Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

tài liệu ôn thi kiểm toán nhà nước môn lý thuyết kiểm toán CongChuc24h.Com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.59 KB, 36 trang )

/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com

Môn Lý Thuyết Kiểm Tốn
I. Khái niệm về kiểm tốn
1. KHÁI NIỆM KIỂM TỐN
Quan niệm về kiểm toán được chấp nhận phổ biến hiện nay là:
“Kiểm tốn là q trình các KTV độc lập và có năng lực tiến hành thu thập
và đánh giá các bằng chứng về các thơng tin được kiểm tốn nhằm xác nhận và
báo cáo về mức độ phù hợp giữa các thông tin này với các chuẩn mực đã được
thiết lập”
2. PHÂN TÍCH CÁC THUẬT NGỮ VỀ ĐỊNH NGHĨA KIỂM TỐN
- KTV độc lập và có năng lực: Tính độc lập giúp KTV trong quá trình tư
duy, lập kế hoạch kiểm toán và thực hiện kiểm toán ko bị ảnh hưởng và chi phối
bởi bất cứ yếu tố nào có thể dẫn đến làm lệch lạc kết quả kiểm toán. Biểu hiện sự
độc lập cụ thể là độc lập về chuyên môn, độc lập về kinh tế và độc lập trong các
mối quan hệ gia đình. Nếu độc lập là điều kiện cần thì năng lực KTV là điều kiện
đủ để đảm bảo cho cuộc kiểm toán đc thực hiện thành cơng. Năng lực kiểm tốn
gồm những yếu tố, kỹ năng, phẩm chất về chuyên môn, nghiệp vụ mà ng KTV cần
phải có để tổ chức và thực hiện đc cuộc kiểm tốn có hiệu quả
- Thu thập và đánh giá các bằng chứng: Bằng chứng kiểm toán là các tài
liệu, thông tin mà các KTV sử dụng để phân tích, xem xét và đưa ra kết luận trên
đó. Q trình kiểm tốn thực chất là q trình các KTV áp dụng các phương pháp
kỹ thuật kiểm toán để thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán làm cơ sở
cho các ý kiến nhận xét của họ
- Các thơng tin được kiểm tốn: Là những thơng tin đã có sắn nguồn bằng
chứng cho kiểm tốn và có căn cứ làm cơ sở cho việc đánh giá thông tin. Thơng tin


kiểm tốn có thể là những thơng tin đc lượng hóa hoặc những thng tin so sánh,
đối chiếu hay kiểm tra lại đc; có thể là những thơng tin tài chính hoặc thơng tin phi
tài chính
- Các chuẩn mực đã được xây dựng và thiết lập: Các chuẩn mực là cơ sở,
là “thước đo” để đánh giá các thơng tin trong q trình kiểm tốn. Các chuẩn mực
này rất phong phú và đa dạng. Tùy thuộc vào từng loại kiểm toán mà sử dụng các
chuẩn mực này cho phù hợp, nhưng các chuẩn mực này luôn luôn phải là các
chuẩn mực có hiệu lực cho cuộc kiểm tốn đó.
- Đơn vị được kiểm tốn: Đây có thể là một tổ chức pháp nhân (một doanh
nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần, một DN tư nhân), hoặc ko có tư cách pháp
nhân (1 xưởng, tổ đôi, cá nhân)
- Báo cáo kết quả: Đây là công việc cuối cùng của 1 cuộc kiểm toán, thể
hiện ý kiến nhận xét kết luận của KTV và cung cấp thông tin cho người đọc, người
sử dụng về mức độ tương quan và phù hợp giữa các thông tin của 1 đơn vị với các
1


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com

chuẩn mực đã đc xây dựng. Về hình thức, báo cáo kiểm tốn có thể khác nhau từ
loại báo cáo phức tạp bằng văn bản đến báo cáo bằng miệng.

II. Phân loại kiểm toán
1. CÁC TIÊU THỨC PHÂN LOẠI KIỂM TỐN
Có 2 tiêu chí phân loại cơ bản nhất là: phân loại theo loại hình và phân loại

theo chủ thể kiểm tốn.
- Theo loại hình (theo chức năng): kiểm tốn có thể phân thành kiểm tốn
báo cáo tài chính, kiểm tốn hoạt động và kiểm toán tuân thủ
- Theo chủ thể kiểm toán: Kiểm tốn nhà nước, kiểm tốn độc lập, kiểm
tốn nội bộ
Ngồi ra cịn có một số tiêu thức sau:
- Theo quan hệ giữa chủ thể với khách thể: phân thành nội kiểm và ngoại
kiểm
- Theo quan hệ pháp lý đối với khách thể kiểm toán: Kiểm toán bắt buộc và
kiểm toán tự nguyện
- Theo chu kỳ của kiểm toán: Kiểm toán thường kỳ, kiểm toán định kỳ, kiểm
toán bất thường (đột xuất)
- Theo quan hệ về thời điểm kiểm toán với thời điểm thực hiện nghiệp vụ:
Kiểm toán trước kiểm toán hiện hành, kiểm tốn sau.
- ….
2. PHÂN LOẠI KIỂM TỐN THEO LOẠI HÌNH (THEO CHỨC NĂNG)
a) Đặc điểm các loại kiểm tốn:
- Kiểm tốn hoạt động có các đặc điểm sau : Đối tượng của kiểm toán hoạt
động rất đa dạng, có thể là một phương án kinh doanh, một qui trình cơng nghệ,
một nghiệp vụ mua sắm tài sản cố định... chứ khơng thống nhất như đối với kiểm
tốn báo cáo tài chính. Chuẩn mực để đánh giá trong kiểm tốn hoạt động khơng
thể là chuẩn mực chung như đối với kiểm tốn tài chính, và cũng khó có thể xây
dựng chuẩn mực cho từng cuộc kiểm toán hoạt động thật khách quan và đúng đắn.
Trong kiểm toán hoạt động, việc kiểm tra thường liên quan đến nhiều lĩnh vực. Vì
vậy, kiểm tốn hoạt động sử dụng nhiều kỹ năng khác nhau: kế tốn, tài chính,
kinh tế, kỹ thuật và tiêu chuẩn tốt cho một kiểm toán viên hoạt động chủ yếu là
kiến thức về lĩnh vực được kiểm tốn có được đào tạo thêm về kế tốn và kiểm
toán. Báo cáo của kiểm toán hoạt động chủ yếu phục vụ cho người quản lý, trong
đó trình bày kết quả kiểm toán và đưa ra đề xuất cải tiến hoạt động.
- Đặc điểm kiểm toán tuân thủ:

+) Đặc điểm thứ nhất là kiểm toán tuân thủ gắn chặt với pháp luật, mang
tính bắt buộc (tính pháp lý cao).
+) Đặc điểm thứ hai là phạm vi, mức độ của kiểm toán tuân thủ rất rộng.
+) Đặc điểm thứ ba thể hiện sự khác nhau giữa kiểm toán tuân thủ và các
loại hình kiểm tốn khác. Nếu như các loại hình kiểm toán khác được tổ chức thực
2


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com

hiện theo định kỳ (đặc biệt là định kỳ hàng năm) thì kiểm tốn tuân thủ có thể tổ
chức thường xuyên, liên tục. Tuỳ thuộc vào mục đích của từng cuộc kiểm tốn mà
việc kiểm toán tuân thủ được tiến hành bất thường hay định kỳ, từ đó cho thấy tính
linh hoạt của kiểm toán tuân thủ cao hơn nhiều so với các loại hình kiểm tốn
khác.
+)Đặc điểm thứ tư là kiểm tốn tn thủ có chỉ tiêu phản ánh khác với các
loại hình kiểm tốn khác. Đối với các loại hình kiểm tốn báo cáo tài chính và
kiểm tốn hoạt động, chỉ tiêu phản ánh thường mang ý nghĩa thơng tin. Cịn chỉ
tiêu phản ánh của kiểm toán tuân thủ chủ yếu nhằm đánh giá chất lượng tuân thủ
các quy định pháp lý trong quản lý kinh tế, giống như một bản đối chiếu giữa thực
tế với quy định trong văn bản.
+) Đặc điểm thứ năm là xuất phát từ tính linh hoạt cao và phạm vi rộng nên
trong thực tế kiểm toán tuân thủ thường được tiến hành theo 2 phương thức:
Trước hết là phương thức tiến hành độc lập, có nghĩa là một cuộc kiểm tốn
được tiến hành với mục đích riêng là kiểm toán tuân thủ.

Phương thức thứ hai là phương thức kết hợp. Đây là phương thức khá phổ
biến vì tính khoa học và thuận lợi của nó. Bản chất của phương thức này là khi
thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính hoặc kiểm tốn hoạt động kết hợp lồng ghép
với yêu cầu, nội dung của kiểm toán tn thủ.
- Đặc điểm kiểm tốn tài chính: Mối quan hệ giữa kiểm tốn tài chính vói
tồn bộ hệ thống kiểm toán là mối quan hệ giữa cái riêng và cái chung. Cụ thể:
+) Cái chung: Kiểm tốn tài chính cũng như những loại hình kiểm tốn khác
có chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến, có đối tượng hoạt động là hoạt động cần
được kiểm tốn và có phương pháo là kiểm toán chứng từ và kiểm toán ngoài
chứng từ
+) Cái riêng:
- Về chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến: kiểm tốn tài chính hướng
tới cơng khai tài chính giữa các bên có lợi ích khác nhau và từ đó thu thập bằng
chứng đầy đủ và tin cậy được quán triệt trong suốt quá trình thực hiện chức năng
chung
- Về đối tượng kiểm toán: Kiểm toán tài chính có đối tượng trực tiếp
là các bảng khai tài chính với những thong tin tổng hợp phản ánh nhiều mối quan
hệ kinh tế, pháp lý cụ thể
- Về phương pháp kiểm tốn: Kiểm tốn tài chính thường sử dụng
tổng hợp các phương pháp kiểm toán cơ bản để hình thành các trắc nghiệm kiểm
tốn nhằm tìm hiểu và đánh giá tình hình hoạt động cùng hiệu lực của hệ thống
KSNB. Trên cơ sở đó, phải cụ thể hóa các phương pháp cơ bản này trong việc hình
thành các bằng chứng kiểm toán

3


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com


www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com

- Về quan hệ chủ thể, khác thể: Kiểm tốn tài chính thường được thực
hiện bởi các kiểm toán độc lập và kiểm toán nhà nước, trong trường hợp đặc biệt
có thể cả kiểm tốn nội bộ của các đơn vị cớ quy mơ lớn
- Về trình tự kiểm tốn: Do bảng khai tài chính mang tính tổng hợp,
tính cơng khai, tính thời điểm và do quan hệ nội kiểm – ngoại kiểm, nên trình tự cụ
thể trong mỗi bước kiểm tốn cơ bản đều đc triển khai phù hợp với những đặc
điểm của đối tượng, của quan hệ chủ thể - khách thể kết hợp tổng quát với chi tiết
hóa các phương pháp kiểm toán
b) Điểm giống nhau:
- Kiểm toán viên cả 3 loại hình đều phải có trình độ nghiệp vụ tương xứng,
có phẩm chất đạo đức và có tính độc lập
- Về chức năng: Cùng thực hiện chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến
- Về phương pháp : sử dụng phương pháp kiểm toán chung là kiểm toán
chứng từ và kiểm tốn ngồi chứng từ
- Về quy trình thực hiện: gồm 3 bước cơ bản: chuẩn bị, thực hiện, kết thúc
kiểm tốn
c) Điểm khác nhau:
Tiêu thức
Kiểm tốn tài chính
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Khái
Là loại kiểm toán Là loại kiểm toán nhằm Nhằm để xem xét
niệm
nhằm kiểm tra và xác để xem xét và đánh giá đơn vị đc kiểm tốn
nhận về tính trung tính kinh tế, tính hiệu lực có tuân thủ các quy

thực, hợp lý của các và tính hiệu quả trong định mà các cơ quan
BCTC đc kiểm tốn
các hoạt động được kiểm có thẩm quyền cấp
toán
trên hoặc cơ quan
chức năng của Nhà
nước hoặc cơ quan
chuyên môn để ra
hay không
1. Mục Thu thập = chứng cho Góp phần bảo vệ tài sản, Giữ vững kỷ cương,
đích
những kết luận kiểm bảo đảm tin cậy của nền nếp trong quản lý
tốn phục vụ cơng khai thơng tin, tn thủ pháp
hóa tài chính
lý, hiệu quả hoạt động,
hiệu quả quản lý
Đối
Bảng khai tài chính
Tài sản và các hoạt động Mức độ tuân thủ luật
tượng
cụ thể
pháp, chế độ, nội quy
trực tiếp
và quy chế đề ra
Chủ thể Chủ yếu là kiểm toán Chủ yếu là kiểm toán nội Chủ yếu là kiểm toán
độc lập
bộ
viên nhà nước
Khách Doanh nghiệp, cơ quan Bộ phận hoặc loại hình Một đơn vị, một bộ
thể

hoặc tổ chức có bảng hoạt động trong khách phận, một cá nhân
4


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com

khai cần xác minh, cá thể kiểm tốn
nhân có tài khoản,
bảng khai cần xác
minh
Cơ sở
Chuẩn mực chung
Các tiêu chuẩn, định
pháp lý
mức cụ thể
Giá trị Kết quả của kiểm toán Báo cáo cho các nhà
pháp lý về tính trung thực hợp quản lý và những ý kiến
lý của thơng tin trình đề xuất cải tiến hoạt
bày trên báo cáo tài động trong đơn vị nên
chính nên có giá trị giá trị pháp lý khơng cao
pháp lý cao
Đối
Báo cáo kiểm toán tài Thường phục vụ quản trị
tượng
chính thường phục vụ nội bộ của đơn vị

phục vụ cho những đối tượng
quan tâm bên ngồi
đơn vị
Trinh
Ngược với trình tự kế Theo trình tự kế tốn
tự(so với tốn
kế tốn)
Phương Theo hướng tổng hợp Sử dụng hoặc chi tiết
pháp cụ hoặc chi tiết các các phương pháp kiểm
thể
phương pháp kiểm tốn cơ bản
tốn cơ bản
Trình tự Gắn liền với kiểm soát Tùy theo đối tượng của
theo các nội bộ và tính tổng kiểm tốn cụ thể: tài
bước cơ qt, tính thời điểm sản nghiệp vụ, hiệu quả
bản
của bảng khai tài của hoạt động
chính

Luật pháp, chế độ,
nội quy và quy chế
Có giá trị pháp lý
cao, đặc biệt là trong
trường hợp kiểm toán
nhà nước thực hiện
Thường để phục vụ
cho nhu cầu của bản
thân đơn vị hoặc nhu
cầu của cơ quan quản
lý cấp trên

Tùy theo đối tượng
kiểm toán
Theo hướng tổng
hợp hoặc chi tiết các
phương pháp kiểm
toán cơ bản
Gắn liền với các quy
định luật pháp, chế
độ, nội quy và quy
chế

3. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN THEO CHỦ THỂ : KT ĐỘC LẬP, NỘI BỘ, NHÀ
NƯỚC
a) Đặc điểm các loại kiểm toán:
- Đặc điểm của kiểm tốn nội bộ có những điểm sau:
• Chủ thể: các kiểm tốn viên nội bộ
• Mơ hình tổ chức: hội đồng hoặc bộ phận kiểm toán, giám định viên kế tốn
• Lĩnh vực kiểm tốn chủ yếu: chủ yếu là kiểm tốn hoạt động và kiểm tốn
tn thủ, ngồi ra cịn tham gia kiểm tốn tài chính
• Cơ sở pháp lý thực hiện kiểm toán: Các tiêu chuẩn định mức cụ thể , các
quy định, quy chế, quyết định, pháp luật hiện hành ..
5


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com


• Đặc điểm: tiến hành kiểm toán theo yêu cầu của nhà quản lý và ko thu phí
• Khách thể: Là bộ phận hoặc tồn đơn vị tùy theo u cầu nhà quản lý
• Báo cáo kiểm tốn: có giá trị pháp lý ko chủ yếu là cung cấp cho nhà quản
trị
- Đặc điểm của kiểm tốn nhà nước
• Chủ thể: các kiểm tốn viên nhà nước
• Mơ hình tổ chức: Mơ hình tổ chức độc lập với cơ quan hành pháp và lập
pháp, mơ hình trực thuộc cơ quan hành pháp hoặc mơ hình trực thuộc cơ
quan lập pháp
• Lĩnh vực kiểm tốn chủ yếu: kiểm tốn tài chính, kiểm tốn tn thủ
• Cơ sở pháp lý thực hiện kiểm toán: hệ thống chuẩn mực kế toán, luật kiểm
toán, luật kế toán, chuẩn mực kiểm tốn nhà nước
• Đặc điểm: KT NN tiến hành kiểm tốn thường xun và mang tính bắt
buộc đối với các đơn vị nhà nước
• Khách thể: các đơn vị, cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng NSNN, tiền và
tài sản nhà nước
• Báo cáo kiểm tốn: có giá trị pháp lý cao và cung cấp cho các cơ quan lãnh
đạo cấp trên
- Đặc điểm kiểm toán viên độc lập:
• Chủ thể: các kiểm tốn viên độc lập
• Mơ hình tổ chức: Văn phịng kiểm tốn tư nhân hay Cơng ty kiểm tốn độc
lập
• Lĩnh vực kiểm tốn chủ yếu: kiểm tốn tài chính
• Cơ sở pháp lý thực hiện kiểm toán: hệ thống chuẩn mực kiểm toán VSA và
ISA
• Đặc điểm: cung cấp dịch vụ thường niên theo u cầu và có thu phí
• Khách thể: tất cả các cá nhân và tổ chức có nhu cầu kiểm tốn
• Tính chất pháp lý của cuộc kiểm tốn: có giá trị pháp lý cao và được cơng
nhận rộng rãi

• Báo cáo kiểm tốn: có giá trị pháp lý cao và cung cấp rộng rãi cho những
người quan tâm
b) Điểm giống nhau:
- Chủ thể kiểm toán: Kiểm toán viên cả 3 loại hình đều phải có trình độ
nghiệp vụ tương xứng, có phẩm chất đạo đức và có tính độc lập
- Về chức năng: Cùng thực hiện chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến
- Về phương pháp : sử dụng phương pháp kiểm toán chung là kiểm tốn
chứng từ và kiểm tốn ngồi chứng từ
- Về quy trình thực hiện: gồm 3 bước cơ bản: chuẩn bị, thực hiện, kết thúc
kiểm toán
c) Điểm khác nhau

6


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com

Tiêu thức
Kiểm toán nhà nước
Khái
Là hệ thống bộ máy
niệm
chuyên môn của nhà
nước thực hiện các chức
năng kiểm tốn tài sản

cơng

Kiểm tốn đơc lập
Là các tổ chức kinh
doanh dịch vụ kiểm
toán và tư vấn theo
yêu cầu của khách
hàng

Hoạt động kiểm tra của
Nhà nước đối với các
đơn vị hành chính sự
nghiệp, doanh nghiệp
nhà nước
Cơ quan kiểm toán nhà
nước – là cơ quan nhà
nước
KTV nhà nước – cơng
chức nhà nước, khơng
nhất thiết có chứng chỉ
hành nghề

Doanh nghiệp này
cung cấp sản phẩm /
dịch vụ cho doanh
nghiệp kia

Sự tuân thủ pháp luật,
chính sách, chế độ sử
dụng ngân sách nhà

nước
Các cơ quan, tổ chức sử
dụng ngân sách, tiền và
tài sản của nhà nước
Bắt buộc

Chủ yếu là báo cáo
tài chính và các báo
cáo khác của đơn vị
khách hàng
Các doanh nghiệp
Toàn đơn vị hoặc
bộ phận trong đơn
vị
Tự nguyện / bắt Theo yêu cầu của
buộc
nhà quản lý, thường
xuyên hoặc liên tục
Do khách hàng Từ ngân sách đơn vị
thanh toán

1.Bản
chất

2. Chủ
thể kiểm
toán
3. Kiểm
toán viên


4. Đối
tượng
kiểm tốn
chủ yếu
5. Phạm
vi
6. Mong
muốn
7. Kinh
phí kiểm
tốn
8. Người
sử dụng
thơng tin
9. Tổ
chức
quản lý

Ngân sách nhà nước cấp

Tổ chức kiểm toán
độc lập – là các
doanh nghiệp
Kiểm tốn viên
cơng ty kiểm tốn,
có bằng CPA và đã
đăng ký hành nghề

Cơ quan quản lý cấp Chủ DN, các cổ
trên, cơ quan chủ quản

đông, ngân hang,
chủ nợ …
Bộ máy hoat động trực Độc lập, hành nghề
thuộc Quốc hội
theo pháp luật

Kiểm toán nội bộ
Là bộ máy thực
hiện chức năng
kiểm toán trong
phạm vi đơn vị
phục vụ yêu cầu
quản lý nội bộ của
đơn vị
Hoạt động kiểm tra
của một bộ phận
được ủy quyền với
các bộ phận khác
trong nội bộ đơn vị
Bộ phận kiểm toán
nội bộ - Một bộ
phận trong đơn vị
Kiểm toán viên nội
bộ - là nhân viên
của đơn vị, khơng
nhất thiết có chứng
chỉ hành nghề
Hoạt động trong
đơn vị


Người lãnh đạo cao
nhất trong đơn vị
Phụ thuộc vào
người lãnh đạo cao
nhất trong đơn vị
7


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com

10. Giá trị Có giá trị pháp lý cao
BCKT

Có giá trị pháp lý Có giá trị pháp lý
cao
thấp

III. Những khái niệm cơ bản trong kiểm toán
1. CƠ SỞ DẪN LIỆU
a) Khái niệm: Cơ sở dẫn liệu là căn cứ của các khoản mục và thơng tin
trình bày trong báo cáo tài chính do Giám đốc (hoặc người đứng đầu) đơn vị chịu
trách nhiệm lập trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế toán quy định. Các căn cứ
này phải được thể hiện rõ ràng hoặc có cơ sở đối với từng chỉ tiêu trong báo cáo
tài chính
b) Phân loại cơ sở dẫn liệu

*) Khi thu thập bằng chứng theo phương pháp tuân thủ, kiểm tốn có các
loại cơ sở dẫn liệu sau:
- Sự hiện diện
- Tính liên tục
- Tính hữu hiệu
*) Khi thu thập bằng chứng kiểm toán theo phương pháp cơ bản, các cơ sở
dẫn liệu có thể phân ra làm 6 nhóm sau đây:
- Sự hiện hữu (phát sinh)
- Tính trọn vẹn (tính đầy đủ)
- Quyền và nghĩa vụ
- Tính giá và đo lường
- Trình bày và cơng bố
- Chính xác
c) Mối quan hệ cơ sở dẫn liệu với mục tiêu kiểm toán
*) Khi thu thập bằng chứng theo phương pháp tn thủ, kiểm tốn có các
loại cơ sở dẫn liệu sau:
- Sự hiện diện: Qui chế kiểm sốt có tồn tại
- Tính liên tục: Các quy chế kiểm sốt hoạt động liên tục trong kỳ của báo
cáo tài chính đã lập
- Tính hữu hiệu: Quy chế kiểm sốt đang hoạt động có hiệu lực
*) Khi thu thập bằng chứng kiểm toán theo phương pháp cơ bản, các cơ sở
dẫn liệu có thể phân ra làm 6 nhóm sau đây:
- Sự hiện hữu (phát sinh): Mục tiêu kiểm toán liên quan tới cơ sở dẫn liệu
về sự hiện hữu hoặc phát sinh nhằm thu thập các bằng chứng để khẳng định rằng
các tài sản, công nợ, vốn chủ sở hữu thực sự tồn tại và các hoạt động tạo ra doanh
thu, chi phí đã thực sự phát sinh.
- Tính trọn vẹn (tính đầy đủ): Mục tiêu kiểm tốn liên quan tới cơ sở dẫn
liệu về tính trọn vẹn là thu thập các bằng chứng nhằm khẳng định tất cả tài sản,

8



/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com

khoản nợ, hoạt động hay giao dịch đã xảy ra có liên quan tới BCTC phải được ghi
chép hết các sự kiện liên quan.
- Quyền và nghĩa vụ: Mục tiêu kiểm toán liên quan tới cơ sở dẫn liệu về
quyền và nghĩa vụ là thu thập các bằng chứng để khẳng định số liệu được báo cáo
là tài sản của công ty phải thực sự phản ánh quyền sở hữu (về tài sản) của cơng ty
và những cơng nợ của cơng ty thì thực sự phản ánh nghĩa vụ của cơng ty.
- Tính giá và đo lường: Mục tiêu kiểm toán liên quan tới cơ sở dẫn liệu về
tính giá và đo lường là thu thập bằng chứng kiểm toán để xác định liệu các tài sản,
công nợ đc ghi chép theo giá trị thích hợp trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế tốn
hiện hành (hoặc đc chấp nhận)
- Trình bày và cơng bố: KTV cần xác định xem liệu các chính sách tài
chính kế tốn, các ngun tắc kế tốn có đc lựa chọn và áp dụng 1 các hợp lý
không và liệu các thơng tin cần khai báo có đầy đủ và thích đáng khơng. Cụ thể
hơn, với cơ sở dẫn liệu này là việc sắp xếp, phân loại, tổng hợp và trình bày các
khoản mục trên BCTC có phù hợp với chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán hay
ko.
- Chính xác: Mục tiêu kiểm tốn liên quan tới cơ sở dẫn liệu chính xác là
thu thập bằng chứng kiểm toán để khẳng định 1 hoạt động hay 1 sự kiện đc ghi
chép theo đúng giá trị, đúng về toán học, các phép cộng dồn, chuyển số là đúng.
2. HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
a) Khái niệm: Là các qui định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được

kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp luật và
các qui định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để
lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có
hiệu quả tài sản của đơn vị. Hệ thống kiểm sốt nội bộ bao gồm mơi trường kiểm
soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm soát.
b) Các yếu tố cấu thành của hệ thống KSNB:
*) Mơi trường kiểm sốt: Những yếu tố về mơi trường kiểm soát bao gồm:
- Đặc thù về quản lý: Đề cập tới quan điểm khác nhau trong điều hành hoạt
động đơn vị của các nhà quản lý. Các quan điểm đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến
chính sách, chế độ, các quy định và cách thức tổ chức kiểm tra, kiểm soát trong
đơn vị
- Cơ cấu tổ chức: phản ánh việc phận chia quyền lực, trách nhiệm, nghĩa vụ
cũng như mối quan hệ hợp tác, phối hợp kiểm soát, chia sẻ thông tin của mỗi cá
nhân trong tổ chức. Một cơ cấu hợp lý ko những giúp cho sự chỉ đạo điều hành của
nhà quản lý đc thực hiện thông suốt mà cịn giúp cho việc kiểm sốt lẫn nhau đc
duy trì thường xun và chặt chẽ hơn
- Chính sách nhân sự: Chính sách nhân sự đề cập đến việc tuyền dụng, đào
tạo, sắp xếp, khen thưởng, kỷ luật nhân viên. Để có một hệ thống kiểm sốt nội bộ
hợp lý và hiệu quả, các nhà quản lý cần có những chính sách nhân sự cụ thể và rõ

9


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com


ràng để khuyến khích các phẩm chất về năng lực và trung thực của đội ngũ nhân
viên
- Công tác kế hoạch: Hệ thống kế hoạch thống nhất trong các đơn vị gồm
các kế hoạch sản xuất – tài chính – kỹ thuật. Nếu việc lập kế hoạch được thực hiện
tốt thì hệ thống kế hoạch, dự tốn sẽ trở thành cơng cụ kiểm sốt hữu hiệu, bởi căn
cứ vào kế hoạch và dự toán, nhà quản lý sẽ xem xét tiến độ thực hiện nhằm phát
hiện những vấn đề bất thường để xử lý và điều chỉnh.
- Bộ phận kiểm toán nội bộ: Chức năng của kiểm toán nội bộ các đơn vị là
giám sát, kiểm tra và đánh gía 1 cách thường xuyên về tồn bộ hoạt động của đơn
vị, trong đó có cả hệ thống kiểm soát nội bộ. Bộ phận kiểm tốn nội bộ hoạt động
có hiệu quả giúp cho đơn vị có được những thơng tin kịp thời và xác thực về hoạt
động nói chung, chất lượng cơng tác kiểm sốt nói riêng.
- Các nhân tố bên ngồi: Là những nhân tố ko thuộc sự kiểm soát của các
nhà quản lý nhưng có ảnh hưởng rất lớn đến thái độ, phong cách điều hành của nhà
quản lý cũng như sự thiết kế, vận hành của các thủ tục kiểm soát.
*) Hệ thống kế tốn: Là hệ thống thơng tin chủ yếu trong đơn vị bao gồm:
hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống sổ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán và hệ
thống bảng tổng hợp, cân đối kế toán
Một hệ thống kế toán hữu hiệu phải đảm bảo đc các mục tiêu kiểm sốt chi
tiết sau:
- Tính có thực: ko cho phép ghi các nghiệp vụ ko có thực vào sổ sách
- Sự phê chuẩn: Bảo đảm mọi nghiệp vụ xảy ra đều đc phê chuẩn hợp lý
- Tính đầy đủ: Bảo đảm việc phản ánh trọn vẹn các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
- Sự tính giá và định giá đúng đắn: Bảo đảm khơng có sai phạm trong các
khoản tính giá và phí
- Sự phân loại: Bảo đảm các nghiệp vụ được ghi chép đúng sơ đồ tài khoản
và nghi nhận đúng đắn ở các loại sổ kế tốn
- Tính đúng kỳ: Các nghiệp vụ phát sinh đc ghi chép kịp thời theo quy định
- Quá trình chuyển sổ và tổng hợp chính xác: Ghi sổ, chuyển sổ chính xác

*) Các thủ tục kiểm sốt: Do các nhà quản lý thiết lập và thực hiện nhằm đạt
được mục tiêu quản lý cụ thể. Các thủ tục kiểm soát đc xây dựng dựa trên 3
nguyên tắc cơ bản sau:
- Nguyên tắc phân công phân nhiệm: Theo nguyên tắc này, trách nhiệm và
công việc cần đc phân chia cụ thể cho nhiều bộ phận và cho những ng trong bộ
phận. Việc phân công, phân nhiệm rõ ràng tạo ra sự chun mơn hóa trong cơng
việc, sai sót ít xảy ra và xảy ra thường bị phát hiện do có sự kiểm tra chéo
- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: Quy định sự cách ly thích hợp về trách nhiệm
trong các nghiệp vụ có liên quan nhằm ngăn ngừa sai phạm và lạm dụng quyền hạn
- Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn:

10


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com

+) Ủy quyền: Theo sự ủy quyền của nhà quản lý, cấp dưới đc trao cho
quyền quyết định giải quyết 1 số công việc trong phạm vi nhất định. Ủy
quyền có thể thực hiện dưới 2 hình thức là ủy quyền dài hạn và ủy quyền
tạm thời
+) Phê chuẩn: Mọi nghiệp vụ kinh tế đều phải đc phê chuẩn. Phê
chuẩn đc thực hiện dưới 2 hình thức là phê chuẩn chung (là xây dựng các
chính sách chung về các mặt hoạt động cụ thể) và phê chuẩn cụ thể (đc thực
hiện cho từng nghiệp vụ)
c) Các loại kiểm soát và các thủ tục kiểm sốt nội bộ

Có 2 loại kiểm sốt là: kiểm sốt trực tiếp và kiểm soát tổng quát
*) Kiểm soát trực tiếp: Là các thủ tục, quy chế, quá trình kiểm soát đc thiết
lập nhằm trực tiếp đáp ứng các mục tiêu chi tiết của kiểm soát. Thuộc loại này bao
gồm:
- Kiểm sốt bảo vệ tài sản, thơng tin: Là các biện pháp, quy chế kiểm sốt
nhằm bảo đảm an tồn về tài sản và các thông tin trong đơn vị. Các trọng điểm
nhằm vào mục đích này bao gồm
+) Phân định trách nhiệm bảo vệ tài sản và thông tin
+) Thiết lập quy chế, biện pháp để ngăn ngừa sự tiếp cận đến tài sản,
thông tin của những người ko có trách nhiệm
+) Đảm bảo các điều kiện vật chất như kho tàng, thiết bị cho việc bảo
vệ và kiểm sốt tài sản, sổ sách và thơng tin
+) Thiết lập các quy chế về kiểm kê hiện vật, lấy xác nhận bên thứ 3
- Kiểm soát xử lý: Là loại kiểm sốt đc đặt ra để trong q trình xử lý, ghi sổ
các nghiệp vụ kinh tế đảm bảo rằng nghiệp vụ đó xảy ra và việc ghi chúng vào sổ
kế toán là đúng đắn.
- Kiểm soát quản lý (Kiểm soát độc lập với việc thực hiện): là việc kiểm sốt
các hoạt đơng riêng lẻ do những nhân viên độc lập với ng thực hiện tiến hành.
Kiểm soát quản lý là biện pháp hữu hiệu để giảm thiểu những gian lận và sai sót.
*) Kiểm sốt tổng qt: là sự kiểm sốt tổng thể đối với nhiều hệ thống,
nhiều cơng việc khác nhau. Trong mơi trường tin học, kiểm sốt tổng quát trước
hết thuộc về chức năng kiểm soát của phịng điện tốn. Đối với những đơn vị có sử
dụng hệ thống vi tính, tin học trong cơng tác kế tốn thì cơng việc kiểm tốn cần
phải sử dụng đến những chuyên gia có am hiểu về lĩnh vực máy tính, tin học
*) Các thủ tục kiểm sốt nội bộ: Các thủ tục kiểm soát chủ yếu theo chuẩn
mực kiểm toán số 400 bao gồm:
- Lập, kiểm tra, so sánh và phê duyệt các số liệu, tài liệu liên quan đến đơn
vị;
- Kiểm tra tính chính xác của các số liệu tính tốn;
- Kiểm tra chương trình ứng dụng và môi trường tin học;

- Kiểm tra số liệu giữa sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết;

11


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com

- Kiểm tra và phê duyệt các chứng từ kế toán, tài liệu kế tốn;
- Đối chiếu số liệu nội bộ với bên ngồi;
- So sánh, đối chiếu kết quả kiểm kê thực tế với số liệu trên sổ kế toán;
- Giới hạn việc tiếp cận trực tiếp với các tài sản và tài liệu kế tốn;
- Phân tích, so sánh giữa số liệu thực tế với dự toán, kế hoạch.
3. GIAN LẬN VÀ SAI SĨT
a) Định nghĩa gian lận và sai sót
- Gian lận: là hành vì cố ý lừa dối, giấu diếm, xuyên tạc sự thật với mục đích
tư lợi. Chẳng hạn, trong lĩnh vực tài chính, kế tốn gian lận có thể là sự trình bày
sai lệch có chủ định các thơng tin trên báo cáo tài chính do 1 hay nhiều người trong
hội đồng quản trị, BGĐốc, các nhân viên hoặc các bên thứ 3 thực hiện
- Sai sót: Là lỗi ko cố ý, thường đc hiểu là sự nhầm lẫn hoặc bỏ sót hoặc do
yếu kém về năng lực nên gây ra sai phạm. Chẳng hạn trong tài chính kế tốn, sai
sót có thể là lỗi cộng số học, bỏ sót hoặc hiểu sai sự việc 1 cách vơ tình áp dụng sai
các ngun tắc, chế độ kế tốn do thiếu năng lực
b) Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ gian lận và sai sót
Có nhiều nhân tố có thể làm gian lận và sai sót gia tăng. Sau đây là 1 số
nhân tố chủ yếu

- Các vấn đề liên quan đến tính chính trực hoặc năng lực của Ban Giám
đốc như:
+) Công tác quản lý bị 1 ng hay 1 nhóm nhỏ độc quyền nắm giữ, ko
có ban, hội đồng giám sát độc lập có hiệu lực
+) Cơ cấu tổ chức của khách hàng phức tạp một cách khó hiểu
+) Những yếu kém về HTKSNB và hệ thống kế toán thường bị bỏ qua
hoặc tỏ ra bất lực trong khi những yếu kém này có thể khắc phục đc
+) Có sự thay đổi thường xun kế tốn hoặc ng có trách nhiệm ở bộ
phận tài chính kế tốn
+) Thiếu nhiều nhân viên trong phịng kế tốn 1 thời gian dài
+) Bố trí ng làm kế tốn ko có chun mơn hoặc ng bị pháp luật
nghiêm cấm
+) Có sự thay đổi thường xuyên về chuyên gia tư vẫn pháp luật hoặc
kiểm toán viên
- Các sức ép bất thường bên trong hoặc bên ngoài đơn vị tồn tại trong
BCTC như:
+) Nghành nghề kinh doanh gặp khó khăn và số đơn vị phá sản ngày
càng tăng
+) Thiếu vốn kinh doanh do thua lỗ hoặc do mở rộng quy mô hoạt
động của doanh nghiệp quá nhanh
+) Mức thu nhập bị giảm sút

12


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com


www.congchuc24h.com

+) Doanh nghiệp cố ý hạch toán tăng lợi nhuận nhằm khuyếch trương
lợi nhuận nhằm khuyếch trương hoạt động
+) Đầu tư quá nhanh vào nghành nghề mới hoặc sản phẩm mới làm
mất cân đối tài chính
+) Doanh nghiệp bị lệ thuộc quá nhiều vào 1 số sản phẩm hoặc 1 số
khách hàng
+) Sức ép về tài chính từ những nhà đầu tư hoặc cấp quản lý đơn vị
+) Sức ép đối với nhân viên kế tốn phải hồn tất BCTC trong thời
gian q ngắn
- Các nghiệp vụ và sự kiện khơng bình thường như:
+) Các nv đột xuất, đặc biệt xảy ra vào cuối niên độ kế tốn có tác
động đến doanh thu, chi phí và kết quả
+) Các nghiệp vụ hoặc phương pháp xử lý kế toán phức tạp
+) Các nghiệp vụ đối với các bên hữu quan như mua đắt, bán rẻ, quan
hệ với khách hàng có nhiều tiêu cực, ko minh bạch. ..
+) Các khoản chi phí quá cao so với những dịch vụ được cung cấp
- Những khó khăn liên quan đến thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm tốn
thích hợp như:
+) Tài liệu kế toán ko đầy đủ hoặc ko đc cung cấp kịp thời
+) Lưu trữ tài liệu ko đầy đủ về các sự kiện và nghiệp vụ kinh tế
+) Có chênh lệch lớn giữ sổ kế tốn của đơn vị với xác nhận của bên
thứ 3 mâu thuẫn giữa các bằng chứng kiểm tốn; ko giải thích đc sự thay đổi
của các chỉ số hoạt động
+) BGĐ từ chối giải trình hoặc giải trình ko thỏa mãn yêu cầu KTV
- Những nhân tố từ môi trường tin học liên quan đến các tình huống và
sự kiện nêu trên như:
+) Ko lấy đc thông tin từ máy vi tính
+) Có thay đổi trong chương trình vi tính nhưng ko lưu tài liệu, ko đc

phê duyệt và ko đc kiểm tra
+) Thông tin, tài liệu in từ máy vi tính ko phù hợp với BCTC
+) Các thơng tin in ra từ máy vi tính mỗi lần lại khác nhau
c) Trách nhiệm của KTV về gian lận sai sót
Trách nhiệm của KTV là giúp đỡ đơn vị đc kiểm toán phát hiện, xử lý và
ngăn ngừa gian lận và sai sót nhưng kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn ko chịu
trách nhiệm trực tiếp trong việc ngăn ngừa các gian lận và sai sót ở đơn vị mà họ
kiểm tốn
KTV và cơng ty kiểm tốn có trách nhiệm phải thiết lập các thủ tục kiểm
tốn thích hợp nhằm đảm bảo các gian lận và sai sót có ảnh hưởng trọng yếu đến
BCTC đều đc phát hiện. Trong quá trình kiểm tốn khi xét thấy có dấu hiệu về
gian lận, sai sót, KTV và cơng ty kiểm tốn phải xem xét những ảnh hưởng của

13


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com

gian lận và sai sót đến báo cáo tài chính. Nếu ảnh hưởng là trọng yếu thì cần sử đổi
hoặc bổ sung các các thủ tục kiểm tốn thích hợp.
Khi phát hiện ra có gian lận hoặc có sai sót trọng yếu hay khi kiểm toán viên
nghi ngờ về khả năng gian lận, KTV phải thông báo cho người đứng đầu đơn vị
được kiểm toán trong thời hạn ngắn nhất
Khi đã phát hiện và đánh giá gian lận, sai sót là trọng yếu và KTV đã thơng
báo cho đơn vị đc kiểm tốn mà đơn vị ko sửa chữa hoặc ko phản ánh đầy đủ trong

BCTC thì KTV đưa ra 1 báo cáo kiểm tốn có ý kiến chấp nhận từng phần hoặc ý
kiến ko chấp nhận để thông báo cho ng sử dụng báo cáo kiển tốn.
KTV có trách nhiệm bảo mật các thông tin, số liệu của khách hàng, trừ
trường hợp đvị đc kiểm tốn có gian lận, sai sót mà theo quy định pháp luật, KTV
có trách nhiệm phải thơng báo cho các cơ quan chức năng có liên quan. Trường
hợp này, KTV đc phép trao đổi trước với chuyên gia tư vẫn pháp luật
4. TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO
4.1. Trọng yếu
a) Khái niệm: Trọng yếu là khái niệm chỉ độ lớn (tầm cỡ), bản chất của sai
phạm (kể cả việc bỏ sót thơng tin kinh tế, tài chính) hoặc là đơn lẻ hoặc là từng
nhóm mà trong bối cảnh cụ thể, nếu dựa vào các thông tin này để xét đốn thì
khơng chính xác hoặc rút ra những kết luận sai lầm
b) Các bước trong quy trình vận dụng tính trọng yếu:
Vận dụng tính trọng yếu trong kiểm tốn đc thực hiện thông qua 5 bước sau
đây:
- Bước 1:Ước lượng sơ bộ ban đầu về tính trọng yếu: Đây là việc làm của
KTV nhằm xác định mức sai phạm tối đa nhưng vẫn chấp nhận được. Có nghĩa là
ở mức độ sai phạm ấy báo cáo tài chính vẫn đc coi là trung thực hợp lý hay những
sai phạm này vẫn chưa làm thay đổi quan điểm và quyết định của ng sử dụng thông
tin
-Bước 2: Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho từng bộ phận,
từng khoản mục: Sau khi ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho toàn bộ BCTC,
KTV phải tiến hành phân bổ ước lượng này cho từng khoản mục, từng bộ phận,
từng chỉ tiêu trên BCTC để hình thành mức trọng yếu của từng khoản mục, bộ
phận hay từng chỉ tiêu. Mức trọng yếu của từng khoản mục, từng chỉ tiêu cịn gọi
là sai sót có thể bỏ qua. Việc phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu thường
đc phân bổ cho các TK trên bảng cân đối kế toán.
Cơ sở để phân bổ ước lượng ban đầu phụ thuộc:
+) Kinh nghiệm của KTV về sai sót của các khoản mục
+) Chi phí kiểm tốn cho từng khoản mục

- Bước 3: Ước tính sai sót cho từng bộ phận: Sau khi phẩn bổ ước lượng ban
đầu về tính trọng yếu cho từng khoản mục, KTV thực hiện kiểm toán cho từng
khoản mục theo mẫu đã chọn. Từ sai sót đã phát hiện trong mẫu chọn, KTV phải

14


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com

ước tính sai sót cho tổng thể của khoản mục đó (cịn gọi là sai sót dự kiến của
khoản mục đó) để từ đó KTV so sánh với sai sót có thể bỏ qua đối với khoản mục
đó để chấp nhận hay ko chấp nhận khoản mục đó hoặc phải thực hiện thêm các thủ
tục kiểm toán bổ sung cho khoản mục này.
- Bước 4: Ước tính sai sót kết hợp của các bộ phận: Đây là bước tổng hợp
sai sót dự kiến của các khoản mục trên BCTC
- Bước 5: So sánh sai sót ước tính kết hợp với sai sót ước tính ban đầu về
tính trọng yếu: Đây là việc so sánh bước 4 với bước 1. Trong q trình kiểm tốn,
việc ước lượng ban đầu về tính trọng yếu (bước 1) cũng có thể điều chỉnh lại (tăng
hoặc giảm) tùy thuộc vào tình hình thực tế về rủi ro tiềm tàng và tủi ro kiểm soát
mà KTV phát hiện được. Kết thúc việc so sánh này, với mức thỏa mãn cao nhất
KTV sẽ đưa ra 1 báo cáo kiểm toán phù hợp với BCTC của DN đc kiểm toán
4.2. Rủi ro
a) Khái niệm rủi ro kiểm toán
Rủi ro kiểm toán là rủi ro (khả năng) mà KTV đưa ra ý kiến nhận xét ko
thích hợp khi BCTC đã đc kiểm tốn vẫn cịn có những sai sót trọng yếu

b) Các loại rủi ro kiểm toán
- Rủi ro tiềm tàng: Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ,
từng khoản mục trong BCTC chứa đựng những sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ
hoặc tính gộp, cho dù có hay khơng hệ thống kiểm sốt nội bộ
Rủi ro tiềm tàng tồn tại khách quan nằm ngay trong doanh nghiệp, nó ko phụ
thuộc vào cơng việc kiểm tốn. Việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá rủi ro này có
ý nghĩa quan trọng trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán. Đây là căn cứ để dự
kiến biên chế, thời gian, chi phí, các phương tiện cần thiết cho cuộc kiểm tốn
Những yếu tố có ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng đó là:
+) Bản chất kinh doanh của khách hàng
+) Bản chất của các bộ phận, khoản mục đc kiểm toán
+) Bản chất của hệ thống kế toán và thơng tin trong đơn vị
Trình tự phân tích rủi ro tiềm tàng thường đc thực hiện từ trên xuống dưới,
từ đỉnh đến đáy, từ tổng thể đến chi tiết, từ tồn bộ cơng ty đến các cơng ty trực
thuộc, từ BCTC đến từng khoản mục cấu thành BCTC
Rủi ro kiểm sốt: Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ,
từng khoản mục trong BCTC khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà hệ thống kế tốn
và hệ thống kiểm sốt nội bộ khơng ngăn ngừa hết hoặc ko phát hiện và sửa chữa
kịp thời
Rủi ro kiểm sốt tồn tại khách quan, ko phụ thuộc vào cơng việc của kiểm
toán. Để đánh giá được rủi ro này, KTV cần có sự hiểu biết về hệ thống kế toán và
KSNB của DN
Những yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro kiểm sốt:
+) Tính chất mới mẻ, phức tạp của các giao dịch

15


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com


www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com

+) Khối lượng và cường độ giao dịch
+) Số lượng và chất lượng của hệ thống nhân lực tham gia kiểm sốt trong
DN
+) Tính hiệu lực, hợp lý và hiệu quả các thủ tục kiểm sốt, trình tự kiểm sốt
+) Tính khoa học, thích hợp và hiệu quả của HTKSNB
Trình tự nghiên cứu, phân tích rủi ro kiểm sốt giống với rủi ro tiềm tàng
- Rủi ro phát hiện: Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ
từng khoản mục trong BCTC khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong q trình
kiểm tốn, kiểm tốn viên khơng phát hiện ra đc
Rủi ro phát hiện hoàn toàn phụ thuộc và cơng việc kiểm tốn. Rủi ro phát
hiện chính là khả năng ko phát hiện ra gian lận, sai sót trọng yếu trong q trình
kiểm tốn
Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro phát hiện:
+) Phạm vi kiểm toán
+) Phương pháp kiểm tốn:
+) Trình độ, kinh nghiệm và khả năng xét đoán nghề nghiệp của KTV
Trong 1 cuộc kiểm toán, với mức rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát cố
định, nếu rủi ro phát hiện tăng dẫn tới rủi ro kiểm toán tăng và ngược lại để hạ thấp
rủi ro kiểm toán, KTV thường hạn thấp rủi ro phát hiện
c) Mối quan hệ giữa các loại rủi ro:
Quan hệ giữa các loại rủi ro được phản ánh qua mô hình rủi ro sau:
AR = IR x CR x DR (1)
Trong đó:
- AR là rủi ro kiểm tốn
- IR là rủi ro tiềm tàng

- CR là rủi ro kiểm soát
- DR là rủi ro phát hiện
Bởi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đều đc đánh giá dựa trên kinh
nghiệm và nhận định nghề nghiệp và có minh chứng cụ thể. Do đó, với mơ hình
này, kiểm tốn viên có thể sử dụng để điều chỉnh rủi ro phát hiện dựa trên các loại
rủi ro khác đã đc đánh giá nhằm đạt đc rủi ro kiểm toán ở mức thấp mong muốn.
Hay phương trình (1) được viết lại để thể hiện sự phụ thuộc của rủi ro phát hiện và
các loại rủi ro khác
DR = AR/(IR x CR) (2)
Mơ hình (2) có ý nghĩa rất lớn trong việc lập kế hoạch và thực hiện kiểm
toán sao cho hợp lý và đủ để đảm bảo duy trì rủi ro phát hiện ở mức thấp cho phép.
4.3. Mối quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro kiểm toán
Mức độ trọng yếu và rủi ro kiểm tốn có mối quan hệ ngược chiều nhau,
nghĩa là nếu mưc trọng yếu càng cao thì rủi ro kiểm tốn càng thấp và ngược lại.

16


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com

KTV phải quan tâm tới mqh này khi xác định bản chất, thời gian, phạm vi của thủ
tục kiểm toán cần thực hiện
5. BẰNG CHỨNG KIỂM TỐN
a) Khái niệm: Bằng chứng kiểm tốn là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV
thu thập đc liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa vào các thơng tin này KTV hình

thành nên ý kiến của mình
b) Phân loại bằng chứng kiểm tốn
Người ta thường phân chia bằng chứng kiểm toan theo 2 cách phân loại cơ
bản sau:
*) Phân loại bằng chứng kiểm toán theo nguồn gốc của bằng chứng
- Bằng chứng kiểm toán do KTV khai thác và phát hiện. Các bằng chứng
kiểm toán này thường do KTV thu thập bằng cách áp dụng các kỹ thuật kiểm toán
phù hợp và trực tiếp thu thập tại đơn vị kiểm toán như: quan sát, kiểm kê, điều tra,
tính tốn lại ….
- Bằng chứng kiểm tốn do khách hàng tạo lập và cung cấp trong quá trình
kiểm tốn. Thuộc lại này có thể có các bằng chứng: Chứng từ kế toán do đơn vị lập
và phát hành, các ghi chép kế toán, các báo cáo kế toán, các bản giải trình …
- Bằng chứng kiểm tốn do bên thứ 3 tạo lập: Đây là bằng chứng do bên thứ
3 độc lập và có quan hệ với đơn vị được kiểm toán cung cấp ddc KTV thu thập
như: Số liệu thống kê chuyên ngành, các chứng từ kế tốn do đơn vị bên ngồi lập
và phát hành, các tài liệu, biên bản làm việ cac bên có liên quan …
*) Phân loại bằng chứng theo hình thức (loại hình) của bằng chứng
- Chứng từ kế tốn
- Các ghi chép kế toán và ghi chép khác của doanh nghiệp
- Các tài liệu kiểm kê thực tế
- Các văn bản, báo cáo của bên thứ 3 có liên quan
- Các biên bản làm việc có liên quan (với cơ quan tài chính, thuế, hải quan,
ngân hàng)
- Các BCTC và báo cáo kế tốn nội bộ
- Giải trình của các nhà quản lý và cán bộ nghiệp vụ trong đơn vị
- Các tài liệu thống kê chuyên ngành
- Các kế hoạch, dự toán đã đc duyệt, các hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Các tài liệu tính tốn lại
…….
c) u cầu của bằng chứng kiểm tốn

*) u cầu về tính đầy đủ: Tính đầy đủ của bằng chứng kiểm tốn chỉ số
lượng bằng chứng cần thu thập và phải đủ để đưa ra kết luận kiểm toán. Một số
nhân tố quyết định số lượng bao gồm:

17


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com

- Tính trọng yếu: Nhìn chung, nếu căn cứ vào mức trọng yếu đc phân bổ cho
các bộ phận và các khoản mục trên BCTC thì bộ phận nào có mức trọng yếu đc
phân bổ nhiều hơn thì cần phải thu thập số lượng = chứng ít hơn và ngược lại
- Mức độ rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát: Số lượng = chứng kiểm tốn
cần thiết có quan hệ cùng chiều với mức độ rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đc
đánh giá tại đơn vị
- Độ tin cậy vào hệ thống KSNB: Nếu độ tin cậy của KTV vào hệ thống
KSNB của đvị ở mức cao thì số lượng các bằng chứng kiểm toán cần thu thập sẽ ít
đi và ngược lại
- Tính kinh tế: Kiểm toán viên ln phải cân nhắc giữa lợi ích thu đc với chi
phí bỏ ra trong q trình thu thập bằng chứng kiểm tốn
*) u cầu về tính thích hợp: Tính thích hợp chỉ chất lượng hay độ tin cậy
của bằng chứng kiểm tốn. Đối với = chứng thích hợp thì nó phải đáng tin cậy và
liên quan đến nhiều mục tiêu kiểm tốn (tính liên đới). Tính thích hợp bao gồm các
yếu tố sau:
- Tính liên đới: Tính liên đới có nghĩa là bằng chứng kiểm toán phải liên

quan tới mục tiêu kiểm tốn. Bằng chứng kiểm tốn có thể liên quan tới 1 mục tiêu
hoặc nhiều mục tiêu khác nhau
- Tính đáng tin cậy: Tính đáng tin cậy của bằng chứng kiểm toán chịu ảnh
hưởng của một số yếu tố sau:
+) Nguồn và bản chất của thông tin thu thập được bao gồm: bằng
chứng thu từ nguồn bên ngồi có độ tin cậy hơn so với nguồn nội bộ; bằng
chứng nguồn nội bộ sẽ có độ tin cậy cao khi hệ thống KSNB liên quan có
hiệu lực; bằng chứng thu thập trực tiếp bởi KTV đáng tin cậy hơn với bằng
chứng từ đơn vị; bằng chứng tài liệu, văn bản sẽ tin cậy hơn so với bằng
chứng miệng
+) Thời điểm thu thập bằng chứng kiểm tốn: Tính thời điểm của
bằng chứng kiểm toán sẽ đặc biệt quan trọng trong việc xác minh các tài sản
lưu động, nợ ngắn hạn
+) Tính khách quan của bằng chứng kiểm toán: Bằng chứng kiểm tốn
càng khách quan thì càng được xem là có độ tin cậy cao
d) Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán
*) Kiểm tra: là việc sử dụng các kỹ thuật thơng thường như rà sốt lại,
nghiên cứu kỹ, đọc, duyệt, phân đoạn, xem xét, so sánh, đối chiếu … để thu thập
các bằng chứng kiểm toán. Kỹ thuật kiểm tra thường bao gồm 2 loại:
- Kiểm tra vật chất: Bao gồm việc trực tiếp kiểm tra hay tham gia kiểm kê
tài sản thực tế.
- Kiểm tra tài liệu: Bao gồm việc xem xét đối chiếu các tài liệu, văn bản, sổ
kế tốn và chứng từ có liên quan.

18


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com


www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com

*) Quan sát: là việc theo dõi 1 hiện tượng, 1 chu trình hoặc thủ tục do người
khác thực hiện. Việc quan sát thực tế sẽ cung cấp các bằng chứng có độ tin cậy cao
về phương pháp thực thi của doanh nghiệp vào thời điểm quan sát nhưng ko thể
chắc chắn tại thời điểm khác. Kỹ thuật này đc KTV thực hiện chủ yếu trong khảo
sát nhằm đánh giá hệ thống kế toán và hệ thống KSNB hoặc cũng có thể xác nhận
tính đúng đắn của các thông tin, tài liệu và bằng chứng kiểm tốn khác hoặc có thể
đc thực hiện để xác nhận tính đúng đắn của các thơng tin, tài liệu và bằng chứng
kiểm toán khác
*) Điều tra: Là việc thu thập các thông tin phù hợp từ những ng am hiểu
cơng việc ở trong và ngồi đơn vị đc kiểm tốn. Việc điều tra có thể tiến hành theo
cách gủi văn bản, phỏng vẫn hoặc trao đổi kết quả điều tra nhằm cung cấp cho
KTV những thông tin chua có, hoặc những thơn tin bổ sung để củng cố các bằng
chứng kiểm tốn đã có
*) Xác nhận: là sự trả lời cho 1 yêu cầu cung cấp thông tin nhằm xác minh
lại các thơng tin đã có trong tài liệu kế tốn. Các thơng tin thẩm tra thường viết
bằng văn bản để chứng minh cho các thông tin kế tốn. Các thơng tin hồi âm
thường có độ tin cậy cao, đặc biệt là thông tin do bên thứ 3 độc lập cung cấp. Việc
thực hiện kỹ thuật thường đc thực hiện theo hình thức gửi thư yêu cầu đến bên có
liên quan hoặc chuẩn bị sẵn cơng văn u cầu đối chiếu giữa đơn vị đc kiểm toán
và các bên có liên quan.
*) Tính tốn: Là việc kiểm tra độ chính xác về tốn học của các nguồn tài
liệu và ghi chép kế tốn hoặc việc tính tốn độc lập của KTV. Tính tốn cung cấp
cho KTV các bằng chứng kiểm sốt có độ tin cậy cao về phương diện số học
*) Quy trình phân tích: Là việc phân tích các số liệu, thơng tin, các tỷ suất
quan trọng, qua đó tìm được những xu hướng biến động và tìm ra những mqh mâu
thuẫn với các thơng tin liên quan khác hoặc cố sự chênh lệch lớn so với giá trị đã

dự kiến. Phân tích là kỹ thuật bao trùm nhất để khai thác bằng chứng kiểm toán.
Các phương pháp phân tích có thể đc áp dụng trong cả 3 giai đoạn của q trình
kiểm tốn

IV. Các bước cơ bản trong quy trình kiểm tốn
1. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TỐN
a) Ý nghĩa
- Kế hoạch kiểm tốn giúp KTV thu thập được các bằng chứng kiểm tốn
đầy đủ và có giá trị làm cơ sở để đưa ra các ý kiến xác đáng về BCTC, từ đó giúp
KTV hạn chế những sai sót, giảm thiểu trách nhiệm pháp lý, nâng cao hiệu quả
cơng việc
- Kế hoạch kiểm tốn giúp KTV phối hợp hiệu quả với nhau cũng như phối
hợp hiệu quả với các bộ phận có liên quan như kiểm tốn nội bộ, các chun gia
bên ngồi…. Đồng thời, qua sự phối hợp đó, KTV có thể tiến hành cuộc kiểm tốn
theo đúng chương trình đã lập
19


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com

- Kế toán kiểm tốn thích hợp là căn cứ để cơng ty kiểm toán tránh xảy ra
những bất đồng đối với khách hàng. Trên cơ sỏ kế hoạch kiểm toán đã lập, KTV
thống nhất với các khách hàng về nội dung công việc sẽ thực hiện, thời gian tiến
hành kiểm toán cũng như trách nhiệm mỗi bên ….
- Ngoài ra, căn cứ vào kế hoạch kiểm tốn đã đc lập, KTV có thể kiểm sốt

và đánh giá chất lượng cơng việc kiểm tốn đã và đang thực hiện, góp phần nâng
cao chất lượng và hiệu quả của cuộc kiểm tốn
b) Các cơng việc trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm tốn bao gồm các cơng việc sau
- Xác định cơng việc: Đây là việc cụ thể hóa, chính xác hóa các mục tiêu và
phạm vi kiểm tốn và xác định các nguồn thơng tin có thể có
- Xác định thời gian kiểm toán bao gồm: Điểm bắt đầu và khoảng thời gian
cần thiết để tiến hành cuộc kiểm toán
- Xác định số người tham gia cuộc kiểm toán, số lượng người tham gia phải
phù hợp với quy mô của cuộc kiểm toán về tổng số và cơ cấu
- Xác định sơ bộ trọng yếu và rủi ro kiểm toán: đây là một vấn đề quan trọng
trong quá trình lập kế hoạch kiểm tốn để xác định khối lượng cơng việc và các thủ
tục kiểm toán cần phải thực hiện
- Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm:
+) Kế hoạch chiến lược: là những định hướng cơ bản cho cuộc kiểm
toán (về mục tiêu, phạm vi, quy mô, phương pháp, khối lượng cơng việc,
thời gian kiểm tốn …). Kế hoạch chiến lược phải đc lập cho các cuộc kiểm
toán lớn về quy mơ, tính chất phức tạp, địa bàn rộng (chứ ko phải cho tất cả
cuộc kiểm toán)
+) Kế hoạch tổng thể được lập cho mọi cuộc kiểm toán và dựa trên kế
hoạch chiến lược (nếu có). Kế hoạch kiểm tốn tổng thể phải trình bày đc
phạm vi dự kiến và cách thức tiến hành cơng việc kiểm tốn.
+) Xây dựng chương trình kiểm tốn: Trên cơ sở kế hoạch tổng quát,
cần xây dựng chương trình cụ thể cho từng phần hành kiểm toán (kế hoạch
chi tiết). Đây là việc xác định số lượng và thứ tự các bước kể từ điểm bắt
đầu đến điểm kết thúc cơng việc kiểm tốn
- Xét duyệt kế hoạch kiểm toán
- Phổ biến kế hoạch kiểm tốn, cập nhật kiến thức cho thành viên Đồn
kiểm toán và chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho Đồn kiểm tốn
2. THỰC HIỆN KIỂM TỐN

a) Khái niệm
Thực hiện kiểm tốn là q trình thực hiện đồng bộ các cơng việc đã ấn định
trong kế hoạch, chương trình kiểm tốn
b) Các cơng việc trong giai đoạn thực hiện kiểm toán

20


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com

Đây chính là việc phân cơng việc thực hành kiểm tốn cho từng thành viên
trong nhóm kiểm tốn; hướng dẫn thực hiện; kiểm tra giám sát kết quả; thu nhận
và tổng hợp kết quả của các thành viên
Thực hiện kiểm toán diễn ra theo các chu trình nghiệp vụ hoặc các phần
hành kiểm tốn với cá trình tự khác nhau, phương pháp áp dụng cụ thể khác nhau
và hướng tới những mục tiêu cụ thể không giống nhau tùy thuộc vào quan hệ chủ
thể - khách thể kiểm toán, tùy thuộc vào đối tượng kiểm tốn cụ thể
Các cơng việc trong giai đoạn thực hiện kiểm toán thường bao gồm:
+) Ghi nhận hiện trạng tình hình hoạt động đơn vị được kiểm tốn.
+) Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và phần hành liên quan tới mục tiêu
kiểm toán
+) Thực hiện các nội dung cụ thể trong chương trình kiểm tốn chi tiết.
+) Sử dụng các kỹ thuật, phương pháp để thu thập các bằng chứng kiểm toán
(quan sát, kiểm tra – đối chiếu, điều tra, tính tốn, phân tích)
+) Ghi chép cơng việc kiểm toán viên để làm thành hồ sơ kiểm toán

+) Soạn thảo các dự thảo báo cáo kiểm toán
Kế hoạch kiểm tốn cho dù có được soạn thảo chuẩn bị kỹ lưỡng kế hoạch
đến đâu thì trong quá trình kiểm tốn cũng có thể có tình huống đột xuất phát sinh
hoặc là kiểm toán viên thu thập được những bằng chứng, chứng tỏ rằng những
đánh giá những nhận định trước đây là khơng chính xác và khi cần đảm bảo chất
lượng kiểm tốn, có thể điều chỉnh, tuy nhiên khi điều chỉnh cần phải có căn cứ
xác đáng chứng minh cần phải điều chỉnh và phải ghi vào văn bản.
Trong thực hành kiểm tốn, KTV phải tơn trọng các nguyên tắc sau:
- KTV tuyệt đối tuân thủ chương trình kiểm toán đã được xây dựng. Trong
mọi trường hợp ko đc tự ý thay đổi chương trình
- KTV phải thường xuyên ghi chép phát giác, nhận định về nghiệp vụ, về
con số, các sự kiện … nhằm tích lũy bằng chứng, nhận định cho kết luận kiểm toán
và loại trừ những nhận định ban đầu khơng chính xác các sự kiện thuộc đối tượng
kiểm toán
- Định kỳ tổng hợp kết quả kiểm toán để thấy được tiến độ thực hiện
- Mọi điều chỉnh về nội dung kiểm toán đều phải có ý kiến thống nhất của
người phụ trách chung cơng việc kiểm tốn
3. KẾT THÚC KIỂM TỐN
*) Kiểm tốn viên chính, trưởng đồn kiểm tốn sẽ tổng hợp và đánh giá lại
tồn bộ cơng việc kiểm tốn viên đã làm, để nhằm đạt được:
- Đánh giá kế hoạch kiểm toán được thực hiện có hiệu quả hay chưa.
- Xem xét các đánh giá, các phát hiện của kiểm toán viên trong đồn có
chính xác có đủ cơ sở, đủ bằng chứng thích hợp hay khơng.
- Đánh giá xem mục tiêu kiểm toán đã đạt được hay chưa.
*) Lập báo cáo kiểm tốn, kết thúc q trình kỉêm tốn

21


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com

Báo cáo kiểm toán: là văn bản được kiểm toán viên soạn thảo để trình bày ý
kiến của mình về tính trung thực, hợp lý về các thơng tin kiểm tốn hay( là sự phù
hợp của những thơng tin đó đã được xác lập). Đây là sản phẩm cuối cùng của cuộc
kiểm tốn, có vai trò hết sức quan trọng.
Các yếu tố của báo cáo kiểm toán thường gồm:
- Tên, địa chỉ đơn vị kiểm toán
- Số hiệu báo cáo kiểm toán
- Tiêu đề báo cáo kiểm toán
- Người nhận báo cáo kiểm toán
- Mở đầu của báo cáo kiểm toán
- Phạm vi và căn cứ thực hiện cuộc kiểm toán
- Kết luận kiểm toán.
- Địa chỉ và thời gian lập báo cáo kiểm toán.
- Chữ ký và con dấu.
Các loại báo cáo kiểm tốn :
- Báo cáo kiểm tốn chấp nhận tồn bộ : Kiểm tốn viên đưa ra ý kiến chấp
nhận tồn bộ các thơng tin kiểm tốn trên tất cả các khía cạnh trọng yếu .
- Báo cáo kiểm tốn chấp nhận từng phần : Kiểm toán viên đưa ra ý kiến
chấp nhận từng phần đối với các thông tin được kiểm toán. Phần chưa chấp nhận
được thuộc hai dạng sau đây :
+ Dạng tuỳ thuộc : khi kiểm toán viên bị giới hạn về phạm vi kiểm
toán , hoặc là các bằng chứng tài liệu quá mập mờ , khiến kiểm toán viên
chưa thể đưa ra những nhận xét , nhưng cũng chưa đến mức ghi rõ ý kiến từ
bỏ .

+ Dạng ngoại trừ khi có sự bất đồng kiểm tốn viên với nhà quản lý
về thơng tin đó , nhưng trong q trình kiểm tốn khơng bị giới hạn phạm vi
- Báo cáo kiểm toán đưa ra ý kiến trái ngược hay không chấp nhận khi KTV
ko đồng ý với đơn vị là quan trọng hoặc liên quan đến 1 số lượng lớn các khoản
mục khiến KTV ko thể đưa ra ý kiến dạng “ngoại trừ” .
- Báo cáo kiểm toán từ chỗ đưa ra ý kiến khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn
ngiêm trọng hoặc các bằng chứng, các tài liệu quá mập mờ, khiến kiểm toán viên
khơng kiểm tốn theo chương trình đã định từ chối đưa ra báo cáo .
4. SO SÁNH CÁC QUY TRÌNH KIỂM TỐN
4.1. So sánh quy trình kiểm tốn nhà nước với kiểm toán độc lập
a) Về tổng quát
*) Các điểm giống nhau
- Đều là những quy định về trình tự, thủ tục tiến hành các công việc của mỗi
cuộc kiểm toán
- Trong thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên phải thu thập bằng chứng kiểm
toán đầy đủ và đáng tin cậy làm cơ sở cho kết luận kiểm toán

22


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com

- Đều sử dụng hệ thống phương pháp kiểm toán chung là kiểm toán chúng từ
và kiểm tốn ngồi chứng từ
- Đều gồm 3 bước cơ bản là: chuẩn bị kiểm toán; thực hành kiểm tốn; kết

thúc kiểm tốn
*) Các điểm khác nhau
Quy trình Kiểm toán nhà nước :
- Được xây dựng trên cơ sở quy định của Luật kiểm toán nhà nước, Hệ
thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước và thực tiễn hoạt động kiểm tốn
của Kiểm tốn Nhà nước
- Có thêm bước thứ 4 là: Kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm
tốn.
Quy trình kiểm tốn độc lập: được xây dựng trên cơ sở tuân thủ các chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam và các thông lệ chung của Quốc tế trong lĩnh vực nghề
nghiệp
b) Về chi tiết
Bước chuẩn bị kiểm toán
*) Điểm giống nhau
Về cơ bản các bước sau giữa hai quy trình trong bước đầu tiên là giống
nhau:
- Khảo sát, thu thập thơng tin về hệ thống kiểm sốt nội bộ, tình hình tài
chính, các nghĩa vụ pháp lý và các thơng tin có liên quan về đơn vị được
kiểm toán
- Xác định sơ bộ trọng yếu và rủi ro kiểm toán
- Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm: kế hoạch chiến lược, kế hoạch tổng
thể, chương trình kiểm toán
- Xét duyệt kế hoạch kiểm toán
- Phổ biến kế hoạch kiểm toán, cập nhật kiến thức cho thành viên Đồn
kiểm tốn và chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho Đồn kiểm tốn
*) Điểm khác nhau
Ta thấy, đối tượng kiểm toán, mục tiêu kiểm toán của kiểm toán …. và kiểm
tốn …. có những điểm khác nhau về:
- Nội dung thu thập thông tin
- Nội dung cụ thể về kế hoạch kiểm tốn bởi hướng tới những mục tiêu

khơng giống nhau do vậy việc áp dụng các phương pháp, kỹ thuật để xây
dựng nên kế hoạch kiểm toán nhằm thu thập bằng chứng kiểm tốn cũng
khơng giống nhau
Bước thực hiện kiểm tốn
*) Điểm giống nhau
Các cơng việc trong giai đoạn thực hiện kiểm toán thường bao gồm:
- Ghi nhận hiện trạng tình hình hoạt động đơn vị được kiểm toán.

23


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com

- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và các phần hành liên quan tới mục
tiêu kiểm toán
- Thực hiện các nội dung cụ thể trong chương trình kiểm tốn chi tiết.
- Sử dụng các kỹ thuật, phương pháp để thu thập các bằng chứng kiểm toán
(quan sát, kiểm tra – đối chiếu, điều tra, tính tốn, phân tích)
- Ghi chép cơng việc kiểm toán viên để làm thành hồ sơ kiểm toán
- Soạn thảo các dự thảo báo cáo kiểm toán
*) Điểm khác nhau
Do nội dung cụ thể về kế hoạch kiểm toán được xây dựng từ bước chuẩn bị
kiểm toán là khác nhau, trong khi đó, KTV khơng được phép tự sửa đổi kế hoạch
kiểm toán theo ý muốn nên điểm khác nhau trong bước này chủ yếu là việc áp
dụng các thủ tục, kỹ thuật, các trình tự kiểm tốn được sử dụng để kiểm tốn các

chu trình nghiệp vụ hoặc các phần hành kiểm toán được triển khai là khác nhau tùy
thuộc vào loại hình và đặc điểm của đối tượng kiểm toán.
Bước kết thúc kiểm toán
*) Giống nhau:
- Kiểm tốn viên chính, trưởng đồn kiểm tốn sẽ tổng hợp và đánh giá lại
tồn bộ cơng việc kiểm tốn viên đã làm
- Lập và gủi báo cáo kiểm toán
- Hồn thiện hồ sơ kiểm tốn
*) Khác nhau
Tiêu thức
Hình thức
và nội dung
báo cáo
kiểm toán
Các văn bản
khác

KT nhà nước
Được quy định bởi
chuẩn mực kiểm toán
riêng biệt của kiểm toán
nhà nước
Báo cáo tổng hợp kết
quả thực hiện kết luận,
kiến nghị của kiểm toán

KT độc lập
Tuân theo chuẩn mực
kiểm toán quốc tế hoặc
quốc gia

Thư quản lý

4.2. So sánh quy trình kiểm tốn nhà nước với kiểm toán nội bộ
a) Về tổng quát
*) Các điểm giống nhau
- Đều là những quy định về trình tự, thủ tục tiến hành các công việc của mỗi
cuộc kiểm toán
- Trong thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên phải thu thập bằng chứng kiểm
toán đầy đủ và đáng tin cậy làm cơ sở cho kết luận kiểm toán
- Đều sử dụng hệ thống phương pháp kiểm toán chung là kiểm tốn chúng từ
và kiểm tốn ngồi chứng từ

24


/>www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com Website: www.congchuc24h.com
www.congchuc24h.com www.congchuc24h.com

www.congchuc24h.com www.congchuc24h .com

www.congchuc24h.com

- Đều gồm 4 là: chuẩn bị kiểm toán; thực hành kiểm toán; kết thúc kiểm
toán; kiểm tra thực hiện kiến nghị, kết luận của kiểm tốn
*) Các điểm khác nhau
Quy trình Kiểm tốn nhà nước : Được xây dựng trên cơ sở quy định của Hệ
thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước và thực tiễn hoạt động kiểm toán của Kiểm
toán Nhà nước
Quy trình kiểm tốn độc lập: được xây dựng trên cơ sở tuân thủ các chuẩn
mực chung của Quốc tế (hiện tại Việt Nam chưa ban hành chuẩn mực kiểm toán

nội bộ) trong lĩnh vực nghề nghiệp và thực tiễn hoạt động kiểm toán của Kiểm toán
nội bộ
b) Về chi tiết
Bước chuẩn bị kiểm toán
*) Điểm giống nhau
Về cơ bản các bước sau giữa hai quy trình trong bước đầu tiên là giống
nhau:
- Khảo sát, thu thập thông tin về hệ thống kiểm sốt nội bộ, tình hình tài
chính, các nghĩa vụ pháp lý và các thơng tin có liên quan về đơn vị được
kiểm toán
- Xác định sơ bộ trọng yếu và rủi ro kiểm toán
- Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm: kế hoạch chiến lược, kế hoạch tổng
thể, chương trình kiểm tốn
- Xét duyệt kế hoạch kiểm tốn
- Phổ biến kế hoạch kiểm toán, cập nhật kiến thức cho thành viên Đồn
kiểm tốn và chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho Đồn kiểm tốn
*) Điểm khác nhau
Ta thấy, đối tượng kiểm toán, mục tiêu kiểm toán của kiểm toán …. và kiểm
toán …. phạm vi kiểm toán là khác nhau nên dẫn tới những điểm khác nhau về:
- Nội dung thu thập thông tin
- Nội dung cụ thể về kế hoạch kiểm toán bởi hướng tới những mục tiêu
không giống nhau do vậy việc áp dụng các phương pháp, kỹ thuật để xây
dựng nên kế hoạch kiểm tốn nhằm thu thập bằng chứng kiểm tốn cũng
khơng giống nhau
Bước thực hiện kiểm tốn
*) Điểm giống nhau
Các cơng việc trong giai đoạn thực hiện kiểm toán thường bao gồm:
- Ghi nhận hiện trạng tình hình hoạt động đơn vị được kiểm toán.
- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và các phần hành liên quan tới mục
tiêu kiểm toán

- Thực hiện các nội dung cụ thể trong chương trình kiểm tốn chi tiết.

25


×