng tốt

hơn, khách hàng được hưởng nhiều lợi ích hơn. Tuy nhiên ,vấn đề mà những nhà
làm công tác quản lý, làm ở bộ phận kỹ thuật quan tâm là làm sao để hạ chi phí

sản xuất sản phẩm của công ty, làm cho giá thành sản phẩm của Cơng ty mình

thấp hơn so với giá thành sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh nhưng vẫn đảm

bảo chất lượng. Do đó, vấn đề chi phí và tiết kiệm chi phí sản xuất ln được đặt
ra trong mỗi doanh nghiệp.

Qúa trình thực tập cho em có cách nhìn nhận thực tế trong cơng việc phải linh

hoạt để có thể xử lý các nghiệp vụ phát sinh, để hoạch định ra những chiến lược
phù hợp cần phải dựa vào những số liệu cụ thể, chính xác .

NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

8


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

CHƯƠNG I:


1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VU BẾN LỨC
1.1Khái quát về công ty:

Lức


- Tên đơn vị :Công ty cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ xây dựng Bến
- Trụ sở chính:Khu phố 1 ,Huỳnh Châu Sổ,Thị Trấn Bến Lức,Bến

Lức ,Long An

-Điện Thoại: 0723.871.441
- Fax: 0723.871.441

- Mã số Thuế: 1100497891

- Tài Khoản Sử Dụng: 421101.000090

- Ngân hàng giao dịch:Ngân Hàng Giao Dịch Và Phát Triển Nông Thôn
- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng ( Ba tỷ đồng)

- Giấy phép kinh doanh số: 5003000014. Do Sở kế hoạch đầu tư Long An cấp

ngày 20 tháng 7 năm 2001
NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

9


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

-

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty bao gồm:Ngành nghề kinh


doanh ,sản xuất ,mua bán nước đá cây,xây dựng dân dụng,sản xuất mua bán vật
liệu xây dựng,mua bán vật tư nông nghiệp ,cho thuê kho bãi…..

Phạm vi họat động của công ty: tùy theo đơn đặt hàng của khách hàng và

nhu cầu phát triển của thị trường. Hiện nay công ty đang đề nghị xem xét với
ban lãnh đạo và mở thêm chi nhánh ở một số địa phương.
1.2Quá trình thành lập và phát triển:

-Công ty cổ phần sản xuất thương mại xây dựng Bến Lức được thành lập

từ sớm,lúc đầu công ty có tên là Cơng ty sản xuất kinh doanh dịch vụ tổng hợp
Bến Lức và họat động dưới sự quản lý của nhà nước.

-Sau thời gian họat động dến năm 2002 Công ty sản xuất thương mại xây

dựng dịch vụ tổng hợp Bến Lức tách ra thành Công Ty SXTMDV Bến Lức và
cơng trình cơng cộng Bến Lức.Cơng Ty cổ phần SXTMXDDV Bến Lức chính

thức thành lập vào ngày 20 tháng 12 năm 2000.Công Ty được thành lập từ
nguồn vốn của các cổ đông do ông Bùi Hữu Quốc làm giám đốc.Tuy là công ty
cổ phần nhưng vẫn chịu sự giám sát và chỉ đạo của nhà nước.

-Đến năm 2004 Cơng Ty khơng cịn sản xuất và bán nước đá cây do máy

móc,thiết bị lac hậu và lỗi thời nên khơng cón đáp ứng u cầu kỹ thuật.

-Tuy là công ty mới thành lập nhưng nhờ các thành viên đã học tập


những kinh nghiệm của thời kỳ trước,bồi dưỡng và nâng cao kiến thức dựa

trên sự phát triển của nền kinh tế và nhất là được sự tin tưởng giúp đỡ của
khách hàng nên sản phẩm của Công Ty khơng chỉ bán trên địa bàn huyện Bến
Lức mà cón tiêu thụ o các huyện lân cận.

-Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh

ngày càng gay gắt như hiện nay.Công Ty không ngừng đổi mới nâng cao chất

lượng sản phẩm trình độ tay nghề cán bộ công nhân.Với phương châm khách
NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

10


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

hàng là “Thượng đế”đã giúp đỡ cơng tin có được sự tin cậy của khách hàng với
sản phẩm của mình.Đây chính là điều kiện quan trọng để khẳng định và nâng
cao vị trí của Cơng Ty trên thị trường.
1.3Thụân lợi và khó khăn:

1.3.1Thuận lợi:
Trong q trình họat động sản xuất kinh doanh của cơng ty dạt đươc

nhiều thành quả cao đó là nhờ những thuận lợi nhất định sau:


- Sự linh họat nhạy bén trong cơng tác quản lý và có sự quan tâm chỉ

đạo của Ban Giám Đốc và sự phối hợp chặt chẻ giữa các phịng ban của cơng ty.
-Bộ máy quản lý gọn nhẹ năng động,có kiến thức chun mơn nghiệp vụ

vững vàng giúp cho việc quản lý có hiệu quả nhằm giảm bớt chi phí quản lý và
các loai chi phí bất hợp lý khác .

- Nhờ có sự chuẩn bị chi đáo cho việc nghiên cứu thị trường ,phân tích

những điểm mạnh yếu cơ hội và nguy cơ rủi ro trong quá trình họat động sản
xuất kinh doanh nên công ty giành được nhiều ưu thế.

- Công ty nằm tiếp giáp với sông Vàm Cỏ và đường tỉnh lộ lớn ,giúp cho

việc thơng thương và vận chuyển hàng hóa được thuận lợi nhanh chóng.

- Nhờ có đội ngũ cán bộ nhân viên có năng lực chun mơn sâu nhạy

bén trên thị trường cơng nhân có tay nghề đã góp phần làm nên sự thành công
trong họat đông kinh doanh và mang lại hiệu quả cho cơng ty.

1.3.2Khó khăn:bên cạnh những thuận lợi đó trong q trình sản xuất

kinh doanh cơng ty gặp khơng it khó khăn:

- Sản phẩm sản xuất ra bị canh tranh.

- Máy móc thiết bị chưa vận dụng hết công suất.
NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN


11


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

- Gía cả nguyên vật liệu hảng hóa sản phẩm sản xuất ra ln lun bị biến

động theo giá cả thị trường làm ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận.

- Trong tình hình kinh tế hiện nay,đặc biệt lả cuộc khủng hoảng kinh tế

trong tồn cầu đã ảnh hưởng đến tình hình và tiến độ sản xuất kinh doanh của
công ty và gây ra nhiều khó khăn trong sản xuất kinh doanh.
2.MUC TIÊU,CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VU
2.1 Mục tiêu:
-Mở rộng phạm vi họat động hơn nữa,tìm hiểu đáp ứng nhu cầu của thị

trường,làm tốt công tác tiếp thị quảng bá sản phẩm của mình nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh.

- Tăng uy tín trên thị trường.

Nâng cao cơ sở vật chất hiện đại hóa thiết bị cơng nghệ giúp cho cơng ty

tiến tới lợi nhuận càng nhiều càng tốt.

 Tất cả các mục tiêu trên nhằm giúp cho hiệu quả sản xuất của cơng


ty ngày càng phát triển nhanh chóng và giữ vững thương hiệu của mình trên
thị trường trong nước và phát triển nước ngồi.
2.2Chức năng:

-Cơng ty cổ phần sản xuất xây dựng dịch vụ Bến Lức có chức năng sản

xuất các loại ống cống,các loại gạch,….. và xây dựng các công trình nhằm
phục vụ moi yêu cầu của con người và xã hội.
2.3Nhiệm vụ:

- Phát triển SXKD trong nước và mở rộng thị trường.

NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

12


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

- Kinh doanh đúng ngành nghề trong giấy phép và mục đích thành lập

cơng ty. Đảm bảo chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đăng ký và chịu trách
nhiệm trước pháp luật.

-Thực hiện chế độ báo cáo kế toán,báo cáo định kỳ theo quy định của

Nhà Nước và chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của báo cáo.


-Chịu sự kiểm tra của cơ quan Nhà nước và cơ quan khác có thẩm

quyền teo quy dinh của pháp luật có liên quan.

-Thực hiện đúng chế độ và quyết định quản lý vốn và tài sản,sổ sách kế

tốn,ghi chép hóa đơn chứng từ và lập báo cáo tài chính ,trung thực và hợp lý.

-Đảm bảo việc thực hiện lao động và chế độ tiền lương,các khoản trích

theo lương,nâng cao trình độ chun mơn kỹ thuật, tay nghề cho người lao
động.

-Đăng ký mã số thuế với cơ quan thuế,kê khai nộp thuế và thực hiện các

khoản nộp nâng sách Nhà Nước theo quy định của pháp luật và tuân thủ cac
chế độ chính sách của nhà nước trong việc quản lý kế tóan.

3. QUY MÔ HỌAT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY:
3.1Quy mô hoạt động:
-Công ty được thành lập với nguồn vốn ban đầu rất ít cùng với một số

máy móc thiết bị.Nhưng với sự chỉ đạo họat động hợp lý của Hội Đồng Quản
Trị đã giúp cho công ty họat động ngày càng hiệu quả,đội ngũ cán bộ nâng cao
về trình độ quản lý tiếp cận với khoa học kỹ thuật tiên tiến.
3.1.1Nguồn nhân lực:
-

Do quy mô họat động của công ty nhỏ ,cán bộ công nhân viên của


công ty không nhiều.Trong đó:
NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

13


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

 Ban giám đốc :3người

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

 Phòng tổ chức hành chánh nhân sự: 2 người
 Phịng kinh doanh : 2 người

 Phịng kế tốn tài vụ: 4 người

 Phòng vật tư thành phẩm : 2 người

 Nhân viên quản lý kho bãi :1 người
3.1.2Nguyên liệu cho sản phẩm:
-Vì sản phẩm chủ uyếu của cơng Ty là gạch gall,gạch màu ,bơng gió,ống

cống nên ngun liệu chủ yếu là cát,đá ,ximăng,sắt,…
3.2Quy trình cơng nghệ sản xuất:
3.2.1Quy trình công nghệ:

- Công ty đã mạnh dạn đầu tư máy móc trang thiết bị hiện đại hồn


chình cho nên hầu hết các sản phẩm sản xuất ra đều đạt được chất lượng cao
và góp phần tăng sản lượng, hạ giá thành, tiết kiệm chi phí nhân cơng và chi
phí ngun vật liệu.

- Đội ngũ cán bộ kỹ thuật sáng tạo linh hoạt vận dụng các tiến bộ khoa

học kỹ thuật hiện đại vào quá trình sản xuất kinh doanh.
3.2.2Quy trình sản xuất:

cát,

- Nguyên vật liệu sản xuất ra là các sản phẩm: ximăng đen, xi măng, , sắt,
- Các sản phẩm của công ty sản xuất các loại ống cống, các loại gạch( gạch

dall I, gạch dall II,…)…nhöng trong 4 tháng đầu năm 2008 chủ yếu sản
xuất gạch dall I, gaïch dall II
NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

14


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

Quy trình sản xuất chung của sản phẩm sản xuất ra của công ty xây

dựng Bến Lức:
NVL


Nhập
kho

Phân
xưởng sản
xuất

Nguyên vật
liệu
Thiết kế kỹ
thuật

Mẫu kỹ thuật
sản phẩm

Kiểm tra chất
lượng

Dỡ khuôn

Y

N
Chuyển sản phẩm về
khâu mà sản phẩm
không đạt chất lượng

Đo, kích thước theo
đúng tiêu chuẩn kỹ
thuật


Đổ khuôn

Nhập kho thành phẩm

Xuất bán ngay thành
phẩm

 Ở lĩnh vực mua bán vật liệu:
Sản phẩm hồn thành hoặc hàng hóa khi về nhập kho khi có đơn đặt

hàng,kế tốn trình Giám Đốc xem xét,nếu các điều khoản phù hợp thì sẽ

NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

15


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

ký hợp đồng chuyển đến bộ phận kế toán tiến hành các thủ tục xuất

hàng ,sau đó giao hàng rồi thu tiền hoặc được khách hàng chấp nhận

thanh tốn.Do đội ngũ cơng nhân ít nên phần lớn công việc giao hàng là
thuê người ở bên ngoài bốc xếp vận chuyển.Trước khi xuất hàng cho
khách hàng kế toán kiểm tra số lượng,chủng loại sản phẩm hàng hóa
xuất bán.


 Ở lĩnh xây dựng cơng trình:
Đối với sản phẩm là các cơng trình khi nhận thầu thi cơng theo thỏa

thuận hợp đồng thì kỹ sư cơng trình sẽ tùy theo bảng thiết kế sẽ vặt ra
các tiêu chuẩn về kỹ thuật về xây đựng rồi thông báo các bộ phận thi

cơng cơng trình triển khai việc đem máy móc thiết bị đến cơng trình và

chuẩn bị th nhân cơng tổ thi cơng có thể u cầu cung cấp các loại vật

tư,tùy theo yêu cấu xây dựng mà tổ thi cơng tiến hành xây dựng cho đến
khi hồn thành đúng yêu cầu về thiết kế thì sẽ được nhiệm thu và giao
cho khách hàng.

QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

Hợp đồng thi
cơng

Cơng trình hịan
thành đúng hợp đồng

Đưa máy móc
vào th nhân
cơng

Bàn giao cơng trình
cho khách hàng


Nghiệm thu

Triển khai xây
dựng

u cầu cung cấp
vật tư

Xây dựng cơng
trình

4. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ:
NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

16


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:

-Trong họat động sản xuất kinh doanh thì quản lý đóng vai trị quan

trọng ,quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp.Cùng với số vốn bỏ ra

như nhau nhưng với đơn vi kinh tế nào biết cách tổ chức tốt thì hiệu quả sẽ
tăng rất nhiều so với đơn vị tổ chức quản lý yếu kém.


-Bộ máy của Công Ty cổ phần SXTMXDDV Bến Lức được tổ chức gọn

nhẹ có hiệu quả phù hợp với trình độ và năng lực ,cơng nhân quản lý có trình
độ và kinh nghiệm trong chun mơn nghiệp vụ.

-Cơng Ty cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ Bến Lức là công ty cổ

phần do vốn của các cổ đông dưới sự chỉ đạo của nhà nước thực hiện chế độ

hạch tốn kinh tế độc lập,có tài khoản ở Ngân Hàng ,có con dấu riêng theo Nhà
Nước quy định.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
Ban Giám Đốc:
Chủ tịch HĐ QT
GĐ, PGĐ

P.Hành
Chánh

Phòng
Kế toán

P.kinh
Doanh

P. vật tư,
kho

Kho bãi


4.2Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban:
4.2.1Ban giám đốc:
-Có quyền và nghĩa vụ trong việc điều hành mọi họat động sản xuất kinh

doanh của cơng ty theo luật doanh nghiệp và chính sách pháp luật của Nhà Nước
NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

17


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

Việt Nam.Ban Giám Đốc cịn chịu trách nhiệm trước pháp luật và tồn bộ họat
động sản xuất của cơng ty.

-Có trách nhiệm trong việc đàm phán tiềm kiếm đối tác và ký kết các hợp

đồng kinh tế trong kinh doanh,và có chủ trương kế hoạch phương hướng sản

xuất kinh doanh của công ty,giải quyết xem xét các kiến nghị đề xuất của các
phòng ban.

-Quản lý cán bộ công nhân viên trong công ty và có trách nhiệm chăm lo

đời sống cho họ.

-Phối hợp với các phòng ban để điều hành sản xuất kinh doanh của cơng ty


để đạt hiệu quả tốt nhất.

4.2.2Phịng tổ chức hành chánh:
-Đây là nơi lưu trữ bảo quản hồ sơ,công văn của tồn cơng ty của tồn cơng

ty ,và là nơi soan ra văn bản ,ký kết hợp đồng kinh tế,đôn đốc nhắc nhở Ban Giám

Đốc về các hợp đồng kinh tế,nhận công văn đến và gởi công văn đi theo sự chỉ đạo
của Ban Giám Đốc.

-Thay Ban giám Đốc thực hiện việc tuyển chọn ,sử dụng lao động.

-Quản lý ,đơn đốc nhắc nhở và hướng dẫn các phịng ban thực hiên nghiêm

túc các chủ trương kế hoạch của công ty và đúng luật doanh nghiệp Việt Nam.

-Đề xuất kiến nghị,đóng góp ý kiến với Ban Giám Đốc về việc tổ chức quản

lý và điều hành những họat động của cơng ty.
4.2.3Phịng kế tốn tài vụ:

-Thực hiện cơng việc kế toán theo đúng quy định của Nhà Nước và luật

doanh nghiệp Việt Nam.Đồng thời hướng dẫn các bộ phận thực hiện việc ghi chép
ban đầu theo đúng phương pháp và chế độ hiện hành.
NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

18



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

-Tổ chức hạch toán cơng tác kế tốn của tồn cơng ty và phản ánh, kịp thời

chính xác đầy đủ mọi kinh tế phát sinh,lập báo cáo kế toán kịp thời, đúng thời
gian quy định đảm bảo đầy đủ chính xác và trung thực đúng nguyên tắc,nhằm

phản ảnh kết quả họat động sản xuất kinh doanh và báo cáo quyết toán trong
kỳ.Thường xuyên tham gia với Ban Giám Đốc trong việc phân tích tình hình thực

hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và đanh giá tài chính của cơng ty để có biện
pháp và hướng giải quyết cho phù hợp ,hợp lý nhất.

-Đây là nơi lưu trữ tài liệu hồ sơ,chứng từ,sổ sách kế toán,quản lý cơ sở vật

chất và chịu trách nhiệm trong việc lưu trữ bảo quản nó.

-Phải thường xuyên kiểm tra việc chấp hành các chính sách chế độ xã hội

vàpháp luật kinh tế ,tài chính trong cơng ty.

-Là nơi thu chi,thanh tốn quyết tốn về các khoản có liên quan khi có hóa
đơn chứng từ hợp lệ.
4.2.4Phịng vật tư:

-Là nơi dự trữ cung ứng vật tư cho phân xưởng sản xuất.


-Kiểm tra thường xuyên tình hình nhập xuất nguyên vật liệu của cơng

ty,lập hóa đơn chứng từ về tình hình nhập xuất và gởi lên phịng kế tốn để quyết
tốn và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế.
4.2.5Phòng kinh doanh:

-Nghiên cứu phân tích tình hình sử dụng ngun vật liệu nào cho thích hợp

nhằm phục vụ tốt các họat động sản xuất và đảm bảo chất lượng sản phẩm tiết
kiệm đươc chi phí để sao cho tính tốn giá thành được hạ đến mức thấp nhất
nhưng phải bảo đảm được chất lượng,nhằm mang lại hiệu quả sản xuất kinh
doanh,đáp ứng dược nhu cầu của thị trường ,thu lợi nhuân cho công ty.
NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

19


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

-Lập kế hoạch dự trù nguyên vât liệu đảm bảo tái sản xuất kinh doanh của

công ty được liên tục không bị gián đoạn.
4.2.6Phân xưởng sản xuất:

-Là nơi trực tiếp chế tạo ra các sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn về chất

lượng và yêu cầu kỹ thuật đặt ra.Và còn là nơi thưc hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh của Ban Giám Đốc.Và là bộ phận chịu trách nhiệm xử lý,tổ chức điều hành

kế hoạch sản xuất.Đồng thời đảm bảo an toàn trong lao động,vệ sinh cơng
nghiêp,phịng chống cháy nồ trong cơng ty.

-Phân xưởng sản xuất là nơi thực hiện mọi công việc theo sự chỉ đạo và

quản lý cúa Ban Giám Đốc về sản xuất và có sự giám sát của Quản Đốc phân
xưởng.Ở đây người Quản đốc này chịu trách nhiệm về mọi họat động có liên quan
đến tổ chức điều hành ở phân xưởng với Ban Giám Đốc.

-Quản lý ,bảo quản và điều hành việc sử dụng vận hành các máy móc kỹ

thuật thiết bị được giao theo quy định của cơng ty.
5.TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN:

5.1Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn:
-Cơng ty cổ phần thương mại xây dựng dịch vụ Bến Lức áp dụng hình thức

kế tốn tập trung, theo phương pháp này bộ phận kế toán tập hợp các hóa đơn
chứng từ,tài liệu có liên quan về phịng kế tốn để xử lý và thanh quyết tốn.

-Hình thức này rất phù hợp với bộ máy quản lý của cơng ty vì vừa gọn nhẹ

dễ thực hiện.

5.2Chức năng nhiệm vụ các bộ phân kế toán:
5.2.1Kế toán trưởng:

NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

20



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

-Chịu trách nhiệm chỉ đạo tồn diện cơng tác kế tốn,thơng tin kinh tế,

hạch tốn tổng hợp ,đánh giá phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng
Ty.Là người có vai trị phụ tá đắc lực cho Giám Đốc.

-Lập sổ báo cáo kế tốn,tổ chức thanh quyết tốn định kỳ cuối năm,kế tốn

trình lên ban Giám Đốc giải quyết và chịu trách nhiệm về báo cáo tài chính đó
phải trung thực đảm bảo tính chính xác tối đa.

-Tổ chức cơng tác ghi chép phản ánh chính xác ,kịp thời ,đầy đủ vế tình

hình tài sản,tiền vốn của Công Ty.Tổ chức nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải

nộp cho ngân sách Nhà Nước theo quy định pháp luật Việt Nam và luật doanh
nghiệp hiện hành.

-Kiểm tra đối chiếu tình hình cơng nợ,xác định ,phân tích các khoản nợ tồn

động, phân tích khả năng phải thu phải trả để có biện pháp xử lý thích hợp.

-Làm tốt cơng tác quản lý tổng hợp,đánh giá phân tích tình hình sản xuất

kinh doanh về thuận lợi, khó khăn ,xác định kịp thời hiệu quả kinh tế lãi, lỗ trong


tháng, quý, năm thực hiện đúng chế độ báo cáo thống kê,chế độ kiểm tốn hạch
tóan và các chế độ khác do Nhà Nước quy định và chịu trách nhiệm vể tính chính
xác,trung thực hợp phap1 của các họat đơng tài chính của Cơng Ty.

-Có trách nhiệm quan trọng và chịu trách nhiệm về quản lý chất lượng hoạt

động của bộ máy kế toán trước Ban Giám Đốc và đề xuất chiến lược kinh doanh
giúp Ban Giám Đốc mạnh dạn đầu tư và mở rông quy mô sản xuất kinh doanh.
5.2.2Kế toán tài sản cố định -tổng hợp:

-Lập báo cáo, sổ sách theo dõi,phản ánh số lượng và tài sản cố định hiện

có ,tình hình tăng giảm ,sửa chữa khấu hao và tham gia kiểm kê đánh giá tài sản
cố định theo đúng quy định của pháp luật.
NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

21


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

-Kiểm tra thường kỳ và hóan chỉnh hồ sơ lý lịch của từng loại tài sản trong

mọi trường hợp tăng giảm,trang thiết bị mới,đánh giá lại,tháo dỡ nâng cấp TSCĐ.

-Theo dõi kiểm tra tình hình khấu hao theo đúng phương pháp đúng pháp


luật mà Công Ty đã đăng ký với Nhà Nước.

-Hướng dẫn yêu cầu các phòng ban, phân xưởng,thủ kho thực hiện đúng

theo nguyên tắc quản lý tài sản cố định của Công Ty.
5.2.3Kế toán thanh toán –ngân hàng:

-Giám xác việc tạm ứng tiền mua vật tư hàng hóa,tạm ứng đi cơng tác và

các khoản khác,yêu cầu các cán bộ công nhân viên của Cơng Ty phải thanh tốn
kịp thời theo đúng quy định của Công Ty.

-Giao dịch với Ngân Hàng nơi Công Ty mở tài khoản,lập hồ sơ khế ước vay

tiền hoặc nhận tiền từ Ngân Hàng ,báo cáo tài chính khi Ngân Hàng yêu cầu.

-Kiểm tra đối chiếu giữa tiền gửi vay với chứng từ gốc kèm theo cập nhật

hằng ngày sau khi nhận sổ phụ từ Ngân Hàng để phục vụ công tác kiểm tra công
nợ của Công Ty.

-Thực hiện thanh tóan các khoản chi trả theo các chứng từ hợp lý, hợp lệ

theo quy dịnh của Nhà Nước va các đề nghị thanh tốn của kế tốn cơng nợ có
chữ ký duyệt của Giám Đốc và lãnh đạo phịng.

-Bảo quản chứng từ có liên quan thanh quyết tốn của Cơng Ty.
5.2.4Kế tốn tiêu thụ-cơng nợ:

-Theo dõi cập nhật,lưu trữ hóa đơn chứng từ,xuất bán hàng, thành phẩm.


-Tính tốn chính xác và kê khai các khoản thuế phải nộp cho chi cục thuế

huyện Bến Lức.

NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

22


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

-Định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất phối hợp với phòng kế hoạch tổng

hợp,thủ kho thành phẩm tiến hành kiểm tra hàng hóa tồn kho.

-Kiểm tra công nợ hằng ngày báo cáo từng khoản công nợ của từng khách

hàng cho Giám Đốc.

-Chịu trách nhiệm theo dõi ,thu hồi cơng nợ thuộc phạm vi mình phụ

trách ,báo cáo kiệp thời cho Ban Giám Đốc những khoản cơng nợ tồn đơng chưa
thu hồi.

5.2.5Kế tốn ngun vật liệu –Kế toán giá thành:
-Lập đầy đủ hệ thống sổ theo dõi,kiểm tra việc nhập xuất nguyên liệu,phụ


liệu,thành phẩm ,máy móc thiết bị,cơ khí.

-Hướng dẫn thủ kho về nghiệp vụ,biểu mẫu ,lập các chứng từ ,sổ sách theo

dõi quản lý nhập,xuất vật tư phụ liệu,máy móc thiết bị cơ khí,các phòng ban ,quản
lý xưởng thực hiện đúng theo quy định của Công Ty và pháp luật.

-Định kỳ cuối quý,cuối năm tổ chức kiểm kê hàng tồn kho,nhầm phát hiện

kịp thời những vật tư hàng hóa thừa,thiếu,mất phẩm chất hoặc hư hỏng để có
phương hướng xử lý, giải quyết.

-Cuối tháng phải có báo cáo số liệu kịp thời cho việc tính giá thành và phản

ánh lên Giám Đốc.

5.2.6Kế tóan tiền lương:
-Phối hợp với phịng tổ chức hành chánh ,tính tốn tiền lương ,tiền thưởng

tiền làm thêm giờ,tăng ca,lễ cho cán bộ cơng nhân viên chính xác kịp thời.

-Tổ chức phát lương vào đầu tháng(từ ngày 01 đến ngày 10) cho cán bộ

cơng nhân viên(đối với nhân viên văn phịng và quản lý phân xưởng),vào cuối
tuần đối với công nhân trực tiếp sản xuất.
NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

23



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH

-Tính tốn kinh phí trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng quy định của

bộ luật lao động và lập các báo cáo có liên quan đến cơ quan quản lý cấp trên.

-Thực hiện chế độ bảo quản , lưu trữ, cập nhật ,lưu chuyển các cơng văn

chứng từ ,sổ sách trong phịng của cơng ty.
5.2.7Thủ Quỹ:

-Chịu trách nhiệm trước pháp luật,trước Giám Đốc,quản lý nhập xuất quỹ

tiền mặt.

-Định kỳ,cuối tháng, cuối tuần hoặc đột xuất lãnh đạo phịng kế tốn tiền

mặt họăc thủ quỹ tiến hành kiễm kê quỹ.

-Lập báo cáo đầy đủ chi tiết về khoản thu chi tồn quỹ.

-Bảo quản lưu trữ các chứng từ,sổ sách liên quan đến thu chi tiền mặt.

-Thu tiền khi có hóa đơn chứng từ hợp lệ như phiếu thu,phiếu chi,đề nghị

thanh toán tạm ứng,ủy nhiệm thu,ủy nhiệm chi ,hóa đơn thanh tóan tiền điện
nước,bảng thanh tóan tiền lương cho cơng nhân.
-Có nhiệm vụ bảo quản cất giữ tiền mặt.


SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TỐN
Kế toán trưởng

KT TSCĐtổng hợp

KT TTngân
hàng

NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

KT tiêu thucông nợ

KT NVL +
giá thành

KT LĐ
tiền lương

24


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

Ghi chú

GVHD: TRẦN HOA QUỲNH
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ thôntg tin


6.HÌNH THỨC SỔ KẾ TỐN:
-Cơng ty cổ phần thương mại dịch vụ Bến Lức luôn câp nhật những

thông tin mới nhất về mọi lĩnh vực nhất là trong khâu tổ chức quản lý,và áp
dụng đối với các quy định đối với tất cả các doanh nghiệp đang họat động trên

tỉnh Long An để áp dụng trong công tác quản lý và tổ chức để nhầm mang lại
hiệu quả cao.

 Niên độ kế toán :bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng
năm

 Đơn vị sử dụng trong ghi chép kế toán:VNĐ

 Đơn vị sử dụng trong ghi chép kế toán và các nguyên tắc chuyển
đổi các đồng tiền theo tỷ giá Ngân Hàng.

 Hệ thống tài khoản sử dụng:sử dụng theo quyết định số
15/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính.

 Hình thức kế tốn:Nhật ký-Sổ cái

 Phương pháp tính giá xuất kho:đơn giá hàng tồn kho được xác
định theo đơn giá thực tế đích danh(nhập trước –xuất trước)

 Phương pháp tính giá thành:Phương pháp thực tế(phương pháp
giản đơn).bao gồm các chi phí phát sinh như:chi phí nguyên vật

liệu trực tiếp,chi phí nhân cơng trực tiếp,chí phí sản xuất chung
tại phân xưởng.


 Trích khấu haotài sản cố định :theo phương pháp dường thẳng.
 Tính thuế giá trị gia tăng :theo phương pháp khấu trừ.

Công Thức:

NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

25


×