Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH TMDV DL phương bình đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 96 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
••

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH MTV TM DV
DL PHƯƠNG BÌNH ĐẠT

Giảng viên hướng dẫn: Th.S NGUYỄN THỊ DIỆN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Thanh Trúc MSSV:

1220620230
Khóa: 2012-2016
Ngành: KẾ TỐN


BÌNH DƯƠNG, THÁNG 6 NĂM 2016

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
••

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH MTV TM DV
DL PHƯƠNG BÌNH ĐẠT



Giảng viên Hướng dẫn: Th.S NGUYỄN THỊ DIỆN Sinh
viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Thanh Trúc MSSV:

1220620230
Khóa: 2012-2016
Ngành: KẾ TỐN


BÌNH DƯƠNG, THÁNG 6 NĂM 2016
LỜI CẢM ƠN
Trải qua quá trình học tập, nghiên cứu lý thuyết ở trường Đại học Thủ Dầu Một và
được sáp nhập thực tế tại cơng ty TNHH MTV TM DL DV Phương Bình Đạt đã truyền
đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý thầy cô trường Đại học Thủ Dầu Một
đặc biệt là các thầy cô giáo trong khoa kinh tế đã giảng dạy, truyền đạt những kinh
nghiệm quý báu về lý luận chuyên môn trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em vô cùng cảm ơn Ban giám đốc, các cơ chú, anh chị phịng kế tốn của cơng ty
TNHH MTV TM DL DV Phương Bình Đạt đã hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời
gian thực tập tại cơng ty.
Với kiến thức cịn hạn hẹp nên đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
được sự thơng cảm, đóng góp chỉ bảo thêm của q thầy cơ cùng tồn thể các cơ chú, anh
chị trong phịng kế tốn của cơng ty.
Và em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của cơ Th.S Nguyễn Thị
Diện đã hết lịng hướng dẫn chỉ bảo để em có thể hồn thiện tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cuối cùng em xin kính chúc q thầy cơ cùng tồn thể cơng ty có sức khoẻ dồi dào,
vạn sự như ý, gặp nhiều may mắn và ln hồn thành tốt cơng việc được giao một cách
tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!

Bình Dương, ngày 3 tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN NGỌC THANH TRÚC


MỤC LỤC

CHƯƠNG 2 CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
1.8.1.
CƠNG TY TNHH MTV TM DV DL PHƯƠNG BÌNH ĐẠT
2.1.
2.2................................................................................................................................................................

26


2.3.

2.5.

Bảo hiểm

HXH:
2.6.
B
HYT:
2.8.
B
HTN:
2.10. KP

CĐ:
2.12. TK
:
2.14. GT
GT:
2.16. TS
CĐ:
2.18. SX
KD:
2.20. C
NSX:
2.22. C
NTT:
2.24. C
NV:
2.26. QL
PX:
2.28. QL
DN:
2.30. TN
HH:
2.32. M

xã hội
2.7.

Bảo hiểm

TV:


viên

2.4.

2.34.

M:

B

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

T

2.36.

D

V:
2.38.

DL

:

Y tế

2.9.

thất nghiệp

2.11.

Bảo hiểm
Kinh phí

cơng đồn
tăng
định

2.13.
2.15.

Tài khoản
Giá trị gia

2.17.

Tài sản cố

2.19.

Sản xuất

kinh doanh
2.21.

sản xuất

2.23.


trực tiếp
viên

Công nhân
Công nhân

2.25.

Công nhân

2.27.

Quản lý

phân xưởng
2.29.

Quản lý

doanh nghiệp

2.31.
Trách
nhiệm
hữu
hạn
2.33.
Một thành
2.35.


Thương

2.37.

Dịch vụ
Du lịch

mại
2.39.


2.40.

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Số lượng lao động của cơng ty TNHH MTV TM DV DL Phương
Bình Đạt
2.41.
2.42.

Bảng 2.2: Phân tích thu nhập bình qn đầu người

2.43.

Bảng 2.3: Phân tích biến động chi phí lương năm 2014 và năm 2013

2.44.

Bảng 2.4: Phân tích biến động chi phí lương giữa các bộ phận


2.45.

Bảng 2.5: Phân tích Tỷ lệ khoản thu so với phải trả

2.46.

Bảng 2.6: Phân tích Tỷ lệ nợ phải trả trên tổng tài sản

2.47.

Bảng 2.7: Phân tích Tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu


2.48.

DANH MỤC CÁC HÌNH

2.49.

Hình 1.1: Sơ đồ kế tốn tổng hợp tiền lương

2.50.

Hình 1.2: Sơ đồ kế tốn tổng hợp các khoản trích theo lương

2.51.

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của cơng ty

2.52.


Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn

2.53.

Hình 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung


2.54.

LỜI NĨI ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
2.55.

Con người ln là nguồn lực quan trọng hàng đầu, quyết định sự thành bại

của mỗi tổ chức. Một doanh nghiệp có thể có một dự án, một kế hoạch kinh doanh tốt
đến đâu, công nghệ hiện đại đến đâu.. .nhưng nếu không có một nguồn nhân lực đủ về
số lượng và chất lượng để triển khai thì cũng khó có thể thành cơng. Để có được đội ngũ
người lao động có chất lượng cao lại là vấn đề không hề đơn giản bởi nó phụ thuộc vào
rất nhiều yếu tố trong đó có yếu tố tiền lương và tiền lương lại là một vấn đề không hề
đơn giản bởi trong quan hệ giữa doanh nghiệp và người lao động luôn tồn tại mâu thuẫn
thông qua vấn đề tiền lương.
2.56.

Tiền lương là phần thu nhập của người lao động trên cơ sở số lượng và

chất lượng lao động trong khi thực hiện công việc của bản thân người lao động theo cam
kết giữa chủ doanh nghiệp và người lao động. Đối với doanh nghiệp thì tiền lương là

một khoản chi phí sản xuất. Việc hạch toán tiền lương đối với doanh nghiệp phải được
thực hiện một cách chính xác, hợp lý. Tiền lương được trả đúng với thành quả lao động
sẽ kích thích người lao động làm việc, tăng hiệu quả cho doanh nghiệp, thúc đẩy tinh
thần hăng say làm việc, sáng tạo trong q trình lao động. Ngồi tiền lương chính mà
người lao động được hưởng thì các khoản tiền thưởng, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ là các quỹ xã hội mà người lao động được hưởng, nó thể hiện sự quan tâm của xã
hội, của doanh nghiệp đến từng thành viên trong doanh nghiệp.
2.57.

Tiền lương có vai trị tác dụng là đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến

người lao động. Chi phí nhân cơng chiếm tỷ trọng khơng nhỏ trong tổng số chi phí sản
xuất của doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cần phải tăng cường công tác quản lý lao
động, cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương cần chính xác, kịp thời
để đảm bảo quyền lợi của người lao động đồng thời tạo điều kiện tăng năng suất lao
động, tiết kiệm chi phí nhân công, đẩy mạnh hoạt động sản xuất và hạ giá thành sản
phẩm.
2.58.

Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác tiền lương trong quản lý doanh
8


nghiệp em đã chọn đề tài:
2.59.

ộ ê i dịch vụ du lị P Bì Đ t” để làm khóa luận tốt nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu


- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương.

- Tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại cơng ty.

- Đề xuất kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại cơng ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu là tiền lương và các khoản trích theo lương.
* Phạm vi nghiên cứu:

- Tìm hiểu thực trạng hạch toán kế toán tiền

2.60.

lương và các khoản trích theo lương tại
2.61.



ê

i dịch vụ du lịch

P Bì Đ t.

4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp luận.

- Phương pháp thu thập tài liệu.
- Phương pháp tổng hợp cân đối.
- Phương pháp phân tích so sánh.
- Phương pháp thống kê mơ tả.
5. Kết cấu của khóa luận
2.62.

Nội dung gồm 3 chương sau:

2.63.

CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo

lương trong doanh nghiệp.
2.64.

CHƯƠNG 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

tại cơng ty TNHH MTV TM DL DV Phương Bình Đạt.
2.65.

CHƯƠNG 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và

các khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH MTV TM DL DV Phương Bình Đạt.

9


CHƯƠNG 1
2.67. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC

KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
2.66.

1.1.
Khái niệm
1.1.1. Khái niệm tiền lương
2.68.

Theo quan niệm của Mác: Tiền lương là biểu hiện sống bằng tiền của giá

trị sức lao động.
2.69.

Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: Tiền lương là giá cả của

lao động, được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường lao động.
2.70.

Ở Việt Nam trong thời kỳ kế hoạch hoá tập trung, tiền lương được hiểu là

một bộ phận thu nhập quốc dân dùng để bù đắp hao phí lao động tất yếu do Nhà
nước phân phối cho công nhân viên chức bằng hình thức tiền tệ, phù hợp với quy
luật phân phối theo lao động. Hiện nay theo điều 55 - Bộ Luật Lao Động Việt Nam
quy định tiền lương của người lao động là do hai bên thoả thuận trong hợp đồng lao
động và được trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc.
2.71.

Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền được

trả cho người lao động dựa trên số lượng và chất lượng lao động của mọi người dùng

để bù đắp lại hao phí lao động của mọi người, dùng để bù đắp lại hao phí lao động
của họ và nó là một vấn đề thiết thực đối với cán bộ công nhân viên. Tiền lương
được quy định một cách đúng đắn, là yếu tố kích thích sản xuất mạnh mẽ, nó kích
thích người lao động ra sức sản xuất và làm việc, nâng cao trình độ tay nghề, cải tiến
kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
2.72.

Người lao động sau khi sử dụng sức lao động tạo ra sản phẩm thì được trả

một số tiền cơng nhất định. Xét về hiện tượng ta thấy sức lao động được đem trao
đổi để lấy tiền cơng. Vậy có thể coi sức lao động là hàng hoá, một loại hàng hố đặc
biệt. Và tiền lương chính là giá cả của hàng hố đặc biệt đó, hàng hố sức lao động.
Vì hàng hố sức lao động cần được đem ra trao đổi trên thị trường lao động tren cơ
sở thoả thuận giữa người mua với người bán, chịu sự tác động của quy luật giá trị,
quy luật cung cầu. Do đó giá cả sức lao động sẽ biến đổi theo giá cả của các yếu tố
cấu thành cũng như quan hệ cung cầu về lao động. Như vậy khi coi tiền công là giá
10


trị của lao động thì giá cả này sẽ hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa người lao
động và người sử dụng lao động. Giá cả sức lao động hay tiền cơng có thể tăng hoặc
giảm phụ thuộc vào cung cầu hàng hoá sức lao động. Như vậy giá cả tiền cơng
thường xun biến động nhưng nó phải xoay quanh giá trị sức lao động cũng như
các loại hàng hố thơng thường khác, nó địi hỏi một các khách quan u cầu tính
đúng, tính đủ giá trị của nó. Mặt khác giá tiền cơng có biến động như thế nào thì
cũng phải đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động có thể tồn tại và tiếp tục
lao động.
1.1.2. Khái niệm các khoản trích theo lương
2.73.


Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương gồm bảo hiểm xã

hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm
của toàn xã hội đối với người lao động.
2.74.

Trong trường hợp người lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động

như khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn,... nhằm giảm bớt khó khăn trong cuộc sống đó
là khoản trợ cấp nhằm giảm bớt khó khăn hay tử tuất. sẽ được hưởng khoản trợ cấp
nhằm giảm bớt khó khăn trong cuộc sống, đó là khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội.
2.75.

BHXH chính là các khoản tính vào chi phí để hình thành lên quỹ BHXH,

sử dụng để chi trả cho người lao động trong những trường hợp tạm thời hay vĩnh
viễn mất sức lao động.
2.76.

Khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động khi bị ốm đau, thai

sản,tai nạn lao động,. được tính trên cơ sở lương, chất lượng lao động và thời gian
mà người lao động đã cống hiến cho xã hội trước đó.
2.77.

Nhằm xã hội hố việc chữa bệnh, người lao động cịn được hưởng chế độ

khám chữa bệnh không mất tiền bao gồm các khoản chi trả về viện phí, thuốc men
khi bị ốm đau. Điều kiện để người lao động khám chữa bệnh khơng mất tiền là người
lao động phải có thẻ bảo hiểm y tế. Thẻ BHYT được mua từ tiền trích BHYT. Đây là

chế độ chăm sóc sức khoẻ cho người lao động. Ngoài ra để phục vụ cho hoạt động tổ
chức cơng đồn được thành lập theo luật cơng đồn, doanh nghiệp phải trích theo tỷ
lệ quy định trên tiền lương phải trả và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ. KPCĐ là khoản trích nộp sử dụng với mục đích cho hoạt động tổ chức
11


cơng đồn đảm bảo quyền lợi chính đáng cho người lao động.
2.78.

BHTN là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những người bị mất

việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật định. Đối tượng được nhận BHTN là những
người bị mất việc không do lỗi cá nhân họ. Người lao động vẫn đang cố gắng tìm
kiếm việc làm, sẵn sàng nhận công việc mới và luôn nỗ lực nhằm chấm dứt tình
trạng thất nghiệp. Những người lao động này sẽ được hỗ trợ một khoản tiền theo tỷ
lệ nhất định. Ngồi ra, chính sách BHTN cịn hỗ trợ học nghề và tìm việc làm đối với
người lao động tham gia BHTN.
1.2.

Các hình thức trả lương

1.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian
2.79.

Tiền lương trả cho người lao động tính theo thời gian làm việc, cấp bậc

hoặc chức danh và thang lương theo quy định; theo hai cách: lương thời gian giản
đơn và lương thời gian có ảnh hưởng.
2.80.


Tiền lương theo thời gian = thời gian làm việc x đơn giá tiền lương thời

2.81.

Lương thời gian giản đơn được chia thành:

gian

• Lương tháng: tiền lương trả cho người lao động theo thang bậc lương quy định
gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp (nếu có). Lương tháng thường
được áp dụng trả lương cho nhân viên làm cơng tác quản lý hành chính, quản lý
kinh tế và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động khơng có tính chất sản xuất.
2.82.

Tiền lương tháng = hệ số lương (kể cả hệ số phụ cấp lương) x mức

lương tối thiểu

• Lương ngày: Được tính bằng cách lấy lương tháng chia cho số ngày làm việc
theo chế độ. Lương ngày làm căn cứ để tính trợ cấ BHXH phải trả cơng nhân
viên, tính trả lương cho cơng nhân viên trong những ngày hội họp, học tập, trả
lương theo hợp đồng.
2.83.
2.84.

Tiền lương một ngày làm việc =
2.85.

2.86.


Tiền lương tháng
Số ngày làm việc trong tháng

• Lương giờ: Được tính bằng cách lấy lương
12


ngày chia cho số giờ làm việc trong ngày theo chế độ. Lương giờ thường làm căn cứ
để tính phụ cấp làm thêm giờ.

Tiền lương ngày

2.87.------------------------------------------------------------------------ Tiền lương một giờ làm

việc =-------------------------------------------------------------------2.88. Số giờ làm việc
2.89.

Lương thời gian có ảnh hưởng : là hình thức tiền lương thời gian giản đơn

kết hợp với chế độ tiền thưởng trong sản xuất.
2.90.

Hình thức tiền lương thời gian mặc dù đã tính đến thời gian làm việc thực

tế, tuy nhiên nó vẫn cịn hạn chế nhất định đó là chưa gắn tiền lương với chất lượng và
kết quả lao động, vì vậy các doanh nghiệp cần kết hợp với các biện pháp khuyến khích
vật chất, kiểm tra chấp hành kỷ luật lao động nhằm tạo cho người lao động tự giác làm
việc, làm việc có kỷ luật và năng suất cao.
1.2.2.

2.91.

Hình tức trả lương theo sản phẩm
Hình thức trả lương theo sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động

được tính theo số lượng, chất lượng của sản phẩm hoàn thành hoặc khối lượng công việc
đã làm xong được nghiệm thu. Để tiến hành trả lương theo sản phẩm cần phải xây dựng
được định mức lao động, đơn giá lương hợp lý trả cho từng loại sản phẩm, công việc
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ.
2.92.

Theo sản phẩm trực tiếp: Là hình thức tiền lương trả cho người lao động

được tính theo số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá
lương sản phẩm. Đây là hình thức được các doanh nghiệp sử dụng phổ biến để tính
lương phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất hàng loạt sản phẩm.
Tiền lương theo = Số lượng sản
x Đơn giá tiền lương
sản phẩm cơng việc hồn thành

2.93.

phẩm
2.94.

- Trả lương theo sản phẩm có thưởng: là kết hợp trả lương theo sản phẩm trực tiếp
hoặc gián tiếp và chế độ tiền thưởng trong sản xuất (thưởng tiết kiệm vật tư,
thưởng tăng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm).

2.95.


Tiền lươn

Tiền lương
13

g theo sản phẩm trực


Tiền thưởng
được lĩnh
x
trong sản xuất

2.96.

tiếp hoặc s ản phẩm gián tiếp

=

- Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến: theo hình thức này tiền lương trả cho người lao
động gồm tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền lương tính theo tỷ lệ luỹ
tiến căn cứ vào mức độ vượt định mức lao động của họ. Hình thức này nên áp
dụng ở những khâu sản xuất quan trọng, cần thiết phải đẩy nhanh tiến độ sản xuất
hoặc cần động viên công nhân phát huy sáng kiến phá vỡ định mức lao động.
Tiền lương
Tiền lương sản

2.97.


phẩm trực

Tiền lương theo sản
được lĩnh = tiếp ho ặc s ản
x
phẩm luỹ tiến

2.98.

p h ẩm gián tiếp
2.99.

Theo sản phẩm gián tiếp: được áp dụng để trả lương cho công nhân làm

các công việc phục vụ sản xuất ở các bộ phận sản xuất như: công nhân vận chuyển
nguyên vật liệu, thành phẩm, bảo dưỡng máy móc thiết bị. Trong trường hợp này căn
cứ vào kết quả sản xuất của lao động trực tiếp để tính lương cho lao động phục vụ
sản xuất.
2.100.

Tiền lương được lĩnh =

Tiền lương được lĩnh của

x Tỷ lệ (%)

lương
bộ phận trực tiếp sản
gián tiếp


2.101.

xuất

2.102. Theo khối lượng công việc: là hình thức tiền lương trả theo sản phẩm áp

dụng cho những cơng việc lao động đơn giản, cơng việc có tính chất đột xuất như:
khốn bốc vác, khốn vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm.
1.2.3. Các hình thức đãi ngộ khác
2.103. Ngồi tiền lương, BHXH, cơng nhân viên có thành tích trong sản xuất,

trong cơng tác được hưởng khoản tiền thưởng, việc tính tốn tiền lương căn cứ vào
quyết định và chế độ khen thưởng hiện hành.
2.104. Tiền thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng, căn cứ vào kết quả bình xét A, B,

14


C và hệ số tiền thưởng để tính.
2.105. Tiền thưởng về sáng kiến nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm vật tư,

tăng năng suất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định.
1.3.

Mức lương và tỷ lệ trích các khoản theo lương

2.106.

Mức lương tối thiểu vùng áp dụng trong năm 2014 được quy định tại Nghị


Định Số
2.107. 182/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 và có hiệu lực từ ngày 31/12/2013.
2.108.

Mức lương tối thiểu của các vùng được áp dụng năm 2014 như sau:
2.109. Vùng

2.110. Mức lương tối thiểu

2.111. Vùng I

2.112. 2700000 đồng/tháng

2.113. Vùng II

2.114. 2400000 đồng/tháng

2.115. Vùng

2.116. 2100000 đồng/tháng

III

2.119.
2.120.

2.117. Vùng

2.118. 1900000 đồng/tháng
VI

Mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở

doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ
chức có th mướn lao động.
2.121.
Tỷ lệ các khoản trích theo lương năm 2014 là:
2.122. Các

khoản trích

2.123. Doanh nghiệp

2.124. Người lao

2.125. Cộng

(%)

động (%)

(%)

2.127. 18

2.128. 8

2.129. 26

2.131. 3


2.132. 1.5

2.133. 4.5

theo lương
2.126. BHX

H

2.130. BHY

T

2.134. BHT

N

2.138. KPC

Đ

2.142. Cộng

(%)

2.135. 1

2.136. 1
2.140.


2.139. 2
2.143. 24
2.146.

2.144. 10.5

2.137. 2
2.141. 2
2.145. 34.5

Nguồn: Quyết định 1111/QĐ-BHXH

15


1.4.

Nguyên tắc hạch toán và nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các

khoản trích theo lương
1.4.1. Nguyên tắc hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
2.147. Tiền lương có một vai trị rất quan trọng trong việc hạch tốn chi phí sản

xuất. Việc hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo khơng được kịp thời và chính
xác sẽ làm cho việc tính tốn giá thành có phần khơng được chính xác.
2.148. Trước tầm quan trọng đó việc hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo

nó phải thực hiện đúng nguyên tắc sau:

- Phản ánh kịp thời chính xác số lượng, số lượng thời gian và kết quả lao động.

- Tính tốn và thanh tốn đúng đắn, kịp thời tiền lương và các khoản thanh toán
với người lao động. Tính đúng và kịp thời các khoản trích theo lương mà doanh
nghiệp phải trả thay người lao động và phân bổ đúng đắn chi phí nhân cơng vào
chi phí SXKD trong kỳ phù hợp với từng đối tượng kinh doanh trong doanh
nghiệp.

- Cung cấp thông tin về tiền lương, thanh toán lương ở doanh nghiệp, giúp lãnh
đạo điều hành và quản lý tốt lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương.

- Thơng qua ghi chép kế toán mà kiểm tra việc tuân thủ kế hoạch quỹ lương và kế
hoạch lao động. Tính lương và trích các khoản theo lương, phân bổ chi phí nhân
cơng đúng đối tượng sử dụng lao động.

- Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận SXKD, các phòng
ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương, mở
sổ cần thiết và hạch toán nghiệp vụ lao động tiền lương đúng chế độ, đúng
phương pháp.

- Tính tốn phân bổ chính xác đối tượng chi phí tiền lương, các khoản trích theo
lương vào chi phí SXKD của các bộ phận, đơn vị sử dụng lao động.

- Lập các báo cáo về lao động, tiền lương thuộc phần việc do mình phụ trách.
2.149.

- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình quản lý, sử dụng thời gian lao

động, chi phí nhân cơng, năng suất lao động, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác
sử dụng triệt để, có hiệu quả mọi tiềm năng lao động sẵn có trong doanh nghiệp.

16



1.4.2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.150. Ghi chép phản ánh kịp thời số lượng thời gian lao động, chất lượng sản

phẩm, tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao động. Tính chính xác số tiền
BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí và thu từ thu nhập của người lao động.
2.151. Trả lương kịp thời cho người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ

lương, cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý, chức năng, lập kế hoạch quỹ lương
kỳ sau.
2.152. Tính và phân bổ chính xác đối tượng, tính giá thành.
2.153. Phân tích tình hình sử dụng quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, đề

xuất biện pháp tiết kiệm quỹ lương, cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp và các bộ
phận quản lý khác.
2.154. Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi

trách nhiệm của kế tốn. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền
lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, đề xuất các biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm
năng lao động, tăng năng suất lao động. Đấu tranh chống những hành vi vô trách
nhiệm, vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ về lao động tiền lương,
BHXH, BHYT, KPCĐ, chế độ sử dụng chi phí chi tiêu KPCĐ, chế độ phân phối
theo lao động.
1.5.

Kế toán tiền lương

1.5.1. Tài khoản sử dụng
2.155. Tài khoản 334 - phải trả cho công nhân viên

2.156. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh

tốn các khoản phải trả cho cơng nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền
công, tiền thưởng và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
2.157. Trong các doanh nghiệp xây lắp tài khoản này được dùng để phản ánh tiền

công phải trả cho lao động thuê ngoài.
2.158. Kết cấu của tài khoản 334 Phải trả người lao động”
2.159.

Bên nợ:

- Các

khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương và các

2.160.

khoản phải trả khác thuộc thu nhập của người lao động đã trả, đã chi,
17


đã ứng trước
2.161.

cho người lao động.

- Các

khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của công nhân viên.


- Các

khoản tiền công đã ứng trước, hoặc đã trả cho người lao động th

2.162.

ngồi.

2.163.

Bên có:

- Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản
khác phải trả, phải chi cho công nhân viên.

- Các khoản tiền công phải trả cho lao động th ngồi.
2.164.

Số dư bên có:

- Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản
khác còn phải trả cho người lao động.

- Các khoản tiền cơng cịn phải trả cho lao động th ngồi.
2.165. Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ, số dư Nợ tài khoản 334 (nếu có)

phản ánh số tiền đã trả quá số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền lương và các
khoản khác cho công nhân viên.
2.166. Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo hai nội dung : thanh toán lương


và thanh toán các khoản phải trả khác thuộc thu nhập của người lao động.
2.167. Tài khoản 334 được quy định có 2 tài khoản cấp 2:

> Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: phản ánh các khoản phải trả và tình
hình thanh tốn các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền
lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản phải trả khác thuộc
về thu nhập của người lao động.
> Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động: phản ánh các khoản phải trả và tình
hình thanh tốn các khoản phải trả cho người lao động khác ngồi cơng nhân viên
của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất tiền cơng và các
khoản phải trả khác thuộc thu nhập của người lao động.
1.5.2. Chứng từ sử dụng

- Bảng chấm công
- Bảng chấm công làm thêm giờ
18


- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Giấy đi đường
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành
- Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ
- Bảng thanh tốn tiền th ngồi
- Hợp đồng giao khốn cơng việc
- Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khốn
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
1.5.3. Kế toán chi tiết tiền lương

1.5.3.1.

Hạch toán số lượng lao động
2.168.
Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm cơng hàng tháng tại mỗi

bộ phận, phịng ban, tổ, nhóm gửi đến phịng kế tốn để tập hợp và hạch tốn số
lượng lao động trong tháng đó tại doanh nghiệp và cũng từ bảng chấm cơng kế
tốn có thể nắm được từng ngày có bao nhiêu người làm việc, bao nhiêu người
nghỉ với lý do gì.
2.169.

Hằng ngày tổ trưởng hoặc người có trách nhiệm sẽ chấm cơng cho

từng người tham gia làm việc thực tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối
tháng các phịng ban sẽ gửi bảng chấm cơng về phịng kế tốn. Tại phịng kế
toán, kế toán tiền lương sẽ tập hợp và hạch tốn số lượng cơng nhân viên lao
động trong tháng.
1.5.3.2.

Hạch tốn thời gian lao động

2.170.

Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là Bảng Chấm Công

2.171.

Bảng Chấm Công là bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công


thực tế làm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội của từng người cụ
thể và từ đó để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng
người và quản lý lao động trong doanh nghiệp.
2.172.

Hằng ngày tổ trưởng (phịng, ban, nhóm..hoặc người được uỷ

quyền căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình quản lý để chấm cơng cho
19


từng người trong ngày và ghi vào các ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31
theo các kí hiệu quy định trong bảng. Cuối tháng người chấm công và phụ trách
bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ
liên quan như phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội. về bộ phận kế tốn kiểm tra,
đối chiếu, quy ra cơng để tính lương và bảo hiểm xã hội. Ngày công quy định là 8
giờ nếu giờ cịn lẻ thì đánh thêm dấu phẩy ví dụ: 24 cơng 4 giờ thì ghi 24,4
2.173.

Bảng Chấm Cơng có thể chấm cơng tổng hợp: Chấm cơng ngày và

chấm công giờ, chấm công nghỉ bù nên tại phịng kế tốn có thể tập hợp tổng số
liệu thời gian lao động của từng người. Tuỳ thuộc vào điều kiện, đặc điểm sản
xuất, cơng tác và trình độ hạch tốn đơn vị có thể sử dụng một trong các phương
pháp chấm công sau đây:
2.174.

Chấm công ngày: Mỗi khi người lao động làm việc tại đơn vị hoặc

làm việc khác như họp.thì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm cơng trong ngày

đó.
2.175.

Chấm cơng theo giờ: Trong ngày người lao động làm bao nhiêu

cơng việc thì chấm cơng theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công việc
thực hiện cơng việc đó bên cạnh ký hiệu tương ứng.
2.176.

Chấm công nghỉ bù: Chỉ áp dụng trong trường hợp làm thêm giờ

hưởng lương thời gian nhưng khơng thanh tốn lương làm thêm.
1.5.3.3.
2.177.

Hạch toán kết quả lao động
Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành.

Do phiếu là chứng từ xác nhận số lượng sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành của
đơn vị hoặc cá nhân người lao động nên nó làm cơ sở để kế tốn lập bảng thanh
tốn tiền lương hoặc tiền cơng cho người lao động. Phiếu này được lập thành 02
liên: 1 liên lưu và 1 liên chuyển đến kế toán tiền lương để làm thủ tục thanh toán
cho người lao động và phiếu phải có đầy đủ chữ ký của người giao việc, người
nhận việc, người kiểm tra chất lượng và người duyệt.
2.178.

Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành được dùng trong trường hợp

doanh nghiệp áp dụng theo hình thức lương trả theo sản phẩm trực tiếp hoặc
lương khoán theo khối lượng cơng việc. Đây là những hình thức trả lương tiến bộ

20


nhất đúng nguyên tắc phân phối theo lao động, nhưng địi hỏi phải có sự giám sát
chặt chẽ và kiểm tra chất lượng sản phẩm một cách nghiêm ngặt.
2.179.

1.5.4. Trình tự hạch toán kế toán tổng hợp tiền lương

2.180. Tạm ứng lương:
2.181. Nợ TK 334
2.182. Có TK 111/112
2.183. Căn cứ vào bảng thanh toán lương phản ánh lương phải trả cho CNV trong

kỳ:
2.184. Nợ TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
2.185. Nợ TK 623: Chi phí sử dụng máy thi cơng ( 6231)
2.186. Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung ( 6271)
2.187. Nợ TK 641: Chi phí bán hàng (6411)
2.188. Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
2.189. Có TK 334: Phải trả người lao động (3341, 3348)
2.190. Tiền thưởng phải trả cho cán bộ công nhân viên
2.191. Nợ TK 353: Quỹ khen thưởng phúc lợi
2.192. Có TK 334: Phải trả người lao động

2.193. Nếu có trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân sản xuất
2.194. Nợ TK 335
2.195.

Có TK 334


2.196. Các khoản khấu trừ lương và thu nhập của người lao động (tạm ứng chưa

chi hết, BHYT, BHXH, tiền thu hồi bồi thường thiệt hại hoặc tài sản thiếu theo quyết
định của doanh nghiệp...), ghi:
2.197. Nợ TK 334
2.198. Có TK 338: Phải trả khác (3382, 3383, 3384,3389)
2.199. Có TK 138: Phải thu khác
2.200. Có TK 141: Tạm ứng
2.201. Có TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân

21


2.202. Khi thanh toán các khoản phải trả người lao động, ghi:
2.203.

Nợ TK 334 Có TK 111, 112,...

2.204. Trong trường hợp trả lương hoặc thưởng cho người lao động của doanh

nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá:
> Đối với sản phẩm, hàng hố thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ, kế tốn phản ánh:
2.205.

Nợ TK 334
2.206. Có TK 3331
2.207. Có TK 512


> Đối với sản phẩm hàng hóa khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế tốn phản ánh:
2.209.

2.208.

Nợ TK 334

Có TK 512 (giá thanh tốn)

22


Trả lương cho người LĐ
TK 138,141,3335,338
,---------—; -------- TK 334
TK111,112
-----------►
Khấu trừ vào lương
TK 512
Tạm ứng, thanh toán tiền lươig

Phải trả tiền lương phép
TK /3383
------------------------►
TK622,627,641,642..
cho cơng
nhân
BHXH
phải

trảsản xuất
(nếu
trích
trước)
---------Ị__---------k TK 335
người
lao động
Tiền lương
phải trả
------------------------------------►

2.210. Hình 1.1: Sơ đồ kế tốn tổng hợp tiền lương
2.211.
2.213.
2.212.
2.214.
2.215.

TK 3331

2.216.

Thuế GTGT
(nếu có)

1.6.

TK 353
2.217.
2.218.

2.219.

Tiền thưởng phải trả


từ quỹ khen thưởng

Kế tốn các khoản trích theo lương

1.6.1. Tài khoản sử dụng
2.220. Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác”
2.221. Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các

khoản phải trả, phải nộp ngồi nội dung đã phản ánh ở các tài khoản 331, 334, 336.
Tài khoản này dùng để hạch toán doanh thu chưa thực hiện được của doanh nghiệp
phát sinh trong kỳ kế toán.
2.222.

Kết cấu:

2.223. Bên Nợ :

- BHXH phải trả cho công nhân viên
- Kinh phí cơng đồn chỉ tại đơn vị
- Số KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN đã nộp cho cơ quan quản lý cấp trên Bên Có :
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN khấu trừ vào lương của công nhân viên
- Kinh phí cơng đồn vượt chi được cấp bù
- Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH đã thanh tốn
2.224. Số dư bên Có: Phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp khác
2.225. Tài khoản này có thể có số dư bên nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều



hơn số phải trả, phải nộp hoặc số BHXH, KPCĐ vượt chi chua được cấp bù.
2.226. Kế toán sử dụng 4 tài khoản cấp 2 của tài khoản 338 để hạch tốn cho các

khoản trích theo lương :

- Tài khoản 3382 : Kinh phí cơng đồn. Phản ánh tình hình trích và thanh tốn
kinh phí cơng đồn ở đơn vị.

- Tài khoản 3383 : Bảo hiểm xã hội. Phản ánh tình hình trích và thanh tốn bảo
hiểm xã hội ở đơn vị.

- Tài khoản 3384 : Bảo hiểm y tế : phản ánh tình hình trích và thanh tốn bảo hiểm
y tế theo quy định.

- Tài khoản 3389: Bảo hiểm thất nghiệp: phản ánh tình hình trích và thanh tốn
bảo hiểm thất nghiệp theo quy định.
1.6.2. Chứng từ sử dụng
Bảng phân bổ tiền lương và

2.227.

BHXH

Mẫu số: 11- LĐTL
Bảng kê trích nộp các khoản theo

2.228.


lương

Mẫu số: 10 - LĐTL

1.6.3. Trình tự hạch tốn các khoản trích theo lương

- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định:
2.229.

> Kinh phí cơng đồn
2.230. Nợ TK 622,627,641,642,.
2.231. Có TK 3382

> Bảo hiểm xã hội
2.232. Nợ TK 622,627,642,642,.
2.233. Nợ TK 334
2.234. Có TK 3383

> Bảo hiểm y tế:
2.235. Nợ TK 622,627,641,642...
2.236. Nợ TK 334
2.237. Có TK 3384


> Bảo hiểm thất nghiệp
2.238. Nợ TK 622,627,641,642,.
2.239. Nợ TK 334
2.240. Có 3389

- Trợ cấp BHXH hưởng thay lương do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,. trả cho

công nhân viên, ghi:
2.241. Nợ TK 3383: BHXH
2.242. Có TK 334: Phải trả người lao động

- Khi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho các cơ quan có liên quan, ghi:
2.243. Nợ TK 338 (3382,3383,3384, 3389)
2.244. Có TK 111,112

- Chi KPCĐ cho hoạt động cơng đồn tại doanh nghiệp, ghi:
2.245. Nợ TK 3382: KPCĐ Có TK 111, 112

- Trường hợp số đã chi, đã nộp về KPCĐ, BHXH, BHYT (kể cả số vượt chi) lớn
hơn số phải trả, phải nộp được cấp bù, ghi:
2.246. Nợ TK 111, 112
2.247. Có TK 338 (3382, 3383)


×