Tải bản đầy đủ (.docx) (724 trang)

Giáo án môn vật lí 9 cả năm theo công văn 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 724 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy

Chương I. ĐIỆN HỌC
Tuần 1 – Bài 1 - Tiết 1
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ
GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
-Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực
nghiệm.
-Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dịng
điện.
- Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị.
3. Thái độ:
- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

Trang 1


4. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.


- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thơng tin trước lớp.

II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu:
Một dây dẫn bằng nicrôm chiều dài 1800mm, đường kính 0,3mm, dây
này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu)
+ 1 ampe kế có giới hạn đo 1A. 1 vơn kế có giới hạn đo 6V, 12V.
+ 1 công tắc,1 nguồn điện một chiều 6V, các đoạn dây nối.
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: mang 1 đơi pin đại.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động
trong bài học:
Tên hoạt động

Phương pháp thực hiện

Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác

- Kĩ thuật học tập hợp

động

tác


B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

thành kiến thức

- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp

Trang 2


quyết vấn đề.
C. Hoạt động luyện tập

tác

- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
quyết vấn đề.

- Kĩ thuật học tập hợp

- Dạy học theo nhóm

tác.

D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm tịi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
mở rộng


quyết vấn đề.

2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8 phút)
1. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần
thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động: HS vẽ được sơ đồ mạch
điện có Ampe kế và vơn kế trong mạch. Giải thích
được cách mắc 2 dụng cụ đó.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ

Trang 3

Nội dung


-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc phần giới thiệu nội dung chương I.

+ Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 bóng
đèn, 1 vơn kế, 1 ampe kế, 1 cơng tắc K. Trong đó
vơn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, ampe
kế đo cường độ dịng điện qua đèn.
+ Giải thích cách mắc vơn kế, ampe kế trong mạch
điện đó.
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu.
- Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Đọc toàn bộ nội dung phần mở đầu chương I và trả
lời những nội dung cần nghiên cứu trong chương I
như SGK.
+ Vôn kế mắc song song với bóng đèn, am pe kế mắc
nối tiếp với bóng đèn.
*Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời kết quả.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
+ GV giới thiệu một số nội dung sẽ nghiên cứu trong
chương lại.
Trang 4

A

V
+


-


+ Ở lớp 7 ta đã biết khi hiệu điện thế đặt vào bóng
đèn càng lớn thì cường độ dịng điện qua bóng đèn
càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dịng điện
chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây hay không?

Vôn kế mắc song song với
bóng đèn, ampe kế mắc
nối tiếp với bóng đèn.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
Muốn trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu
bài học hơm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ I. Thí nghiệm.
dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây. (15
phút)
1. Mục tiêu:
- Nêu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát
sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn. Mắc mạch điện theo sơ đồ.
Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampe kế.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu,
quan sát thực nghiệm.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:


1. Sơ đồ mạch điện

- Phiếu học tập cá nhân:
- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.

Trang 5

A

V
+

-


- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động

2. Tiến hànhTN.

*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Cho HS nghiên cứu SGK.
+ Tìm hiểu mạch điện hình 1.1, kể tên, nêu cơng
dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ sung
chốt (+), (-) vào mạch điện.

+ Đọc mục 2 - Tiến hành TN, nêu các bước tiến hành
TN.
+ Nhận dụng cụ TN, tiến hành TN theo nhóm, ghi
C1: Khi tăng (giảm) hiệu

kết quả vào bảng.
+ Ghi lại kết quả trả lời C1 vào bảng nhóm.

điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn bao nhiêu lần thì

- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm cường độ dịng điện cũng
và trả lời: C1.
tăng (giảm) bấy nhiêu lần
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời:
C1.
Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ.
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của
HS.
+ Hướng dẫn cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm
nguồn điện.
+ Kiểm tra các nhóm tiến hành TN, nhắc nhở cách

Trang 6


đọc chỉ số trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp
xúc trên mạch.

- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng
dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung.
Hoạt động 2: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết
luận (10 phút)
1. Mục tiêu: - Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối II. Đồ thị biểu diễn sự
quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. Nêu được kết phụ thuộc của cường độ
luận sự phụ thuộc của I vào U.
dòng điện vào hiệu điện
2. Phương thức thực hiện:

thế.

- Hoạt động cá nhân, nhóm: Phân tích số liệu, nghiên
cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân:
- Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu C2.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.

Trang 7



5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Nghiên cứu SGK cho biết:
+ Đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào Dạng đồ thị
U?
? Dựa vào đồ thị cho biết :
+ U = 1,5 V
+ U = 3V
+ U = 6V






I(A)

I=?

D
C

I=?

B

I=?
0


+ Nêu kết luận về mqh giữa I và U.
Hay thảo luận trả lời C2
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK, vận dụng kết
quả thí nghiệm cá nhân để trả lời câu hỏi của GV.
- Giáo viên:

C2: Đồ thị cũng là 1

+ Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng đường thẳng đi qua gốc
tọa độ (U=0; I=0)

mắc.
+ Giải thích: Kết quả đo cịn sai số, do đó đường biểu
diễn đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn.

Kết luận:

- Dự kiến sản phẩm:

Khi tăng (giảm) hiệu điện

+ Đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào thế đặt vào hai đầu dây
U là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.

dẫn bao nhiêu lần thì
cường độ dịng điện cũng


Trang 8

U(V)


+ U = 1,5 V
+ U = 3V
+ U = 6V






tăng (giảm) bấy nhiêu lần.

I = 0,3A

I = 0,6A
I = 0,9A

+ Rút ra kết luận vào bảng nhóm.
*Báo cáo kết quả: trả lời câu hỏi C2 và kết luận bên
cột nội dung.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút)


III. Vận dụng:

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu:
C3, C4, C5/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C3, C4, C5/SGK và
các yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

*Ghi nhớ/SGK.

- Giáo viên đánh giá.

Trang 9


5. Tiến trình hoạt động:

C3:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

0,5A;


+ U= 2,5V => I =

+ U= 3,5V => I =

- Giáo viên yêu cầu:
0,7A;

+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C3, C4, C5.

+ Kẻ 1 đường song song
với trục hoành cắt trục

- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học tung tại điểm có cường độ
để trả lời.
I; kẻ 1 đường song song
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

với trục tung cắt trục

- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C3, C4, hồnh tại điểm có hiệu
điện thế làU =>điểm
C5 và ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:

M(U;I)
C4: U = 2,5V=> I =

0,125A
U = 4V => I = 0,2A
U = 5V => I = 0,5A

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TỊI, MỞ
RỘNG (4 phút)
1. Mục tiêu:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm
hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm
hiểu ở ngồi lớp. u thích mơn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Trang 10

U = 6V => I = 0,3A


Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đơi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học
sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:


BTVN:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

1.7/SBT

- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ.
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Tìm hiểu số vơn ghi trên các viên pin AA, AAA,
pin vuông, pin cúc áo và mục đích sử dụng của từng
loại sao cho phù hợp số ampe tương ứng.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 1.1 -> 1.7/SBT.
+ Xem trước bài “Điện trở của dây dẫn - Định luật
Ôm”.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học
để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo,
hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu
ND bài học để trả lời.
- Giáo viên:

Trang 11

bài

1.1

->



- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT
hoặc KT miệng vào tiết học sau..
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
..........
................, ngày

tháng

năm

Ngày soạn:
Ngày dạy

Tuần 1 – Bài 2 - Tiết 2

Trang 12


ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng
điện của dây dẫn đó.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có
đơn vị đo là gì.
- Phát biểu được định luật Ơm đối với một đoạn mạch có điện trở.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dịng
điện.
- Kĩ năng vẽ mạch điện.
3. Thái độ:
- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thơng tin trước lớp.

II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Trang 13


- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/ I theo SGK, một số điện
trở mẫu.
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: chuẩn bị tài liệu, bài tập ở nhà.


III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động
trong bài học:
Tên hoạt động

Phương pháp thực hiện

A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác

Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật học tập hợp tác

động
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm
thành kiến thức

- Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật học tập hợp tác,
giải quyết vấn đề.

C. Hoạt động luyện tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

bản đồ tư duy.

- Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi,
giải quyết vấn đề.

cơng đoạn.


- Dạy học theo nhóm

- Kĩ thuật học tập hợp tác.

D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi
giải quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm tịi, - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi
mở rộng

giải quyết vấn đề.

2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8 phút)

Trang 14

Nội dung


1. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tị mị
cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động: Nêu kết luận về mối
quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dịng điện
chạy qua dây dẫn đó.
+ Từ bảng kết quả số liệu ở bài trước hãy xác
U
định thương số I . Từ kết quả thí nghiệm hãy

nêu nhận xét.
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:

Trang 15


- Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu.
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc
giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dịng điện chạy
qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu
lần.
U
+ Thương số I có giá trị khơng đổi.

- Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài + Hiệu điện thế giữa hai đầu

mới.

dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao

- Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung)

nhiêu lần thì cường độ dịng

*Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời kết
quả.

điện chạy qua dây dẫn đó cũng
tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu
lần.

*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

U
+ Thương số I có giá trị

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

khơng đổi.

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
học:
+ Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ
U
qua sai số thì thương số I có giá trị như nhau.


Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy
khơng?
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
Muốn trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên
cứu bài học hơm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC

Trang 16


Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điện trở.

I. Điện trở của dây dẫn

(15 phút)

1. Xác định thương số U/I đối

1. Mục tiêu: - Nêu được điện trở của một dây với mỗi dây dẫn.
dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dịng điện của
dây dẫn đó.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác
định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:


C1:

- Phiếu học tập cá nhân:
- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1, C2.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.

C2:
+ Với mỗi dây dẫn thì thương

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

U
số I có giá trị xác định và

- Giáo viên đánh giá.

khơng đổi.

5. Tiến trình hoạt động:

+ Với hai dây dẫn khác nhau

*Chuyển giao nhiệm vụ:

U
thì thương số I có giá trị

- Giáo viên u cầu:


khác nhau.

+ Cho HS nghiên cứu SGK.

2. Điện trở.

+ Làm C1 tính thương số U/I dựa vào bảng 2 của
R=

U
I

thí nghiệm ở bài trước.

Cơng thức tính điện trở:

+ Dựa kết quả C1 để trả lời C2.

-Kí hiệu điện trở trong mạch

+ Ghi lại kết quả trả lời vào bảng nhóm.

điện:

Trang 17


+ Nêu cơng thức tính điện trở.

hoặc


- Học sinh tiếp nhận:

-Sơ đồ mạch điện:

*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc SGK, tính tốn và trả lời C1,

A

C2.

V
+

Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ.
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót

K

của HS.
+ Giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch
điện, đơn vị tính điện trở.

Khố K đóng:

+ Y/C HS vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện trở
của một dây dẫn và nêu cách tính điện trở. So

hiệu Ω.

1 

- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:

UV
IA

-Đơn vị điện trở là Ơm, kí

sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2→Nêu ý
nghĩa của điện trở.

R=

1V
1A .

Kilôôm; 1kΩ=1000Ω,
Mêgaôm; 1MΩ=1000 000Ω.
-Ý nghĩa của điện trở: Biểu

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

thị mức độ cản trở dòng điện

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

nhiều hay ít của dây dẫn.


->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV
hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả
chung.
Hoạt động 2: Phát biểu và viết hệ thức định II. Định luật Ôm.
luật Ôm (7 phút)
1. Mục tiêu: - HS nắm được hệ thức ĐL Ôm và
phát biểu được định luật Ôm.

Trang 18

-


2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân:
- Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Nghiên cứu SGK cho biết:
+ Tính I từ CT được học ở phần 1.
+ Dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu

định luật Ôm.
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: từ công thức :
R

1. Hệ thức của định luật.

U
U
�I 
I
R

I

U
R

+ Dựa vào biểu thức định luật Ôm phát biểu ND trong đó: U đo bằng vơn (V),
định luật Ơm.
I đo bằng ampe (A),
- Giáo viên:

Trang 19


+ Thơng báo đây chính là biểu thức của định luật

R đo bằng ơm (Ω).


Ơm.
- Dự kiến sản phẩm: bên cột nội dung.
*Báo cáo kết quả: bên cột nội dung.

2. Phát biểu định luật.
Cường độ dòng điện chạy

*Đánh giá kết quả:

qua dây dẫn tỉ lệ thuận với

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

hiệu điện thế đặt vào hai đầu

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

dây và tỉ lệ nghịch với điện
trở của dây.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)

III. Vận dụng:

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số
BT.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài

liệu: C3, C4/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C3, C4/SGK và
các yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
*Ghi nhớ/SGK.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.

C3:

5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

Trang 20

Tóm tắt:


- Giáo viên yêu cầu:

R=12Ω

+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.

I=0,5A


+ Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C3, C4.

U=?

- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài Bài giải
học để trả lời.

Áp dụng biểu thức định luật

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

Ôm:

- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C3, I  U � U  I .R
R
C4 và ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp Thay số: U=12Ω.0,5A=6V
đôi.

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây

- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

đèn là 6V.

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:

C4:


- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TỊI,
MỞ RỘNG (8 phút)
1. Mục tiêu:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích,
tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống,
tự tìm hiểu ở ngồi lớp. u thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đơi, nhóm.

Trang 21

vào hai đầu các đoạn dây khác
nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên
R2 = 3R1 thì I1 = 3I2.


3. Sản phẩm hoạt động:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết
học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

BTVN: bài 2.1 -> 2.10/SBT

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ.
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Nếu gia đình em có 1 số đồ điện bị hỏng (đèn
pin, cục sạc, quạt điện..) hãy tháo ra và tìm trong
đó một số điện trở có ghi kí hiệu Ôm, đọc giá trị
ghi trên điện trở đó.
+ Chuẩn bị 1 số đồ dùng có khả năng dẫn điện có
vỏ bọc cách điện để tiết sau TH xác định điện trở
của chúng.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 2.1 ->
2.10/SBT.
+ Xem trước bài “thực hành”. chuẩn bị mẫu báo
cáo thực hành.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách

Trang 22


báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự
nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên:

- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở
BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
..........
................, ngày

Trang 23

tháng

năm


Ngày soạn: 27/8/
Ngày dạy

Tuần 2 – Bài 3 - Tiết 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH
ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mơ tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở bằng
ampe kế và vôn kế.

2. Kỹ năng:

Trang 24


Xác định được điện trở của một đoạn mạch, dây dẫn bằng vôn kế và
ampe kế.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tỉ mỉ, u thích bộ mơn.
- Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thực hành.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thơng tin trước lớp.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện
tác phong làm khoa học thực nghiệm.

II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:

1 đồng hồ đa năng.

2. Chuẩn bị của học sinh:
Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
- 1 dây dẫn có điện trở chưa xác định, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế
( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.
- Mẫu báo cáo thực hành.


III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động
trong bài học:

Trang 25


×