Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Xây dựng website tìm kiếm địa điểm tại kon tum đatn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 39 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

NGUYỄN THÀNH LONG
NGUYỄN ĐÌNH PHONG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG WEBSITE TÌM KIẾM ĐỊA
ĐIỂM TẠI KON TUM

Kon Tum, tháng 03 năm 2017
i


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG WEBSITE TÌM KIẾM ĐỊA ĐIỂM
TẠI KON TUM

GVHD: PGS. NGUYỄN TẤN KHÔI
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
NGUYỄN THÀNH LONG
MSSV: 144109009
NGUYỄN ĐÌNH PHONG
MSSV: 144109013

Kon Tum, tháng 03 năm 2017


ii


LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên, chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo PGSNguyễn Tấn Khôi, khoa Công nghệ thông tin Trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng đã
quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn tận tình, chỉ bảo và tạo điều kiện tốt cho chúng tôi để
hồn thành tốt đề tài tốt nghiệp này.
Chúng tơi xin cảm ơn tới các lãnh đạo, thầy cô trường Phân Hiệu Đại học Đà
nẵng Tại Kon Tum, thầy cô trường Đại học Bách khoa đà nẵng đã tận tình truyền đạt
kiến thức cho chúng tôi trong thời gian học tại trường.
Với điều kiện thời gian và kinh nghiệm cũng như kiến thức cịn hạn chế, đồ án
khơng thể khơng tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tơi mong nhận được sự chỉ bảo và
đóng góp thêm để chúng tơi nâng cao và bổ sung thêm kiến thức để hoàn thành tốt
hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Nhóm thực hiện
Nguyễn Thành Long
Nguyễn Đình Phong

iii


MỤC LỤC

LỜI CÁM ƠN ......................................................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU......................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.............................................................................................................. vi
LỜI NĨI ĐẦU .................................................................................................................................... viii

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .................................................................................................................. ix

1. TỔNG QUAN VỀ TỈNH KON TUM: ..............................................................ix
2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ....................................................................................ix
3. MỤC TIÊU THỰC HIỆN: ................................................................................ix
4. PHẠM VI THỰC HIỆN: ...................................................................................ix
5. Ý NGHĨA THỰC TIỂN CỦA ĐỀ TÀI: ...........................................................ix
6. BỐ CỤC BÁO CÁO: ...........................................................................................x
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................................................1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ ............................................................................................................................1
NỀN TẢNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG................................................................................................1

1.1.

GIỚI THIỆU VỀ HTML: ..................................................................................1

1.2.

GIỚI THIỆU VỀ PHP: ...................................................................................1

1.3.

GIỚI THIỆU VỀ Apache:...............................................................................4

1.4.

GIỚI THIỆU VỀ MySQL: ..............................................................................5

1.5. GIỚI THIỆU VỀ WampServer: ........................................................................6
1.5.1. Giới thiệu: ......................................................................................................6

1.5.2. Cài đặt WampServer trên localhost ............................................................6
1.5.3. Cách sử dụng chương trình Wamp Server: .............................................11
1.6. GIỚI THIỆU VỀ Notepad++:..........................................................................12
1.6.1. Giới thiệu: ....................................................................................................12
1.6.2. Tính năng notepad:.....................................................................................12
2.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU: ...................14
2.1.1. Phân tích: .....................................................................................................14
2.1.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu: ..............................................................................15
2.1.3. Cấu trúc của các bảng trong cơ sở dữ liệu: ..............................................15
2.2 THIẾT KẾ CHỨC NĂNG: ...............................................................................18
iv


2.3. XÂY DỰNG TRANG WEB: ............................................................................19
3.1. GIỚI THIỆU WEBSITE: .................................................................................22
3.1.1. Giới thiệu trang chủ: ..................................................................................22
3.1.2. Giao diện menu lĩnh vực giải trí:...............................................................22
3.1.3. Giao diện menu lĩnh vực nghỉ ngơi: ..........................................................22
3.1.4.Giao diện menu lĩnh vực ẩm thực: .............................................................23
3.1.5. Giao diện menu lĩnh lực địa điểm khác: ...................................................23
3.1.6. Giao diện menu tìm kiếm nhanh: ..............................................................24
3.1.7. Giao diện menu đóng góp: .........................................................................25
3.2. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ: ....................................................................25
3.2.1. Menu admin: ...............................................................................................25
3.2.2. Menu dữ liệu địa điểm chưa duyệt: ..........................................................26
3.2.3. Menu dữ liệu địa điểm đã duyệt:...............................................................26
3.2.4. Menu tạo địa điểm dành cho admin: ........................................................27
4.1. KẾT LUẬN: .......................................................................................................28
4.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN: ..................................................................................28


v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6

Tên bảng
Các trường của bảng Admin
Các trưởng của bảng dữ liệu cấp 1
Các trường của bàng dữ liệu cấp 2
Các trường của bảng địa điểm
Mô tả chức năng người quản trị
Mô tả chức năng người dùng

Trang
20
21
21
22
26
26

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Số hiệu
hình vẽ

Tên hình vẽ

Trang

1.1

Phương thức hoạt động của PHP

8

1.2

Cài đặt WampServer

12

1.3

Cửa sổ License Agreement

12

1.4

Cửa sổ chọn thư mục để cài đặt WampServer

13


1.5

Cửa sổ tạo biểu tượng wamp server

13

1.6

Cửa sổ sẵn sang cài đặt

14

1.7

Cửa sổ để chọn trình duyệt mặc định khi khởi chạy
chương trình

14

1.8

Cửa số PHP mail parameters

15

1.9

Cửa sổ hồn thành chương trình cài đặt


15

1.10

Cửa sổ để khởi động chương trình Wamp Server

16

1.11

Giao diện WampServer 2.0

17

2.1

Sơ đồ Phương pháp thực hiện

19

2.2

Mơ hình quan hệ cơ sở dữ liệu

20

2.3

Cấu trúc của bảng tài khoản admin


21

2.4

Cấu trúc của Bảng dữ liệu cấp 1

21

2.5

Cấu trúc của Bảng dữ liệu cấp 2

22

2.6

Cấu trúc của Bảng địa điểm

23

2.7

Sơ đồ thiết kế chức năng

23

2.8

Sơ đồ tổ chức trang web


25
vi


2.9

Sơ đồ giải thuật tốn trong tìm kiếm, hiển thị thơng
tin

25

3.1

Giao diện Website

27

3.2

Giao diện menu lĩnh vực giải trí

27

3.3

Giao diện menu lĩnh vực nghỉ ngơi

28

3.4


Giao diện menu lĩnh vực ẩm thực

28

3.5

Giao diện menu lĩnh vực địa điểm khác

29

3.6

Giao diện menu tìm kiếm địa điểm

29

3.7

Giao diện menu đóng góp

30

3.8

Giao diện đăng nhập tài khoản admin

30

3.9


Giao diện liệt kê các dữ liệu địa điểm chưa duyệt

31

3.10

Giao diện liệt kê các dữ liệu địa điểm đã duyệt duyệt

31

3.11

Giao diện để admin tạo dữ liệu địa điểm

32

vii


LỜI NÓI ĐẦU
Kon Tum là 1 tỉnh thuộc Tây Nguyên nên địa hình đồi núi rộng lớn nhưng dân
cư thưa thớt. Khó khăn trong việc đi lại cũng như tìm kiếm địa điểm, vị trí. Hiện nay
nền tảng cơng nghệ thông tin đã ở tỉnhnhà đã bắt đầu phát triển, dần len lõi vào trong
đời sống, công việc của mỗi cá nhân. Cơng nghệ thơng tin mang lợi ích to lớn, góp
phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, đơn giản hóa những thủ tục lưu trữ, xử
lý, trao chuyển thông tin phức tạp, liên lạc và kết nối giữa những vị trí, khoảng cách
rất lớn một cách nhanh chóng, hiệu quả…
Nhận thấy nhu cầu cần tìm kiếm các lĩnh vực giải trí, ẩm thực, nghỉ ngơi của
một bộ phận khơng nhỏ người dùng trên thực tế, nhóm đã thử tìm hiểu và xây dựng

Website tìm kiếm địa điểm tại Kon Tum.
Ứng dụng giúp ta tiết kiệm được thời gian trong việc đi lại, phục vụ cho những
người dùng có nhu cầu tại Kon Tum.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên website chỉ mới xây dựng được mốt
số lĩnh vực căn bản, về sau chúng tôi sẽ mở rộng thêm nhiều lĩnh vực để đáp ứng nhu
cầu cho người dùng.
Kon Tum, tháng 02 năm 2017

Nhóm thực hiện

Nguyễn Thành Long
Nguyễn Đình Phong

viii


TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1. TỔNG QUAN VỀ TỈNH KON TUM:
- Kon Tum là tỉnh miền núi vùng cao Nam Trung Bộ, phía Tây giáp nước
Cộng hồ Dân chủ Nhân dân Lào và Vương quốc Campuchia, với chiều dài biên giới
khoảng 260 km, phía Bắc giáp tỉnh Quảng Nam; phía Đơng giáp tỉnh Quảng Ngãi;
phía Nam giáp tỉnh Gia Lai; có đường 14 nối với các tỉnh Tây Nguyên và Quảng Nam,
đường 40 đi Atưpư (Lào). Nằm ở ngã ba Đơng Dương, Kon Tum có điều kiện hình
thành các cửa khẩu, mở rộng hợp tác quốc tế về phía Tây. Ngồi ra, Kon Tum có vị trí
chiến lược hết sức quan trọng về quốc phịng, bảo vệ mơi trường sinh thái. Kon Tum là
đầu mối giao lưu kinh tế của cả vùng duyên hải miền Trung và cả nước.
- Địa hình Kon Tum chủ yếu là đồi núi, chiếm khoảng 2/5 diện tích tồn tỉnh,
bao gồm những đồi núi liền dải có độ dốc 150 trở lên. Địa hình núi cao liền dải phân
bố chủ yếu ở phía Bắc - Tây Bắc chạy sang phía Đơng tỉnh Kon Tum, đa dạng với gò
đồi, núi, cao nguyên và vùng trũng xen kẽ nhau khá phức tạp, tạo ra những cảnh quan

phong phú, đa dạng.
2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
- Hiện tại, lĩnh vực CNTT đã và đang phát triển mạnh mẽ và đang được ứng
dụng vào thực tế từng lĩnh vực xã hội. Tỉnh Kon Tum cũng không nằm ngoại lệ. Các
ứng dụng như tìm kiếm đường đi hay GoogleMap của các công ty được phát triển rất
mạnh tuy nhiên chưa có 1 ứng dụng hay trang web phát triển cho tỉnh Kon Tum.
- Với nhu cầu phát triển hiện nay, mỗi người dân đều có điện thoại Smart,
laptop phục vụ nhu cầu của mỗi người. Qua đó, chúng em chọn đề tài này để góp phần
tìm kiếm địa điểm trong tỉnh Kon Tum được dễ dàng hơn.
3. MỤC TIÊU THỰC HIỆN:
- Xây dựng trang web với tồn bộ vị trí địa điểm của các lĩnh vực: giải trí, ẩm
thực, nghỉ ngơi…
- Phân quyền ứng dụng cho 2 đối tượng:
o Quản trị: nhiệm vụ quản trị toàn bộ hoạt động của trang web.
o Người dùng: Sử dụng trang web, đề xuất thêm địa điểm lên trang web
4. PHẠM VI THỰC HIỆN:
- Đề tài áp dụng trên tất các cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum, bao gồm Thành
Phố và 8 huyện.
- Bước đầu tập trung thu thập thông tin tại địa bàn thành phố Kon Tum.
5. Ý NGHĨA THỰC TIỂN CỦA ĐỀ TÀI:
Xây dựng website tìm kiếm địa điểm đã mang lại nhiều ý nghĩa như:
ix


- Đã giảm thiểu nhiều thời gian cho người có nhu cầu tìm kiếm lĩnh vực mình
quan tâm.
-

Giới thiệu về một phần nào du lịch cho tỉnh nhà.


6. BỐ CỤC BÁO CÁO:
Nội dung luận văn gồm có 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và nền tảng xây dựng Website
Chương 2: Xây dựng Website
Chương 3: Giới thiệu Website
Chương 4: Kết luận và hướng phát triển

x


Chương 1. Cơ sở lý luận và nền tảng xây dựng hệ thống

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
NỀN TẢNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG
1.1. GIỚI THIỆU VỀ HTML:
- HTML (HyperText Markup Language) là "Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn
bản" là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên các trang web với các mẩu
thơng tin được trình bày trên World Wide Web. HTML được định nghĩa như là một
ứng dụng đơn giản của SGML và được sử dụng trong các tổ chức cần đến các yêu cầu
xuất bản phức tạp.
- Khi một tập tin HTML được hình thành, việc xử lý nó sẽ do trình duyệt web
đảm nhận. Trình duyệt sẽ đóng vai trị đọc hiểu nội dung HTML từ các thẻ bên trong
và sẽ chuyển sang dạng văn bản đã được đánh dấu để đọc, nghe hoặc hiểu (do các bot
máy tính hiểu).
- Điều đó khơng có nghĩa là chỉ sử dụng HTML để tạo ra một website mà
HTML chỉ đóng một vai trị hình thành trên website. Một website có thể được cấu
thành những thành phần như sau:
o HTML – Xây dựng cấu trúc và định dạng các siêu văn bản.
o CSS – Định dạng các siêu văn bản dạng thô tạo ra từ HTML thành một

bố cục website, có màu sắc, ảnh nền,….
o Javascript – Tạo ra các sự kiện tương tác với hành vi của người dùng (ví
dụ nhấp vào ảnh trên nó sẽ có hiệu ứng phóng to).
o ASP – Ngơn ngữ lập trình để xử lý và trao đổi dữ liệu giữa máy chủ đến
trình duyệt (ví dụ như các bài viết sẽ được lưu trong máy chủ).
o SQLServer – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu truy vấn có cấu trúc (SQL – ví dụ
như các bài viết sẽ được lưu lại với dạng dữ liệu SQL).
1.2. GIỚI THIỆU VỀ PHP:
- PHP (Hypertext Preprocessor) là ngôn ngữ script trên server được thiết kế
để dễ dàng xây dựng các trang Web động. Mã PHP có thể thực thi trên Webserver để
tạo ra mã HTML và xuất ra trình duyệt web theo yêu cầu của người sử dụng.
- Ngôn ngữ PHP ra đời năm 1994 Rasmus Lerdorf sau đó được phát triển bởi
nhiều người trải qua nhiều phiên bản. Phiên bản hiện tại là PHP 5 đã được cơng bố
7/2004.
- Có nhiều lý do khiến cho việc sử dụng ngôn ngữ này chiếm ưu thế xin nêu
ra đây một số lý do cơ bản :
 Mã nguồn mở (open source code)
1


Chương 1. Cơ sở lý luận và nền tảng xây dựng hệ thống

 Miễn phí, download dễ dàng từ Internet.
 Ngôn ngữ rất dễ học, dễ viết.
 Mã nguồn không phải sửa lại nhiều khi viết chạy cho các hệ điều
hành từ Windows, Linux, Unix.
 Rất đơn giản trong việc kết nối với nhiều nguồn DBMS, ví dụ
như : MySQL, Microsoft SQL Server 2000, Oracle, PostgreSQL,
Adabas, dBase, Empress, FilePro, Informix, InterBase, mSQL,
Solid, Sybase, Velocis và nhiều hệ thống CSDL thuộc Hệ Điều

Hành Unix (Unix dbm) cùng bất cứ DBMS nào có sự hổ trợ cơ
chế ODBC (Open Database Connectivity) ví dụ như DB2 của
-

IBM.
PHP chạy trên môi trường Webserver và lưu trữ dữ liệu thông qua hệ quản

trị cơ sở dữ liệu nên PHP thường đi kèm với Apache, MySQL và hệ điều hành Linux
(LAMP).
 Apache là một phần mềm web server có nhiệm vụ tiếp nhận
request từ trình duyệt người dùng sau đó chuyển giao cho PHP xử
lý và gửi trả lại cho trình duyệt.
 MySQL cũng tương tự như các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác
(Postgress, Oracle, SQL server...) đóng vai trị là nơi lưu trữ và
truy vấn dữ liệu.
 Linux: Hệ điều hành mã nguồn mở được sử dụng rất rộng rãi cho
các webserver. Thông thường các phiên bản được sử dụng nhiều
nhất là RedHat Enterprise Linux, Ubuntu...
 Phương thức hoạt động của PHP:
- Khi người sử dụng gọi trang PHP, Web Server sẽ triệu gọi PHP Engine để
thông dịch dịch trang PHP và trả kết quả cho người dùng như hình bên dưới.

2


Chương 1. Cơ sở lý luận và nền tảng xây dựng hệ thống

Hình 1.1: phương thức hoạt động của PHP

- PHP là một ngơn ngữ lập trình được kết nối chặt chẽ với máy chủ, là một

cơng nghệ phía máy chủ (Server-Side) và không phụ thuộc vào môi trường (crossplatform). Đây là hai yếu tố rất quan trọng, thứ nhất khi nói cơng nghệ phía máy chủ
tức là nói đến mọi thứ trong PHP đều xảy ra trên máy chủ, thứ hai, chính vì tính chất
khơng phụ thuộc mơi trường cho phép PHP chạy trên hầu hết trên các hệ điều hành
như Windows, Unixvà nhiều biến thể của nó... Đặc biệt các mã kịch bản PHP viết trên
máy chủ này sẽ làm việc bình thường trên máy chủ khác mà khơng cần phải chỉnh sửa
hoặc chỉnh sửa rất ít.
- Khi một trang Web muốn được dùng ngơn ngữ PHP thì phải đáp ứng được
tất cả các quá trình xử lý thơng tin trong trang Web đó, sau đó đưa ra kết quả ngơn ngữ
HTML.
- Các loại thẻ PHP:
Có 4 loại thẻ khác nhau mà bạn có thể sử dụng khi thiết kế trang PHP.
Kiểu Short: Thẻ mặc định mà các nhà lập trình PHP thường sử dụng.
Ví dụ:<? Echo “ Well come to PHP. ” ;?>
Kiểu định dạng XML: Thẻ này có thể sử dụng với văn bản định dạng XML.
Ví dụ:<? Php echo “ Well come to PHP with XML”;>?
Kiểu Script: Trong trường hợp bạn sử dụng PHP như một script tương tự khai
báo JavaScipt hay VBScript:
Ví dụ:<script language= “ php ”>echo “ Php Script ”;</script>
Kiểu ASP: Trong trường hợp bạn khai báo thẻ PHP như một phần trong trang
ASP.
3


Chương 1. Cơ sở lý luận và nền tảng xây dựng hệ thống

Ví dụ:<% echo “ PHP – ASP ”; %>
- PHP và HTML là các ngôn ngữ không “nhạy cảm”với khoảng trắng, khoảng
trắng có thể được đặt xung quanh để các mã lệnh để rõ ràng hơn. Chỉ có khoảng trắng
đơn có ảnh hưởng đến sự thể hiện của trang Web (nhiều khoảng trắng liên tiếp sẽ chỉ
thể hiện dưới dạng một khoảng trắng đơn).

- PHP có tổng cộng tám loại dữ liệu được sử dụng cho các biến, các kiểu dự
này thường được hiểu ngầm dựa vào giá trị của biến mà không cần phải khai báo. Các
kiểu dữ liệu và toán tử của PHP như sau:
o Integers: là kiểu số ngun khơng có dấu thập phân (ví dụ 1234).
o Doubles: là kiểu số thực (ví dụ 1,234)
o Booleans: chỉ có 2 giá trị là TRUE hoặc FALSE
o Null: là một kiểu dữ liệu đặt biệt chỉ có một giá trị: Null
o String: là chuỗi ký tự
o Array: kiểu dữ liệu mảng, là một tập hợp các phần tử có cùng kiểu dữ
liệu với nhau.
o Object: là một thể hiện của một lớp đã được định nghĩa trước được sử
dụng trong lập trình hướng đối tượng.

-

o Resource: là kiểu dữ liệu đặt biệt dùng để lưu trữ tham chiếu đến các tài
nguyên bên ngoài PHP chẳng hạn như kết nối đến database.
Biến trong PHP:
o Biến cụ bộ:một biến được khai báo trong một hàm được xem là cục bộ
(local); nghĩa là nó chỉ có thể được tham chiếu chỉ trong hàm đó. Việc
gán biến bên ngồi hàm sẽ được xem như là một biến khác.
o Tham số: tham số được khai báo sau tên hàm và nằm trong dấu ().
o Biến toàn cục: khác với biến cục bộ, biến tồn cục có thể được truy cập
từ bất kì đâu trong chương trình. Tuy nhiên, để có thể được sửa đổi, một
biến toàn cục phải được khai báo là global trong hàm bằng cách đặt các
từ khóa GLOBAL ở phía trước của biến đã sẵn có.
o Biến tĩnh (static): khác với tham số sẽ bị mất giá trị khi thốt khỏi hàm,
biến tĩnh khơng bị mất giá trị khi thốt khỏi hàm. Biến tĩnh được khai
báo bằng từ khóa STATIC.


1.3. GIỚI THIỆU VỀ Apache:
- Apache hay là chương trình máy chủ HTTP là một chương trình dành cho
máy chủ đối thoại qua giao thức HTTP. Apache chạy trên các hệ điều hành tương tự
như Unix, Microsoft Windows, Novell Netware và các hệ điều hành khác. Apache

4


Chương 1. Cơ sở lý luận và nền tảng xây dựng hệ thống

đóng một vai trị quan trọng trong q trình phát triển của mạng web thế giới (tiếng
Anh: World Wide Web).
- Khi được phát hành lần đầu, Apache là chương trình máy chủ mã nguồn mở
duy nhất có khả năng cạnh tranh với chương trình máy chủ tương tự của Netscape
Communications Corporation mà ngày nay được biết đến qua tên thương mại Sun Java
System Web Server. Từ đó trở đi, Apache đã không ngừng tiến triển và trở thành một
phần mềm có sức cạnh tranh mạnh so với các chương trình máy chủ khác về mặt hiệu
suất và tính năng phong phú. Từ tháng 4 năm 1996, Apache trở thành một chương
trình máy chủ HTTP thơng dụng nhất. Hơn nữa, Apache thường được dùng để so sánh
với các phần mềm khác có chức năng tương tự. Tính đến tháng 1 năm 2007 thì Apache
chiếm đến 60% thị trường các chương trình phân phối trang web (xem bài tiếng Anh
[1])
- Apache được phát triển và duy trì bởi một cộng đồng mã nguồn mở dưới sự
bảo trợ của Apache Software Foundation. Apache được phát hành với giấy phép
Apache License và là một phần mềm tự do và miễn phí.
1.4. GIỚI THIỆU VỀ MySQL:
- MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở phổ biến nhất thế giới
và được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng. Trước
khi đi vào khái niệm hệ thống cơ sở dữ liệu MySQL, chúng ta cùng xem lại một số
định nghĩa liên quan tới cơ sở dữ liệu:

o Database: Một cơ sở dữ liệu là một tập hợp các bảng dữ liệu, với dữ liệu
có liên quan.
o Bảng dữ liệu: Một bảng là một ma trận dữ liệu. Một bảng trong một cơ sở
dữ liệu trơng giống như một bảng tính đơn giản.
o Cột: Một cột chứa cùng một kiểu dữ liệu, ví dụ như tên khách hàng.
o Hàng: Một hàng (row, entry, record) là một nhóm dữ liệu có liên quan.
o Redundancy: (có thể hiểu là dữ liệu dự phòng) Dữ liệu được lưu giữ hai
lần, để làm cho hệ thống nhanh hơn.
o Primary Key: Một Primary Key (Khóa chính) là duy nhất. Một giá trị key
không thể xuất hiện hai lần trong một bảng. Với một key, bạn có thể tìm
thấy phần lớn trên một hàng.
o Foreign Key: Bạn tưởng tượng về Foreign Key như là cái ghim liên kết
giữa hai bảng.
o Compound Key: Một Compound Key (hay composite key) là một key mà
gồm nhiều cột, bởi vì một cột là khơng duy nhất.

5


Chương 1. Cơ sở lý luận và nền tảng xây dựng hệ thống

o Index: Một chỉ mục trong một cơ sở dữ liệu tương tự như chỉ mục trong
một cuốn sách.
o Referential Integrity: Đảm bảo rằng một giá trị Foreign Key luôn luôn trỏ
tới một hàng đang tồn tại.
- MySQL Database là một RDBMS nhanh và dễ dàng để sử dụng. MySQL
đang được sử dụng cho nhiều công việc kinh doanh từ lớn tới nhỏ. MySQL được phát
triển, được công bố, được hỗ trợ bởi MySQL AB, là một công ty của Thụy Điển.
MySQL trở thành khá phổ biến vì nhiều lý do:
o MySQL là mã ngồn mở. Vì thế, để sử dụng nó, bạn chẳng phải mất một

xu nào.
o MySQL là một chương trình rất mạnh mẽ.
o MySQL sử dụng một Form chuẩn của ngôn ngữ dữ liệu nổi tiếng là SQL.
o MySQL làm việc trên nhiều Hệ điều hành và với nhiều ngôn ngữ như
PHP, PERL, C, C++, Java, …
o MySQL làm việc nhanh và khỏe ngay cả với các tập dữ liệu lớn.
o MySQL rất thân thiện với PHP, một ngơn ngữ rất đáng giá để tìm hiểu để
phát triển Web.
o MySQL hỗ trợ các cơ sở dữ liệu lớn, lên tới 50 triệu hàng hoặc nhiều hơn
nữa trong một bảng. Kích cỡ file mặc định được giới hạn cho một bảng là
4 GB, nhưng bạn có thể tăng kích cỡ này (nếu hệ điều hành của bạn có thể
xử lý nó) để đạt tới giới hạn lý thuyết là 8 TB.
- MySQL là có thể điều chỉnh. Giấy phép GPL mã nguồn mở cho phép lập
trình viên sửa đổi phần mềm MySQL để phù hợp với môi trường cụ thể của họ.
1.5. GIỚI THIỆU VỀ WampServer:
1.5.1. Giới thiệu:
- WampServer là chương trình giúp tạo máy dịch vụ Web (Web Server) trên
máy tính cá nhân (Localhost) được tích hợp sẵn Apache, PHP, MySQL và các cơng cụ
như phpMyAdmin, SQLitemanager. Ưu điểm của Wamp Server là đơn giản, dễ sử
dụng và miễn phí.
1.5.2. Cài đặt WampServer trên localhost
Để cài đặt WampServer chúng ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tải chương trình WampServer từ website của nhà cung cấp tại địa
chỉ: . Tại đây tùy thuộc vào hệ điều hành mà bạn đang sử
dụng trên máy tính của mình thì bạn có thể tải ngay phần mềm với phiên bản tương
ứng để cài đặt.
Bước 2: Cài đặt WampServer.
6



Chương 1. Cơ sở lý luận và nền tảng xây dựng hệ thống

Chúng ta click vào file mới tải về để chạy chương trình cài đặt.

Hình 1.2: Cửa sổ bắt đầu cài đặt WampServer

Chọn vào “I Accep The Agreement” và tiếp chọn “Next” để tiếp tục cài đặt
chương trình

Hình 1.3: Cửa sổ License Agreement

Sau đó tiếp tục cài đặt bằng cách chọn thư mục chứa file tài liệu. Kích chọn
“Browse” để chọn thư mục lưu trữ, ở đây mặc định là ổ C. Tiếp tục chọn Next để cài
đặt chương trình:

7


Chương 1. Cơ sở lý luận và nền tảng xây dựng hệ thống

Hình 1.4: Cửa sổ chọn thư mục để lưu cài đặt WampServer

Hình 1.5: Cửa sổ tạo biểu tượng WampServer

Chọn Install để tiếp tục

8


Chương 1. Cơ sở lý luận và nền tảng xây dựng hệ thống


Hình 1.6: Cửa sổ sẵn sàng cài đặt

Đợi cho chương trình cài trong giây lát sau khi hồn thành sẽ tiến hành tiếp.

Hình 1.7: Cửa sổ để chọn trình duyệt mặc định khi khởi chạy chương trình

Giữ nguyên Localhost và điền địa chỉ Email của mình và chọn Next tiếp tục cài
đặt.

9


Chương 1. Cơ sở lý luận và nền tảng xây dựng hệ thống

Hình 1.8: Cửa số PHP mail parameters

Chọn Finish để kết thúc chương trình cài đặt.

Hình 1.9: Cửa sổ hồn thành chương trình cài đặt

10


Chương 1. Cơ sở lý luận và nền tảng xây dựng hệ thống

1.5.3. Cách sử dụng chương trình Wamp Server:

Hình 1.10: Cửa sổ để khởi động chương trình Wamp Server


-

Truy cập vào trình đơn của Wamp Server bằng cách nhấn nút trái chuột

vào biểu tượng của chương trình Wamp Server trên khay hệ thống. Trong đó có các
mục cần lưu ý sau:
- Localhost: Truy cập vào địa chỉ của máy chủ web.
- phpMyAdmin: Truy cập vào phần quản lý cơ sở dữ liệu (Database).
- www directory: Truy cập vào thư mục web gốc, mặc định là thư mục www
nằm trong thư mục cài đặt Wamp Server. Đây chính là thư mục chứa các tập tin và
ứng dụng web của bạn.
- Ngồi ra cịn có nhiều tùy chọn khác như: Start All Services để khởi chạy
server, Stop All Services để dừng chạy Server, và Resrart All Services để ngừng chạy
Server
- Khi muốn tắt chương trình Wamp Server, nhấn nút phải chuột vào biểu
tượng của chương trình Wamp Server trên khay hệ thống và chọn Exit.

11


Chương 1. Cơ sở lý luận và nền tảng xây dựng hệ thống

Hình 1.11: Giao diện WampServer 2.0

1.6. GIỚI THIỆU VỀ Notepad++:
1.6.1. Giới thiệu:
Hiểu theo cách đơn giản thì Notepad++ là một phần mềm soạn thảo tiện
ích của mã nguồn mở được hỗ trợ cho nhiều ngơn ngữ lập trình như HTML, PHP, C#,
Java vv… nó hoạt động trong mơi trường Microsoft Windows. Ngồi ra cũng có thể
chạy nó trên Hệ điều hành Linux hay Mac OS X bằng cách sử dụng phần mềm Wine.

1.6.2. Tính năng notepad:

-

Notepad++ hỗ trợ nhiều ngơn ngữ lập trình phổ biến: HTML, PHP, CSS,

C, C++, Java, C#, Python, XML, Javascript, RC resource file, ASCII, ASP, VB/VBS,
SQL, Objective-C…… Ngồi ra, Notepad++ cịn cho phép người dùng có thể chuyển
đổi ngơn ngữ lập trình 1 cách dễ dàng, bạn có thể chuyển đổi 1 đoạn code được viết
dưới ngôn ngư C, C++ thành Java và ngược lại.
Notepad++ hỗ trợ soạn thảo văn bản:được tổng hợp rất nhiều tính năng
của một cơng cụ soạn thảo văn bản đơn giản, người dùng có thể cắt,xóa đoạn văn và
copy từ một văn bản này sang đoạn khác, hỗ trợ cơng cụ tìm kiếm nhằm giúp kiểm tra
văn bản dễ dàng hơn. Ngồi ra, Notepad++ là gì ? nó có tính năng kết nối với máy in
nhằm in tài liệu ra giấy làm tài liệu lưu trữ.
Lưu trữ, sửa chữa 1 đoạn code dễ dàng, nhanh chóng:Phần mềm
Notepad++ hỗ trợ người dùng trong việc chỉnh sửa, lưu trữ các đoạn code dễ dàng và
nhanh chóng hơn.
Notepad++ hỗ trợ biên tập nhiều tài liệu khác nhau:Phần mềm cho phép
bạn có thể làm việc với nhiều tài liệu nhiều đoạn code trong 1 lúc, giúp người dùng dễ
dàng làm việc hơn thay vì chỉ có thể làm việc từng đoạn code. Ngồi ra, phần mềm
Notepad++ hỗ trợ người dùng trong việc tạo style, background dễ dàng hiệu quả hơn.

12


Chương 1. Cơ sở lý luận và nền tảng xây dựng hệ thống

Sao lưu dưới nhiều định dạng ngôn ngữ lập trình:Notepad++ cịn giúp
người dùng trong việc sao lưu đoạn code dưới nhiều dạng ngơn ngữ lập trình, mình dễ

dàng sao lưu đoạn code đó dưới dạng HTML, PASCAL, JAVA…
Notepad++ hỗ trợ đa ngôn ngữ:Phần mềm này hỗ trợ rất nhiều định dạng
ngơn ngữ, chữ viết. Người dùng có thể chọn bất kì ngơn ngữ nào phù hợp với
mình như tiếng Anh, Đức, Pháp…

13


Chương 2. Xây dựng website

CHƯƠNG 2
XÂY DỰNG WEBSITE
Đề tài sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích xác định các thông tin các
đơn vị kinh doanh địa điểm, thu thập thông tin để xây dựng dữ liệu các vị trí cần tìm
kiếm. Cụ thể, q trình xây dựng và thực hiện đề tài được tiến hành theo sơ đồsau:
Tìm hiểu thu thập dữ
liệu

Phân tích CSDL

Thiết kế, xây dựng
CSDL

Thiết kế giao diện

Xây dựng trang Web

Kiểm tra, chạy thử

Xây dựng các ứng dụng:

tìm kiếm, thêm sửa
xóa...

Website tìm kiếm địa
điểm
Hình 2.1 Sơ đồ phương pháp thực hiện

Theo sơ đồ phương pháp nghiên cứu ta có các bước tiến hành theo trình tự:
 Phân tích, thiết kế, xây dựng cơ sở dữliệu.
 Thiết kế chứcnăng.
 Xây dựng các ứng dụng tìm kiếm trangWebsite.
 Kiểm tra,chạy thửnghiệm.
2.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU:
2.1.1. Phân tích:
Qua việc tham khảo các trang Web tìm kiếm địa điểm khác cho thấy nhu cầu cần
được cung cấp thông tin của khách hàng về các đơn vị kinh doanh du lịch, giải trí, vị trí,

14


Chương 2. Xây dựng website

thông tin dịch vụ, … Thông tin tra cứu được thể hiện nhiều thông tin để đáp ứng nhu
cầu tra cứu thông tin của khách hàng .
2.1.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu:
Mơ hình thực thể kết hợp được xây dựng thành mơ hình quan hệ cơ sở dữ liệu như
hình 2.1.

id


id

id

Địa điểm
Id

user

ten

idcap1

title

pass

tt

ten

loaidd

tt

image

Admin

Cap1


Cap2

phone
address
short
info
race
daycrea
active
Hình 2.2.mơ hình quan hệ cơ sở dữ liệu
2.1.3. Cấu trúc của các bảng trong cơ sở dữ liệu:
- Các trường của Bảng admin
Bảng 2.1: Các trường của bảng admin
STT

Tên trường

Kiểu dữ liệu

Mô tả

Ghi chú

1

id

Int(11)


Mã tài khoản

Khóa chính

2

User

Varchar (100)

Tài khoản

3

pass

Varchar (50)

Mật khẩu

15


×