Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tài liệu Mô tả chung các phân hệ của hệ thống docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.59 KB, 14 trang )




MÔ Tả CHUNG CÁC

PHÂN Hệ CủA Hệ THốNG


I/ Các vấn đề chung :
1) Đặc điểm chính của chương trình :
Chương trình có đặc điểm chính như sau :
• Sử dụng trên mạng cục bộ (Mạng ngang hàng, Mạng Netware, Mạng Windows
NT, Mạng Windows 2000…), đảm bảo sự khai thác thông tin của mọi đối tượng,
kể cả sinh viên (nếu cần).
• Tích hợp tất cả các dữ liệu quản lý đào tạo chung trong một cơ sở
dữ liệu, bảo
đảm tính nhất quán, không trùng lặp dữ liệu.
• Sử dụng để quản lý chung tất cả các hệ đào tạo (đào tạo tín chỉ, đào tạo niên
chế, đào tạo tại chức, đào tạo từ xa...) của nhà trường trong một cơ sở dữ liệu
duy nhất với cùng một giao diện khai thác.
• Phân quyền rõ ràng cho các cá nhân sử dụng, có ghi lại nh
ật ký cập nhật dữ liệu
(thời gian, cá nhân nhập liệu) một số số liệu quan trọng, nâng cao tính an tồn
cho dữ liệu nhập, nâng cao trách nhiệm của các cá nhân tham gia nhập liệu cho
hệ thống.
• Có phân quyền quản trị chung, quản trị phân hệ cho các cá nhân có trách nhiệm
quản lý.
• Có khóa sổ nhập liệu ở những thời điểm thích hợp để bảo đảm tính đúng đắn
cao cho dữ liệu.
• Có hệ thống lưu trữ và phục hồi dữ liệu, phòng hờ các tai nạn về dữ liệu do sự
cố điện, virus máy tính v.v..



Phần mềm “Chương trình quản lý đào tạo Trường Đại học Thủy sản” có 12 phân
hệ : Quản Lý Sinh Viên, Quản Lý CBCNV, Quản Lý Điểm, Học Bổng & Miễn Giảm
Học Phí, Xếp Thờ
i Khóa Biểu, Quản Lý Phòng Học, Quản Lý Học Phí Tài Vụ, Quản Lý

3
Chương Trình Đào Tạo, Quản Lý Khối Lượng Giảng Dạy, Đăng Ký Môn Học, Tuyển
Sinh, Thông Tin Phục Vụ Lãnh Đạo.
Do thời gian có hạn nên chỉ tập trung viết hồn thiện 6 phân hệ : Quản Lý Sinh
Viên, Quản Lý Điểm, Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí, Quản Lý Học Phí Tài Vụ, Đăêng
Ký Môn Học.
Các phân hệ còn lại chỉ thực hiện các thao tác lệnh cần thiết có liên quan với các
phân hệ khác và sẽ lần lượt được hồn thiện trong thời gian tới.


4
2) Môi trường hoạt động :
Chương trình hoạt động ở môi trường Windows 98, Windows 2000, WindowsXP với
ngôn ngữ Visual FoxPro 7.0 for Windows.
3) Font tiếng Việt trên màn hình :
Chương trình dùng trên nền Windows, font TCVN3 - ABC, font của môi trường
Windows.
4) Font tiếng Việt trên máy in :
Font TCVN3 - ABC, driver của môi trường Windows, vì vậy in được trên tất cả các
loại máy in.
5) Máy tính đơn và mạng máy tính :
Chương trình có thể vận hành trên máy đơn hoặc trên môi trường mạng.
Có thể dùng mạng nội bộ Windows 2000, Windows NT hoặc mạng ngang hàng.
Cần phải phân quyền cho các user và khai thác ch

ương trình trên mạng nội bộ
(LAN).
II/ Các phân hệ của hệ thống :
Có tổng cộng 12 phân hệ trong hệ thống (Hình 1) :
STT Phân Hệ Viết Tắt Mã Phân Hệ
1 Quản Lý Sinh Viên S QLSV
2
Quản Lý CBCNV
N QLNS
3
Quản Lý Điểm
D DIEM
4
Học Bổng và Miễn Giảm Học Phí
B HBHP
5
Xếp Thời Khóa Biểu
X XTKB
6
Quản Lý Phòng Học
P QLPH
7
Quản Lý Học Phí Tài Vụ
V QLTV
8
Quản Lý Chương Trình Đào Tạo
C CTDT
9
Quản Lý Khối Lượng Giảng Dạy
K KLGD

10
Đăng Ký Môn Học
M DKMH
11
Tuyển Sinh
T TSDH
12
Thông Tin Phục Vụ Lãnh Đạo
L PVLD


5
Ngồi ra còn có phân hệ Hệ Thống Quản Lý (HTQL), chữ viết tắt là H, phân hệ này
không có dữ liệu của người sử dụng, chỉ chứa các thông tin chung của tồn hệ thống.
Phân hệ Thông Tin Phục Vụ Lãnh Đạo cũng không có dữ liệu riêng của người sử
dụng, phân hệ này tham khảo dữ liệu từ tất cả các phân hệ khác.


Hình 1 : Các phân hệ trong hệ thống.
1) Nhiệm vụ chung của từng phân hệ :
Như tên gọi của các phân hệ, các nhiệm vụ chính của các phân hệ có thể tóm tắt như
sau :
1.1. Quản Lý Sinh Viên (QLSV) :
¾ Quản lý danh sách sinh viên & lý lịch sinh viên. Cập nhật danh sách sinh viên & lý
lịch trích ngang theo thời gian thực.
¾ Thống kê, tổng hợp danh sách sinh viên.
¾ Tìm kiếm, khai thác dữ liệu sinh viên.
¾ In các biểu mẫu về quản lý sinh viên.
¾ Cung cấp dữ liệ
u cho các phân hệ : quản lý điểm, đăng ký môn học, học bổng học

phí.
¾ Có các tiện ích kiểm tra số liệu nhập.
¾ Quản lý sinh viên nhiều hệ đào tạo khác nhau trong cùng một cớ sở dữ liệu.
Quản lý Sinh viên
Quản lý Nhân sự
Đăng ký Môn học Quản lý Phòng học
Quản lý Điểm Quản lý Tài vụ
Xếp Thời khóa biểu
Chương trình Đào tạo
KLượng Giảng dạy TTin phục vụ LĐạo Học bổng & Miễn giảm HPhí
Tuyển sinh

6
¾ Quan tâm đến đặc thù của học sinh tạm dừng.
¾ Lưu trữ tất cá các biến động về danh sách sinh viên, tiện cho việc thống kê sĩ số,
thống kê tình trạng biến động sĩ số…
¾ Quản lý vấn đề khen thưởng, kỷ luật sinh viên.
¾ In các biểu mẫu phù hợp với yêu cầu báo cáo cho Bộ Giáo Dục.
¾ Khóa sổ nhập liệu biến động sinh viên (theo học kỳ
) ở những thời điểm thích hợp để
giữ mức tin cậy số liệu thông tin quản lý sinh viện ở mức cao.
1.2. Quản Lý CBCNV (QLNS) :
¾ Cập nhật danh sách cán bộ & lý lịch trích ngang theo thời gian thực.
¾ Thống kê, tổng hợp danh sách cán bộ.
¾ Tìm kiếm, khai thác dữ liệu cán bộ.
¾ In các biểu mẫu về quản lý cán bộ.
¾ Cung cấp dữ liệu cho các phân hệ : xếp thờ
i khóa biểu, khối lượng giảng dạy.
Phân hệ QLCBCNV này chú trọng để phục vụ quản lý đào tạo, không đặt trọng tâm
như một phân hệ quản lý nhân sự.

1.3. Quản Lý Điểm (DIEM) :
¾ Cập nhật, sửa đổi, quản lý điểm bài tập, kiểm tra, điểm thi, điểm tổng hợp cho từng
sinh viên có đăng ký môn học từng học kỳ.
¾ Cập nh
ật, sửa đổi, quản lý điểm phúc tra, điểm bảo lưu.
¾ Thực hiện qui trình phúc tra điểm thi: Danh sách, nhập điểm, hồi điểm phúc tra…
¾ Thực hiện qui trình tạo phách để chấm điểm: Danh sách, tạo phách, in đối chiếu
phách – số báo danh, nhập điểm theo phách, hồi điểm…
¾ Tổng kết , thống kê kết quả điểm thi cho tồn trườ
ng, theo ngành, theo môn học.
¾ Xét các tiêu chuẩn học lực dựa vào điểm (để khen thưởng, cấp học bổng buộc thôi
học ...).
¾ Trích lọc danh sách theo điều kiện điểm tùy ý (với biểu thức ràng buộc tùy chọn).
¾ Quản lý nhiều qui chế điểm khác nhau trong cùng một hệ thống. (Cách thức cộng
điểm, cách thức tính đạt, xét nợ học phần. v.v...).
¾ Xét phân loại sinh viên (đ
iểm thi & điểm tốt nghiệp) theo các qui định phân loại
khác nhau của từng loại qui chế.
¾ Tính tự động các loại điểm trung bình khác nhau tùy theo hệ đào tạo: Điểm trung
bình năm học, điểm trung bình giai đoạn, điểm trung bình học bồng, điểm trung bình
lần 1, điểm trung bình cao…
¾ Xét nợ học phần, xét tạm dừng, buộc thôi học cho từng học kỳ
, từng năm học, từng

×