Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Kế toán chi phí tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng công trình giao thông thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.38 MB, 150 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

NGUYỄN THỊ MINH PHƯỢNG

KẾ TỐN CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG
THĂNG LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

NGUYỄN THỊ MINH PHƯỢNG

KẾ TỐN CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG
THĂNG LONG
CHUN NGÀNH

: KẾ TOÁN

MÃ SỐ

: 8340301



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN PHÚ GIANG

HÀ NỘI, NĂM 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là Nguyễn Thị Minh Phượng sinh ngày 14/08/1990 là học viên
khóa 25 lớp CH25A.KT chuyên ngành Kế tốn – Trường Đại học Thương
mại, tơi xin cam đoan:
1. Đây là cơng trình khoa học nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng
dẫn của PGS.TS Nguyễn Phú Giang.
2. Cơng trình khoa học của tơi được nghiên cứu một cách nghiêm túc,
trung thực, khách quan và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nghiên cứu nào trước đây.
3. Các số liệu, tài liệu trong luận văn được tập hợp, phân tích và có dẫn
chứng rõ ràng. Nếu có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước hội đồng cũng như kết quả Luận văn của mình.

Tác giả

Nguyễn Thị Minh Phượng


ii


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập tại trường Đại học Thương mại, dưới sự dìu dắt
của các thầy cơ giáo nói chung và các thầy cơ khoa kế tốn nói riêng, tác giả
đã được tiếp thu những kiến thức vơ cùng q báu về chun ngành kế tốn,
để tác giả có được nền tảng kiến thức vững chắc phục vụ q trình nghiên cứu
và hồn thành Luận văn với đề tài: “Kế tốn chi phí tại Cơng ty Cổ phần đầu
tư xây dựng cơng trình giao thơng Thăng Long”
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sự biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Nguyễn Phú Giang đã hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình và định hướng
khoa học cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu, thu thập số liệu, khảo
sát thực tế và thực hiện Luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Ban lãnh đạo và tập
thể nhân viên, đặc biệt là nhân viên phịng kế tốn của Cơng ty Cổ phần đầu
tư xây dựng cơng trình giao thơng Thăng Long đã tạo điều kiện thuận lợi cho
tác giả trong quá trình điều tra, khảo sát thực tế, thu thập số liệu phục vụ cho
việc phân tích và tổng hợp số liệu để viết luận văn.
Cuối cùng, Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo Khoa Kế
tốn - Trường Đại học thương mại và các bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ,
động viên tác giả trong suốt q trình hồn thành luận văn.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Thị Minh Phượng


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .........................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ......................................................6
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ....................................................................6
6. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................7
7. Kết cấu của luận văn .............................................................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP ..................................................................................................9
1.1. Đặc điểm hoạt động, bản chất, vai trị của kế tốn tốn chi phí trong doanh
nghiệp xây lắp ............................................................................................................9
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp ..........................9
1.1.2. Vai trò của kế tốn chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ..............................10
1.2. Kế tốn chi phí trong doanh nghiệp xây lắp dưới góc độ kế tốn tài chính
...................................................................................................................................11
1.2.1. Kế tốn chi phí theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam ...............11
1.2.2. Kế tốn chi phí theo chế độ hiện hành trong doanh nghiệp xây lắp ...............15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG THĂNG LONG ........33
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng công trình giao thơng
Thăng Long. .............................................................................................................33


iv

2.1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty ......................................................................33
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty ..........................................33
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh ....................................................................35
2.1.4. Cơ cấu bộ máy quản lý tại Công ty ................................................................35
2.1.5. Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty ............................................................38
2.2. Thực trạng kế tốn chi phí tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư xây dựng cơng
trình giao thơng Thăng Long .................................................................................43
2.2.1. Kế tốn chi phí hoạt động kinh doanh ..........................................................43
2.2.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ..............................................................71
2.2.3. Kế tốn chi phí khác.......................................................................................72
2.2.4. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................74
2.3. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư
xây dựng cơng trình giao thông Thăng Long .......................................................75
2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................75
2.3.2. Những tồn tại cơ bản và nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại ..................76
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI
PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO
THƠNG THĂNG LONG .......................................................................................79
3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng cơng trình
giao thơng Thăng Long ...........................................................................................79
3.2. Các u cầu và ngun tắc hồn thiện kế tốn chi phí tại Cơng ty Cổ phần
Đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng Thăng Long ..........................................80
3.2.1. Các u cầu hồn thiện kế tốn chi phí tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư xây
dựng cơng trình giao thơng Thăng Long ................................................................80
3.2.2. Các ngun tắc hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng Thăng
Long ..........................................................................................................................81
3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện Kế tốn chi phí tại Cơng ty Cổ phần
Đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng Thăng Long ..........................................81



v
3.3.1. Hồn thiện về cơng tác ln chuyển chứng từ .............................................81
3.3.2. Hồn thiện hạch tốn kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ........................82
3.3.3. Hồn thiện hạch tốn kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .........................84
3.3.4. Hồn thiện hạch toán các khoản thiệt hại trong xây lắp .............................85
3.3.5. Hồn thiện cơng tác quản lý các khoản chi phí ..........................................86
3.3.6. Hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi phí hoạt động xây lắp ...........................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nội dung đầy đủ

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BH


Bán hàng

3

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

4

BHXH

Bảo hiểm xã hội

5

BHYT

Bảo hiểm y tế

6

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

7




Cân đối

8

CP

Cổ phần

9

CT/HMCT

Cơng trình/Hạng mục cơng trình

10

DN

Doanh nghiệp

11

DNXL

Doanh nghiệp xây lắp

12

GTGT


Giá trị gia tăng

13

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

14

MTC

Máy thi cơng

15

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

16

NSNN

Ngân sách nhà nước

17

NVL


Ngun vật liệu

18

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

19

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

20

SPS

Số phát sinh

21

SX

Sản xuất

22

SXC


Sản xuất chung

23

SXKD

Sản xuất kinh doanh

24

TK

Tài khoản

25

TSCĐ

Tài sản cố định

26

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

27

VL


Vật liệu

28

VNĐ

Việt Nam đồng


vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 621 .................................................................18
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 622 .................................................................19
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 623 .................................................................21
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 627 .................................................................23
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 .................................................................24
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 641 ...............................................................26
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 642 ...............................................................29
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 635 ...............................................................30
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 811 ...............................................................31
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 821 .............................................................32
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng công trình giao
thơng Thăng Long .....................................................................................................36
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế tốn tại cơng ty cổ phần Đầu tư xây dựng cơng trình giao
thơng Thăng Long .....................................................................................................38
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng cơng
trình giao thơng Thăng Long.....................................................................................40
Sơ đồ 2.4: Quy trình xử lý trên máy vi tính bằng phần mềm kế tốn ......................41
Fast Acounting ..........................................................................................................41

Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ mua vật tư thẳng đến công trình .........46
Sơ đồ 2.6: Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho vật liệu đến cơng trình .........47
Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch tốn Chi phí Ngun vật liệu trực tiếp ...........................49
Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch tốn Chi phí Nhân cơng trực tiếp....................................54
Sơ đồ 2.9: Quy trình hạch tốn Chi phí sử dụng máy thi cơng .................................58
Sơ đồ 2.10: Trình tự ln chuyển chứng từ Chi phí sản xuất chung ........................61
Sơ đồ 2.11: Quy trình hạch tốn Chi phí sản xuất chung .........................................63
Sơ đồ 2.12: Quy trình hạch tốn Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ...................64
Sơ đồ 2.13: Quy trình hạch tốn Giá vốn hàng bán ..................................................66
Sơ đồ 2.14: Quy trình hạch tốn Chi phí bán hàng ...................................................68
Sơ đồ 2.15: Quy trình hạch tốn Chi phí quản lý doanh nghiệp ...............................71
Sơ đồ 2.16: Quy trình hạch tốn Chi phí hoạt động tài chính...................................72
Sơ đồ 2.17: Quy trình hạch tốn Chi phí khác ..........................................................73


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với bất cứ doanh nghiệp nào, khi tham gia vào hoạt động kinh doanh
đều mong muốn thu hút được nhiều vốn đầu tư, ký kết được nhiều hợp đồng
và đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp, góp phần đảm bảo mức độ phát
triển của nền kinh tế quốc dân một cách tồn diện, cân đối và thống nhất, từ
đó sẽ nâng được hiệu quả kinh doanh xã hội, tăng thu nhập quốc dân và đáp
ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Muốn vậy các doanh nghiệp cần phải
tìm cách tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, đồng thời làm giảm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận và khơng ngừng tăng tích lũy cho doanh
nghiệp, có như vậy mới đáp ứng được yêu cầu ổn định và nâng cao đời sống
cho cán bộ công nhân viên. Để làm được điều này thì trong q trình hạch
tốn cần phải quản lý chặt chẽ, hạch tốn chính xác và đầy đủ chi phí bỏ ra để

phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hạch toán
đúng, đủ chi phí khơng những cho phép doanh nghiệp xác định đúng kết quả
kinh doanh của mình mà cịn giúp doanh nghiệp tìm ra được những biện pháp
nhằm tiết kiệm chí phí, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao khả năng cạnh
tranh trên thị trường.
Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng Thăng Long là
một Cơng ty có quy mơ lớn, đã và đang thi cơng nhiều cơng trình tầm cỡ,
năng lực tài chính cũng như năng lực thi cơng rất tốt, trong khi đó tỷ lệ thắng
thầu xây dựng của Công ty hàng năm khoảng 75-80%, chưa phản ánh hết
năng lực của công ty. Điều đó cho thấy, Cơng ty Cổ phần Đầu tư xây dựng
cơng trình giao thơng Thăng Long cần hồn thiện hơn nữa hệ thống kế tốn
chi phí để phục vụ cho việc quản lý tốt các hoạt động kinh doanh của mình.
Qua quá trình học tập lý luận tại trường và thời gian làm việc, tìm hiểu
tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng Thăng Long, em


2

đã nhìn nhận và hiểu rõ được ý nghĩa và tầm quan trọng của kế tốn chi phí
do đó đã chọn đề tài “Kế tốn chi phí tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư xây dựng
cơng trình giao thơng Thăng Long” để làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Đề tài về kế tốn chi phí đã được rất nhiều tác giả ở bậc thạc sỹ nghiên
cứu và đề cập. Mỗi công trình đều có phạm vi hoặc đặc thù nghiên cứu khác
nhau. Phạm vi nghiên cứu ở từng công ty cụ thể hoặc nhóm doanh nghiệp
hoạt động trong từng lĩnh vực khác nhau như xây dựng, sản xuất, thương
mại…. Khía cạnh nghiên cứu từ kế tốn tài chính đến kế tốn quản trị, với
mục đích chung là hồn thiện và nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn chi phí tại
doanh nghiệp. Mỗi cơng trình nghiên cứu đều có những nét đặc thù riêng tùy
thuộc vào thực trạng đối với đơn vị, nhóm đơn vị nghiên cứu và có đóng góp

nhất định cho cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn chi phí tại doanh nghiệp
nói riêng. Một số cơng trình cụ thể như sau:
Tác giả Hà Xuân Thạnh (2005) với đề tài luận văn “Hoàn thiện việc tổ
chức kế tốn chi phí sản xuất và các phương pháp tính giá thành trong DN
xây lắp ở Việt Nam”. Luận văn đưa ra những vấn đề cơ sở lý luận chung về
kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm. Luận văn đánh giá được
thực trạng tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm các DN
xây lắp, đưa ra những ưu điểm, tồn tại trong việc tố chức chi phí sản xuất, tính
giá thành sản phẩm ở việc lựa chọn phương pháp tính chi phí sản phẩm dở
dang, DN khơng xác định định mức chi phí và thực hiện phân tích tình hình
thực hiện hoạt động kinh doanh; điều chỉnh, bổ sung và xây dựng một số nội
dung mới về lý luận kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm. Về
thực tiễn, luận văn đưa ra các giải pháp về bổ sung nội dung kế tốn chi phí
sản xuất cho linh hoạt, phân định rõ Kế tốn tài chính và Kế tốn quản trị. Về
phía DN, luận văn đề xuất các giải pháp để hồn thiện bộ máy kế tốn tại DN,


3

trình độ quản lý, quy trình cơng nghệ, thiết bị. Tuy nhiên, phạm vi, đối tượng
nghiên cứu của luận văn chỉ nghiên cứu hồn thiện việc tổ chức kế tốn chi
phí sản xuất và các phương pháp tính giá thành áp dụng trong các DN xây lắp
ở Việt Nam.
Tác giả Nguyễn Thị Mai (2007) với đề tài luận văn “Hoàn thiện kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở các Doanh nghiệp xây
lắp nhà nước trong điều kiện hiện nay”. Luận văn đã hệ thống được các vấn
đề lý thuyết về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, đối tượng và phương
pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm trong các DN
nói chung và các DNXL nói riêng, chỉ ra được phương pháp tổ chức kế toán
chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm theo cơng việc, hệ thống tính giá

thành thực tế, giá thành linh hoạt. Luận văn đưa ra những giải pháp hoàn thiện
về nội dung, phạm vi chi phí SXKD, phương pháp hạch tốn, xây dựng mơ
hình kế tốn quản trị, tập hợp và phân bổ khoản mục chi phí sản xuất trong
điều kiện khốn. Tuy nhiên, khi trình bày phương pháp ghi chép kế toán trong
đơn vị nhận khoán, tác giả chưa giải thích rõ trường hợp giữa các chi phí sản
xuất tính theo định mức khốn và chi phí thực tế phát sinh tính vào giá thành
sản phẩm thì xử lý thế nào. Mặt khác, về phạm vi, đối tượng nghiên cứu cùa
luận án chi nghiên cứu hồn thiện kế tốn chi phí SXKD và tính giá thành sản
phẩm xây lắp trong phạm vi hẹp là áp dụng ở các DNXL Nhà nước.
Tác giả Trương Thị Thủy (2010) với luận văn “Hồn thiện cơng tác kế
tốn chi phí trong các DN Nhà nước thuộc loại hình cầu đường”. Luận văn đã
phân tích và làm rõ cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn chi phí trên khía
cạnh Kế tốn tài chính và Kế tốn quản trị. Luận văn cũng đã khảo sát, đánh
giá, phân tích được thực trạng kế tốn chi phí trong các doanh nghiệp xây
dựng cầu đường ở Việt Nam. Từ đó, tác giả đã nghiên cứu đưa ra những đề
xuất mới về hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí trong các DN xây dựng cầu


4

đường, trong đó nổi bật hơn cả là những nội dung về phân loại chi phí, hồn
thiện phương pháp kế tốn tập hợp chi phí, phân bổ chi phí sử dụng máy thi
cơng, chi phí sản xuất chung, phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang, hoàn
thiện nội dung kế toán sản phẩm hỏng và thiệt hại ngừng sản xuất trong DN
xây dựng cầu đường. Tuy nhiên, về phạm vi, đối tượng nghiên cứu của luận
án chỉ nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn chi phí trong các DN Nhà nước
thuộc loại hình đặc thù là cầu đường.
Luận văn: “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty cổ phần phát triển cơng trình và ứng dụng cơng nghệ
Bắc Hà” - Đỗ Mai Anh nghiên cứu năm 2011. Tác giả đã đưa ra được một số

giải pháp hoàn thiện cách phân bổ chi phí và tiết kiệm chi phí của doanh
nghiệp tuy nhiên chưa có giải pháp cụ thể giúp nâng cao hiệu quả kiểm sốt
chi phí....
Luận văn thạc sỹ kinh tế “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp với việc tăng cường quản trị chi phí sản xuất tại Tổng
cơng ty CPXL Điện và viễn thông” (2012) của tác giả Nguyễn Thùy Linh đã
đưa ra một số vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm dưới góc độ kế tốn tài chính, nêu thực trạng kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CPXL Điện và viễn thông rồi
đưa ra những đánh giá dưới cả hai góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
Tuy nhiên, tác giả mới chỉ đưa ra một số giải pháp nhằm hồn hiện kế tốn
quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại đơn vị mà chưa đưa ra giải
pháp nhằm hoàn thiện kế tốn chi phí dưới góc độ kế tốn tài chính.
Tác giả Nguyễn Sơn Ngọc Minh nghiên cứu về đề tài: “Hồn thiện tổ
chức Kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm may mặc tại
Công ty cổ phần dệt may Nam Định” – năm 2019. Ở đề tài này, tác giả cũng đi
vào khái quát chung về kế tốn quản trị chi phí, nêu thực trạng từ đó đề xuất


5

một số các giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí
và giá thành cho sản phẩm may mặc tại công ty cổ phần dệt may Nam Định
như giải pháp về tổ chức thu thập thơng tin chi phí theo từng đơn hàng, giải
pháp phân loại chi phí chung thành chi phí cố định và chi phí biến đổi, giải
pháp về phân tích biến động chi phí sản xuất. Tuy nhiên, những giải pháp
này mới được đề xuất một cách chung chung chứ chưa cụ thể và chưa mang
tính thực tiễn cao.
Qua các luận văn mà các tác giả đã nghiên cứu cho thấy các đề tài đã
đưa ra được các nội dung cơ bản về mặt lý luận và thực tiễn dưới hai góc độ

là kế tốn tài chính và kế tốn quản trị, từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp cụ thể theo phạm
vi nghiên cứu của từng đề tài. Tuy nhiên, hầu hết các đề tài nghiên cứu về kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhưng chưa có đề tài nào
nghiên cứu chung về các chi phí phát sinh tại doanh nghiệp xây lắp. Chính vì
lẽ đó, luận văn tập trung nghiên cứu lý luận về chi phí phát sinh tại doanh
nghiệp xây lắp dưới góc độ kế tốn tài chính, phân tích đặc điểm của tổ chức
sản xuất và quy trình sản xuất tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng cơng
trình giao thơng Thăng Long ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn chi phí. Luận
văn cũng tập trung nghiên cứu thực trạng kế tốn chi phí tại Cơng ty Cổ phần
Đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng Thăng Long dưới góc độ kế tốn tài
chính, từ đó nêu ý kiến đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện
kế tốn chi phí tại cơng ty.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Khi thực hiện nghiên cứu đề tài trên, học viên có mong muốn được tìm
hiểu rõ về thực trạng cơng tác kế tốn chi phí tại các doanh nghiệp xây lắp nói
chung và tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư xây dựng cơng trình giao thông Thăng


6

Long nói riêng để tìm ra những ưu điểm và những mặt cịn hạn chế trong kế
tốn chi phí tại cơng ty.
Đồng thời qua đó góp phần nêu một số ý kiến cá nhân đã tìm hiểu được
thơng qua lý thuyết và thực tế giúp cho cơng tác hạch tốn kế tốn chi phí tại
cơng ty ngày càng hồn thiện hơn.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là kế tốn chi phí tại Cơng ty Cổ
phần Đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng Thăng Long. Cụ thể:

- Các vấn đề tổng quan về kế toán chi phí tại doanh nghiệp xây lắp gồm:
đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp xây lắp; bản chất, vai trò của kế tốn
chi phí trong doanh nghiệp xây lắp; nội dung kế tốn chi phí trong doanh
nghiệp xây lắp.
- Thực trạng về kế tốn chi phí tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư xây dựng
cơng trình giao thơng Thăng Long hiện nay.
- Các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn chi phí tại Cơng ty Cổ phần
Đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng Thăng Long.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Khơng gian nghiên cứu: tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng cơng trình
giao thơng Thăng Long. Học viên chỉ nghiên cứu kế tốn chi phí dưới góc độ
kế tốn tài chính, khơng nghiên cứu dưới góc độ kế tốn quản trị.
Thời gian nghiên cứu: Năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
* Phương pháp phỏng vấn:
Phỏng vấn là đặt một loạt các câu hỏi mà người nghiên cứu đưa ra để hỏi
người trả lời. Phương pháp phỏng vấn được em sử dụng là trực tiếp đặt câu


7

hỏi cho các cơ chú trong phịng kế tốn tài chính nói chung và bộ phận kế
tốn chi phí nói riêng.
Các câu hỏi phỏng vấn được xây dựng xung quanh vấn đề nghiên cứu,
bao gồm các câu hỏi đóng và câu hỏi mở nhằm khai thác được nhiều thông tin
về kế tốn chi phí tại cơng ty.
* Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Nhằm thu thập số liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu em đã liên hệ
với các cô chú trong phịng kế tốn tài chính để thu thập số liệu về kế tốn chi
phí tại cơng ty của năm 2019. Đồng thời cũng lên mạng tìm hiểu về kế tốn

chi phí trên thực tế của các doanh nghiệp và các văn bản quy định pháp luật
về kế toán chi phí.
Tìm hiểu các chun đề khóa luận có liên quan đến đề tài này.
* Phương pháp phân tích dữ liệu:
Phương pháp so sánh: là phương pháp phân tích thơng qua việc đối chiếu
các sự vật hiện tượng với nhau để thấy được các điểm giống nhau và khác
nhau giữa chúng. Trong q trình nghiên cứu tại cơng ty em đã dùng phương
pháp đối chiếu so sánh giữa lý luận với thực tiễn để thấy được những ưu điểm
và những tồn tại ở công ty.
Phương pháp bảng biểu, sơ đồ.
6. Ý nghĩa của đề tài
- Về mặt lý luận: Luận văn nghiên cứu, hệ thống hóa lý thuyết cơ bản về
kế tốn chi phí trong doanh nghiệp xây lắp.
- Về mặt thực tiễn: Thơng qua phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác
kế tốn chi phí tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng
Thăng Long, luận văn đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn chi
phí nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh đoanh tại Công ty Cổ phần Đầu
tư xây dựng cơng trình giao thơng Thăng Long.


8

7. Kết cấu của luận văn
Nội dung của luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm 3 phần
chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư xây
dựng cơng trình giao thơng Thăng Long.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn chi phí tại Cơng ty
Cổ phần Đầu tư xây dựng cơng trình giao thông Thăng Long.



9

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm hoạt động, bản chất, vai trị của kế tốn tốn chi phí
trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp
Sản xuất xây lắp là một loại sản xuất công nghiệp đặc biệt theo đơn đặt
hàng. Mỗi sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ. Mỗi đối
tượng xây lắp là từng cơng trình, hạng mục cơng trình, địi hỏi u cầu kỹ
thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng thích hợp, được xác định cụ thể
trên từng thiết kế dự toán của từng đối tượng xây lắp riêng biệt. Vì vậy, khi
thi cơng xây lắp, nhà thầu phải luôn thay đổi phương thức tổ chức thi công,
biện pháp thi công sao cho phù hợp với đặc điểm của từng loại sản phẩm xây
lắp, đảm bảo cho việc thi công mang hiệu quả kinh tế cao nhất và sản xuất
được liên tục. Do tính chất đơn chiếc riêng lẻ nên chi phí bỏ ra để thi cơng
xây lắp các cơng trình có nội dung và cơ cấu không đồng nhất như các loại
sản phẩm cơng nghiệp. Từ đặc điểm này, kế tốn phải tính đến việc theo dõi
ghi nhận chi phí, tính giá thành và tính kết quả thi cơng cho từng sản phẩm
xây lắp riêng biệt (từng cơng trình, từng hạng mục cơng trình) hoặc từng
nhóm sản phẩm xây lắp nếu chúng được xây dựng theo một thiết kế mẫu và
trên một địa điểm nhất định.
Đối tượng xây lắp thường có khối lượng lớn, giá trị lớn, thời gian thi
công tương đối lớn. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp khơng xác định hàng
tháng như các DN sản xuất công nghiệp mà được xác định tùy thuộc vào đặc
điểm kỹ thuật của từng cơng trình, điều này thể hiện qua phương thức thanh
toán giữa hai bên nhà thầu và khách hàng. Trong xây lắp, do chu kỳ sản xuất
dài nên đối tượng tính giá thành là sản phẩm xây lắp hồn chỉnh, cũng có thể



10

là sản phẩm xây lắp hoàn thành đến giai đoạn quy ước (có dự tốn riêng). Do
vậy, việc xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sẽ
đáp ứng yêu cầu quản lý kịp thời và chặt chẽ chi phí, đánh giá đúng đắn tình
hình quản lý và thi công trong từng thời kỳ nhất định, và cịn tránh được tình
trạng căng thẳng vốn cho doanh nghiệp xây lắp.
Sản xuất xây lắp được thực hiện trên các địa điểm biến động. Sản phẩm
xây lắp mang tính chất cố định, gắn liền với địa điểm xây dựng, khi hồn
thành khơng nhập kho như các ngành sản xuất vật chất khác. Trong q trình
thi cơng, nhà thầu phải thường xuyên di chuyển địa điểm. Do đó sẽ phát sinh
một số chi phí cần thiết khách quan như chi phí điều động cơng nhân, điều
động máy thi cơng, chi phí xây dựng các cơng trình tạm phục vụ cơng nhân
và thi cơng, chi phí chuẩn bị mặt bằng và san dọn mặt bằng sau khi thi công
xong... Kế tốn phải ghi nhận các chi phí này và tổ chức phân bổ hợp lý.
Hoạt động sản xuất xây lắp thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực
tiếp của các yếu tố môi trường thời tiết, do vậy thi cơng xây lắp mang tính
thời vụ. Các yếu tố mơi trường, thời tiết có ảnh hưởng đến kỹ thuật thi công,
tốc độ, tiến độ thi công đồng thời doanh nghiệp xây lắp còn phải chú ý đến
các biện pháp bảo quản máy thi cơng và vật liệu thi cơng ngồi trời. Việc thi
cơng trong thời gian dài và ngồi trời còn tạo nhiều nhân tố gây nên thiệt hại
bất ngờ như thiệt hại phá đi làm lại, thiệt hại ngừng sản xuất. Kế toán phải
chọn những phương pháp hợp lý để xác định những chi phí mang tính chất
thời vụ và những khoản thiệt hại một cách đúng đắn.
Tổ chức quá trình sản xuất xây dựng rất phức tạp, tùy vào từng cơng
trình có thể có nhiều đơn vị tham gia thi công. Việc theo dõi và quản lý khá
phức tạp ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng cơng trình, do đó ảnh hưởng đến tính
kịp thời trong q trình thu nhận, xử lý thơng tin của kế tốn.

1.1.2. Vai trị của kế tốn chi phí trong doanh nghiệp xây lắp


11

Kiểm sốt chi phí nhằm đảm bảo quyền thực thi quyền lực quản trị của
lãnh đạo DN, đảm bảo cho các dự tốn, kế hoạch chi phí được thực hiện với
hiệu quả cao nhờ việc chủ động phát hiện kịp thời những sai lầm trước khi
chúng trở nên nghiêm trọng.
Kiểm sốt chi phí giúp DN theo sát và đối phó với sự thay đổi của môi
trường, đặc biệt là thay đổi chi phí, từ đó, có những phản ứng tích hợp trước
các vấn đề và cơ hội thông qua việc phát hiện kịp thời những thay đổi đang và
sẽ ảnh hưởng mục tiêu của DN.
Kiểm sốt chi phí với việc đánh giá, phân tích các chi phí từ đó sẽ hồn
thiện các định mức, các chi phí, các tiêu chuẩn chi phí và hồn thiện dự tốn,
kế hoạch chi phí hoạt động DN từ đó đánh giá, kiểm sốt chi phí cũng như
nâng cao trách nhiệm phịng, ban, cá nhân được chính xác hơn.
1.2. Kế tốn chi phí trong doanh nghiệp xây lắp dưới góc độ kế tốn
tài chính
1.2.1. Kế tốn chi phí theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam
1.2.1.1. Chuẩn mực kế toán số 01 – Chuẩn mực chung
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam – VAS 01 “Chuẩn mực chung” thì
chi phí là: “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ
kế tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc
phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm
khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu”.
Các nội dung cụ thể về chi phí bao gồm:
- Các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong q trình hoạt động kinh
doanh thơng thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.
- Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh

doanh thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên


12

quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản
quyền... Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương
đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị.
- Chi phí khác bao gồm các chi phí ngồi các chi phí sản xuất, kinh
doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thơng thường của
doanh nghiệp, như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản
tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng, ...
Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi
ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ
phải trả và chi phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy.
Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
Ở chuẩn mực sổ 01 có trình bày các ngun tắc kế tốn cơ bản: cơ sở
dồn tích, hoạt động liên tục, giá gốc, phù hợp, nhất quán, thận trọng và trọng
yếu, các nguyên tắc này chi phối không nhỏ đến kế tốn chi phí của doanh
nghiệp, địi hỏi kế tốn chi phí phải tn theo các ngun tắc đó, cụ thể như: ở
nguyên tắc cơ sở dồn tích chi phí phải được ghi sổ vào thời điểm phát sinh
không căn cứ vào thời điểm thực tế chi tiền, ở nguyên tắc phù hợp khi ghi
nhận một khoản doanh thu đồng thời phải ghi nhận một khoản chi phí tương
ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó, ở nguyên tắc nhất quán các
chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng
thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm, để đảm bảo kế tốn chi phí sản
xuất tránh những sai sót thì kế tốn chi phí sản xuất cũng phải tn thủ 2

nguyên tắc thận trọng và trọng yếu, ở nguyên tắc thận trọng thì chi phí phải
được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí, ở ngun tắc
trọng yếu thì kế tốn chi phí sản xuất phải đảm bảo được độ chính xác, nếu độ


13

chính xác khơng cao có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh
hưởng quyết định kinh tế của người sử dụng,…
1.2.1.2. Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho
Mục đích của chuẩn mực kế toán số 02 là quy định và hướng dẫn các
nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho, gồm: Xác định giá trị và kế
toán hàng tồn kho vào chi phí; Ghi giảm giá trị hàng tồn kho cho phù hợp với
giá trị thuần có thể thực hiện được và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế khơng
được hồn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua
hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho.
Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không
đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua.
Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực
tiếp đến sản phẩm sản xuất, như chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất
chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong q trình
chuyển hóa ngun liệu, vật liệu thành thành phẩm.
Chi phí liên quan trực tiếp khác tính vào giá gốc hàng tồn kho bao gồm
các khoản chi phí khác ngồi chi phí mua và chi phí chế biến hàng tồn kho. Ví
dụ, trong giá gốc thành phẩm có thể bao gồm chi phí thiết kế sản phẩm cho
một đơn đặt hàng cụ thể.
1.2.1.3. Chuẩn mực kế tốn số 03 – Tài sản cố định hữu hình và Chuẩn
mực kế toán số 04 – Tài sản cố định vơ hình

Mục đích của các chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên
tắc và phương pháp kế toán đối với tài sản cố định (TSCĐ), gồm: Tiêu chuẩn
TSCĐ, thời điểm ghi nhận, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau ghi


14

nhận ban đầu, xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu, khấu hao, thanh lý TSCĐ
và một số quy định khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
Chuẩn mực kế tốn số 03, 04 có quy định về chi phí khấu hao tài sản cố
định, theo đó “Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu
hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó”. Số khấu
hao của từng kỳ được hạch tốn vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ
khi chúng được tính vào giá trị của các tài sản khác, như: Khấu hao TSCĐ
hữu hình dùng cho các hoạt động trong giai đoạn triển khai là một bộ phận chi
phí cấu thành ngun giá TSCĐ vơ hình, hoặc chi phí khấu hao TSCĐ hữu
hình dùng cho q trình tự xây dựng hoặc tự chế các tài sản khác. Bên cạnh
đó, các chuẩn mực này cũng quy định có ba phương pháp tính chi phí khấu hao
tài sản cố định gồm: Phương pháp khấu hao đường thẳng, phương pháp khấu
hao theo số dư giảm dần và phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm.
Doanh nghiệp không được tiếp tục tính chi phí khấu hao đối với những tài sản
cố định đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng vào hoạt động sản xuất,
kinh doanh.
1.2.1.4. Chuẩn mực kế tốn số 16 – Chi phí đi vay
Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc
và phương pháp kế toán đối với chi phí đi vay, gồm: ghi nhận chi phí đi vay
vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ; vốn hố chi phí đi vay khi các chi
phí này liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở
dang làm cơ sở ghi sổ kế tốn và lập báo cáo tài chính.
Chi phí đi vay là lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực

tiếp đến các khoản vay của doanh nghiệp.
Chi phí đi vay bao gồm:
- Lãi tiền vay ngắn hạn, lãi tiền vay dài hạn, kể cả lãi tiền vay trên các
khoản thấu chi;


15

- Phần phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội phát sinh liên quan
đến những khoản vay do phát hành trái phiếu;
- Phần phân bổ các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình
làm thủ tục vay;
- Chi phí tài chính của tài sản thuê tài chính.
Chi phí đi vay phải ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ
khi phát sinh, trừ khi được vốn hố theo quy định. Chi phí đi vay liên quan
trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính
vào giá trị của tài sản đó (được vốn hố) khi có đủ các điều kiện quy định
trong chuẩn mực kế toán số 16.
1.2.1.5. Chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc,
phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
Chi phí thuế TNDN (hoặc thu nhập thuế TNDN): Là tổng chi phí thuế
thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hỗn lại (hoặc thu nhập thuế thu
nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận
hoặc lỗ của một kỳ.
Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
(hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp của năm hiện hành.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải
nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu

nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành.
1.2.2. Kế tốn chi phí theo chế độ hiện hành trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.2.1. Kế tốn chi phí hoạt động kinh doanh
Theo góc độ kế tốn tài chính, chi phí hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp xây lắp được phân loại thành các loại như sau:


16

Chi phí sản xuất: Là các khoản chi phí phát sinh trong phạm vi cơng
trường, Cơng trình/Hạng mục cơng trình (CT/HMCT), phân xưởng, tổ, đội thi
công của Doanh nghiệp xây lắp (DNXL), góp phần tạo nên giá thành sản xuất
các CT/HMCT. Chi phí sản xuất xây lắp được chia thành các khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí vật liệu chính, vật
liệu phụ, vật kết cấu, vật liệu luân chuyển cần thiết để tạo nên sản phẩm xây
lắp, khơng bao gồm chi phí vật liệu đã tính vào chi phí sản xuất chung, chi phí
máy thi cơng.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm chi phí về tiền cơng, tiền lương,
các khoản phụ cấp có tính chất lương của nhân cơng trực tiếp xây lắp cần thiết
để hoàn chỉnh sản phẩm xây lắp, khoản mục này khơng bao gồm các khoản trích
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính trên tiền lương của cơng nhân trực tiếp.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: Bao gồm lương, phụ cấp cơng nhân lái
máy thi cơng, chi phí trực tiếp cho hoạt động SX xây lắp như chi phí khấu hao
máy thi cơng, chi phí sửa chữa máy thi cơng, chi phí nhiên liệu và động lực
dùng cho máy thi cơng và các khoản chi phí khác liên quan đến việc sử dụng
máy thi cơng, chi phí di chuyển, tháo, lắp máy thi cơng. Khoản mục chi phí
máy thi cơng khơng bao gồm khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính
trên tiền lương cơng nhân điều khiển máy thi cơng.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí phục vụ quản lý đội, cơng
trường xây dựng như lương nhân viên, tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý

đội, của cơng nhân xây lắp, các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
theo tỷ lệ quy định hiện hành trích trên tiền lương phải trả của nhân viên quản
lý đội, công nhân điều khiển máy thi công, công nhân trực tiếp SX, khấu hao
TSCĐ dùng cho hoạt động của các đội và các chi phí khác liên quan tới hoạt
động của đội như chi phí sửa chữa, chi phí th ngồi, chi phí điện nước, điện
thoại, chi phí mua tài liệu kỹ thuật...


×