Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Tài liệu Đồ án tốt nghiệp Công tác hạch toán kế toán tại Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.46 KB, 122 trang )

B¸o C¸o Tæng Hîp
Đồ án tốt nghiệp
Công tác hạch toán kế toán tại
Công ty dịch vụ nuôi trồng
thuỷ sản trung ương
.
B¸o C¸o Tæng Hîp
MỤC LỤC
Lời nói đầu...........................................................................................................................................1
Phần I: Lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp xây lắp......................................................................................................................................3
I. Đặc điểm, yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiệp xây lắp............................................................................................................................3
1. Đặc điểm của hoạt động xây dựng cơ bản.......................................................................................3
2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp............................................3
3. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp..........................................4
II. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp..............................................................................4
1. Chi phí sản xuất ................................................................................................................................4
1.1. Khái niệm, bản chất, nội dung kinh tế của chi phí sản xuất ........................................................4
1.2. Phân loại chi phí sản xuất .............................................................................................................4
2. Giá thành sản phẩm xây lắp..............................................................................................................6
2.1. Khái quát chung về giá thành sản phẩm .......................................................................................6
2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp............................................................................................7
2.3. Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp.......................................................8
III. Hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp................................................................9
1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất ..............................................................................................9
2. Phương pháp hạch toán chi phí trong doanh nghiệp xây lắp...........................................................9
3. Hạch toán chi phí trong doanh nghiệp xây lắp...............................................................................10
3.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................................................................10
3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.........................................................................................11
3.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công.....................................................................................13


3.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung................................................................................................16
3.5. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương thức khoán..................................................................18
4. Tổng hợp chi phí sản xuất và xác định giá trị sản phẩm dở dang ở đơn vị xây lắp......................20
4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất ...........................................................................................................20
4.2. Tính giá sản phẩm dở dang..........................................................................................................21
IV. Tính giá thành sản phẩm xây lắp..................................................................................................22
B¸o C¸o Tæng Hîp
1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp....................................................................................22
2. Kỳ tính giá thành.............................................................................................................................22
3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp........................................................................22
3.1. Phương pháp tính giá thành trực tiếp..........................................................................................22
3.2. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng...........................................................................23
3.3. Phương pháp tính giá theo định mức...........................................................................................23
V. Hệ thống sổ sách hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo hình thức
nhật ký chung......................................................................................................................................23
1. Điều kiện áp dụng...........................................................................................................................23
2. Sổ kế toán chi tiết............................................................................................................................24
3. Sổ kế toán tổng hợp........................................................................................................................24
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thánh sản phẩm tại xí
nghiệp.................................................................................................................................................25
I. Tổng quan chung về xí nghiệp Sông Đà 206..................................................................................25
1. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................................................25
2. Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp.....................................................................25
3. Tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp............................................................................................26
4. Hình thức tổ chức sổ kế toán..........................................................................................................27
II. Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp
Sông Đà 206........................................................................................................................................28
1. Đặc điểm và yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp.............28
2. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất ...............................................................................................29
2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất .........................................................................................29

2.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................................................................30
2.2.1. Với công trình khoán gọn.........................................................................................................30
2.2.2. Công trình quản lý tập trung.....................................................................................................36
2.3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.........................................................................................38
2.3.1. Với công trình khoán gọn.........................................................................................................39
2.3.2. Với công trình quản lý tập trung...............................................................................................43
2.4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công.....................................................................................49
2.4.1. Với công trình khoán gọn.........................................................................................................49
B¸o C¸o Tæng Hîp
2.5. Hạch toán chi phí sản xuất chung................................................................................................50
2.5.1. Với công trình khoán gọn.........................................................................................................52
2.5.2. Với công trình tập trung............................................................................................................54
2.6. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang...............................................60
2.6.1. Tổng hợp chi phí sản xuất ........................................................................................................60
2.6.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ........................................................................................63
3. Tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp............................................................................................65
3.1. Đối tượng tính giá thành..............................................................................................................65
3.2. Kỳ tính giá thành..........................................................................................................................65
3.3. Phương pháp tính giá thành.........................................................................................................65
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp sông Đà 206.......................................................................66
1. Ưu điểm...........................................................................................................................................66
2. Những hạn chế................................................................................................................................68
3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Sông
Đà 206.................................................................................................................................................69
Kết luận 74
B¸o C¸o Tæng Hîp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện chuyển sang nền kinh tế thị trường, cùng với sự cạnh tranh khốc liệt, mục
tiêu hàng đầu cũng là điều kiện- tồn tại của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đó là sinh lợi. Để

thực hiện mục tiêu đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng vận động, phát triển, đổi mới
phương thức quản lý, cách thức sản xuất phù hợp đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Do vậy, sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế sản
xuất xã hội. Nền sản xuất xã hội càng phát triển, kế toán càng trở nên quan trọng và là một công cụ
không thể thiếu được trong quản lý kinh tế của Nhà nước và của doanh nghiệp.
Không nằm ngoài quy luật chung của sự phát triển đó, Công ty dịch vụ nuôi trồng thủy sản
trung ương đã, đang tìm ra và hoàn thiện hơn nữa mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh của mình,
hệ thống cung cấp thông tin kế toán tài chính sao cho đạt hiệu quả cao nhất nhằm cung cấp những
thông tin thực sự bổ ích cho việc ra những quyết định điều hành công ty của giám đốc công ty .
Trong giới hạn của báo cáo thực tập tốt nghiệp em xin trình bày một số vấn đề sau:
Phần I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán, hình thức sổ kế toán
tại Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương .
Phần II: Công tác hạch toán kế toán tại Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương
.
Phần III: Một số nhận xét, kiến nghị, đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại
Công ty .
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian hạn hẹp và trình độ còn hạn chế nên bài viết của
em chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến nhận xét và
những đóng góp quý báu của thầy cô và các bạn.
PHẦN I :
ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN, HÌNH THỨC
SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN TRUNG ƯƠNG .
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty :
Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương là một doanh nghiệp nhà nước, được thành lập
từ năm 1982 với tên gọi là công ty vật tư cá giống TW và được thành lập lại doanh nghiệp nhà
B¸o C¸o Tæng Hîp
nước theo quyết định số 252 TS/QĐ - TC ngày 31 tháng 3 năm 1993 của Bộ thuỷ sản với tên Công
ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương. Nay Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương là
thành viên của Tổng công ty Thuỷ sản Hạ long theo quyết định số 656/QĐ - BTS ngày 8/8/2000.

Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương có trụ sở giao dịch tại Số 8 Nguyễn Công
Hoan- phường Ngọc Khánh- quận Ba Đình- Hà Nội. So với những ngày đầu mới thành lập công ty
chỉ kinh doanh một số ngành nghề chủ yếu như: thu mua thuỷ hải sản, nuôi trồng thuỷ sản, sản
xuất cung ứng vật tư, dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản, cho đến nay đã bổ xung thêm nhiều ngành nghề
kinh doanh mới như tư vấn đầu tư và quy hoạch nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất kinh doanh cung ứng
các loại vật tư vật liệu chuyên ngành như thuốc kích thích cá đẻ HCG, thuốc phòng trị bệnh, sản
xuất giống ngọc trai, nuôi cấy ngọc trai cá biển…
* Công ty có các đơn vị trực thuộc:
- Tại Hà Nội: Xưởng sản xuất thuốc kích thích cá đẻ (thuốc kích dục tố)
- Tại Quảng Ninh: Trung tâm hỗ trợ phát triển thuỷ sản Vân Đồn- Quảng Ninh là đơn vị
hạch toán báo sổ về công ty.
- Tại Hà Bắc : Trại thực nghiệm nuôi thuỷ sản sông cầu Hà Bắc là đơn vị hạch toán báo về
sổ công ty.
- Tại Đà Nẵng : Xí nghiệp sản xuất tôm giống Hòa Hiệp- TP Đà Nẵng là đơn vị hạch toán
báo về sổ công ty.
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh :
a) Tổng số vốn kinh doanh của công ty : 16.081.210.337 đ
Trong đó : Vốn cố định : 8.606.905.393 đ
Vốn ngân sách : 7.144.861.035 đ
Vốn tự bổ sung : 1.462.044.358 đ
Vốn lưu động : 7.474.304.944 đ
b) Chức năng , nhiệm vụ của công ty :
Từ khi thành lập đến nay nhiệm vụ chính của công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương
là nghiên cứu nuôi trồng thử nghiệm các loại thuỷ sản cung cấp trong và ngoài nước .
B¸o C¸o Tæng Hîp
Dựa vào năng lực thực tế của công ty thì ta thấy kết quả nghiên cứu thị trường trong và ngoài
nước , xây dựng tốt kế hoạch nâng cao hiệu quả , mở rộng sản xuất kinh doanh đáp ứng ngày càng
nhiều nhu cầu hàng hoá cho xã hội , tự bù đắp chi phí trang trải vốn và nộp ngân sách nhà nước ,
trên cơ sở tận dụng vốn sản xuất ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh .
Về nhân lực tổng số cán bộ công nhân viên chức hiện nay là 152 người .

Trong đó trình độ đại học và trung cấp chiếm 40 % .
Với nguồn lực về vốn và lao động như vậy công ty có nhiệm vụ như sau :
Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động duy trì hoạt động kinh doanh thuỷ sản là chủ yếu góp phần
bình yên thị trường thuỷ sản đồng thời phát triển kinh doanh tổng hợp và nghiên cứu nuôi trồng
các loại thuỷ sản .
Nghiên cứu nhu cầu thị trường và khả năng sản xuất nhằm tập trung và phát triển hoạt động
sản xuất mở rộng thị trường tiêu thụ các mặt hàng chủ yếu tạo sức cạnh tranh bằng chất lượng giá
cả và phương thức phục vụ .
Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách thể lệ nhà nước , thực hiện nghĩa vụ với ngân sách
NHà nước .
• Ngành- nhóm hàng kinh doanh của công ty
Tại xưởng sản xuất thuốc HCG sản xuất thuốc kích thích cá đẻ
Tại Quảng Ninh nghiên cứu nuôi thử nghiệm sản xuất trai con giống và nuôi trai cấy ngọc biển.
Tại Hà Bắc nghiên cứu nuôi thử nghiệm sản xuất trai con giống và nuôi cá nước ngọt
Tại Quảng Nam Đà Nẵng sản xuất tôm giống
Ngoài ra, hoạt động kinh doanh thuỷ sản các loại, tham gia xuất khẩu thuỷ sản theo hình thức
uỷ thác, tư vấn quy hoạch là hoạt động mang lại lợi nhuận cao cho công ty.
B¸o C¸o Tæng Hîp
Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đã thực hiện được
STT Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004
1
2
3
4
5
Doanh thu bán ra
Trị giá vốn hàng bán
Lợi tức gộp
Chi phí lưu thông
Kết quả thu nhập

67.025.230.670
53.015.036.717
12.234.894.026
7.944.696.670
4.289.924.356
54.441.906.194
35.380.003.610
17.391.290.337
15.188.462.403
2.202.827.934
c. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty :
Nguyên vật liệu chính để sản xuất thuốc HCG là nước tiểu phụ nữ có thai và các hoá chất khác
bao gồm : cồn , các loại axit , đóng vai trò chất xúc tác tạo ra sản phẩm .
Quy trình công nghệ sản xuất thuốc HCG
B¸o C¸o Tæng Hîp

3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Nước tiểu phụ nữ có thai ( điều chỉnh phân hoá bằng axit
axêtic )
Dung dịch I ( Hấp thụ bằng dung dịch hỗn hợp gồm : NaOH
và C7H6O2
Kết quả I ( Phản ứng hấp thụ bằng cồn )
Kết quả II ( Tinh lọc bằng dung dịch đệm )
Dung dịch II ( Kết quả bằng cồn )
Kết quả III : làm khô kiểm nghiệm , pha chế chia liều
Thành phẩm nhập kho
B¸o C¸o Tæng Hîp
Nhìn trên sơ đồ ta thấy rõ chức năng của từng phòng. Sự sắp xếp này rất khoa học đảm bảo
cung cấp thông tin nhanh chóng kịp thời chính xác và xử lý kịp thời các thông tin. Các phòng đều
có chức năng riêng của mình và đều chịu sự quản lý của giám đốc và phó giám đốc.

- Giám đốc : Do ban lãnh đạo tổng công ty Thuỷ Sản Hạ Long bổ nhiệm . Giám đốc là đại
diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị , tổng giám đốc và
pháp luật về điều hành hoạt động của công ty , giám đốc là người có quyền điều hành cao nhất
trong công ty .
- Phó giám đốc : Có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành một số lĩnh vực của công ty theo sự
phân công và uỷ quyền của giám đốc , chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm
vụ đã được phân công và uỷ quyền .
Giám đốc
Trung
tâm hỗ
trợ
nuôi
thuỷ
sản
Vân
Đồn
Xưởng
sản
xuất
thuốc
HCG

nghiệp
sản xuất
tôm
giống
Hoà
Hiệp
Phó
giám

đốc
Phòng
kiểm
định
xuất
nhập
khẩu
Trại
thực
nghiệm
nuôi
thuỷ sản
Sông
Cầu
Phòng tổ
chức
hành
chính
Phòng
tàichính
kế toán
Phòng kĩ
thuật kế
hoạch
Cửa
hàng
kinh
doanh
thuỷ
sản

B¸o C¸o Tæng Hîp
- Kế toán trưởng : Phụ trách phòng tài chính kế toán , giúp giám đốc công ty chỉ đạo tổ
chức , thực hiện công tác thống kê , kế toán của công ty có nhiệm vụ , quyền hạn theo quy định
của pháp luật .
Bên cạnh các phòng sau công ty còn có tổ chức đảng, công đoàn cơ sở. Giám đốc quản lý công
ty theo nguyên tắc tập trung trên cơ sở kết hợp chặt chẽ với cơ sở đảng và tạo mọi điều kiện cho
công đoàn cơ sở hoạt động.
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán :

Đứng đầu là kế toán trưởng với chức năng phụ trách chung toàn bộ các khâu công việc. Là
người chịu trách nhiệm trước nhà nước và Bộ tài chính về tình hình tài chính của công ty có nhiệm
vụ kiểm tra giám sát mọi số liệu trên sổ sách kế toán, đôn đốc các bộ phận kế toán chấp hành cung
cấp thông tin để báo cáo.
Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp số liệu kế toán từ các sổ cái lập báo cáo kế toán của
toàn công ty.
Kế toán
tiền gửi
ngân
hàng
Kế toán
hàng
hoá
Kế toán
chi phí
NVL ,
CCDC
Kế toán
tổng
hợp
Kế toán

quỹ tiền
mặt
Kế toán trưởng
Các nhân viên kế toán ở đơn vị trực thuộc
B¸o C¸o Tæng Hîp
Kế toán quỹ tiền mặt và lao động tiền lương: chịu trách nhiệm về quản lý thu chi tiền mặt
phân phối tiền lương cho cán bộ công nhân viên.
Kế toán hàng hoá: do đặc điểm vừa sản xuất vừa kinh doanh mặt hàng thuỷ sản nên kế toán
hàng hoá nhanh nắm bắt kịp thời các hoạt động kế toán phát sinh phản ánh chúng một cách đầy đủ.
Kế toán tập hợp chi phí có nhiệm vụ theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
nguyên vật liệu phản ánh chúng một cách đầy đủ vào các sổ sách kế toán liên quan phục vụ cho
việc tính giá thành.
Kế toán tại đơn vị trực thuộc: thực hiện việc ghi chép kế toán sau đó gửi báo cáo lên phòng
kế toán công ty.
5. Hình thức sổ kế toán mà Công ty áp dụng
Hiện nay Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung
với hệ thống sổ sách khá đầy đủ đồng thời sử dụng hệ thống kế toán thống nhất áp dụng cho tất cả
các ngành kinh tế quốc dân theo quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng
Bộ tài chính với phương pháp kê khai thường xuyên .
Trình tự ghi sổ được thể hiện như sau:

Ghi chú :
Chứng
từ gốc
Sổ Cái
Bảng cân
đối tài
khoản
Báo cáo tài
chính

Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Bảng tổng
hợp chi
tiết
Sổ nhật ký
chung
B¸o C¸o Tæng Hîp
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
PHẦN II:
CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ NUÔI TRỒNG THUỶ
SẢN TRUNG ƯƠNG .

Đầu tháng 4- 2004 Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương có số liệu sau: Công ty
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế VAT theo phương pháp
khấu trừ, tính giá vốn thành phẩm theo phương pháp bình quân gia quyền, tính nguyên vật liệu
xuất kho là phương pháp NT- XT.
Hoạt động của công ty trong tháng 4- 2004 như sau:
B¸o C¸o Tæng Hîp
I/ Số dư đầu kỳ các tài khoản:
SHTK Tên tài khoản Dư Nợ Dư Có
111 Tiền mặt 966.755.543
112 Tiền gửi ngân hàng 471.044.506
131 Phải thu của khách hàng 292.070.130
141 Tạm ứng 78.321.920
142 Chi phí trả trước 10.000.680
152 Nguyên vật liệu tồn kho 87.620.800

155 Thành phẩm tồn kho 46.397.600
211 Tàì sản cố định 3.681.617.601
214 Hao mòn tài sản cố định 932.119.300
311 Vay ngắn hạn 190.795.000
331 Phải trả người bán . 872.103.000
333 Thuế và các khoản phải nộp khác 39.000.000
334 Phải trả công nhân viên 40.000.000
341 Vay dài hạn 542.200.000
411 Nguồn vốn kinh doanh 1.532.387.900
414 Quỹ đầu tư phát triển 160.000.000
421 Lợi nhuận chưa phân phối 532.103.000
431 Quỹ khen thưởng phúc lợi 102.000.580
441 Nguồn vốn đầu tư XDCB 691.120.000
Tổng 5.633.828.780 5.633.828.780
II/ Số dư chi tiết các tài khoản
• TK 131: phải thu của khách hàng
Stt Tên khách hàng Số tiền
1 Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự 69.895.500
2 Trại cá giống Nguyễn Khanh 59.880.200
3 TT Thuỷ sản Cái Bè 59.875.450
4 Ông Trần Văn Hà 40.122.100
5 Anh Nguyễn Hải Nam 30.321.120
B¸o C¸o Tæng Hîp
6 Anh Trần Văn Hùng 31.975.760
Cộng 292.070.130
• TK 331: Phải trả cho người bán
Stt Tên nhà cung cấp Số tiền
1 Công ty hoá chất Hà Nội 420.000.000
2 Ông Đỗ Văn An 340.000.000
3 Công ty hoá chất Vĩnh Phúc 98.000.000

4 Sở điện lực Hà Nội 7.653.000
5 Công ty may 10 5.200.000
6 Cửa hàng tổng hợp số 3 750.000
7 Cửa hàng tổng hợp số 5 500.000
Cộng 872.103.000
• TK 152: Nguyên vật liệu
Stt Tên nguyên vật liệu đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Nước tiểu Bq 1.683 20.000 33.660.000
2 Axêtôn Lít 1.575 20.000 31.500.000
3 Cồn tuyệt đối Lít 898,432 25.000 22.460.800
Cộng 87.620.800
• TK 155: Thành phẩm
Tên sản phẩm đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thuốc HCG Van 1.600 28.998,5 46.397.600
III/ Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
ĐVT: VNĐ
1. Mua nước tiểu của công ty hoá chất Hà Nội theo HĐ số 00123 ngày 01/4 đã nhập vào kho theo
PNK 01, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu chi số 01, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Nước tiểu Bq 168 20.000 3.360.000
2. Ngày 1/4 công ty mua axêtôn của ông Đỗ Văn An theo HĐ số 00124 đã nhập kho, PNK 02,
công ty đã thanh toán bằng tiền mặt, theo PC 02, thuế VAT 10 %.
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Axêtôn Lít 1.125 20.000 22.500.000
3. Ngày 1/4 Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng
chuyển khoản.
4. Ngày 1/4 Trại cá giống Nguyễn Khanh thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt theo
PT 01.
B¸o C¸o Tæng Hîp
5. Công ty mua 10 bộ quần áo của Công ty may 10 cho công nhân theo HĐ số 00125 ngày 2/4 đã

nhập kho , PNK 03, công ty chưa thanh toán tiền hàng, thuế VAT 10%,
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Quần áo Bộ 10 52.000 520.000
6. Công ty mua 8.000 lít cồn tuyệt đối của công ty hoá chất Vĩnh Phúc theo HĐ số 00126 ngày 2/4,
đã nhập kho PNK 04, công ty chưa thanh toán tiền hàng, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Cồn tuyệt đối Lít 8.000 25.000 200.000.000
7.Công ty thanh toán số tiền còn nợ công ty hoá chất Hà Nội kỳ trước theo PC số 03 ngày 2/4.
8. Công ty mua mũ của Cửa hàng tổng hợp số 3 theo HĐ số 00127 ngày 3/4 đã nhập kho PNK 05 ,
công ty chưa thanh toán tiền hàng, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Mũ Chiếc 20 15.000 300.000
9. Công ty mua găng tay của Cửa hàng tổng hợp số 5 theo HĐ 00128 ngày 3/4 đã nhập kho PNK
06, công ty chưa thanh toán tiền hàng, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Găng tay Đôi 30 5.000 150.000
10. Công ty mua thêm nước tiểu của công ty hoá chất Hà Nội theo HĐ 00129 ngày 4/4 đã nhập
kho, PNK 07, công ty chưa thanh toán tiền hàng, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Nước tiểu Bq 750 20.000 15.000.000
11. Công ty mua thêm axêtôn của Ông Đỗ Văn An theo HĐ số 00130 ngày 4/4, đã nhập kho PNK
08, công ty thanh toán một nửa số tiền hàng bằng tiền mặt,theo PC 04, còn một nửa công ty trả sau,
thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Axêtôn Lít 1.250 20.000 25.000.000
12. TT Thuỷ sản Cái Bè thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước cho công ty bằng tiền mặt, PT 02
ngày 5/4.
13. Ông Trần Văn Hà thanh toán một nửa số tiền hàng còn nợ kỳ trước cho công ty bằng tiền mặt,
PT 03 ngày 5/4.
14. Công ty mua hàng của Công ty Hoàng Long theo HĐ số 00131 ngày 5/4 ,đã nhập kho PNK

09 , công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo PC 05 , thuế VAT 10% .
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Lọ thuỷ tinh Cái 13.000 350 4.550.000
B¸o C¸o Tæng Hîp
Nút Cái 13.000 100 1.300.000
Nhãn Cái 13.000 50 650.000
Cộng 6.500.000
15. Xuất bán thuốc HCG cho Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự , PXK 01 ngày 6/4, đơn vị chưa
thanh toán tiền hàng, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng giá bán Thành tiền
Thuốc HCG Van 650 34.000 22.100.000
16. Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hùng, PXK 02 ngày 6/4, ông Hùng đã thanh toán bằng
tiền mặt,PT 04, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng giá bán Thành tiền
Thuốc HCG Van 160 34.000 5.440.000
17. Xuất bán thuốc HCG cho Trại cá giống Nguyễn Khanh , PXK 03 ngày 8/4, đơn vị đã thanh
toán 50% bằng tiền mặt, số còn lại trả sau, PT 05, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng giá bán Thành tiền
Thuốc HCG Van 550 34.000 18.700.000
18.Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hà , PXK 04, ngày 8/4, ông Hà đã thanh toán bằng tiền
mặt, PT 06, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng giá bán Thành tiền
Thuốc HCG Van 120 34.000 4.080.000
19. Anh Trần Văn Dũng thanh toán tiền tạm ứng đi mua hàng kỳ trước, PT 07 ngày 10/4.
20. Ông Trần Văn Hà thanh toán nốt tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt, PT 08 ngày 12/4.
21. Anh Nguyễn Hải Nam thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt, PT 09 ngày 12/4.
22. Xuất nước tiểu để sản xuất thuốc , PXK 05 ngày 14/4.
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Nước tiểu Bq 1571,9 20.000 31.438.000
23. Xuất axêtôn để sản xuất thuốc , PXK 06 ngảy 14/4.

Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Axêtôn Lít 1.000 20.000 20.000.000
24. Xuất cồn tuyệt đối để sản xuất thuốc , PXK 07 ngày 14/4.
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Cồn tuyệt đối Lít 8.000 25.000 200.000.000
25. Xuất nguyên vật liệu phụ để sản xuất thuốc ,PXK 08 ngày 14/4 .
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Lọ thuỷ tinh Cái 13.000 350 4.550.000
Nút Cái 13.000 100 1.300.000
Nhãn Cái 13.000 50 650.000
Cộng 6.500.000
B¸o C¸o Tæng Hîp
26. Xuất quần áo, gang tay và mũ mua trong kỳ để làm đồ bảo hộ cho công nhân , PXK 09, ngày
14/4.
27.Công ty thanh toán tiền còn nợ kỳ trước cho công ty may 10 bằng tiền mặt PC 06, ngày 15/4.
28.Công ty thanh toán tiền hàng còn nợ ông Đỗ Văn An kỳ trước bằng tiền mặt theo PC 07 ngày
15/4.
29. Công ty thanh toán tiền hàng còn nợ sở điện lực Hà Nội kỳ trước theo PC 08 ngày 16/4.
30. Công ty thanh toán tiền hàng còn nợ cửa hàng tổng hợp số 3 kỳ trước theo PC 09 ngày 16/4.
31a. Trích khấu hao tài sản cố định cho các bộ phận:
- Bộ phận sản xuất: 4.273.200
- Bộ phận bán hàng: 1.700.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.500.000
b. Trích chi phí trả trước cho sản phẩm: 7.750.000
32a. Phân bổ tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất: 20.467.000
b. Phân bổ tiền lương cho bộ phận quản lý phân xưởng : 8.800.000
33. Phân bổ tiền lương cho bộ phận bán hàng và bộ phân quản lý doanh nghiệp:
- Bộ phận bán hàng: 7.100.000
- Bộ phận QLDN: 7.400.000
34. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho từng bộ phận theo tỷ lệ quy định.

35. Thanh toán tiền điện cho sở điện lực Hà Nội bằng tiền mặt, PC 10 ngày 20/4 số tiền là:
2.451.070.
36. Thanh toán tiền điện thoại theo PC 11 ngày 20/4 số tiền là: 1.290.000
37. Nhập kho thành phẩm theo PNK 10 ngày 20/4.
Tên sản phẩm đvt Số lượng
Thuốc HCG Van 10.800
38. Công ty thanh toán tiền hàng còn nợ công ty hoá chất Vĩnh Phúc kỳ trước theo PC 12 ngày
21/4.
39. Công ty thanh toán tiền hàng còn nợ cửa hàng tổng hợp số 5 theo PC 13 ngày 21/4.
40. Anh Trần Văn Hùng thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt, PT 10 ngày 22/4.
41. Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự thanh toán tiền hàng kỳ này bằng tiền mặt, PT 11 ngày
22/4.
42. Trại cá giống Nguyễn Khanh thanh toán nốt tiền hàng còn nợ kỳ này bằng tiền mặt , theo PT
12 ngày 22/4.
B¸o C¸o Tæng Hîp
43. Xuất bán thuốc HCG cho Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự , PXK 10 ngày 23/4, đơn vị đã
thanh toán bằng tiền mặt , theo PT 13, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng Giá bán Thành tiền
Thuốc HCG Van 6.000 34.000 204.000.000
44. Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hà, PXK 11 ngày 23/4, ông Hà đã thanh toán bằng
tiền mặt,theo PT 14, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng Giá bán Thành tiền
Thuốc HCG Van 750 34.000 25.500.000
45. Công ty thanh toán tiền hàng cho công ty may 10 kỳ này theo PC 14 ngày 24/4.
46. Công ty thanh toán tiền mua cồn tuyệt đối cho công ty hoá chất Vĩnh Phúc kỳ này, PC 15 ngày
24/4.
47. Công ty thanh toán tiền mũ cho cửa hàng tổng hợp số 3 kỳ này theo PC 16 ngày 25/4.
48. Công ty thanh toán tiền hàng cho cửa hàng tổng hợp số 5 kỳ này theo PC 17 ngày 25/4.
49. Xuất bán thuốc HCG cho TT Thuỷ sản Cái Bè , đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt, PT 15,
PXK 12 ngày 26/4, thuế VAT 10%.

Tên hàng đvt Số lượng Giá bán Thành tiền
Thuốc HCG Van 550 34.000 18.700.000
50. Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hà, PXK 13 ngày 26/4, ông Hà chưa thanh toán tiền
hàng, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng Giá bán Thành tiền
Thuốc HCG Van 450 34.000 15.300.000
51. Xuất bán thuốc HCG cho Trại cá giống Nguyễn Khanh theo PXK 14 ngày 27/4, đơn vị đã
thanh toán tiền hàng , PT 16 , thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng Giá bán Thành tiền
Thuốc HCG Van 550 34.000 18.700.000
52. Xuất bán thuốc HCG cho anh Nguyễn Hải Nam, theo PXK 15 ngày 27/4 , Anh Nam đã thanh
toán bằng tiền mặt, theo PT 17, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng Giá bán Thành tiền
Thuốc HCG Van 1.500 34.000 51.000.000
53. Công ty mua một tủ đông theo HĐ số 00132 ngày 28/3 giá ghi trên hoá đơn là 50.100.000 chưa
có thuế VAT 10%, chi phí vận chuyển lắp đặt 600.000 chưa VAT 10%, công ty chưa thanh toán
tiền hàng.
54. Công ty thanh toán tiền hàng cho công ty hoá chất Hà Nội kỳ này, PC 18 ngày 28/4.
55. Công ty thanh toán nốt tiền hàng còn nợ kỳ này cho ông Đỗ Văn An PC 19 ngày 28/4.
B¸o C¸o Tæng Hîp
56. Ông Trần Văn Hà thanh toán tiền hàng kỳ này cho công ty trước hạn , công ty chấp nhận chiết
khấu thanh toán 1% cho ông Hà , PT 18 ngày 29/4.
57. Thanh toán tiền lương cho công nhân viên trong xưởng trong kỳ bằng tiền mặt , PC 20 ngày
29/4.
58. Công ty thanh toán tiền mua tủ đông bằng tiền mặt , theo PC 21 ngày 29/4.
59. Ngày 30/4 , công ty nhượng bán 1 máy trộn thuốc đang dùng cho bộ phận sản xuất cho ông
Trần Văn Bình, HĐ số 00133 , giá bán ( cả thuế GTGT 10% ) là 15.400.000 . Được biết nguyên
giá của TSCĐ là 300.000.000 , giá trị hao mòn luỹ kế 265.000.000. Ông Bình đã trả bằng tiền
mặt , PT 19 .
IV/ Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản

1. Nợ TK 152(Nước tiểu) : 3.360.000
Nợ TK 133 : 336.000
Có Tk 111 : 3.696.000
2. Nợ TK 152(Axêtôn) : 22.500.000
Nợ Tk 133 : 2.250.000
Có TK 111 : 24.750.000
3. Nợ Tk 112 : 69.895.500
Có Tk 131(Hồng Ngự) : 69.895.500
4. Nợ TK 111 : 59.880.200
Có TK 131(Nguyễn Khanh): 59.880.200
B¸o C¸o Tæng Hîp
5. Nợ TK 153(Quần áo) : 520.000
Nợ TK 133 : 52.000
Có TK 331(Cty may 10) : 572.000
6. Nợ TK 152(Cồn tuyệt đối) : 200.000.000
Nợ TK 133 : 20.000.000
Có TK 331(HC Vĩnh Phúc): 220.000.000
7. Nợ TK 331(HC Hà Nội) : 420.000.000
Có TK 111 : 420.000.000
8. Nợ TK 153(Mũ) : 300.000
Nợ TK 133 : 30.000
Có TK 331(CH số 3) : 330.000
9. Nợ TK 153(Gang tay) : 150.000
Nợ TK 133 : 15.000
Có TK 331(CH số 5) : 165.000
10. Nợ TK 152(Nước tiểu) : 15.000.000
Nợ TK 133 : 1.500.000
Có TK 331(HC Hà Nội) : 16.500.000
11. Nợ TK 152(Axêtôn) : 25.000.000
Nợ TK 133 : 2.500.000

Có TK 111 : 13.750.000
Có TK 331(Đỗ Văn An) : 13.750.000
12. Nợ TK 111 : 59.875.450
Có TK 131(Cái Bè) : 59.875.450
B¸o C¸o Tæng Hîp
13. Nợ TK 111 : 20.061.050
Có TK 131(Trần Văn Hà) : 20.061.050
14. Nợ TK 152 : 6.500.000
-TK 152(Lọ thuỷ tinh) : 4.550.000
-TK 152(Nút) : 1.300.000
-TK 152(Nhãn) : 650.000
Nợ TK 133 : 650.000
Có TK 111 : 7.150.000
15a. Nợ TK 632 : 18.655.923
Có TK 155 : 18.655.923
b. Nợ TK 131(Hồng Ngự) : 24.310.000
Có TK 511 : 22.100.000
Có TK 333 : 2.210.000
16a. Nợ TK 632 : 4.592.227,2
Có TK 155 : 4.592.227,2
b. Nợ TK 111 : 5.984.000
Có TK 511 : 5.440.000
Có TK 333 : 544.000
17a. Nợ TK 632 : 15.785.781
Có TK 155 : 15.785.781
b. Nợ TK 111 : 10.285.000
Nợ TK 131(Nguyễn Khanh) : 10.285.000
Có TK 511 : 18.700.000
Có TK 333 : 1.870.000
18a. Nợ TK 632 : 3.444.170,4

Có TK 155 : 3.444.170,4
b. Nợ TK 111 : 4. 488.000
Có TK 511 : 4.080.000
B¸o C¸o Tæng Hîp
Có TK 333 : 408.000
19. Nợ TK 111 : 78.321.920
Có TK 141 : 78.321.920
20. Nợ TK 111 : 20.061.050
Có TK 131(Trần Văn Hà) : 20.061.050
21. Nợ TK 111 : 30.321.120
Có TK 131(Nguyễn Hải Nam): 30.321.120
22. Nợ TK 621 : 31.438.000
Có TK 152(Nước tiểu) : 31.438.000
23. Nợ TK 621 : 20.000.000
Có TK 152(Axêtôn) : 20.000.000
24. Nợ TK 621 : 200.000.000
Có TK 152(Cồn tuyệt đối) : 200.000.000
25. Nợ TK 621 : 6. 500.000
Có TK 152 : 6. 500.000
-TK 152(Lọ thuỷ tinh) : 4.550.000
-TK 152(Nút) : 1.300.000
-TK152(Nhãn) : 650.000
26. Nợ TK 627 : 970.000
Có TK 153 : 970.000
27. Nợ TK 331(Cty may 10) : 5.200.000
B¸o C¸o Tæng Hîp
Có TK 111 : 5.200.000
28. Nợ TK 331(Đỗ Văn An) : 340.000.000
Có TK 111 : 340.000.000
29. Nợ TK 331(Điện lực HN) : 7.653.000

Có TK 111 : 7.653.000
30. Nợ TK 331(CH số 3) : 750.000
Có TK 111 : 750.000
31a. Nợ TK 627 : 4.273.200
Nợ TK 641 : 1.700.000
Nợ TK 642 : 1.500.000
Có TK 214 : 7.473.200
b. Nợ TK 009 : 7.473.200
c. Nợ TK 627 : 7.750.000
Có TK 142 : 7.750.000
32a. Nợ TK 622 : 20.467.000
Có TK 334 : 20.467.000
b. Nợ TK 627 : 8.800.000
Có TK 334 8.800.000
33. Nợ TK 641 : 7.100.000
Nợ TK 642 : 7.400.000
Có TK 334 : 14.500.000
34. Nợ TK 622 : 3.888.730
Nợ TK 627 : 1.672.000
Nợ TK 641 : 1.349.000
Nợ TK 642 : 1.406.000
B¸o C¸o Tæng Hîp
Nợ TK 334 : 2.626.020
Có TK 338 : 10.941.750
- TK 3382 : 875.340
- TK 3383 : 8.753.400
- TK 3384 : 1.313.010
35. Nợ TK 627 : 2.451.070
Có TK 111 : 2.451.070
36. Nợ TK 627 : 1.290.000

Có TK 111 : 1.290.000
37a. Nợ TK 154 : 309.500.000
Có TK 621 : 257.938.000
Có TK 622 : 24.355.730
Có TK 627 : 27.206.270
b. Nợ TK 155 : 309.500.000
Có TK 154 : 309.500.000

×