Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Slide thông tin vệ sinh đại học bách khoa hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.23 MB, 100 trang )

CuuDuongThanCong.com

/>

I.

Lịch sử

II. Đặc điểm của TTVT

III. Phân loại các quỹ đạo vệ tinh
IV. Cấu trúc của hệ thống TTVT
V. Tài nguyên vô tuyến

CuuDuongThanCong.com

/>

1. lịch sử
Công nghệ truyền tin vệ tinh là kết quả của một cuộc chạy
đua không ồn ào nhưng rất quyết liệt giữa một số “cường quốc
công nghiệp” trong thế chiến thứ II nhằm cạnh tranh môi trường
không gian vũ trụ.

CuuDuongThanCong.com

/>

- Ngày 4/10/1957 Liên Xơ
cũ phóng vệ tinh đầu tiên
của loài người. Vệ tinh


nhân tạo SPUTNIK. Được
xem như là ngày bắt đầu
của kỉ nguyên TTVT.
- 12/1958 Mỹ phóng vệ
tinh thứ 2 lên vũ trụ kèm
theo lời chúc giáng sinh
của tổng thống Mỹ.

Hình 1.1 vệ tinh SPUTNIK

- Sau đó là hàng loạt các vệ tinh được nghiên cứu và phát triển
như: ECHO (1960), SYCOM (1963), MOLNYA (1965)…

CuuDuongThanCong.com

/>

2. Đặc điểm của TTVT (ưu, nhược điểm)
+ Ưu điểm :
- Đa truy nhập .
- Truyền tín hiệu trên tồn Trái Đất .
- Định vị toàn cầu như : GPS, GLONAT, Galile …
+ Nhược điểm :
- Giới hạn băng tần
- Giới hạn quỹ đạo ( vd: quỹ đạo địa tĩnh )
- Giá thành thiết bị cao

CuuDuongThanCong.com

/>


3. Phân loại các quỹ đạo vệ tinh
- Quỹ đạo địa tĩnh GEO (GSO):
quỹ đạo hình trịn, nằm trong mặt
phẳng Xích Đạo, bán kính là
42.164km (độ cao h = 35.786km)
- Quỹ đạo tầm thấp LEO : quỹ đạo
hình elip, bán kính 1000 – 2000km.
-Quỹ đạo tầm trung MEO : quỹ
đạo hình elip, bán kính khoảng
10.000km.
- Quỹ đạo tầm cao HEO : quỹ đạo
hình elip, bán kính khoảng
40.000km.

CuuDuongThanCong.com

/>

4. Cấu trúc của hệ thống TTVT
Gồm có hai phần chính :
- Trạm mặt đất.
- Vệ tinh.
và 2 đường uplink và downlink.

Khuếch
Đại

Lọc


Uplink
Phát: 6GHz đối với băng C
14GHz đối với băng Ku

Chuyển
đổi tần số

Lọc

Downlink
Thu: 4GHz đối với băng C
12GHz đối với băng Ku

Hình 1.4 sơ đồ khối bộ thu phát trên vệ
CuuDuongThanCong.com

Khuếch
Đại

/>

Hình 1.5 trạm mặt đất

2

Khuếch
đại

Lọc


Giải điều
chế

Khuếch
đại

Lọc

Điều chế

Lọc

Tín hiệu ra

3
1

Lọc

Hình 1.6 sơ đồ khối trạm mặt đất
CuuDuongThanCong.com

/>
Tín hiệu vào


5. Tài nguyên vô tuyến
3 băng tần được sử dụng chủ yếu :
Dải tần (GHz)


Kí hiệu băng tần

4,0 – 8.0

C

12,0 – 18,0

Ku

27,0 – 40,0

Ka

Đặc biệt băng C và Ku được sử dụng cho vệ tinh VINASAT
1,2

CuuDuongThanCong.com

/>

Kết luận
Hệ thống TTVT là hệ thống truyền tin mà mỗi quốc gia
hiện nay điều đang cố gắng phát triển. Qua hệ thống TTVT con
người có thể thu nhận hoặc trao đổi thơng tin với bất kì nơi nào
trên quả đất. Thơng tin vệ tinh có khả năng đa dạng về dịch vụ,
không những khai thác dịch vụ dân sự mà cả các dịch vụ phục
vụ quốc phòng, an ninh, hàng khơng, hàng hải, khai thác thăm
dị địa chất,…
Sự kết hợp của mạng TTVT với mạng cố định và mạng di

động làm cho khả năng truyền thông ngày càng phong phú.

CuuDuongThanCong.com

/>

Câu hỏi
• 1. Tại sao trong THVT tần số uplink > tần số downlink?
• 2. Ưu điểm và nhược điểm của TTVT?
• 3. Cơ sở nào để 3 vệ tinh địa tĩnh có thể phủ sóng được tồn

cầu?
• 4. Các khối chính trong TTVT?
• 5. Tại sao quỹ đạo của vệ tinh địa tĩnh có bán kính là
35.786km?
• 6. Thời gian trễ lớn nhất và nhỏ nhất của vệ tinh khi truyền
xuống mặt đất?

CuuDuongThanCong.com

/>

CuuDuongThanCong.com

/>

CuuDuongThanCong.com

/>


CuuDuongThanCong.com

/>

Câu 4. Các khối chính trong TTVT?

Gồm có hai phần chính :
- Trạm mặt đất.

2

Khuếch
đại

Lọc

Giải điều
chế

Khuếch
đại

Lọc

Điều chế

Lọc

Tín hiệu ra


3
1

CuuDuongThanCong.com

Lọc

/>
Tín hiệu vào


Vệ tinh

Khuếch
Đại

Lọc

Uplink
Phát: 6GHz đối với băng C
14GHz đối với băng Ku

CuuDuongThanCong.com

Chuyển
đổi tần số

Lọc

Khuếch

Đại

Downlink
Thu: 4GHz đối với băng C
12GHz đối với băng Ku

/>

Câu 5. Tại sao quỹ đạo của vệ tinh địa tĩnh có độ cao là
35.786km so với bề mặt trái đất ?

CuuDuongThanCong.com

/>

CuuDuongThanCong.com

/>

I.
II.
III.
1.

2.
3.
4.

Cơ sở lý thuyết
Các dạng quỹ đạo

Các bài toán xác định vị trí, khoảng cách.
Xác định bán kính quỹ đạo địa tĩnh GEO.
Xác định khoảng cách từ trạm mặt đất đến vệ tinh.
Xác định góc ngẩng.
Xác định thời gian lan truyền sóng.

CuuDuongThanCong.com

/>

I. Cơ sở lý thuyết
Để xác định quỹ đạo của vệ tinh ta phải dựa trên 3 định luật của
Newton và Kepler
1. Ba định luật Newton.
ĐL 1: Mọi vật vẫn giữ nguyên trạng thái nghỉ và chuyển động thẳng
đều nếu khơng có lực nào tác động hoặc F = 0.
ĐL 2

ĐL 3

CuuDuongThanCong.com

/>

2. Ba định luật của Kepler
ĐL 1 Quỹ đạo vệ tinh là hình elip và Trái đất là một trong hai tiêu
điểm.

CuuDuongThanCong.com


/>



CuuDuongThanCong.com

/>

II. Các dạng quỹ đạo của vệ tinh

CuuDuongThanCong.com

/>



CuuDuongThanCong.com

/>



CuuDuongThanCong.com

/>

×