Tải bản đầy đủ (.docx) (419 trang)

Chung cư nam tân uyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.57 MB, 419 trang )

MỤC LỤC
PHẦN I: KIẾN TRÚC
1.1.................................................................................................................................................
1.2.

Trang 1


1.1.

6

6UBJI

1.3.
1.4.
1.5.
1.6.
1.7.
1.8.
1.9.
1.10.
1.11.
1.12.
1.13.
1.14.
1.15.
1.16.
1.17.
1.18.
1.19.


1.20.
1.21.
1.22.
1.23.
1.24.
1.25.
1.26.
1.27.
1.28.
1.29.


1.1.

GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TRÌNH

1.30.

- Trong những năm gần đây, mức độ đơ thị hóa ngày càng tăng, mức sống và

-

-

-

nhu cầu của người dân ngày càng được nâng cao kéo theo nhiều nhu cầu ăn ở, nghỉ
ngơi, giải trí ở một mức cao hơn, tiện nghi hơn.
Mặt khác với xu hướng hội nhập, cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước, hoà nhập với
xu thế phát triển của thời đại nên sự đầu tư xây dựng các cơng trình nhà ở cao tầng thay

thế các cơng trình thấp tầng, các khu dân cư đã xuống cấp là rất cần thiết.
Vì vậy, chung cư Nam Tân Uyên ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu ở của người dân cũng
như thay đổi bộ mặt cảnh quan đô thị tương xứng với tầm vóc của một đất nước đang
trên đà phát triển.
Tọa lạc tại trung tâm huyện Nam Tân Un, cơng trình nằm ở vị trí thống và đẹp sẽ
tạo điểm nhấn đồng thời tạo nên sự hài hoà, hợp lý và hiện đại cho tổng thể qui hoạch
khu dân cư.

1.2.
-

KỸ THUẬT HẠ TẦNG ĐƠ THỊ

Cơng trình nằm trên trục đường giao thơng chính thuận lợi cho việc cung cấp vật tư và
giao thơng ngồi cơng trình.
Hệ thống cấp điện, cấp nước trong khu vực đã hoàn thiện đáp ứng tốt các yêu cầu cho
công tác xây dựng.
Khu đất xây dựng công trình bằng phẳng, hiện trạng khơng có cơng trình cũ, khơng có
cơng trình ngầm bên dưới đất nên rất thuận lợi cho cơng việc thi cơng và bố trí tổng
bình đồ.

1.3.

GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC

1.3.1.MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
-

-


-

Mặt bằng cơng trình hình chữ nhật có kht lõm, chiều dài 44,8m chiều rộng 27,2m
chiếm diện tích đất xây dựng là 1218,56m2.
Cơng trình gồm 12 tầng (kể cả 1 tầng bán hầm), chưa kể tầng mái, cốt ±0.00m được
chọn đặt tại cốt chuẩn trùng với cốt mặt đất tự nhiên (thấp hơn cốt sàn tầng trệt 1,50m).
Cốt tầng hầm tại cốt -1,50m. Chiều cao cơng trình là 48,10m tính từ cốt ±0.00m đến
cốt sàn nắp hồ nước mái.
Tầng Hầm: thang máy bố trí ở giữa, chỗ đậu xe ơtơ xung quanh. Các hệ thống kỹ thuật
như bể chứa nước sinh hoạt, trạm bơm, trạm xử lý nước thải được bố trí hợp lý giảm
tối thiểu chiều dài ống dẫn, có bố trí thêm các bộ phận kỹ thuật về điện như trạm cao
thế, hạ thế, phịng quạt gió.
Tầng trệt: dùng làm siêu thị nhằm phục vụ nhu cầu mua bán, các dịch vụ vui chơi giải
trí... cho các hộ gia đình cũng như nhu cầu chung của khu vực.
Tầng 2 - 11: bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu ở.
Tầng sân thượng: bố trí các phịng kỹ thuật, máy móc, điều hịa, thiết bị vệ tinh, ...
Nhìn chung giải pháp mặt bằng đơn giản, tạo không gian rộng để bố trí các căn hộ bên
trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ làm vách ngăn giúp tổ chức không gian linh hoạt rất
phù hợp với xu hướng và sở thích hiện tại, có thể dễ dàng thay đổi trong tương lai.

Trang 3


1.3.2. HÌNH KHỐI
Hình dáng cao vút, vươn thẳng lên khỏi tầng kiến trúc cũ ở dưới thấp với kiểu dáng
hiện đại, mạnh mẽ, nhưng cũng không kém phần mềm mại, thể hiện qui mơ và tầm vóc
của cơng trình tương xứng với chiến lượt phát triển của đất nước.
1.3.3. MẶT ĐỨNG
-


Sử dụng, khai thác triệt để nét hiện đại với cửa kính lớn, tường ngồi được hồn thiện
bằng sơn nước.
1.3.4. HỆ THỐNG GIAO THƠNG
-

-

Giao thơng ngang trong mỗi đơn ngun là hệ thống hành lang.
Hệ thống giao thông đứng là thang bộ và thang máy. Thang bộ gồm 2 thang, một thang
đi lại chính và một thang thốt hiểm. Thang máy có 2 thang máy chính và 1 thang máy
chở hàng và phục vụ y tế có kích thước lớn hơn. Thang máy bố trí ở chính giữa nhà,
căn hộ bố trí xung quanh lõi phân cách bởi hành lang nên khoảng đi lại là ngắn nhất,
rất tiện lợi, hợp lý và bảo đảm thơng thống.

1.4.

GIẢI PHÁP KỸ THUẬT

1.4.1. HỆ THỐNG ĐIỆN
Hệ thống tiếp nhận điện từ hệ thống điện chung của khu vực vào nhà thơng qua phịng
máy điện.
- Từ đây điện sẽ được dẫn đi khắp nơi trong cơng trình thơng qua mạng lưới điện nội bộ.
- Ngồi ra, khi bị sự cố mất điện có thể dùng ngay máy phát điện dự phòng đặt ở tầng
hầm để phát.
1.4.2.HỆ THỐNG NƯỚC
-

Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước khu vực và dẫn vào bể chứa nước ở tầng
hầm rồi bằng hệ bơm nước tự động nước được bơm đến từng phịng thơng qua hệ
thống gen chính ở gần phòng phục vụ.

- Sau khi được xử lý nước thải được đưa vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
1.4.3.THƠNG GIĨ CHIẾU SÁNG
-

Bốn mặt của cơng trình điều có ban cơng thơng gió chiếu sáng cho các phịng. Ở giữa
cơng trình bố trí 2 lỗ thơng tầng diện tích 18,2m2 để thơng gió. Ngồi ra cịn bố trí máy
điều hịa ở các phịng.
1.4.4.PHÕNG CHÁY THỐT HIỂM
-

Cơng trình bê tơng cốt thép (BTCT) bố trí tường ngăn bằng gạch rỗng vừa cách âm vừa
cách nhiệt.
- Dọc hành lang bố trí các hộp chống cháy bằng các bình khí CO 2.
- Các tầng lầu đều có hai cầu thang bộ đủ đảm bảo thốt người khi có sự cố về cháy nổ.
- Bên cạnh đó trên đỉnh mái cịn có hồ nước lớn phòng cháy chữa cháy.
1.4.5.
CHỐNG SÉT
-

- Chọn sử dụng hệ thống thu sét chủ động quả cầu Dynasphire được thiết lập ở tầng mái

và hệ thống dây nối đất bằng đồng được thiết kế để tối thiểu hóa nguy cơ bị sét đánh.

Trang 4


1.4.6. HỆ THỐNG THỐT RÁC

1.31.
tầng

hầm
Rác

thải
sẽởcàng

mỗi
bộđể
tầng
phận
được
đưalàm
rác
đổ bốc
vào
ra mùi
ngồi.
gen gây
rác,
Gen
rácbố
được
tríthiết

kế kín
trường.
đáo,
kỹ
tránh
ơđược

nhiễm
mơi

Trang 5


1.32.
1.33.
1.34.
1.35.
1.36.
1.37.
1.38.
1.39.
1.40.
1.41.
1.42.
1.43.
1.44.
1.45.
1.46.
1.47.
1.48.
1.49.
1.50.
1.51.
1.52.
1.53.
1.54.
1.55.

1.56.
1.57.
1.58.
1.59.
1.60.
1.61.
1.62.


1.63.
1.64.
1.65.
1.66.
1.67.
1.68.
1.69.
1.70.
1.71.
1.72.
1.73.
1.74.
1.75.
1.76.
1.77.
1.78.
1.79.
1.80.
1.81.
1.82.
1.83.

1.84.
1.85.
1.86.
1.87.
1.88.
1.89.
1.90.
1.91.

MẬT
ĐỨNG BÊN
TRỤC 8-1 TL:
1/110
1.2.


1.92.

1.93.MAT CAT NGANG A-A TL.1/1ŨŨ


1.94.
1.95.
1.96.
1.97.
1.98.
1.99.
1.100.
1.3.
1.101.

1.102.
1.103.
1.104.
1.105.

1.4.


1.106. CHƯÔNG 1. TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG

1.1.
-

-

LỰA CHỌN VẬT LIỆU

Vật liệu xây dựng cần có cường độ cao, trọng lượng nhỏ, khả năng chống cháy tốt.
Nhà cao tầng thường có tải trọng rất lớn. Nếu sử dụng các loại vật liệu trên tạo điều
kiện giảm được đáng kể tải trọng cho cơng trình, kể cả tải trọng đứng cũng như tải
trọng ngang do lực qn tính.
Vật liệu có tính biến dạng cao: khả năng biến dạng dẻo cao có thể bổ sung cho tính
năng chịu lực thấp.
Vật liệu có tính thối biến thấp: có tác dụng tốt khi chịu tác dụng của tải trọng lặp lại
(động đất, gió bão).
Vật liệu có tính liền khối cao: có tác dụng trong trường hợp tải trọng có tính chất lặp lại
khơng bị tách rời các bộ phận cơng trình.
Vật liệu có giá thành hợp lý.
Trong điều kiện tại Việt Nam hay các nước thì vật liệu BTCT hoặc thép là các loại vật
liệu đang được các nhà thiết kế sử dụng phổ biến trong các kết cấu nhà cao tầng.


1.2.

HÌNH DẠNG CƠNG TRÌNH

1.2.1.THEO PHƯƠNG NGANG
Nhà cao tầng cần có mặt bằng đơn giản, tốt nhất là lựa chọn các hình có tính chất đối
xứng cao. Trong các trường hợp ngược lại cơng trình cần được phân ra các phần khác
nhau để mỗi phần đều có hình dạng đơn giản.
- Các bộ phận kết cấu chịu lựu chính của nhà cao tầng như vách, lõi, khung cần phải
được bố trí đối xứng. Trong trường hợp các kết cấu này khơng thể bố trí đối xứng thì
cần phải có các biện pháp đặc biệt chống xoắn cho cơng trình theo phương đứng.
- Hệ thống kết cấu cần được bố trí làm sao để trong mỗi trường hợp tải trọng sơ đồ làm
việc của các bộ phận kết cấu rõ ràng mạch lạc và truyền tải một cách mau chóng nhất
tới móng cơng trình.
- Tránh dùng các sơ đồ kết cấu có các cánh mỏng và kết cấu dạng cơng son theo phương
ngang vì các loại kết cấu này rất dễ bị phá hoại dưới tác dụng của động đất và gió bão.
1.2.2.THEO PHƯƠNG ĐỨNG
-

-

Độ cứng của kết cấu theo phương thẳng đứng cần phải được thiết kế đều hoặc thay đổi
đều giảm dần lên phía trên.
Cần tránh sự thay đổi đột ngột độ cứng của hệ kết cấu (như làm việc thông tầng, giảm
cột hoặc thiết kế dạng cột hẫng chân cũng như thiết kế dạng sàn dật cấp).
Trong các trường hợp đặc biệt nói trên người thiết kế cần phải có các biện pháp tích
cực làm cứng thân hệ kết cấu để tránh sự phá hoại ở các vùng xung yếu.

1.3.

-

CẤU TẠO CÁC BỘ PHẬN LIÊN KẾT

Kết cấu nhà cao tầng cần phải có bậc siêu tĩnh cao để trong trường hợp bị hư hại do các
tác động đặc biệt nó khơng bị biến thành các hệ biến hình.
Các bộ phận kết cấu được cấu tạo làm sao để khi bị phá hoại do các trường hợp tải
trọng thì các kết cấu nằm ngang sàn, dầm bị phá hoại trước so với các kết cấu thẳng
đứng: cột, vách cứng.


1.4.

TÍNH TỐN KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG

1.4.1. SƠ ĐỒ TÍNH
Trong giai đoạn hiện nay, nhờ sự phát triển mạnh mẽ của máy tính điện tử, đã có những
thay đổi quan trọng trong cách nhìn nhận phương pháp tính tốn cơng trình. Khuynh
hướng đặc thù hố và đơn giản hố các trường hợp riêng lẻ được thay thế bằng khuynh
hướng tổng qt hố. Đồng thời khối lượng tính tốn số học khơng cịn là một trở ngại
nữa. Các phương pháp mới có thể dùng các sơ đồ tính sát với thực tế hơn, có thể xét tới
sự làm việc phức tạp của kết cấu với các mối quan hệ phụ thuộc khác nhau trong khơng
gian. Việc tính tốn kết cấu nhà cao tầng nên áp dụng những công nghệ mới để có thể
sử dụng mơ hình khơng gian nhằm tăng mức độ chính xác và phản ánh sự làm việc của
cơng trình sát với thực tế hơn.
1.4.2. TẢI TRỌNG
-

-


Kết cấu nhà cao tầng được tính tốn với các loại tải trọng chính sau đây:
+ Tải trọng thẳng đứng (thường xuyên và tạm thời tác dụng lên sàn).
+ Tải trọng gió (gió tĩnh và nếu có cả gió động).
+ Tải trọng động của động đất (cho các cơng trình xây dựng trong vùng có động

1.107.
1.108.
1.109.

đất).
- Ngồi ra, khi có u cầu kết cấu nhà cao tầng cũng cần phải được tính tốn
kiểm tra với các trường hợp tải trọng sau:
1.111. + Do ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ.
1.112. + Do ảnh hưởng của từ biến.
1.113. + Do sinh ra trong q trình thi cơng.
1.114. + Do áp lực của nước ngầm và đất.
- Khả năng chịu lực của kết cấu cần được kiểm tra theo từng tổ hợp tải trọng, được quy
định theo các tiêu chuẩn hiện hành.
1.4.3. TÍNH TỐN HỆ KẾT CẤU

1.110.

-

Hệ kết cấu nhà cao tầng cần thiết được tính tốn cả về tĩnh lực, ổn định và động lực.
Các bộ phận kết cấu được tính tốn theo trạng thái giới hạn thứ nhất (TTGH 1).
Khác với nhà thấp tầng trong thiết kế nhà cao tầng thì việc kiểm tra ổn định tổng thể
cơng trình đóng vai trị hết sức quan trọng (TTGH 2). Các điều kiện cần kiểm tra gồm:
1.115. + Kiểm tra ổn định tổng thể.
1.116. + Kiểm tra độ cứng tổng thể.

1.117. CHƯÔNG 2. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU

2.1.

HỆ KẾT CẤU SÀN

Trong cơng trình hệ sàn có ảnh hưởng rất lớn tới sự làm việc không gian của kết cấu.
Việc lựa chọn phương án sàn hợp lý là điều rất quan trọng.
1.118. Do vậy, cần phải có sự phân tích đúng để lựa chọn ra phương án phù hợp với kết
cấu của cơng trình.
- Ta xét các phương án sàn sau:
2.1.1.HỆ SÀN SƯỜN
-

-

Cấu tạo: bao gồm hệ dầm và bản sàn.
Ưu điểm:


1.119.
1.120.

+ Tính tốn đơn giản.
+ Được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công phong phú nên thuận

tiện cho việc lựa chọn công nghệ thi công.
- Nhược điểm:
1.121. + Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt khẩu độ lớn, dẫn đến
chiều cao tầng của cơng trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu cơng trình khi chịu tải

trọng ngang và khơng tiết kiệm chi phí vật liệu.
1.122. + Khơng tiết kiệm khơng gian sử dụng.
2.1.2.HỆ SÀN Ơ CỜ
Cấu tạo: gồm hệ dầm vng góc với nhau theo hai phương, chia bản sàn thành các ơ
bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm phụ không
quá 2m.
- Ưu điểm:
1.123. + Tránh được có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được khơng gian sử dụng
và có kiến trúc đẹp, thích hợp với các cơng trình u cầu thẩm mỹ cao và không gian
sử dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ...
- Nhược điểm:
1.124. + Không tiết kiệm, thi công phức tạp.
1.125. + Khi mặt bằng sàn quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó
cũng khơng tránh được những hạn chế do chiều cao dầm chính phải lớn để giảm độ
võng.
2.1.3.SÀN KHƠNG DẦM (KHƠNG CĨ MŨ CỘT)
-

Cấu tạo: gồm các bản kê trực tiếp lên cột.
Ưu điểm:
1.126. + Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao cơng trình.
1.127. + Tiết kiệm được khơng gian sử dụng.
1.128. + Dễ phân chia không gian.
1.129. + Dễ bố trí hệ thống kỹ thuật điện, nước..
1.130. + Thích hợp với những cơng trình có khẩu độ vừa (6 + 8m).
1.131. + Việc thi công phương án này nhanh hơn so với phương án sàn dầm bởi không
phải mất công gia công cốp pha, cốt thép dầm, cốt thép được đặt tương đối định hình
và đơn giản. việc lắp dựng ván khuôn và cốp pha cũng đơn giản.
1.132. + Do chiều cao tầng giảm nên thiết bị vận chuyển đứng cũng không cần yêu cầu
cao, công vận chuyển đứng giảm nên giảm giá thành.

1.133. + Tải trọng ngang tác dụng vào cơng trình giảm do cơng trình có chiều cao giảm
so với phương án sàn dầm.
- Nhược điểm:
1.134. + Trong phương án này các cột không được liên kết với nhau để tạo thành khung
do đó độ cứng nhỏ hơn nhiều so với phương án sàn dầm, do vậy khả năng chịu lực
theo phương ngang phương án này kém hơn phương án sàn dầm, chính vì vậy tải
trọng ngang hầu hết do vách chịu và tải trọng đứng do cột chịu.
1.135. + Sàn phải có chiều dày lớn để đảm bảo khả năng chịu uốn và chống chọc thủng
do đó dẫn đến tăng khối lượng sàn.
-


2.1.4.SÀN KHƠNG DẦM ỨNG Lực TRƯỚC
Ưu điểm: Ngồi các đặc điểm chung của phương án sàn khơng dầm thì phương án sàn
không dầm ứng lực trước sẽ khắc phục được một số nhược điểm của phương án sàn
không dầm:
1.136. + Giảm chiều dày sàn khiến giảm được khối lượng sàn dẫn tới giảm tải trọng
ngang tác dụng vào cơng trình, cũng như giảm tải trọng đứng truyền xuống móng.
1.137. + Tăng độ cứng của sàn lên, làm thoả mãn về yêu cầu sử dụng bình thường.
1.138. + Sơ đồ chịu lực trở nên tối ưu hơn do cốt thép ứng lực trước được đặt phù hợp
với biểu đồ mô men do tải trọng gây ra, làm tiết kiệm được cốt thép.
- Nhược điểm: tuy khắc phục được các ưu điểm của sàn không dầm thông thường nhưng
lại xuất hiện một số khó khăn cho việc chọn lựa phương án này như sau:
1.139. + Thiết bị thi công phức tạp hơn, yêu cầu việc chế tạo và đặt cốt thép phải chính
xác do đó u cầu tay nghề thi cơng phải cao hơn, tuy nhiên với xu thế hiện đại hoá
hiện nay thì điều này sẽ là yêu cầu tất yếu.
2.1.5.KẾT LUẬN
-

-


Qua phân tích các đặc điểm trên và xem xét các đặt điểm về kết cấu ta chọn phương án
sàn có dầm để sử dụng cho cơng trình.

2.2.

HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH

Nếu căn cứ vào sơ đồ làm việc thì kết cấu nhà cao tầng có thể phân loại như sau:
1.140. + Các hệ kết cấu cơ bản: kết cấu khung, kết cấu tường chịu lực, kết cấu lõi cứng
và kết cấu ống.
1.141. + Các hệ kết cấu hỗn hợp: kết cấu khung - giằng, kết cấu khung - vách, kết cấu
ống lõi và kết cấu ống tổ hợp.
1.142. + Các hệ kết cấu đặc biệt: hệ kết cấu có tầng cứng, hệ kết cấu có dầm truyền, kết
cấu có hệ giằng liên tầng và kết cấu có khung ghép.
1.143. + Mỗi loại kết cấu trên đều có những ưu nhược điểm riêng tùy thuộc vào nhu
cầu và khả năng thi cơng thực tế của từng cơng trình.
- Trong đó kết cấu khung chịu lực kết hợp lõi thang máy ở giữa cơng trình, vách ở biên
là kết cấu chịu lực chính cho cơng trình CHUNG CƯ NAM TÂN UYÊN. Phù hợp với
mặt bằng kiến trúc cũng như quy mơ cơng trình.
2.3.
VẬT LIỆU
-

Bê tơng sử dụng cho kết cấu bên trên và cọc dùng B25 với các chỉ tiêu như sau: + Khối
lượng riêng: Y = 25kN/m3.
1.144. + Cường độ tính tốn: Rb = 14,5MPa.
1.145. + Cường độ chịu kéo tính tốn: Rbt = 1,05MPa.
1.146. + Mơ đun đàn hồi: Eb = 30 x 103MPa.
- Cốt thép gân ộ >10 dùng cho kết cấu bên trên và cọc dùng loại AIII với các chỉ tiêu: +

Cường độ chịu nén tính tốn: Rs' = 365MPa.
1.147. + Cường độ chịu kéo tính tốn: Rsc= 365MPa.
1.148. + Cường độ tính cốt thép ngang: Rsw = 285MPa.
1.149. + Mô đun đàn hồi: Es = 2,1x105MPa.
- Cốt thép trơn ộ <10 dùng loại AI với các chỉ tiêu:
1.150. + Cường độ chịu nén tính toán: Rs = 225MPa.
-


1.151.
1.152.
1.153.
1.154.
1.155.
-

+ Cường độ chịu kéo tính tốn: Rsc = 225MPa.
+ Cường độ tính cốt thép ngang: Rsw = 175MPa.
+ Mơ đun đàn hồi: Es = 2,1x105MPa.
+ Vữa xi măng - cát, gạch xây tường: Y = 18kN/m3.
+ Gạch lát nền Ceramic: Y = 20kN/m3.

Trọng lượng riêng của vật liệu và hệ số vượt tải:
1.157. Vật liệu

1.156.

TT
1.161. 1.162.


Bê tông cốt thép

1.158. Đơn vị

1.159. Trọng

1.160. Hệ số

tính

lượng riêng

vượt tải

1.163. daN/m

1.164. 2500

3

1
1.166. 1.167.

Vữa XM trát, ốp,

1.168. daN/m
3

2 lát
1.171. 1.172.


Gạch ốp lát

1.173. daN/m
3

3
1.176. 1.177.

Đất đầm nện chặt

1.178. daN/m
3

4
1.181. 1.182.

Tường xây gạch

1.183. daN/m
3

5 thẻ
1.186. 1.187.

Tường xây gạch

1.188. daN/m
3


6 ống
1.191. 1.192.
1.196. 1.197.
81.201.

2.4.

Bê tông sỏi nhám

1.193. daN/m
3

7 nhà xe

Bê tơng lót móng

1.198. daN/m
3

1.169. 1800

1.165. 1,1
1.170. 1,3

1.174. 2000

1.175. 1,1

1.179. 2000


1.180. 1,2

1.184. 2000

1.185. 1,2

1.189. 1800

1.190. 1,2

1.194. 2000

1.195. 1,1

1.199. 2000

1.200. 1,1

SƠ BỘ BỐ TRÍ CỘT VÁCH VÀ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN

2.4.1.CHỌN CHIỀU DÀY SÀN
- Quan niệm tính: xem sàn là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng nằm ngang. Sàn

1.202.

không bị rung động, không dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang. Chuyển vị tại mọi
điểm trên sàn là như nhau khi chịu tải trọng ngang. Trong tính tốn khơng tính đến việc
sàn bị yếu do khoan lỗ để treo các thiết bị kỹ thuật như đường ống điện lạnh thơng gió,
cứu hỏa cũng như các đường ống đặt ngầm khác trong sàn.
- Trong mặt bằng dầm sàn tầng điển hình có một số ơ sàn có kích thước lớn như ơ sàn S4

(7,2mx6,8m), không dùng hệ dầm trực giao nên bề dày sàn có thể lớn, đổi lại sàn có độ
cứng lớn, làm tăng độ cứng khơng gian của cơng trình, đặc biệt cơng trình cao tầng
chịu tải trọng ngang lớn, khơng cần bố trí các dầm đỡ tường ngăn phịng.
- Việc chọn chiều dày của sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng lên sàn. Có thể xác
định sơ bộ chiều dày của bản sàn theo công thức:
1.203. hb = 3 x Li
1.204.

m

- Trong đó: m = ( 40 + 50 ) đối với bản kê bốn cạnh, L i = 6,8m chiều dài cạnh ngắn của ô

sàn điển hình (ơ sàn S4).
1.205.
hb = (4 ) x 680 = (13,6 + 17 )cm.
1.206.

b


- Chọn chiều dày sàn tất cả các tầng 15cm (riêng sàn tầng hầm chọn 30cm).

2.4.2.

CHỌN TIẾT DIỆN DẦM

- Dầm chính: (L = 7,2m); bđầm = (0,25 + 0,5)hd => Chọn bd = 40(cm);
1.207.
hd = (1/8
1/12)L = (1/8

1/12)x720 = (60 90)cm => Chọn hd =

60cm; Dầm chính
1.208. có nhịp L = 7,2; 6,8; 6,4 chọn dầm có tiết diện 400x600, riêng dầm biên và dầm
trục 4; 5 thì chọn dầm 300x600.
- Dầm phụ: hd = (1/12 1/20)L; bdầm = (0,25 + 0,5)hd => Chọn hd = 40(cm) (dầm phụ
1.209. tại chỗ thơng tầng).
2.4.3.
CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN CỘT
- Diện tích tiết diện cột xác định sơ bộ như sau: Fcột = x N/Rb.
1.210. Trong đó: N = £ qi X Si
1.211. qi: tải trọng phân bố trên 1m2 sàn thứ i.
1.212. Si : diện tích truyền tải xuống tầng thứ i.
1.213. = 1,1 + 1,5 - hệ số kể đến tải trọng ngang, chọn = 1,3.
1.214. Rn= 145(daN/cm2): cường độ chịu nén của bê tông B25.
1.215.
+ Sơ bộ chọn q = 1400 daN/m2.
1.220.
1.221. F 1.222. b
1.216. T 1.217. 1.218. q 1.219. N
tt

ẦNG

F
1.227.
tr.tải ( 1.228. da

1.236. S 1.237.
1.246. 1.247.

11
17,2
1.256.
1.257.
1.266. 1.267.
91.276. 17,2
1.277.
1.286. 1.287.
1.296. 1.297.
6
17,2
1.306.
1.307.
1.316. 1.317.
1.326. 1.327.
3
17,2
1.336.
1.337.
1.346.
T 1.347.
1.356.

RỆT

17,2

1.238.
1.248.
1400

1.258.
1.268.
1400
1.278.
1.288.
1.298.
1400
1.308.
1.318.
1.328.
1400
1.338.
1.348.

1.229. d
1.239. 2
1.249. 4
8384 7
1.259.
1.269. 9
6768 1
1.279.
1.289. 1
1.299. 1
693441
1.309.
1.319. 2
1.329. 2
419202
1.339.

1.349. 2

1400

90304

1.230.
1.231. c 1.232. c
1.240. 1.241. 2
1.242.
1.250. 1.251. 4
1.252.
1,3
34 6
50
1.260.
1.261.
1.262.
1.270. 1.271. 8
1.272.
1,3
68
50
1.280. 1.281. 1
1.282.
1.290. 1.291. 1
1.292.
1.300.
1.301.
1.302.

1,3
1518 1
50
1.310.
1.311.
1.312.
1.320. 1.321. 1
1.322.
1.330. 1.331. 2
1.332.
1,3
169 2
50
1.340.
1.341.
1.342.
1.350. 1.351. 2
1.352.

1,3

603

50

1.225.
1.223.
1.224. h Fc

x


chọn
1.233.
1.234. c 1.235.
1.243. 1.244. 1.245.
1.253. 1.254. 1.255.
x1.263. 70
1.264. 350
1.265.
1.273. 1.274. 1.275.
x1.283. 70
1.284. 350
1.285.
1.293. 1.294. 1.295.
1.303. 1.304. 1.305.
x1.313. 70
1.314. 350
1.315.
1.323. 1.324. 1.325.
1.333. 1.334. 1.335.
x1.343. 70
1.344. 350
1.345.
1.353. 1.354. 1.355.
x

70

1.357. BẢNG SƠ BỘ CHỌN TIẾT DIỆN CỘT TRỤC 4-B
1.362.

F
1.365.1.366.
1.363. F 1.364. b
1.358. T 1.359.
1.360. q 1.361. N
tt

ẦNG

tr.tải

1.369. ( 1.370. da
2
m2
N/m1.380.
1.378. S 1.379.
1.388. 1.389.
1.390.
1.398. 1.399.
1.400.
10
1400
1.408. 34,5
1.409.
1.410.

1.372.
1.373.
m2
1.382. 1.383.

1.392. 1.393.
1.402. 1.403.
1,3
301
1.412.
1.413.

c 1.374. c
4 m
1.384.
8
1.394.
1
1.404.
40
1
1.414.

1.367.

Fc
chọn
1.375.
1.376. 1.377.
2
cm
cm
1.385.1.386.
1.387.
x


1.371. d
aN 4
1.381.
1.391. 9
1.401. 1
45152 1
1.411.

350

h

1.395.1.396.
1.405.1.406.
x1.415.1.416.
60

1.397.
1.407.
2400
1.417.


1.418. 1.419.
8
34,5
1.428.
1.429.
1.438. 1.439.

1.448. 1.449.
5
34,5
1.458.
1.459.
1.468. 1.469.
1.478. 1.479.
2 T 1.489.
34,5
1.488.
1.498.

RỆT

34,5

1.420.
1400
1.430.
1.440.
1.450.
1400
1.460.
1.470.
1.480.
1400
1.490.

1.421. 2
41920 2

1.431.
1.441. 3
1.451. 3
87072 4
1.461.
1.471. 4
1.481. 5
32224 5
1.491.

1400

80608

1.422.
1,3
1.432.
1.442.
1.452.
1,3
1.462.
1.472.
1.482.
1,3
1.492.

1.423.
169
1.433.
1.443.

1.453.
470
1.463.
1.473.
1.483.
772
1.493.

1,3

205

2
2
3
3
3
4
4
5

1.424.
0
1.434.
1.444.
1.454.
0
1.464.
1.474.
1.484.

0
1.494.

0

5
5
5
5
6
6
6
6

1.425.1.426.
x1.435.1.436.
70
1.445.1.446.
1.455.1.456.
x1.465.1.466.
70
1.475.1.476.
1.485.1.486.
x1.495.1.496.
80

1.427.
3500
1.437.
1.447.

1.457.
3500
1.467.
1.477.
1.487.
4800
1.497.

x

4800

80


1.501. q

1.502. N

1.503.
1.504. F 1.505. b
tt

1.510. ( 1.511. da
1.519. S 1.520.
1.521.
1.529. 1.530.
1.531.
11
1400

1.539. 21,7
1.540.
1.541.
1.549. 1.550.
1.551.
91.559. 21,7
1400
1.560.
1.561.
1.569. 1.570.
1.571.
1.579. 1.580.
1.581.
61.589. 21,7
1400
1.590.
1.591.
1.599. 1.600.
1.601.
1.609. 1.610.
1.611.
31.619. 21,7
1400
1.620.
1.621.
1.629.
T 1.630.
1.631.
1.639.


1.512. d
1.522. 3
1.532. 6
0928 9
1.542.
1.552. 1
21856 1
1.562.
1.572. 1
1.582. 2
13248 2
1.592.
1.602. 2
1.612. 3
04640 3
1.622.
1.632. 3

1.513.
1.514. c
1.523.1.524. 2
1.533. 1.534. 4
1,3
66 6
1.543.1.544.
1.553. 1.554. 9
1,3
32
1.563. 1.564.
1.573.1.574. 1

1.583. 1.584. 1
1,3
631 1
1.593.1.594.
1.603.1.604. 2
1.613. 1.614. 2
1,3
330 2
1.623.1.624.
1.633. 1.634. 2

65568

1,3

1.499. T 1.500.

ẦNG

RỆT

F

tr.tải

21,7

1.641. T 1.642.

ẦNG


tr.tải

RỆT

46,2

1400

F

796

1.515.
1.525.
1.535.
0
1.545.
1.555.
0
1.565.
1.575.
1.585.
0
1.595.
1.605.
1.615.
0
1.625.
1.635.


c
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5

0

1.506.1.507.

1.508.

Fc
chọn
1.516.
1.517. 1.518.
x

h

1.526.1.527.

1.536.1.537.
x
70
1.546.1.547.
1.556.1.557.
x
70
1.566.1.567.
1.576.1.577.
1.586.1.587.
x
70
1.596.1.597.
1.606.1.607.
1.616.1.617.
x
70
1.626.1.627.
1.636.1.637.

x

70

1.528.
1.538.
3500
1.548.
1.558.
3500

1.568.
1.578.
1.588.
3500
1.598.
1.608.
1.618.
3500
1.628.
1.638.

3500

1.640. BẢNG SƠ BỘ CHỌN TIẾT DIỆN CỘT TRỤC 3-B
1.645.
1.650.
1.648.
1.646. F 1.647. b
1.643. q 1.644. N
1.649.
h
Fc
tt

x

1.652. ( 1.653. da
2
m2
N/m1.663.

1.661. S 1.662.
1.671. 1.672.
1.673.
1.681. 1.682.
1.683.
10
1400
1.691. 46,2
1.692.
1.693.
1.701. 1.702.
1.703.
81.711. 46,2
1400
1.712.
1.713.
1.721. 1.722.
1.723.
1.731. 1.732.
1.733.
51.741. 46,2
1400
1.742.
1.743.
1.751. 1.752.
1.753.
1.761. 1.762.
1.763.
2 T 46,2
1400

1.771.
1.772.
1.773.
1.781.

1400

1.654. d
aN 6
1.664.
1.674. 1
1.684. 1
94208 2
1.694.
1.704. 3
23680 3
1.714.
1.724. 4
1.734. 5
17888 5
1.744.
1.754. 6
1.764. 7
12096 7
1.774.

1.655.
1.656.
m2
1.665.1.666.

1.675.1.676.
1.685. 1.686.
1,3
741
1.695.1.696.
1.705. 1.706.
1,3
902
1.715.1.716.
1.725.1.726.
1.735. 1.736.
1,3
643
1.745.1.746.
1.755.1.756.
1.765. 1.766.
1,3
384
1.775. 1.776.

76832

1,3

965

c
5
1
1

2
2
3
4
4
5
5
6
6

1.657.
m
1.667.
1.677.
1.687.
0
1.697.
1.707.
0
1.717.
1.727.
1.737.
0
1.747.
1.757.
1.767.
0
1.777.

0


c
6
6
6
6
7
7
7
7
8
8
8
8

chọn
1.658.
1.659. c 1.660.
cm2
1.668. m
1.669. 1.670.
1.678. 1.679. 1.680.
1.688. 1.689. 1.690.
x1.698. 70
4200
1.699. 1.700.
1.708. 1.709. 1.710.
x1.718. 80
1.719. 560
1.720.

1.728. 1.729. 1.730.
1.738. 1.739. 1.740.
x1.748. 80
1.749. 560
1.750.
1.758. 1.759. 1.760.
1.768. 1.769. 1.770.
x1.778. 90
1.779. 720
1.780.
x

90

720


1.782. T

ẦNG

1.785. N

F
1.793.
1.794. da
tr.tải

1.786.
1.787. F 1.788. b

tt

1.804.
1.814.
1400
1.824.
1.834.
1400
1.844.
1.854.
1.864.
1400
1.874.
1.884.
1.894.
1400
1.904.
1.914.

1.795. d
1.805. 4
1.815. 8
9880 1
1.825.
1.835. 1
79760 2
1.845.
1.855. 2
1.865. 3
14580 3

1.875.
1.885. 4
1.895. 4
49400 4
1.905.
1.915. 5

1.796.
1.797. c
1.806. 1.807.
1.816. 1.817. 8
1,3
06
1.826. 1.827.
1.836. 1.837.
1,3
16122
1.846.1.847.
1.856. 1.857.
1.866. 1.867.
1,3
28203
1.876.1.877.
1.886.1.887. 3
1.896. 1.897.
1,3
1.906. 4029
1.907.
1.916. 1.917. 4


32,1

1400

39280

1,3

1.783.

1.802. S 1.803.
1.812. 1.813.
11
32,1
1.822.
1.823.
1.832. 1.833.
9
32,1
1.842.
1.843.
1.852. 1.853.
1.862. 1.863.
6
32,1
1.872.
1.873.
1.882. 1.883.
1.892. 1.893.
3

32,1
1.902.
1.903.
1.912.
T 1.913.
1.922.

RỆT

1.924. T

ẦNG

1.784. q

c
5
5
5
5
6
6
6
6
7
7
7
7

0


x

chọn
1.799.
1.800. c 1.801.
1.809. 1.810. 1.811.
1.819. 1.820. 1.821.
x1.829. 70
1.830. 350
1.831.
1.839. 1.840. 1.841.
x1.849. 70
350
1.850. 1.851.
1.859. 1.860. 1.861.
1.869. 1.870. 1.871.
x1.879. 80
4800
1.880. 1.881.
1.889. 1.890. 1.891.
1.899. 1.900. 1.901.
x1.909. 90
1.910. 630
1.911.
1.919. 1.920. 1.921.
x

90


630

1.923. BẢNG SƠ BỘ CHỌN TIẾT DIỆN CỘT TRỤC 2-A
1.928.
1.933.
1.931.
1.929. F 1.930. b
1.932.
h
1.925. 1.926. q 1.927. N
Fc
tt

F
1.935.
tr.tải m 1.936. da
2
2
N/m1.946.
1.944. S 1.945.
1.954. 1.955.
1.964. 1.965.
10
10,8
1.974.
1.975.
1.984. 1.985.
8
10,8
1.994.

1.995.
1.1004. 1.1005.
1.1014. 1.1015.
5
10,8
1.1024.
1.1025.
1.1034. 1.1035.
1.1044. 1.1045.
2
10,8
1.1054.
1.1055.
1.1064.

TRỆT

835

1.798.
1.808.
1.818.
0
1.828.
1.838.
0
1.848.
1.858.
1.868.
0

1.878.
1.888.
1.898.
0
1.908.
1.918.

1.791.
1.789.
1.790. h Fc

10,8

x

1.956.
1.966.
1400
1.976.
1.986.
1400
1.996.
1.1006.
1.1016.
1400
1.1026.
1.1036.
1.1046.
1400
1.1056.


1.937. d
aN 1
1.947.
1.957. 3
1.967. 4
5696 6
1.977.
1.987. 7
6160 9
1.997.
1.1007.
1.1017.
121856
1.1027.
1.1037.
1.1047.
167552
1.1057.

1400

182784

1.938.
1.939. c 1.940. c
m2 1 1.950.
m 5
1.948. 1.949.
1.958.

1.959. 1.960. 5
1.968. 1.969. 4 1.970. 5
1,3
10
0 5
1.978.
1.979. 1.980.
1.988. 1.989. 6 1.990. 5
1,3
83 8 1.1000.
0
1.998.
1.999.
1.1008.
1.1009.1.1010.
1.1018. 1.1019. 1.1020.
1,3
1093
50
1.1028.
1.1029. 1.1030.
1.1038.
1.1039. 1.1040.
1.1048.
1.1049. 1.1050.
1,3
1502
50
1.1058.
1.1059. 1.1060.


1,3

1639

50

chọn
1.941.
1.942. c 1.943.
2
1.951. m
1.952. cm
1.953.
1.961. 1.962. 1.963.
1.971. 1.972. 1.973.
x1.981. 60
1.982. 300
1.983.
1.991. 1.992. 1.993.
x1.1001. 60
1.1002. 300
1.1003.
1.1011. 1.1012. 1.1013.
1.1021. 1.1022. 1.1023.
x1.1031. 60
1.1032. 300
1.1033.
1.1041. 1.1042. 1.1043.
1.1051. 1.1052. 1.1053.

x1.1061. 60
1.1062. 300
1.1063.
x

60

300


1.1065.

TẦNG

1.1066.

q
F
1.1076.
1.1077.
tr.tải

1.1085.
1.1086.
1.1095. 1.1096.
11
1.1105. 35,36
1.1106.
1.1115. 1.1116.
91.1125. 35,36

1.1126.
1.1135. 1.1136.
1.1145. 1.1146.
61.1155. 35,36
1.1156.
1.1165. 1.1166.
1.1175. 1.1176.
31.1185. 35,36
1.1186.
1.1195.
T 1.1196.
1.1205.

RỆT

1.1207.

TẦNG

1.1067.

35,36

1.1208.

F

48,96

1.1069.

1.1070. 1.1071.

N

F tt

b

1.1087.
1.1097.
1400
1.1107.
1.1117.
1400
1.1127.
1.1137.
1.1147.
1400
1.1157.
1.1167.
1.1177.
1400
1.1187.
1.1197.

1.1078.
1.1088.
1.1098.
990081
1.1108.

1.1118. 1
98016 2
1.1128.
1.1138. 2
1.1148. 3
46528 3
1.1158.
1.1168. 4
1.1178. 4
95040 5
1.1188.
1.1198. 5

1.1079.
1.1080. 1.1081.
1.1089.1.1090. 1.1091.
1.1099.1.1100. 8 1.1101. 5
1,3
88 1 1.1111.
0 5
1.1109.1.1110.
1.1119. 1.1120. 1.1121. 5
1,3
17752 1.1131.
0 6
1.1129.1.1130.
1.1139.1.1140. 2 1.1141. 6
1.1149.1.1150. 3 1.1151. 6
1,3
107 3 1.1161.

0 6
1.1159.1.1160.
1.1169.1.1170. 3 1.1171. 7
1.1179.1.1180. 4 1.1181. 7
1,3
438 4 1.1191.
0 7
1.1189.1.1190.
1.1199.1.1200. 1.1201.

1400

94048

1,3

5326

70

1.1072.
1.1073. 1.1074.

Fc
chọn
1.1082.
1.1083. 1.1084.
x

h


1.1092.
1.1102.
x
1.1112.
1.1122.
x
1.1132.
1.1142.
1.1152.
x
1.1162.
1.1172.
1.1182.
x
1.1192.
1.1202.

1.1093.1.1094.
1.1103.1.1104.
80
1.1113.14000
.1114.
1.1123.1.1124.
80
1.1133.14000
.1134.
1.1143.1.1144.
1.1153.1.1154.
80

1.1163.14800
.1164.
1.1173. 1.1174.
1.1183. 1.1184.
80
1.1193. 560
1.1194.
1.1203. 1.1204.

x

80

560

1.1206. BẢNG SƠ BỘ CHỌN TIẾT DIỆN CỘT TRỤC 2-C
1.1211.
1.1209.
1.1210.
1.1212. 1.1213.
1.1214.
1.1215. 1.1216.

q

1.1219.
tr.tải
1.1218.
2
1.1227.

1.1228. daN/m
1.1229.
1.1237. 1.1238.
1.1239.
1.1247. 1.1248.
1.1249.
10
1400
1.1257. 48,96
1.1258.
1.1259.
1.1267. 1.1268.
1.1269.
81.1277. 48,96
1400
1.1278.
1.1279.
1.1287. 1.1288.
1.1289.
1.1297. 1.1298.
1.1299.
51.1307. 48,96
1400
1.1308.
1.1309.
1.1317. 1.1318.
1.1319.
1.1327. 1.1328.
1.1329.
2

48,96
1400
1.1337.
1.1338.
1.1339.
1.1347.

TRỆT

1.1068.

1400

N

F tt

1.1220.
daN
1.1230.
1.1240.
1.1250.
205632
1.1260.
1.1270.
342720
1.1280.
1.1290.
1.1300.
548352

1.1310.
1.1320.
1.1330.
753984
1.1340.

1.1221.
1.1222.
cm2
1.1231.1.1232.
1.1241.1.1242.
1.1251.1.1252.
1,3
1844
1.1261.1.1262.
1.1271.1.1272.
1,3
3073
1.1281.1.1282.
1.1291.1.1292.
1.1301.1.1302.
1,3
4916
1.1311.1.1312.
1.1321.1.1322.
1.1331.1.1332.
1,3
6760
1.1341.1.1342.


822528

1,3

7374

b
1.1223.
cm
1.1233.
1.1243.
1.1253.
50
1.1263.
1.1273.
60
1.1283.
1.1293.
1.1303.
70
1.1313.
1.1323.
1.1333.
80
1.1343.

80

x


h

Fc

x

90

720

chọn
1.1224.
1.1225. 1.1226.
2
1.1234. cm
1.1235. cm
1.1236.
1.1244. 1.1245. 1.1246.
1.1254. 1.1255. 1.1256.
x1.1264. 60
300
1.1265.1.1266.
1.1274. 1.1275.1.1276.
x1.1284. 70
1.1285.14200
.1286.
1.1294. 1.1295. 1.1296.
1.1304. 1.1305. 1.1306.
x1.1314. 80
1.1315. 560

1.1316.
1.1324. 1.1325. 1.1326.
1.1334. 1.1335. 1.1336.
x1.1344. 90
1.1345. 720
1.1346.


1.1348.

TẦNG

1.1350.
1.1349.

q
F
1.1359.
tr.tải 1.1360.

1.1368.
1.1369.
1.1378. 1.1379.
11
10,8
1.1388.
1.1389.
1.1398. 1.1399.
9
10,8

1.1408.
1.1409.
1.1418. 1.1419.
1.1428. 1.1429.
6
10,8
1.1438.
1.1439.
1.1448. 1.1449.
1.1458. 1.1459.
3
10,8
1.1468.
1.1469.
1.1478.
1.1488.1.1479.

TRỆT

1.1490.

TẦNG

10,8

1.1491.

F

1.1351.


1.1352.
1.1353. 1.1354.

N

1.1370.
1.1380.
1400
1.1390.
1.1400.
1400
1.1410.
1.1420.
1.1430.
1400
1.1440.
1.1450.
1.1460.
1400
1.1470.
1.1480.

1.1361.
1.1371.
1.1381.
30464
1.1391.
1.1401.
60928 7

1.1411.
1.1421.
1.1431.
106624
1.1441.
1.1451.
1.1461.
152320
1.1471.
1.1481.

1400

182784

F tt
1.1362.
1.1363.
1.1372. 1.1373.
1.1382. 1.1383.
1,3
233
1.1392.
1.1393.
1.1402. 1.1403.
1,3
466
1.1412.
1.1413.
1.1422. 1.1423.

1.1432. 1.1433.
1,3
815
1.1442.
1.1443.
1.1452. 1.1453.
1.1462. 1.1463.
1,3
1165
1.1472.
1.1473.
1.1482. 1.1483.

1,3

1398

b
1.1364.
1.1374.
1.1384.
40
1.1394.
1.1404.
40
1.1414.
1.1424.
1.1434.
40
1.1444.

1.1454.
1.1464.
40
1.1474.
1.1484.

40

1.1355.
1.1356. 1.1357.

Fc
chọn
1.1365.
1.1366. 1.1367.
x

h

1.1375.
1.1385.
x
1.1395.
1.1405.
x
1.1415.
1.1425.
1.1435.
x
1.1445.

1.1455.
1.1465.
x
1.1475.
1.1485.

1.1376.1.1377.
1.1386.1.1387.
60
2400
1.1396.1.1397.
1.1406.1.1407.
60
2400
1.1416.1.1417.
1.1426.1.1427.
1.1436.1.1437.
60
2400
1.1446.1.1447.
1.1456.1.1457.
1.1466.1.1467.
60
2400
1.1476.1.1477.
1.1486.1.1487.

x

60


2400

1.1489. BẢNG SƠ BỘ CHỌN TIẾT DIỆN CỘT TRỤC 1-C
1.1494.
1.1492.
1.1493.
1.1495. 1.1496.
1.1497.
1.1498. 1.1499.

q

1.1502.
tr.tải
1.1501.
2
1.1510.
1.1511. daN/m
1.1512.
1.1520. 1.1521.
1.1522.
1.1530. 1.1531.
1.1532.
10
1400
1.1540. 24,4
1.1541.
1.1542.
1.1550. 1.1551.

1.1552.
81.1560. 24,4
1400
1.1561.
1.1562.
1.1570. 1.1571.
1.1572.
1.1580. 1.1581.
1.1582.
51.1590. 24,4
1400
1.1591.
1.1592.
1.1600. 1.1601.
1.1602.
1.1610. 1.1611.
1.1612.
2
24,4
1400
1.1620.
1.1621.
1.1622.
1.1630.

N
1.1503.
daN
1.1513.
1.1523.

1.1533.
102816
1.1543.
1.1553.
171360
1.1563.
1.1573.
1.1583.
274176
1.1593.
1.1603.
1.1613.
376992
1.1623.

F tt
1.1504.
1.1505.
cm2
1.1514.1.1515.
1.1524.1.1525.
1.1534.1.1535.
1,3
786
1.1544.1.1545.
1.1554.1.1555.
1,3
1310
1.1564.1.1565.
1.1574.1.1575.

1.1584.1.1585.
1,3
2097
1.1594.1.1595.
1.1604.1.1605.
1.1614.1.1615.
1,3
2883
1.1624.1.1625.

b
1.1506.
cm
1.1516.
1.1526.
1.1536.
50
1.1546.
1.1556.
50
1.1566.
1.1576.
1.1586.
50
1.1596.
1.1606.
1.1616.
50
1.1626.


x

h

Fc

chọn
1.1507.
1.1508. 1.1509.
2
1.1517. cm
1.1518. cm
1.1519.
1.1527. 1.1528. 1.1529.
1.1537. 1.1538. 1.1539.
x1.1547. 70
1.1548. 350
1.1549.
1.1557. 1.1558. 1.1559.
x1.1567. 70
1.1568. 350
1.1569.
1.1577. 1.1578. 1.1579.
1.1587. 1.1588. 1.1589.
x1.1597. 70
1.1598. 350
1.1599.
1.1607. 1.1608. 1.1609.
1.1617. 1.1618. 1.1619.
x1.1627. 70

1.1628. 350
1.1629.

TRỆT
1400
1,3 cột,
3145vách
50như
xtra dao
70 động
350và
1.1631.
tải 24,4
trọng
- Sau chọn
khi
chạy
được411264

kích
hình
thước
bằng
Etabs
v9.6
kiểm
sau:

1.1632. 1.1634.
1.1635. 1.1636.

1.1637. 1.1638. 1.1639. 1.1640. 1.1641. 1.1642. 1.1643.
TẦN 1.1645.
1-B
1-C
2-A
2-B
3-A 1.1651.
3-B 1.1652.
3-C 1.1653.
4-A 1.1654.
4-B
1.1646. 1.1647.
1.1648. 2-C
1.1649. 1.1650.
1.1633.
1.1656.
1.1658.
1.1660.
1.1661.
1.1662. 1.1663. 1.1664. 1.1665.
1.1666.
1.1667.1.1657.
1.1668.
1.1669.1.1659.
1.1670.
1.1671.
1.1672.
G
1.1673. 1.1674. 1.1675. 1.1676.
1.1678.

1.1679.
1.1680.
1.1681.
1.1682.
1.1683.
1.1677.
1.1684. 1.1685. 1.1686.
1.1687.
1.1688.
MÁI
0 1.1696.
0 1.1697.
0 1.1698.
0
1.1689.
1.1690. 1.1691.
1.1692. 1.1693. 1.1694. 1.1695.
1.1699.
1.1700.
1.1701. 1.1702.
1.1703.
1.1704. 1.1705.
1.1706. 1.1707. 1.1708.
1.1709.
1.1710.
S.T
30
0
30
0 1.1715.

0
0
0 1.1718.
0 1.1719.
0 1.1720.
0
1.1711.
1.1712.
1.1713.
1.1714.
1.1716.
1.1717.
1.1721.
1.1722.
1.1723. 1.1724.
1.1725.
1.1726. 1.1727.
1.1728. 1.1729. 1.1730.
1.1731.
1.1732.
11
30
0
30
0 1.1737.
0
0
0 1.1740.
0 1.1741.
0 1.1742.

0
1.1733.
1.1734.
1.1735.
1.1736.
1.1738.
1.1739.


1.1743. 1.1744.
1.1754.
10
30
1.1755.
1.1765. 1.1766.
91.1776.
30
1.1777.
1.1787. 1.1788.
81.1798.
30
1.1799.
1.1809. 1.1810.
71.1820.
30
1.1821.
1.1831. 1.1832.
61.1842.
30
1.1843.

1.1853. 1.1854.
51.1864.
30
1.1865.
1.1875. 1.1876.
41.1886.
30
1.1887.
1.1897. 1.1898.
31.1908.
30
1.1909.
1.1919. 1.1920.
2
30
1.1930.
1.1931.
1.1941. 1.1942.
1.1952.

1.1745. 1.1746.
0
30
1.1756.
1.1757.
1.1767. 1.1768.
0
30
1.1778.
1.1779.

1.1789. 1.1790.
0
30
1.1800.
1.1801.
1.1811. 1.1812.
0
30
1.1822.
1.1823.
1.1833. 1.1834.
0
30
1.1844.
1.1845.
1.1855. 1.1856.
0
30
1.1866.
1.1867.
1.1877. 1.1878.
0
30
1.1888.
1.1889.
1.1899. 1.1900.
0
30
1.1910.
1.1911.

1.1921. 1.1922.
0
30
1.1932.
1.1933.
1.1943. 1.1944.

1.1747.
1.1748. 1.1749.
0
0
0
1.1758. 1.1759.
1.1760.
1.1769.
1.1770. 1.1771.
0 1.1781.
0
0
1.1780.
1.1782.
1.1791.
1.1792. 1.1793.
0 1.1803.
0
0
1.1802.
1.1804.
1.1813.
1.1814. 1.1815.

0 1.1825.
0
0
1.1824.
1.1826.
1.1835.
1.1836. 1.1837.
0 1.1847.
0
0
1.1846.
1.1848.
1.1857.
1.1858. 1.1859.
0
0
0
1.1868. 1.1869.
1.1870.
1.1879.
1.1880. 1.1881.
0 1.1891.
0
0
1.1890.
1.1892.
1.1901.
1.1902. 1.1903.
0 1.1913.
0

0
1.1912.
1.1914.
1.1923.
1.1924. 1.1925.
0 1.1935.
0
0
1.1934.
1.1936.
1.1945.
1.1946. 1.1947.

1.1750. 1.1751. 1.1752.
1.1753.
0
0
0
0
1.1761. 1.1762. 1.1763. 1.1764.
1.1772. 1.1773. 1.1774.
1.1775.
0 1.1784.
0 1.1785.
0 1.1786.
0
1.1783.
1.1794. 1.1795. 1.1796.
1.1797.
0 1.1806.

0 1.1807.
0 1.1808.
0
1.1805.
1.1816. 1.1817. 1.1818.
1.1819.
0 1.1828.
0 1.1829.
0 1.1830.
0
1.1827.
1.1838. 1.1839. 1.1840.
1.1841.
0 1.1850.
0 1.1851.
0 1.1852.
0
1.1849.
1.1860. 1.1861. 1.1862.
1.1863.
0
0
0
0
1.1871. 1.1872. 1.1873. 1.1874.
1.1882. 1.1883. 1.1884.
1.1885.
0 1.1894.
0 1.1895.
0 1.1896.

0
1.1893.
1.1904. 1.1905. 1.1906.
1.1907.
0 1.1916.
0 1.1917.
0 1.1918.
0
1.1915.
1.1926. 1.1927. 1.1928.
1.1929.
0 1.1938.
0 1.1939.
0 1.1940.
0
1.1937.
1.1948. 1.1949. 1.1950.
1.1951.

T
30
0
30
0
0
0
0
0
0
2.4.4. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN VÁCH THANG MÁY, SÀN CẦU THANG


-

1.1954.

1.1953.
•••'
- Hệ lõi cầu thang máy, vách biên: tầng hầm -> tầng mái chọn dày 300mm.

1.1955.

- Chọn cầu thang dạng bản có chiều dày 15cm.

Hồ nước có chiều dày bản thành và bản đáy là 14cm, bản nắp là 8cm.
Sàn tầng điển hình 15cm.
Sàn tầng hầm 30cm.

0


1.1956.

CHƯƠNG 3. TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

1.1957.

1.1958.

-I- Các số liệu về tải trọng lấy theo TCVN 2737-1995: Tải Trọng và Tác Động Tiêu Chuẩn Thiết Kế.
1.1960.

4- Hệ số vượt tải lấy theo bảng 1
TCVN 2737-1995.
,
,
, ,
1.1961. -I- Trọng lượng riêng của các thành phần cấu tạo sàn lấy theo “Sổ tay thực hành
kết cấu cơng trình“ (PGS. PTS. VŨ MẠNH HÙNG).
1.1959.

3.1.

TĨNH TẢI

Theo yêu cầu sử dụng, các khu vực có chức năng khác nhau sẽ có cấu tạo sàn
khác nhau, do đó tĩnh tải sàn tương ứng cũng có giá trị khác nhau. Các kiểu cấu tạo sàn tiêu
biểu là sàn khu ở (P.khách, P.ăn + bếp, P.ngủ), sàn ban công, sàn hành lang và sàn vệ sinh. Các
loại sàn này có cấu tạo như sau:
1.1962.


3.1.1. SÀN VĂN PHÕNG - CĂN HỘ - HÀNH LANG - BAN CƠNG
1.1968. 1.1970.
1.1965.
1.1966.
Tr 1.1967.
1.1964.
Cấu tạo
Tính tốn
Chiều
ọng lượng

Tiêu chuẩn Hệ số
các lớp sàn
3
2
1.1969. 1.1971.
dày(cm)
riêng(kN/m )
(kN/m )
n
(kN/m2)
1.1972.
Lớp
1.1973.
1.1975.
1.1976. 1.1977.
1.1974.
20
gạch lót nền
1
0,2
1,1
0,22
1.1978.
Lớp
1.1979.
1.1981.
1.1982. 1.1983.
1.1980.
18
vữa lót gạch

4
0,72
1,3
0,936
1.1984.
Lớp
1.1985.
1.1988. 1.1989.
1.1986.
18 1.1987.
vữa trát trần
1,5
0,27
1,3
0,351
1.1991.
1.1992.
1.1990.
Hệ
1.1993.
1.1994. 1.1995.
thống kĩ thuật
0,3
1,1
0,33
1.1996.
Sàn
1.1997.
1.2000. 1.2001.
1.1998.

25 1.1999.
BTCT
15
3,75
1,1
4,125
1.2004.
1.2003.
1.2005.
Tổng tĩnh tải sàn
1.2006.1.2002.
5,24
5,962
1.1963.

1.2007.

Cấu tạo
các lớp sàn
1.2018.
Lớp
gạch lót nền
1.2024.
Lớp vữa
lót gạch
1.2030.
Lớp vữa
trát trần
1.2036.
Hệ

thống kĩ thuật
1.2042.
Sàn
BTCT
1.2010.

1.2008.
1.2011. Chi 1.2012.

T

ều dày
(cm)

rọng lượng
riêng(kN/m3)2
1.2019.
1.2020.
1
0
1.2025.
1.2026.
1
4
8
1.2031.
1.2032.
1
1,5
8

1.2037.
1.2038.
1.2043.

2

1.2044.

15

5

1.2048.
Tổng tĩnh tải sàn
1.2052.
1.2053.
1.2054. 3.1.3. SÀN VỆ SINH
1.2057.
1.2055.
Cấu tạo các 1.2056.

3.1.2. SÀN PHÕNG HỌP, SIÊU THỊ
1.2009.
•'•
1.2013.
T 1.2014. 1.2016.
iêu chuẩn
Hệ số Tính tốn
2
(kN/m ) 0 1.2022.

1.2015. 1.2023.
1.2017.
1.2021.
,2
1,1
0,22
1.2027.
0 1.2028. 1.2029.
,72
1,3
0,936
1.2033.
0 1.2034. 1.2035.
,27
1,3
0,351
1.2039.
0 1.2040. 1.2041.
,5
1,1
0,55
1.2045.
3 1.2046. 1.2047.
,75
1,1
4,125
1.2050.
1.2049.
5
1.2051.

,44
6,182

T 1.2058.
1.2060. 1.2062.
rọng lượng
Tiêu chuẩn
Hệ Tính tốn
lớp sàn
3
riêng(kN/m )2 1.2067.
1.2059.
số
1.2063.
1.2064.
Lớp gạch lót 1.2065.
1.2066.
1.2068.
1.2069.
nền
2
0
0,4
1,1
0,44
1.2072.
1 1.2073.
1.2074. 1.2075.
1.2070.
Lớp vữa lót, 1.2071.

5
8
0,9
1,3
1,17
chống thấm tạo dốc
1.2076.
Lớp vữa trát 1.2077.
1.2078.
1 1.2079.
1.2080. 1.2081.
trần
1,5
8
0,27
1,3
0,351
1.2083.
1.2084.
1.2082.
Hệ thống kĩ
1.2085.
1.2086. 1.2087.
thuật
0,3
1,1
0,33
1.2089.
1.2090.
2 1.2091.

1.2092. 1.2093.
1.2088.
Sàn BTCT
15
5
3,75
1,11.2096.
4,125
1.2095.
1.2097.
Tổng tĩnh tải sàn
1.2098. 1.2094.
5,62
6,416
1.2099.
3.1.4. SÀN MÁI SÂN THƯỢNG
1.2100.
Cấu tạo 1.2101.
1.2103.
T 1.2105.
1.2106. 1.2108.
các
Chiều dày
rọng lượng
Tiêu chuẩn Hệ số
Tínhtốn
1.2113. (kN/
1.2110. lớp sàn
1.2107.
m2)

1.2104.
r
1.2109.
1.2102.
Chiều dày
(cm)


Lớp gạch
1.2117. 3
1.2118. 22
Lớp vữa 1.2123.
1.2124.
1
lót tạo dốc
3
8
1.2128.
Lớp
1.2129.
1.2130.
2
chống thấm
3
2
1.2134.
Lớp vữa 1.2135.
1.2136.
1
trát trần

1,5
8
1.2141.
1.2142.
1.2140.
Hệ thống
kĩ thuật
1.2146.
Sàn
1.2147.
1.2148.
2
BTCT
15
5
1.2154.
1.2153.
1.2152.
Tổng
1.2158.
tĩnh tải sàn
1.2116.
1.2122.

1.2159.

-

-


-

0,54

1.2131.

0,66

1.2137.

0,27

1.2143.

0,3

1.2149.

3,75

1.2155.

6,18

1.2120.

1,1

1.2126.


1,3

1.2132.

1,3

1.2138.

1,3

1.2144.

1,1

1.2150.

1.2121.

0,726

1.2127.

0,702

1.2133.

0,858

1.2139.


0,351

1.2145.

0,33

1.2151.

1,1
1.2156. 4,125
1.2157.

7,702

Nhận xét:

Do tính ơ sàn của tầng điển hình bằng cách tra bảng (Sàn sườn tồn khối “ Gs.
NGUYỄN ĐÌNH CỐNG”), khơng dùng hệ dầm đỡ tường nên khi xác định tải trọng tác
dụng lên ô sàn ta phải kể thêm trọng lượng tường ngăn, tải này được quy về tải phân bố
đều trên tồn bộ ơ sàn.
Cơng thức quy đổi tải tường: gttt = ỗt x Ht x lt x Yt x nt /S (daN/m2).
Trong đó:
1.2160.
1.2161.
1.2162.
1.2163.
1.2164.
1.2165.

-


1.2119. 0,66
1.2125.

ỗt: bề rộng tường (m).

Ht: chiều cao tường (m).
lt : chiều dài tường (m).
Ỵt : trọng lượng riêng của tường xây (daN/m3).
S: diện tích ơ sàn có tường (m2).
nt: hệ số vượt tải.
Trong ô sàn S4; S5 vừa có sàn vệ sinh vừa có sàn ban cơng, sàn căn hộ. Để đơn giản
trong tính tốn ta lấy tĩnh tải là giá trị trung bình của tĩnh tải sàn khu ở, tĩnh tải sàn vệ
sinh và tĩnh tải sàn ban cơng theo phần trăm diện tích:
Ơ S4:
1.2166. gtts = (569,2 x 44,36+641,6 x 4,6)/48,96 = 576(daN/m2).
1.2167. gtcs = (524 x 44,36+x562x 4,6)/48,96 = 527(daN/m2).
Ô S5:
1.2168. gtts = (569,2 x 35,542+641,6 x 14,418)/48,96 = 602 (daN/m2).
1.2169. gtcs = (524 x 35,542+562x 14,418)/48,96 = 545 (daN/m2).


1.2170.

1.2171.

Ô sàn

bt(m)


1.2172.

1.2174.

1.2176.

Ht

lt

S

1.2173. 1.2175.
(m)
1.2186. 1.2187. 1.2188.

1.2185. 0,1
3,45
3,75
S1
1.2195. 1.2196. 1.2197.

0,2

3,45

8,35

1.2204. 1.2205. 1.2206.
1.2203. 0,1

3,45
7,15
S2
1.2213. 1.2214. 1.2215.

0,2

3,45

1,9

1.2222. 1.2223. 1.2224.

1.2221. 0,1
3,45
8,08
S4
1.2231. 1.2232. 1.2233.

0,2

3,45

3,89

1.2240. 1.2241. 1.2242.

1.2239. 0,1
3,45 11,34
S5

1.2249. 1.2250. 1.2251.

0,2

3,45

6,1

1.2258. 1.2259. 1.2260.

1.2257. 0,1
3,45
3,4
S6
1.2267. 1.2268. 1.2269.

0,2

3,45

1.2177.
(m2)
1.2189.

1.2178.
YT

1.2181.
1.2180.


nt

1.2179.
1.2190.

gttt

1.2183.
Sg \

1.2182.

1.2184.

43,52

1800

(daN/m2)
1.2191.1.2192.
1,2
64,21

43,52

1800

1,2

285,96


43,52

1800

1,2

122,43

43,52

1800

1,2

65,07

48,96

1800

1,2

122,98

48,96

1800

1,2


118,42

48,96

1800

1,2

172,60

48,96

1800

1,2

185,69

34

1800

1,2

74,52

34

1800


1,2

254,24

1.2198.
1.2207.
1.2216.
1.2225.
1.2234.
1.2243.
1.2252.
1.2261.
1.2270.

5,8

1.2199.

1.2200.1.2201.

1.2208.

1.2209.1.2210.

1.2217.

1.2218.1.2219.

1.2226.


1.2227.1.2228.

1.2235.

1.2236.1.2237.

1.2244.

1.2245.1.2246.

1.2253.

1.2254.1.2255.

1.2262.

1.2263.1.2264.

1.2271.

1.2272.1.2273.

1.2275. 1.2276. 1.2277. 1.2278. 1.2279.
1.2280.
1.2281.1.2282.
S7
0,2
3,45
2,3

28,8
1800
1,2
119,03
1.2284.
1.2285.
1.2286.
- Tổng tĩnh tải tác dụng lên ô sàn: gtt = gtts + gttt (daN/m2 ).
1.2288.
1.2290.
1.2292.
1.2295.
1.2297.
tt

1.2287.

g

1.2309. 1.2310.

S2

S3(C

g

s

Ô sàn 1.2289.

(KG/m2)
1.2301. 1.2302.
S1
596,2
1.2317.

tt

596,2

1.2291.
(KG/m2)
1.2303.

g

1.2293.
(daN/m2)
1.2304.

350,17

946,5

7,5

784

1.2311. 18 1.2312.


1.2318.

1.2325. 1.2326.
S4
1.2333.576

t

tt

tt

1.2294.

g

s

Ô sàn 1.2296.
(KG/m2)
1.2305. 1.2306.
S5
602
1.2313. 1.2314.

S6

596,2

S7


596,2

S8

596,2

1.2319. 1.2320. 1.2321. 1.2322.

1.2327.

241,4

1.2328.

817,5

1.2329. 1.2330.

tt

g

t

1.2298.
(KG/m2)
1.2307.

358,29


1.2315.

328,76

1.2323.

115,92

1.2331.

0

T

(daN/m )
2

1.2193.

350,17
1.2211. 18

7,50
1.2229.

241,40
1.2247.

358,29

1.2265.

328,76
1.2283.

115,92
1.2299.

gtt
1.2300.
(daN/m2)
1.2308.

960,5

1.2316.

923

1.2324.

712,5

1.2332.

596,2

- Khi mơ hình tính tốn trong etabs giải nội lực khung thì tải tường được gán lên
dầm ảo. Cụ thể như sau:
1.2335. + Tường 200 có 1 cửa: gt = 3.63*H*0.8(kN/m).

1.2336.
(trong đó H: là chiều cao tường; 0.8 là hệ số kể đến tường có 1 cửa; 0.7
nếu tường có 2 cửa).
1.2337. + Tường 100 có 1 cửa: gt = 1.98*H*0.9(kN/m).

1.2334.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×