Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HOA SEN GROUP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 27 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC …
************
ĐƠN VỊ: KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
MƠN HỌC: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HOA SEN GROUP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Oanh
Nhóm: ….
1) ….
2) ….
3) ….

TP.HCM, 24 tháng 4 năm 2016
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hoàng Oanh

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………

2


Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hoàng Oanh

MỤC LỤC

3


Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Oanh

LỜI MỞ ĐẦU
Phân tích hoạt động kinh doanh nói chung hiện nay càng trở thành nhu cầu của
doanh nghiệp nhất là khi Việt Nam gia nhập WTO và TPP. Có thể nói hầu hết
nhưng quyết định trong hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính có hiệu quả đều
xuất phát từ các phân tích khoa học và khách quan vì vậy hoạt động phân tích kinh
doanh có ý nghĩa rất quan trọng. Nhiệm vụ chính của phân tích hoạt động kinh
doanh là đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh thông qua hệ thống chỉ tiêu đã

được xây dựng, đồng thời xác định các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình và kết quả
kinh hoạt động kinh doanh. Từ đó các số liệu phân tích trên sẽ đưa ra các đề xuất,
giải pháp cụ thể, chi tiết phù hợp với thực tế của doanh nghiệp để có thể khai thác
các tiềm năng và khắc phục yếu kém. Bên cạnh đó dựa vào kết quả phân tích cịn
có thể hoạch định phương án kinh doanh và dự báo kinh doanh.
Để hiểu và vận dụng tốt kiến thức môn học nhóm chọn Cơng ty cổ phần tập đồn
Hoa Sen để phân tích một cơng ty là thương hiệu quốc gia đạt danh hiệu tăng
trưởng toàn cầu. Hoa Sen Group tự hào là một doanh nghiệp đứng đầu ngành tôn
thép cả nước về tốc độ tăng trưởng và sản lượng tiêu thụ.. .
Chúng tơi hy vọng rằng phân tích hoạt động kinh doanh của Cơng ty cổ phần tập
đồn Hoa Sen trong 3 năm 2013, 2014, 2015 sẽ phần nào giúp chúng ta thấy được
những điểm mạnh, điểm yếu, sự phát triển của Hoa sen trong những năm qua cũng
như tiềm năng của công ty.

4


Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Oanh

CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN HOA SEN GROUP
1.1. Thông tin chung về công ty
Tên doanh nghiệp (tiếng Việt): CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HOA SEN
- Tên doanh nghiệp (tiếng Anh): HOA SEN GROUP
- Trụ sở chính: Số 9 Đại lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, P.Dĩ An, TX. Dĩ An,
T.Bình Dương
Điện thoại: +84 650 3790 955


Fax: +84 650 3790 888

- Văn phòng đại diện: 183 Nguyễn Văn Trỗi, P. 10, Q. Phú Nhuận, TP.HCM
Điện thoại: +84 8 3999 0111

Fax: +84 8 3999 0222

- Website: www.hoasengroup.vn
- Người đại diện theo pháp luật: Ông LÊ PHƯỚC VŨ – Chủ tịch Hội đồng Quản trị

- Logo thương hiệu:
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 18/05/1994, gia đình ơng Lê Phước Vũ bắt đầu khởi nghiệp kinh doanh
với đồng vốn ít ỏi dành dụm từ đồng lương của người thợ, gia đình ơng vừa th
nhà vừa làm cửa hàng mua bán tôn lẻ tại ngã tư An Sương. Sau đó ít lâu, cơng việc
kinh doanh có nhiều chuyển biến thuận lợi, chắt chiu được ít tiền, gia đình ơng đã
mua trả góp một máy cán tơn cũ, tự cắt tôn, đi bán lẻ khắp nơi…. Rồi đến khi có
điều kiện thuận lợi, gia đình ơng mới quyết định thành lập Cty để mở rộng sản xuất
- Kinh doanh;

5


Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hoàng Oanh

Ngày 08/08/2001, được sự chấp thuận của Sở kế hoạch & Đầu tư tỉnh Bình
Dương, Cơng ty Cổ phần Hoa Sen chính thức được thành lập theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 4603000028, với vốn điều lệ ban đầu là 30 tỷ đồng và 22

CBCNV, hoạt động chủ yếu trên các lĩnh vực: nhập khẩu, sản xuất, phân phối các
sản phẩm tấm lợp kim loại, xà gồ thép, tấm trần nhựa và các loại vật liệu xây dựng
khác,… doanh thu cuối năm đạt được 3,2 tỷ đồng, tuy chưa có lợi nhuận nhưng
bước đầu tạo được thị phần cơ bản trên thị trường;
Từ 2002 – 2003, Hoa Sen tiếp tục nâng cấp phát triển hệ thống phân phối
trực tiếp đến người tiêu dùng thông các chi nhánh tập trung chủ yếu ở: Miền tây,
Miền đông Nam Bộ và duyên hải Miền Trung. Kết quả kinh doanh năm 2002 rất
đáng khích lệ, doanh thu tăng, thị phần tiếp tục được mở rộng;
Ngày 08/08/2004, khai trương và đưa vào hoạt động Dây chuyền sản xuất
tôn mạ màu, công suất 45.000 tấn/năm, công nghệ tiên tiến của Nhật Bản; đồng thời
khánh thành Tồ văn phịng tổng hành dinh, toạ lạc tại số 9 Đại lộ Thống Nhất,
KCN Sóng Thần 2, Dĩ An, Bình Dương;
Ngày14/02/2005, khai trương đưa vào hoạt động Dây chuyền sản xuất tôn
mạ kẽm I, công suất 50.000 tấn/năm, tại KCN Sóng Thần 2, Dĩ an, BD.
Ngày16/02/2006, cơng bố khởi công xây dựng Nhà máy Thép cán nguội Hoa
Sen, công suất 180.000 tấn/năm, với vốn đầu tư gần 30 triệu USD trong khn viên
có diện tích gần 24.000 m2 bên cạnh tồ văn phịng Tổng hành dinh và Nhà máy sản
xuất tôn màu, tôn kẽm hiện tại;
Ngày 9/11/2006, công bố thành lập Công ty Cổ phần Tôn Hoa Sen là công ty
con đầu tiên, với vốn điều lệ 320 tỷ đồng, hoạt động trên lĩnh vực sản xuất và kinh
doanh sản phẩm thép cán nguội... Đây là bước ngoặt quan trọng trong việc tạo đà
phát triển bền vững và khép kín quy trình sản xuất từ khâu ngun liệu đầu vào đến
khâu thành phẩm đầu ra, giúp Hoa Sen nâng mình lên tầm cao mới, sẵn sàng chủ
động trong bối cảnh Việt Nam hội nhập toàn diện với thế giới;
Ngày 03/01/2007, khai trương đưa vào hoạt động dây chuyền sản xuất tôn mạ
kẽm II, công suất 50.000 tấn/năm, nâng tổng công suất 2 dây chuyền mạ kẽm lên

6



Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hoàng Oanh

100.000 tấn/năm nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của người tiêu dùng, đẩy mạnh
doanh thu cho toàn hệ thống và bình ổn thị trường;
Ngày 16/03/2007, Cơng ty cổ phần Hoa Sen (Lotus Joint Stock Company)
công bố tăng vốn điều lệ lần thứ 10 từ 250 tỷ đồng lên 400 tỷ đồng, và đổi tên giao
dịch thành Hoa Sen Corporation (viết tắt là Hoa Sen Corp.);
Ngày 21/04/2007, khởi công xây dựng dự án Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng
Hoa Sen tại KCN Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa & Vũng Tàu, trong khn viên có diện tích
gần 11 hecta. Dự án bao gồm các dây chuyền sản xuất: ống thép, công suất 165.000
tấn/năm; ống nhựa và các sản phẩm từ nhựa, công suất 43.500 tấn/năm,… Với tổng
giá trị đầu tư gần 700 tỷ đồng. Thời gian hoàn chỉnh tổng thể dự kiến đến năm 2009.
Tuy nhiên, theo kế hoạch trong quý 3/2007, Cty sẽ lần lượt đưa vào hoạt động các
dây chuyền: ống nhựa, ống thép,… nhà văn phịng và các cơng trình hạ tầng khác…
1.3. Lĩnh vực hoạt động
Hoa Sen Group tự hào là một doanh nghiệp đứng đầu ngành tôn thép cả
nước về tốc độ tăng trưởng và sản lượng tiêu thụ. Hiện tại, Hoa Sen Group bao gồm
công ty mẹ và 3 công ty con, hoạt động trên các lĩnh vực xuất nhập khẩu, sản xuất,
phân phối các sản phẩm như thép cán nguội, tôn màu, tôn kẽm, tôn lạnh, ống nhựa
và các loại vật liệu xây dựng khác với mạng lưới phân phối trực tiếp gần 80 chi
nhánh trải rộng khắp cả nước. Việc liên doanh thành lập Cảng quốc tế Hoa Sen Gemadept nằm trong chiến lược phát triển của Hoa Sen Group, đó là trở thành một
tập đồn kinh tế đa ngành vững mạnh chủ yếu trên các lĩnh vực: Tôn thép, vật liệu xây dựng, bất động sản, đầu tư tài chính, cảng biển và Logistics...
Sản xuất tấm lợp bằng thép mạ kẽm, hợp kim nhôm kẽm, mạ kẽm phủ sơn và mạ
các loại hợp kim khác








Sản xuất xà gồ thép, xà gồ mạ kẽm
Sản xuất ống thép đen, ống thép mạ kẽm, ống thép mạ các loại hợp kim khác
Sản xuất lưới thép mạ, dây thép mạ kẽm, dây thép các loại
Sản xuất tấm trần PVC
Sản xuất các loại vật liệu xây dựng
Mua bán vật liệu xây dựng, tư liệu sản xuất hàng tiêu dùng
7


Phân tích Tài chính Hoa Sen Group






GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hoàng Oanh

Dịch vụ cho thuê kho và vận tải hàng hố
Xây dựng cơng nghiệp và dân dụng
Sản xuất thép cán nguội dạng cuộn
Sản xuất và mua bán các sản phẩm vật liệu xây dựng bằng nhựa, hạt nhựa PVC,
PE, PP, PRP, PET; ống nhựa PVC, PE, PP, PRP, PET; cửa nhựa, khung nhựa, tấm



trần nhựa

Sản xuất và kinh doanh ống thép inox, ống thép; ống thép hợp kim, ống kim loại

màu, khung trần chìm bằng thép, bằng nhơm và kim loại màu
• Sản xuất kinh doanh các sản phẩm nhơm dùng cho vật liệu xây dựng và tiêu
dùng như thanh nhôm, khung nhôm, luyện và cán nhôm, tấm ốp vách, ốp trần, ốp
tường bằng nhôm; sơn; các sản phẩm vật liệu xây dựng như thiết bị trang trí nội











thất, thiết bị vệ sinh
Đầu tư kinh doanh cảng sông, cảng biển
Đầu tư tài chính và kinh doanh bất động sản
San lấp mặt bằng
Xây dựng các cơng trình kỹ thuật hạ tầng, giao thơng, cầu đường, cống
Xây dựng các cơng trình kỹ thuật thuỷ lợi
Trang trí nội ngoại thất, lắp đặt trang thiết bị cho cơng trình xây dựng
Sản xuất khung nhà vì kèo, giàn khơng gian và các cấu kiện thép cho xây dựng
Sản xuất máy cán, máy cắt tôn, các loại máy móc và trang thiết bị cơng nghiệp
Bn bán khung nhà, vì kéo, giàn khơng gian và các cấu kiện thép cho xây dựng
Bán buôn máy cán, máy cắt tơn, các loại máy móc và trang thiết bị cơng nghiệp
* Vận tải đường thuỷ
* Sản xuất thép không gỉ, Inox

* Sản xuất các sản phẩm tử kim loại màu
* Mua bán sắt thép, ống kim loại, kim loại màu

8


Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Oanh

CHƯƠNG 2.
PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH HOA SEN GROUP
1.4. Phân tích chung tình hình tài chính


Tài sản:

Bảng 1: Phân tích kết cấu tài sản 2013, 2014,2015

TÀI SẢN
A. TÀI SẢN
NGẮN HẠN
I. Tiền và
các khoản
tương
đương tiền
1. Tiền
2. Các
khoản tương
đương tiền

II. Các
khoản đầu
tư tài chính
ngắn hạn
III. Các
khoản phải
thu ngắn
hạn

Năm 2013

Tỷ
trọng
(%)

4,214,832,81
1,102

59.01

177,312,5
94,189
177,312,5
94,189

Năm 2014

Tỷ
trọn
g

(%)

Năm 2015

6,399,611,833,5
85

62.7
1

2.48

155,963,095,793

1.53

276,693,4
74,303

2.93

2.48

139,263,095,793

1.36

276,553,4
74,303


2.93

16,700,000,000

0.16

140,00
0,000

0.00

8.07

755,197,6
46,602

8.00

748,158,6
29,178

10.48

823,122,365,399

IV. Hàng tồn
kho
V. Tài sản
ngắn hạn
khác


3,019,573,6
46,607

42.28

4,746,911,757,910

269,787,9
41,128

3.78

B - TÀI SẢN
DÀI HẠN

2,927,338,17
0,070

I. Tài sản cố
định
II. Bất động
sản đầu tư
III. Đầu tư
tài chính dài
hạn
IV. Tài sản
dài hạn
khác
TỔNG

CỘNG TÀI
SẢN

46.5
1

5,169,208,2
46,510

Tỷ
trọn
g
(%)

3,543,824,6
80,642
593,492,4
44,963

54.7
6

37.5
4

673,614,614,483

6.60

40.99


3,806,028,656,7
50

37.2
9

4,246,405,77
2,653

44.9
8

2,789,338,1
71,070

39.05

3,654,010,184,217

35.8
0

4,034,358,3
80,733

42.7
3

59,456,3

31,634

0.83

45,924,232,017

0.45

38,352,6
40,601

0.41

78,202,2
76,499

1.09

106,094,240,516

1.04

173,694,7
51,319

1.84

7,142,170,98
2,172


100

10,205,640,490,
335

100

9,440,614,01
8,863

100

9

6.29


Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Oanh

*Nhận xét:
- Tổng tài sản qua 3 năm có tăng nhưng không đều, chủ yếu là tăng tài sản ngắn
hạn.
- Tài sản ngắn hạn tăng nhưng không đều.
- Tài sản dài hạn tăng qua các năm, do tài sản khác tăng qua các năm (năm 2013 là
1,09%, năm 2014 là 1,04%, năm 2015 là 1,84%)
 Nguồn vốn:

Bảng 2: Phân tích kết cấu nguồn vốn 2013, 2014,2015


10


Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Oanh

* Nhận xét:
- Tổng nguồn vốn có sự thay đổi qua 3 năm.
- Nợ phải trả giảm nhưng không nhiều, vay và nợ ngắn hạn tăng thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước đều tăng tăng lên.
-> Công ty vẫn nợ nhiều
- Vốn chủ sở hữu tăng qua 3 năm từ 30,95% xuống 30,83%


Kết quả hoạt động kinh doanh:

Bảng 3: Phân tích kết cấu kết quả hoạt động kinh doanh 2013, 2014, 2015

*Nhận xét:
- Doanh thu bán hàng,các khoản giảm trừ, giá vốn bán hàng, doanh thu từ hoạt động
tài chính, lợi nhuận gộp, chi phí tài chính, chi phí lãi vay, chi phí bán hàng, chi phí

11


Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hoàng Oanh


quản lý doanh nghiệp, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, chi phí khác, thu nhập
khác, lợi nhuận trước thuế, chi phí thuế TNDN tăng khơng đều qua từng năm.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm.
- Lợi nhuận khác có sự biến động lớn tăng, giảm khơng ổn định
2.1.2 Phân tích xu hướng:


Tài sản:

Bảng 4: Phân tích xu hướng tài sản 2013, 2014, 2015
CHỈ TIÊU
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương
tiền
II. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Tài sản cố định
II. Bất động sản đầu tư
III. Đầu tư tài chính dài hạn
IV. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN


2013 - 2014
+/%
2,184,779,022,483
51.84%

2014 - 2015
+/(1,230,403,587,075)

%
-19.23%

(21,349,498,396)

-12.04%

120,730,378,510

77.41%

(38,049,498,396)

-21.46%

(415,816,570,096)

-298.58%

(16,840,000,000)


-100.84%

16,700,000,000

74,963,736,221

10.02%

(67,924,718,797)

-8.25%

1,727,338,111,303
403,826,673,355
878,690,486,680
864,672,013,147

57.20%
149.68%
30.02%
31.00%

(1,203,087,077,268)
(80,122,169,520)
440,377,115,903
380,348,196,516

-25.34%
-11.89%
11.57%

10.41%

(13,532,099,617)
27,891,964,017
3,063,469,508,163

-22.76%
35.67%
42.89%

(7,571,591,416)
67,600,510,803
(765,026,471,472)

-16.49%
63.72%
-7.50%

*Nhận xét:
2013 – 2014:
+ Tăng tài sản ngắn hạn do tăng các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu
ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác
+ Tăng tài sản dài hạn do tăng nhiều tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn.
2014 – 2015:
+ Giảm tài sản ngắn hạn do giảm mạnh tiền và các khoản tương đương tiền, các
khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác.
+ Giảm tài sản dài hạn do giảm đầu tư tài chính dài hạn.
 Nên tăng đầu tư tài sản cố định, tiền và các khoản tương đương tiền.



Nguồn vốn:

12


Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Oanh

Bảng 6: Phân tích xu hướng nguồn vốn 2013, 2014, 2015
CHỈ TIÊU
A - NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền
trước
4. Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước
5. Phả trả người lao
động
6. Chi phí phải trả
7. Các khoản phải trả,
phải nộp ngắn hạn khác
8. Quỹ khen thưởng
phúc lợi
II. Nợ dài hạn
1. Vay nợ dài hạn
2. Dự phòng trợ cấp thôi
việc

B. VỐN CHỦ SỬ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở
hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
5. Cổ phiếu quỹ
10. Quỹ khác thuộc vốn
chủ sở hữu
11. Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN

2013 - 2014
+/2,894,708,107,101
2,528,371,766,382
1,941,596,777,980
568,294,416,034

%
58.70%
58.28%
68.99%
43.13%

2014 -2015
+/(1,296,551,741,329)
(1,312,094,578,303)
(234,591,090,902)
(1,259,709,218,979)


%
-16.57%
-19.11%
-4.93%
-66.79%

(11,933,851,666)

-16.30%

72,774,303,394

118.74%

(4,446,832,334)

-8.61%

24,070,045,411

51.00%

2,918,645,929

7.61%

(583,101,959)

-1.41%


20,185,691,763

90.14%

61,462,163,272

144.35%

6,973,183,733

42.23%

25,367,214,312

108.01%

4,783,734,943

107.17%

(884,892,852)

-9.57%

366,336,340,719
365,793,850,719

61.77%
62.21%


15,542,836,974
16,073,445,724

1.62%
1.69%

542,490,000

10.76%

(530,608,750)

-9.50%

168,761,401,062
168,761,401,062

7.63%
7.63%

531,525,269,857
531,525,269,857

22.34%
22.34%

-

-


266,698,062

0.33%

35,747,180,000
28,925,152,926

7.92%
35.69%

11,270,277,766

561.34%

(6,672,856,748)

-50.25%

157,494,425,234

19.17%

473,525,793,679

483.7%

3,063,469,508,163

42.89%


(765,026,471,472)

-7.50%

*Nhận xét:
2013 – 2014:
+ Nợ phải trả tăng do tăng nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
+ Vốn chủ sở hữu tăng chủ yếu do tăng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
2014 – 2015:
+ Giảm nợ phải trả do giảm vay, nợ ngắn hạn và phải trả người bán.
+ Tăng vốn chủ sở hữu do tăng vốn chủ sở hữu, vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng
dư vốn cổ phần, cổ phiếu quỹ, lợi nhuận sau thếu chưa phân phối.
 Nợ phải trả ổn định, nên tăng quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu để tăng vốn

chủ sở hữu.


Kết quả hoạt động kinh doanh:

13


Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Oanh

Bảng 7: Phân tích xu hướng kết quả hoạt động kinh doanh 2013, 2014, 2015
2013 - 2014
+/-


CHỈ TIÊU
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
4. Gía vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Lãi vay phải trả
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh

%

3,232,430,275,497

27.46%

2,464,819,954,421

16.43%


(1,967,887,965)

15.44%

(8,309,356,673)

56.47%

3,230,462,387,532

27.47%

2,456,510,597,748

16.39%

(3,187,739,102,74)

31.71%

0

0%

42,723,284,786.00

2.50%

827,280,525,529


47.27%

(9,196,625,790)

-23.17%

1,104,081,812

3.62%

(9,778,665,019)
(15,696,532,524)
(181,427,725,121)

3.97%
9.35%
36.92%

(168,292,234,924)
(40,472,390,424)
(191,436,065,797)

65.65%
22.05%
28.45%

(42,636,021,747)

12.16%


(118,621,698,728)

30.17%

(200,315,752,891)

-30.41%

350,034,607,892

76.36%

(31,560,087,200)

-32.73%

(31,462,908,658)

100%

(41,108,211,666)

.14%

(155,608,070,517)

159.40
%
86.07%
220.57

%
-22.92%

308,926,396,226.

59.02%

(21,598,162,585)

20.25%

(79,468,788,743)

61.97%

6,708,949,459

79.12%

13,074,568,090

86.08%

(170,497,283,643)

-29.35%

242,532,175,573

59.10%


11. Thu nhập khác

59,261,850,028

12. Chi phí khác

(14,554,167,654)

13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận trước thuế
15. Chi phí thuế thu nhập DN
hiện hành
16. Chi phí thuế thu nhập DN
hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế

2014 - 2015
+/-

%

44,707,682,374

*Nhận xét:
2013 – 2014:
+ Các đa số các loại doanh thu, lợi nhuận, thu nhập và giá vốn hàng bán có chiều
hướng tăng.
+ Các loại chi phí thì có chiều hướng giảm.
2014 – 2015:

+ Các loại doanh thu, lợi nhuận, thu nhập và giá vốn hàng bán có chiều hướng tăng.
+ Các loại chi phí thì lại có chiều hướng giảm.
 Cơng ty hoạt động chưa ổn định, có chiều hướng tốt.

1.5. Phân tích các tỷ số
1.5.1. Khả năng thanh tốn
1) Nhóm tỷ số thanh tốn:


Tỷ số thanh tốn ngắn hạn =
14


Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hoàng Oanh

* Năm 2013: = 0.971 lần
* Năm 2014: = 0.932 lần
* Năm 2015: = 0.931 lần
 Nhận xét:

Hệ số khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của cơng ty thấp chỉ bằng 0.97 cho thấy
khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn là rất thấp. Hệ số khả năng
thanh tốn nợ ngắn hạn của cơng ty năm 2014, 2015 chỉ bằng 0.93 giảm 0.04 so với
năm 2013.
Hệ số cả 3 năm đều nhỏ hơn 1. Điều này cho thấy giá trị tài sản ngắn hạn của
công ty thấp hơn giá trị nợ ngắn hạn, hay nói khác đi tài sản ngắn hạn của cơng ty
khơng đủ đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, tình hình tài chính
của cơng ty là khơng khả quan, cơng ty có khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn

hạn thấp.
Qua hệ số trên còn cho ta thấy trong năm 2014, 2015 công ty sử dụng các khoản nợ
ngắn hạn nhiều hơn năm 2013. Tài sản ngắn hạn của công ty cũng tăng so với năm
2013 nhưng tăng ít hơn các khoản nợ ngắn hạn làm cho hệ số thanh tốn hiện thời
của cơng ty giảm.
Ngun nhân: do sự tăng đồng đều khi tài sản ngắn hạn tăng thì nợ ngắn hạn
cũng tăng làm khả năng thanh tốn của cơng ty khơng đảm bảo. Về tài sản ngắn hạn
tăng do hàng tồn kho tăng, còn nợ ngắn hạn tăng chủ yếu do vay nợ cần có hướng
giải quyết hợp lý.


Tỷ số thanh tốn nhanh =

*Năm 2013: = 0.275 lần
*Năm 2014: = 0.241 lần
*Năm 2015: = 0.293 lần
Hệ số khả năng thanh toán nhanh của cả 3 năm đều nhỏ hơn 1 cho thấy cơng
ty có khả năng thanh tốn ngắn hạn khơng tốt. Hệ số năm 2014 giảm 0.03 so với
năm 2013, tương ứng giảm 12.64%. Do tài sản ngắn hạn của năm 2014 tăng

15


Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Oanh

51.84% nhưng tăng ít hơn giá trị hàng tồn kho chiếm trong tài sản ngắn hạn năm
2014 (tăng 57.20%) và nợ ngắn hạn (tăng 58.28) nên hệ số thanh tốn nhanh có
giảm. Tuy nhiên, giai đoạn 2014 -2015, hệ số năm 2015 tăng 0,052 so với năm

2014, tương ứng tăng 17,7% cho thấy khoản thanh toán nhanh được cải thiện ở năm
2015.


Tỷ số thanh tốn vốn lưu động =

*Năm 2013:= 0,042 lần
*Năm 2014:= 0,024 lần
*Năm 2015:= 0,054 lần
Tỷ số thanh toán vốn lưu động giảm vào giai đoạn 2013 - 2014, tuy nhiên giai
đoạn 2014 - 2015 từ 0,024 lên 0,054. Cho thấy tình hình lượng vốn lưu động thanh
tốn được cải thiện.
Ngun nhân được cải thiện do cơng ty tăng được lưu lượng tiền mặt và các
khoản chứng khoán chuyển đổi nhanh ở giai đoạn 2014 - 2015, giảm được tài sản
ngắn hạn – giảm được hàng tồn kho là chủ yếu.
1.5.2. Hiệu quả hoạt động
 Vòng quay hàng tồn kho =

* Năm 2013 : = 3,33 vòng
* Năm 2014: = 2,12 vòng
* Năm 2015: = 2,84 vòng
 Số ngày tồn kho =

* Năm 2013 : = 108 ngày
* Năm 2014: = 170 ngày
* Năm 2015: = 127 ngày
Năm 2013 số vòng quay hàng tồn kho là 3,33 vòng/năm, năm 2014 là 2,12
vòng/năm. Năm 2015 là 2,84 vòng/năm.

16



Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Oanh

Như vậy số vịng quay hàng tồn kho năm 2014 giảm 1 vòng/năm so với năm
2013.
Số vòng quay hàng tồn kho 2015 tăng 0,7 vòng/năm. Điều này cho thấy cơng ty
hoạt động khơng có hiệu quả, số vịng quay ít đi sẽ làm hàng tồn kho bị ứ đọng
nhiều làm lượng vốn cũng bị ứ đọng nhiều theo.
Thể hiện rõ nhất ở số ngày hàng tồn kho: năm 2014 khoảng thời gian hàng tồn
kho chuyển đổi thành tiền là 170 ngày tăng 62 ngày so với năm 2013. Tuy nhiên
tình hình giai đoạn 2014 -2015 được cải thiện số vịng quay giảm xuống 43 vịng.
Vậy cơng ty nên chú trọng để điều chỉnh hàng tồn kho hợp lý, không nên để hàng
tồn kho ứ đọng làm tăng chi phí một cách lãng phí, khả năng thanh tốn kém đi.
 Vòng quay khoản phải thu =

* Năm 2013 : = 15.74 vòng/năm
* Năm 2014: = 18 vòng/năm
* Năm 2015: = 23.13 vịng/năm
 Kỳ thu tiền bình qn =

* Năm 2013 := 22.88 (ngày)
* Năm 2014:= 19.75 (ngày)
* Năm 2015: = 15.56 (ngày)
Tốc độ luân chuyển khoản phải thu có xu hướng tăng dần.
Năm 2013 số vòng quay khoản phải thu là 15.74 vòng/năm đến 2014 là 18
vòng/năm, tăng 2,26 vòng, tương ứng với giảm kỳ thu tiền bình quân là 3,13 ngày
so với năm 2013.

Năm 2015 số vòng quay các khoản phải thu tăng lên 23,13 vòng, tăng 5,13 vòng
tương ứng giảm kỳ thu tiền bình quân 4,19 ngày.
Đây là dấu hiệu tốt, nó thể hiện khả năng thu hồi nợ của công ty tốt dần lên, vốn
của công ty không bị chiếm dụng và tồn đọng lâu, tạo thuận lợi trong việc thanh
tốn của cơng ty.
 Vịng quay TSCĐ =

* Năm 2013 : = 4,22 lần
17


Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hoàng Oanh

* Năm 2014: = 3,22 lần
* Năm 2015: = 2,92 lần
Số vịng quay TSCĐ của cơng ty là 4.22 vòng năm 2013, 3,22 vòng năm 2014,
2,92 vòng năm 2015.
Cho thấy mỗi đồng tài sản cố định của doanh nghiệp năm 2013 tạo ra được
4,22 đồng doanh thu và năm 2014 tạo ra được 3,22 đồng doanh thu, giảm 0.28
đồng. Năm 2015 giảm 0,3 đồng.
Đây là tín hiệu cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty chưa hiệu
quả để tạo doanh thu, cần có biện pháp tận dụng các tài sản cố định có chiến lược
hơn.
 Vòng quay tổng tài sản =

* Năm 2013 : = 1.65 vòng
* Năm 2014: = 1.15 vòng
* Năm 2015: = 1.25 vòng

Số vòng quay tài sản năm 2013 là 1.65 vòng, năm 2014 là 1.15 vòng và năm
2015 là 1,25 vòng, năm 2014 giảm 0.5 vòng so với năm 2013, năm 2015 tăng 0,1
vịng.
Cơng ty tạo ra được 1.65 đồng doanh thu vào năm 2013, tạo 1.15 đồng doanh
thu vào năm 2014, tạo được 1,25 đồng vào năm 2015.
Như vậy, hiệu quả sử dụng tài sản cố định của cơng ty có cải thiện vào năm
2015, như nhìn chung vẫn chưa tốt. Cần giảm tỷ trọng hàng tồn kho trong tổng tài
sản.
1.5.3. Tỷ số quản lý nợ
 Tỷ số nợ trên tài sản =

* Năm 2013 : = 0.69 hay 69%
* Năm 2014:= 0,77 hay 77%
* Năm 2015: =0,69 hay 69%

18


Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hoàng Oanh

Hệ số nợ trên tài sản năm 2013 là 0.69, năm 2014 là 0.77 và năm 2015 là 0,69.
Cho thấy công ty phụ thuộc vào nợ vay và khả năng tự chủ tài chính cũng như khả
năng cịn được vay nợ của công ty thấp.
Hệ số nợ trên tài sản năm 2014 tăng 0.08 so với năm 2013, năm 2015 giảm
0,08. Năm 2015 tổng nợ có giảm nhưng cơng ty vẫn phụ thuộc nhiều vào nợ.
Tỷ số nợ ngày càng tăng hơn nữa thì mức độ an tồn trong kinh doanh càng
kém, cơng ty cần có phương án giảm tổng nợ như giảm vay nợ ngắn hạn.
 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =


* Năm 2013 := 2,23
* Năm 2014:= 3,29
* Năm 2015: = 2,24
Cả 3 năm chỉ số nợ của công ty đều lớn hơn 1, cho thấy công ty đang sử dụng
nợ nhiều hơn vốn chủ sở hữu.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu năm 2015 của công ty giảm đáng kể nhưng công
ty vẫn sử dụng nợ nhiều, cần có phương án giảm sử dụng nợ trong hoạt động.
 Khả năng trả lãi vay =

* Năm 2013 : = 4,04 lần
* Năm 2014:= 2.85 lần
* Năm 2015:=3.72 lần
Cả 3 năm công ty đều có mức thanh tốn trả lãi vay ở mức đảm bảo (lớn hơn 1)
Năm 2013 là 4,04, năm 2014 là 2,85 và năm 2015 là 3,72. Năm 2014 lợi nhuận
trước thuế và lãi có phần giảm tuy nhiên đến năm 2015 tăng mạnh nhưng chi phí lãi
vay cũng tăng khá cao. Cơng ty có thể giảm lãi vay bằng cách dùng lợi nhuận để trả
các khoản vay ngắn hạn.
1.5.4. Khả năng sinh lời
 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) =

* Năm 2013:

= 0,0494
19


Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hoàng Oanh


* Năm 2014: = 0,0274
* Năm 2015: = 0,0374
Hệ số ROS năm 2013 là 0,0494, năm 2014 là 2014 là 0,0274, năm 2015 là
0,0374. Năm 2014 giảm 0,022 so với năm 2013. Năm 2015 tăng 0,01. Cho thấy:
Khả năng sinh lời trên tổng tài sản của công ty là rất thấp. Năm 2013 cơng ty có
tỷ số ROS là 0,05 cứ 100 đồng doanh thu thì tạo ra được ~5 đồng lợi nhuận. Tương
tự, năm 2014 cơng ty có tỷ số ROS là 0,03 cứ 100 đồng doanh thu thì tạo ra được
~3 đồng lợi nhuận, năm 2015 cơng ty có tỷ số ROS là 0,0374 cứ 100 đồng doanh
thu thì tạo ra được ~3,7 đồng lợi nhuận.
Cơng ty cần giảm các loại chi phí như: chi phí bán hàng, lãi vay, quản lý ….
 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) =

* Năm 2013: = 0.09
* Năm 2014: = 0.05
* Năm 2015: = 0.07
Hệ số ROA năm 2013 là 0,09; năm 2014 là 0,05 và năm 2015 là 0,07. Khả năng
sinh lời trên tổng tài sản của cơng ty có cải thiện ở năm 2015. Nếu đánh giá với các
ngành khác thì ROA của cơng ty khá thấp. Tuy nhiên ngành thép hiện nay ROA
=0.081 như vậy mức tạo lợi nhuận trên tổng tài sản của công ty khá tốt.
 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần (ROE) =

* Năm 2013 : = 0,27
* Năm 2014: = 0.18
* Năm 2015:= 0.23
Hệ số ROE năm 2013 là 0,27; năm 2014 là 0,18 giảm 0,09 tương đương giảm
33,33% so với năm 2013. Năm 2015 ROE là 0,23 tăng 21.7% so với năm 2014.
Như vậy, Nếu so ROE của cơng ty với bình qn chung khả năng thu hồi vốn của
công ty là thấp.


1 Dữ liệu từ Cophieu68.vn />
20


Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hoàng Oanh

Nhưng nếu so với ngành thép ROE = 18% 2 thì cơng ty này sử dụng đồng vốn có
hiệu quả, với 0,23 tương ứng 23% vượt 5% so với bình quân ngành chứng tỏ khả
năng thu hồi vốn của các cổ đông cao.
1.5.5. Tỷ số giá trị thị trường
 EPS cơ bản =
* Năm 2013 : = 6.030 (đồng)
* Năm 2014: = 4.260 (đồng)
* Năm 2015:= 4.982 (đồng)
Chỉ số năm 2013 là 6.03, 2014 là 4.260, năm 2015 là 4.982. Qua các năm ta thấy
lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phần thơng thường có xu hướng giảm giai
đoạn 2013 -2014, chỉ tăng 0,722 đồng năm 2015. Nếu so với bình quân ngành thép
EPS = 2,644 (đồng)3 thì lợi nhuận cho mỗi cổ phần của cổ đông là khá cao.
 Tỷ số P/E (Price/ Earning Ratio)
* Năm 2013 : = 4,4 lần
* Năm 2014: = 7.2 lần
* Năm 2015: = 9.5 lần
P/E của năm 2013 là 4,4; năm 2014 là 7,2; năm 2015 là 9,5. Như vậy nhà
đầu tư sẵn sàng trả giá cao hơn cụ thể 2013 – 2014 trả cao hơn 2,8 lần so với 2013,
đến năm 2015 nhà đầu tư sẵn sàng trả cao hơn 5,1 lần. Nhưng nếu so với bình quân
ngành thì tiềm năng của cơng ty vẫn chưa được đánh giá cao vì ngành có P/E =
392,850/2,644 = 148.6 (lần) 4
 Giá sổ sách =

=22.200 (đồng)
 Tỷ số M/B

= = 2,1 lần

Tỷ số M/B = 2,1 > 1, chứng tỏ thị trường đánh giá cao tiềm năng phát triển của
công ty trong các giai đoạn tới.
2 Dữ liệu từ Cophieu68.vn />3 Dữ liệu từ Cophieu68.vn />4 Dữ liệu từ Cophieu68.vn />
21


Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hoàng Oanh

CHƯƠNG 3.
TỔNG KẾT – KIẾN NGHỊ
1.6. Đánh giá chung về tình hình tài chính Hoa Sen Group
Đánh giá kết thúc giai đoạn 2013 -2015, các chỉ tiêu sản lượng và doanh thu
của HSG đều vượt kế hoạch đề ra và tiếp tục giữ mức tăng trưởng tốt so với niên độ
tài chính trước.
Cụ thể, sản lượng thành phẩm tiêu thụ niên độ 2014-2015 đạt 810,226 tấn sản
phẩm các loại, vượt 16% so với kế hoạch. Doanh thu thuần đạt 14,990 tỷ đồng,
tương ứng 107% kế hoạch đề ra. So với niên độ trước, sản lượng tiêu thụ và doanh
thu tăng trưởng lần lượt ở mức 37% và 27% mức tăng trưởng ấn tượng trong thực
trạng ngành thép chưa thật sự khởi sắc.
Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế trong niên độ tài chính 2013-2014 đạt 410 tỷ
đồng, hồn thành 68% so với kế hoạch đề ra. Nguyên nhân là do: Giá thép cán nóng
(thép nguyên liệu) và thếp thành phẩm trong nước giảm mạnh từ nửa cuối năm
2013, do tình trạng dư thừa sản lượng thép trên thế giới. Tuy nhiên mức giảm giá

bán thép thành phẩm trong nước cao hơn so với mức giảm giá thép nguyên liệu là
nguyên nhân chủ yếu dẫn đến biên lợi nhuận gộp của doanh nghiệp thấp hơn so với
kỳ vọng.
Việc thay đổi tỷ giá hối đoái tại một số thị trường xuất khẩu lớn của HSG tăng
trong NĐTC 2013-2015 buộc HSG phải điều chỉnh giảm giá bán xuất khẩu để ổn
định sản lượng tiêu thụ, giữ vững thị trường cũng là nguyên nhân cơ bản làm cho
biên lợi nhuận xuất khẩu sụt giảm
Gánh nặng tài chính của Tập đồn đầu ngành tơn cũng tăng lên đáng kể, tổng
nợ phải trả của Tập đoàn đến thời điểm hết 30/9/2014 là 7.826 tỷ đồng, tăng 58,7%
so với thời điểm kết thúc năm tài khóa 2013-2014. Tỷ số nợ phải trả/ vốn chủ sở
hữu tăng từ 2,23 lên 3,28 sẽ khiến cho những nhà quản trị Tập đồn này cần vạch ra
đường hướng chính xác cho kế hoạch kinh doanh và trả nợ trong năm tới.

22


Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hoàng Oanh

Năm 2014 là năm Tập đoàn Hoa Sen đưa vào hoạt động các dây chuyền công
suất lớn thuộc Giai đoạn 2 Dự án Nhà máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ. Tổng mức đầu tư
của dự án này lên đến 1.309 tỷ đồng, dự án mở rộng Công ty TNHH MTV Vật liệu
xây dựng Hoa Sen là 294 tỷ đồng.
Bên cạnh đó, trong năm tài chính 2014 - 2015, Tập đoàn Hoa Sen tiếp tục thực
hiện chuyển nhượng các Dự án đầu tư dở dang: bất động sản, cảng biển… khơng
cịn phù hợp với định hướng phát triển của Tập đồn sau khi được Đại Hội đồng cổ
đơng thơng qua tại hội nghị thường niên ĐHĐCĐ ngày 8/1/2015. Tổng cộng mức
giải ngân tính đến thời điểm 30/9/2015 là 188,02 tỷ đồng, bao gồm Dự án Văn
phịng trụ sở Tập đồn Hoa Sen đang xúc tiến thực hiện chuyển nhượng. Dự án căn

hộ Hoa Sen Riverview hay Dự án Cảng quốc tế Hoa Sen… đều được Tập đồn Hoa
Sen đang tìm kiếm đối tác chuyển nhượng.
Rủi ro kinh doanh chính là toàn bộ nguyên liệu của Tập đoàn Hoa Sen đều
nhập khẩu từ nước ngoài, nên khi thị trường thế giới biến động giảm thì có khả
năng ảnh hưởng đến lợi nhuận của Tập đoàn Hoa Sen do lượng hàng tồn kho dự trữ.
Năng lực sản xuất thép xây dựng trong nước hiện đã đạt mốc 11 triệu tấn/năm gấp
đôi nhu cầu nội địa gây khó khăn tiêu thụ cho ngành thép nói chung trong đó có Tập
đồn Hoa Sen. Chính sách thuế liên quan tới sắt thép thay đổi liên tục.
1.7. Đánh giá về hoạt động tài chính trong HSG
1.7.1. Điểm mạnh – Điểm yếu
1.7.2. Cơ hội, nguy cơ
1.8. Kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
Tiếp tục kiểm sốt tốt các chi phí then chốt (giá vốn hàng bán và chi phí bán
hàng): đầu tư cơng nghệ để tăng năng suất lao động, tiếp tục đào tạo năng lực đội
ngũ quản lý...
Tiếp tục giữ vòng quay khoản phải thu cao hơn còng quay khoản phải trả: để
chủ động trong việc kiểm sốt tiền mặt, tăng tính thanh khoản. Cần kiểm sốt vịng
quay hàng tồn kho tốt hơn: nhằm giảm chi phí, giảm hư hỏng hàng hố, giảm rủi ro.

23


Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hoàng Oanh

Khả năng sinh lời trên tổng tài sản của công ty là rất thấp, sử dụng đồng vốn không
hiệu quả, khả năng thu hồi vốn của các cổ đông thấp và tất nhiên giá cổ phiếu của
công ty này trên sản sàn giao dịch sẽ thấp, khả năng sinh lời trên tổng tài sản của
công ty là rất thấp => ảnh hưởng không tốt đến nhà đầu tư, nhà cung cấp và ngân

hàng cho vay.
Theo cam kết gia nhập WTO, từ 2014, thuế suất nhập khẩu mặt hàng sắt thép
sẽ ổn định trong khoảng 13%. công ty sẽ phải có chiến lược cạnh tranh với nguồn
thép nhập khẩu. Tiến độ thoái vốn khỏi các dự án bất động sản khá chậm, ít khả
năng thu được lợi nhuận từ những khoản đầu tư này. Chi phí trên thế giới đang có
xu hướng tăng nhanh, dẫn tới lợi nhuận của cơng ty sẽ bị ảnh hưởng không nhỏ.

24


Phân tích Tài chính Hoa Sen Group

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hoàng Oanh

PHỤ LỤC

25


×