Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Tài liệu Bộ đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 cấp trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 25 trang )

tai lieu, document1 of 66.

BỘ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12
CẤP TRƯỜNG

luan van, khoa luan 1 of 66.


tai lieu, document2 of 66.

MỤC LỤC
1. Đề thi học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 12 cấp trường năm 2020-2021- Trường
THPT Quế Võ số 1, Bắc Ninh
2. Đề thi học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 12 cấp trường năm 2020-2021- Sở GD&ĐT
Đồng Nai
3. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 có đáp ánTrường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc
4. Đề thi học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 có đáp ánTrường THPT Nguyễn Trãi, Hải Dương
5. Đề thi học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 có đáp ánTrường THPT Đồng Đậu

luan van, khoa luan 2 of 66.


ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2020 - 2021

tai lieu, document3
66. QUẾ VÕ SỐ 1
TRƯỜNG of
THPT


Môn: Địa lý. Khối: 12
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

(Đề gồm có 08 trang)

Họ và tên: ………………………………………...... SBD: ……………………...................

Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
----------------------------------------------------------------------Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc
gia ở nước ta là
A. Hạ Long.

B. Hải Phòng. C. Nha Trang.

D. Hà Nội.

Câu 2. Cây nào sau đây của nước ta khơng thuộc nhóm cây cơng nghiệp?
A. mía.

B. lạc.

C. đậu tương.

D. rau đậu.

câu 3. Thế mạnh về điều kiện tự nhiên để phát triển kinh tế và giao lưu với các nước ở hầu
hết các nước Đông Nam Á là
A. đồng cỏ rộng lớn.

B. đất phù sa màu mỡ.


C. tiềm năng lớn về thủy điện.

D. lợi thế về biển.

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây không thuộc
miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Phu Luông.

B. Pu Trà.

C. Pu Tha Ca.

D. Pu Si Lung.

Câu 5. Cơ sở hình thành sự phân hóa thiên nhiên theo chiều bắc – nam ở nước ta là
A. sự phân bậc của địa hình.

B. sự chênh lệch về chế độ nhiệt, biên độ nhiệt.

C. sự khác nhau về chế độ mưa.

D. sự khác nhau về hoạt động gió mùa.

Câu 6. Do nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu nên nước ta có
A. nhiệt độ cao, hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh, hai gió mùa.
B. nhiệt độ cao, nắng nhiều, gió Tín Phong bán cầu Bắc.
C. nhiệt độ cao, nắng nhiều, mưa nhiều, hai gió mùa.
D. nhiệt độ cao, mưa nhiều, độ ẩm khơng khí lớn.
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết đèo An Khê nằm ở giữa ranh giới

của hai tỉnh nào sau đây ở nước ta?
A. Phú Yên, Gia Lai.

B. Quảng Ngãi, Kon Tum.

C. Bình Định, Gia Lai.

D. Lâm Đơng, Ninh Thuận.

Câu 8. Nước ta có vị trí ở
A. trên các vanh đai sinh khống.

B. trung tâm khu vực Đơng Nam Á.

C. phía tây Biển Đơng.

D. phía tây bán đảo Đơng Dương.

Câu 9. Tuyến đường có ý nghĩa với việc xuất nhập khẩu của miền Bắc nước ta là
A. quốc lộ 3.

B. quốc lộ 5.

C. quốc lộ 4.

D. quốc lộ 2.

Câu 10. Đơng Nam Bộ khơng phải là vùng
A. có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất.
luan van, khoa

luan 3 of 66.

B. có cơ cấu kinh tế phát triển nhất.

1 - />

C. có giáoftrị66.
sản xuất nơng nghiệp lớn nhất.
tai lieu, document4

D. có DGP/ người cao nhất.

Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có diện tích trồng cây
cơng nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta, năm 2017?
A. Gia Lai.

B. Bình Phước.

C. Lâm Đồng.

D. Đăk Lăk.

Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng
lên?
A. tổ chức sản xuất hợp lí.

B. tăng cường sản xuất hàng hóa.

C. mở rộng và đa dạng hóa thị trường.


D. nâng cao năng xuất lao động.

Câu 13. Để phù hợp với quá trình phát triển kinh tế của nước ta hiện nay, hướng chuyển dịch
lao động hợp lí hơn cả là
A. từ khu vực II sang khu vực III.

B. từ thành thị về nông thôn.

C. từ khu vực I sang khu vực II.

D. từ khu vực III sang khu vực II.

Câu 14. Nơi thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ của nước ta là
A. rừng ngập mặn

B. ô trũng đồng bằng.

C. kênh rạch.

D. sông ngòi.

Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số nông thôn và dân số thành thị hiện
nay?
A. Dân nông thôn nhiều hơn dân thành thị. B. Cả dân nông thôn và thành thị đều tăng.
C. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn đều tăng. D. Dân thành thị tăng nhanh hơn dân nông thôn.
Câu 16. Loại đất nông nghiệp quan trọng nhất của đồng bằng sông Hồng là
A. đất phù sa được bồi đắp hàng năm.

B. đát xám bạc màu.


C. đất mặn ven biển.

D. đất phù sa không được bồi đắp hàng năm

Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
A. Trữ lượng cá biển nhiều nhất cả nước.
B. Là đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất cả nước.
C. Vùng trồng cây công nghiệp lớn nhất cả nước.
D. Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
Câu 18. Thế mạnh trong sản xuất nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. sản xuất lương thực, chăn nuôi gia súc.

B. khai thác thủy sản, sản xuất muối.

C. cây công nghiệp hàng năm, chăn nuôi gia cầm.

D. trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm.

Câu 19. Ngành công nghiệp được coi là mũi nhọn của công nghiệp Nhật Bản là
A. công nghiệp chế tạo.

B. sản xuất điện tử.

C. công nghiệp dệt.

D. xây dựng và cơng trinh cơng cộng.

Câu 20. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Cái nằm trong lưu vực của hệ
thống sông nào sau đây?
A. sông Mã


B. sông Thu Bồn.

C. sông Cả.

D. sông Ba.

Câu 21. Mùa mưa của miền Trung đến muộn hơn so với cả nước do tác động của
A. frong lạnh vào thu – đông

B. các dãy núi đâm ngang ra biển.

luan van, khoa luan 4 of 66.
2 - />

C. gió phơn
khơ nơng vào đầu mùa hạ.
tai lieu, document5
of 66.

D. bão đến muộn hơn miền bắc.

Câu 22. Khó khăn chủ yếu đối với phát triển cây cà phê của Tây Ngun là
A. đất badan dễ bị xói mịn trong mùa mưa.

B. thị trường thế giới biến động.

C. tinh trạng thiếu nước trong mùa khô.

D. thiếu lao động lanh nghề.


Câu 23. “Hợp tác tiểu vùng sông Mê Kông” là biểu thị cho cơ chế hợp tác nào của Hiệp hội
các nước Đông Nam Á?
A. Diễn đàn, hội nghị.

B. Dự án, chương trinh phát triển.

C. Hoạt động văn hóa, thể thao

D. Hiệp ước.

Câu 24. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ 22 nối liền cửa khẩu Mộc
Bài với
A. TP Hồ Chí Minh.

B. Mỹ Tho.

C. Vũng Tàu.

D Biên Hòa.

Câu 25. Các nhân tố chủ yếu gây mưa ở Huế là
A. địa hình, gió mùa Đơng Bắc, gió Tây Nam, bão.
B. gió Tây Nam, bão, áp thấp nhiệt đới, dải hội tụ nhiệt đới.
C. địa hình, gió mùa Đông Bắc, bão, dải hội tụ nhiệt đới.
D. địa hình, gió Tín Phong bán cầu Bắc, gió tây nam, bão.
Câu 26. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành cơng nghiệp luyện kim màu
có ở các trung tâm công nghiệp nào sau đây?
A. Thái Nguyên, Hà Nội.


B. Hải Phịng, TP Hồ Chí Minh.

C. TP Hồ Chí Minh, Thái Ngun.

D. Hà Nội, Hải Phịng.

Câu 27. Thành tựu của nhanh viễn thông nước ta về mặt khoa học, công nghệ là.
A. tăng trưởng với tốc độ cao, đạt mức trung bình 30%/ năm.
B. dùng mạng viễn thơng với kĩ thuật số, tự động hóa cao, đa dịch vụ.
C. điện thoại đã đến được hầu hết các xã trong tồn quốc.
D. có nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn thông, số thuê bao tăng.
Câu 28. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết quốc gia nào sau đây khơng có
chung đường biển giới trên biển với nước ta?
A. Bru-nây.

B. Malaixia.

C. Mianma.

D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết tốc độ tăng trưởng giá trị sản
xuất công nghiệp của nước ta năm 2005 là bao nhiêu?
A. 358,2%.
B. 437,2%.
C. 294,9%.
D. 240,7%.
Câu 30. Khả năng phát triển kinh tế vườn rừng, chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ dựa
trên cơ sở.
A. giống gia súc chất lượng cao.


B. các đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.

C. các vùng gò đồi tương đối lớn.

D. các đồng cỏ nhỏ chân núi.

Câu 31. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây có giá trị
xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu năm 2007?
A. Nghệ An.

B. Hà Nội.

C. Hải Phòng.

luan van, khoa luan 5 of 66.
3 - />
D. Đà Nẵng.


Câu 32. of
Căn66.
cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có nhiệt độ
tai lieu, document6
trung bình tháng VII cao nhất?
A. Hà Tiên.

B. TP Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội.


D. A Pa Chải.

Câu 33. Trữ năng thủy điện của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ tập trung trên sông.
A. Chảy.

B. Đà.

C. Gâm.

D. Hồng.

Câu 34. Sản phẩm nào sau đây của nước ta không thuộc công nghiệp chế biến thủy, hải sản.
A. Tôm, cá.

B. Nước mắm.

C. Thịt và các sản phẩm từ thịt.

D. Muối.

Câu 35. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng
với đặc điểm hình thể nước ta?
A. Đồng bằng Nam Bộ rộng lớn hơn đồng bằng Bắc Bộ.
B. Lãnh thổ trải dài theo bắc nam qua nhiều kinh độ.
C. Diện tích khu vực đồi núi lớn hơn đồng bằng.
D. Dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ nhất nước ta.
Câu 36. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc Tày, Thái, Nùng phân bố tập
trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
A. Miền núi phía Bắc.


B. Nam Trung Bộ.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 37. Bão xuất phát từ Biển Đông di chuyển theo hướng nào vào nước ta?
A. Đông. Đông Bắc, Đông Nam.
C. Bắc, Đông Bắc, Nam.

B. Tây, Tây Bắc, Tây Nam.
D. Nam, Đông Nam, Bắc.

Câu 38. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết giá trị sản xuất thủy sản nước ta năm
2007 là
A. 12188 tỉ đồng.

B. 26,4 tỉ đồng.

C. 236987 tỉ đồng.

D. 89378 tỉ đồng.

Câu 39. Nguyên nhân nào sau đây quyết định sự phân bố dân cư ở nước ta hiện nay?
A. Lịch sử khai thác lãnh thổ.

B. Tài nguyên thiên nhiên.

C. Trình độ phát triển kinh tế.


D. Quá trình xuất nhập cư.

Câu 40. Cho biểu đồ sau:

luan van, khoa luan 6 of 66.

(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2016, )
4 - />

tai lieu, document7 of 66.

Dựa vào biểu đồ cho biết nhận định nào sau đây khơng chính xác?
A. Hàng cơng nghiệp nặng và khống sản có xu hướng tăng tỉ trọng.
B. Hàng nơng, lâm, thủy sản có xu hướng giảm mạnh tỉ trọng.
C. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ cơng nghiệp có xu hướng tăng tỉ trọng.
D. Hàng cơng nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất.
Câu 41. Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO NHĨM TUỔI GIAI ĐOẠN 1999-2018 (%)
Nhóm tuổi
Dưới 15 tuổi
Từ 15-64 tuổi
Từ 65 tuổi trở lên

1999
33.5
60.7
5.8

2009

2015
2018
25.0
25.3
25.2
68.4
63.9
69.2
6.6
5.5
5.6
(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
nước ta, giai đoạn 1999-2018?
A. Nhóm dưới 15 tuổi tăng, nhóm 15-64 tuổi giảm.
B. Nhóm từ 65 tuổi trở lên tăng, nhóm dưới 15 tuổi giảm.
C. Nhóm từ 15-64 tuổi tăng, nhóm dưới 15 tuổi giảm.
D. Nhóm từ 15-64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên tăng.
Câu 42. Để thu hút đầu tư và cơng nghệ nước ngồi, Trung Quốc đã
A. tư nhân hóa, thực hiện cơ chế thị trường.
B. tiến hành cải cách ruộng đât.
C. thành lập các đặc khu kinh tế, khu chế xuất.
D. xây dựng mở rộng các thành phố.
Câu 43. Tác động nào sau đây không đúng với cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại
đối với các nước đang phát triển?
A. Xuất hiện nhiều nhanh mới với hàm lượng tri thức cao.
B. Đón đầu được tất cả các công nghệ hiện đại, áp dụng vào sản xuất.
C. Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.
D. Gia tăng khoảng cách với các nước phát triển.

Câu 44. Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TÂY NGUYÊN VÀ TRUNG DU & MIỀN NÚI BẮC
BỘ NĂM 2016.
Đơn vị: nghìn ha
Vùng

Đất nơng
nghiệp

Đất lâm
nghiệp

Tây Ngun
Trung du & miền
núi Bắc Bộ

2422.0
2123.4

2491.3
5405.1

Đất chuyên dùng Đất chưa sử
và đất ở
dụng và đất
khác
251.4
286.0
437.2
1554.3


(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)

luan van, khoa luan 7 of 66.
5 - />

Để so sánh
tình hình sử dụng đất của Tây Nguyên và Trung du & miền núi Bắc Bộ, năm
tai lieu, document8
of 66.
2016, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Đường.

B. Cột.

C. Miền.

D. Trịn.

Câu 45 Trong phát triển cơng nghiệp ở Bắc Trung Bộ, cần ưu tiên phát triển

A. cơ sở năng lượng.
C. chế biến lương thực, thực phẩm.

B. khai thác khoáng sản.
D. chế biến lâm sản.

Câu 46. Cho biểu đồ sau:
QUY MÔ SẢN LƯỢNG THAN SẠCH VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2014 –
2018


(Nguồn số liệu: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Sản lượng than sạch và điện tăng liên tục qua các năm.
B. Sản lượng điện tăng, sản lượng than sạch giảm qua các năm.
C. Quy mô sản lượng than sạch và điện của nước ta lớn.
D. Quy mô sản lượng than sạch và điện có xu hướng tăng.
Câu 47. Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thủy điện nước ta là

A. sơng ngịi ngắn, dốc, tiềm năng thủy điện thấp.
B. trung du và miền núi có cơ sở hạ tầng cịn yếu.
C. sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước khơng đều.
D. phần lớn sơng ngịi nước ta có lưu lượng nước nhỏ.
Câu 48. Đặc điểm giống nhau giữa phần phía Đơng và phía Tây của Hoa Kì là
A. có các đồng bằng ven biển, đất phì nhiêu.
B. có các dãy núi song song chạy theo hướng Bắc – Nam.
C. tập trung nhiều kim loại màu.
D. có khí hậu hoang mạc, bán hoang mạc.
Câu 49. Thung lũng sông Hồng ở nước ta được hình thành do kết quả của hiện tượng
A. biển thoái.
B. đứt gãy.
C. biển tiến.
D. uốn nếp.
Câu 50. Hang động Phong Nha – Kẻ Bàng do loại phong hóa nào hình thành?
A. Sinh học – lý học.
B. Hóa học.
C. Lý học.
D. Sinh học.
Câu 51. Nước ta phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo khơng phải vì
A. hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.

B. môi trường biển rất nhạy cảm.
C. môi trường biển là không chia cắt được.
D. tài nguyên hải sản và khoáng sản rất
phong phú.

luan van, khoa luan 8 of 66.
6 - />

Câu 52. of
Ý 66.
nào sau đây không đúng về khái niệm khai thác lãnh thổ theo chiều sâu?
tai lieu, document9

A. Mục đích nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực.
B. Trên cơ sở giải quyết tốt vấn đề thủy lợi và cơ cấu cây trồng.
C. Giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
D. Đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
Câu 53. Yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển cây công nghiệp ở nước ta trong
những năm gần đây là
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. thị trường tiêu thụ mở rộng.
C. tiến bộ của KH - KT.
D. lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.
Câu 54. Gió mùa Tây Nam hoạt động chính thức ở Việt Nam thực chất là gió
A. tín phong Đơng Bắc từ bán cầu nam. B. tín phong Đơng Nam từ bán cầu bắc.
C. tín phong Đơng Bắc từ bán cầu bắc.
D. tín phong Đơng Nam từ bán cầu nam.
Câu 55. Cho biểu đồ:

(Nguồn số liệu: Tổng cục thống kê, )

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành của Nhật Bản tăng nhanh hơn Trung Quốc.
B. Tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành của Nhật Bản luôn cao hơn Trung Quốc.
C. Tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành của Nhật Bản tăng chưa tới 1,1 lần.
D. Tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành của Nhật Bản tăng nhanh liên tục qua các
năm
Câu 56. Dải hội tụ nhiệt đới hoạt động ở Việt Nam thực chất là đường hội tụ giữa hai đới gió
theo hướng
A. đông bắc và tây nam.
B. đông nam và tây bắc.
C. tây bắc và tây nam.
D. đông bắc và tây bắc.
Câu 57. Về tự nhiên, điểm thuận lợi để xây dựng các nhà máy thủy điện của Tây Nguyên so
với Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước.
B. các cao nguyên xếp tầng ở độ cao khác nhau.
C. là nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sơng lớn. D. địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên.
Câu 58. Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho xây dựng các cảng ở nước ta?
A. Nằm gần các tuyến đường hàng hải quốc tế.
B. Có nhiều vụng biển kín và nhiều cửa sơng.
C. Đường bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh.
D. Khí hậu nóng ẩm, nhiều phong cảnh đẹp.
Câu 59. Một điểm A cách bờ biển nước ta 18,5 km về phía biển. Như vậy, điểm đó nằm ở
vùng
A. nội thủy.
B. tiếp giáp lãnh hải.
C. lãnh hải.
D. đặc quyền kinh tế.
Câu 60. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng chuyên về trồng cây
lương thực và chăn nuôi gia cầm đã thể hiện

A. cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
B. việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng sinh thái nông nghiệp.
C. việc trao đổi nông sản giữa các vùng ngày càng mở rộng và có hiệu quả cao.
D. các
luan van, khoa
luantập
9 đồn
of 66.cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
7 - />

Câu 61. Các
trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển dựa trên điều
tai lieu, document10
of 66.

kiện
A. thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài.
B. vị trí, địa hình, khí hậu thuận lợi.
C. cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện.
D. giàu nguyên liệu và khống sản.
Cho
câu
thơ:
Câu 62.
“Gió heo may cũng ra đi rất vội
Đơng về rồi gió đơng bắc theo sang. ”
(Phố Mùa Đơng...;Tác giả: Tồn Tâm Hịa)
Đặc điểm của gió đơng bắc được nhắc đến trong câu thơ trên là
A. lạnh, khô, hoạt động cuối mùa đông.
B. lạnh, khô, hoạt động đầu mùa đông.

C. lạnh, ẩm, hoạt động cuối mùa đông.
D. lạnh, ẩm, hoạt động đầu mùa đông.
Câu 63. Nguyên nhân chủ yếu làm cho đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận trở thành khu
vực có mức độ tập trung cơng nghiệp cao nhất cả nước là
A. nguồn lao động có tay nghề, kết cấu hạ tầng và vị trí địa lí thuận lợi.
B. vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên và thị trường tiêu thụ.
C. tài nguyên thiên nhiên, chính sách phát triển và thị trường tiêu thụ.
D. kết cấu hạ tầng, thị trường tiêu thụ rộng lớn và vị trí địa lí thuận lợi.
Câu 64. Nguyên nhân chủ yếu làm cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển vùng Bắc Trung Bộ
đang có sự thay đổi khá rõ nét là
A. phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.
B. phát triển mạnh chăn nuôi đại gia súc và gia cầm.
C. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
D. phát triển vốn rừng, mở rộng vùng lúa thâm canh.
Câu 65. Đông Nam Bộ thu hút được nguồn lao động có trình độ chun mơn kỹ thuật cao,
chủ yếu do
A. nền kinh tế phát triển năng động.
B. mức sống cao, cơ sở hạ tầng hiện đại.
C. tài ngun thiên nhiên giàu có.
D. khí hậu thuận lợi cho cư trú và sản xuất.
Câu 66. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây khiến giá các mặt hàng chế biến xuất khẩu của
nước ta còn cao?
A. Năng suất lao động vẫn cịn thấp.
B. Chi phí vận tải và đầu tư máy móc cao.
C. Các nước nhập khẩu đánh thuế rất cao.
D. Phụ thuộc vào giá nguyên liệu nhập.
Câu 67. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐƠNG NAM Á NĂM 2018
Nước
Cam-pu-chia

In-đơ-nê-xi-a Ma-lai-xi-a
Mi-an-ma
Diện tích(Nghìn Km2)
181,0
1913,6
330,3
676,6
Dân số(Triệu người)
16,0
265,2
32,5
53,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh mật độ dân số của một số
quốc gia Đông Nam Á, năm 2018?
A. Căm-pu-chia cao hơn Mi-an-ma.
B. In-đô-nê-xi-a thấp hơn Cam-pu-chia.
C. Mi-an-ma thấp hơn Ma-lai-xi-a.
D. Ma-lai-xi-a thấp hơn In-đô-nê-xi-a.
Câu 68. Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta
hiện nay?
A. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.
B. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
C. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.
D. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngồi nước.
Câu 69. Đâu khơng phải là một điểm cơng nghiệp ở nước ta?
A. Nhà máy thủy điện Hịa Bình.
B. Cơ sở chế biến nước mắm Phan
Thiết.
C. Trung tâm thương mại Vincom.

D. Cơ sở đóng tàu Phà Rừng.
Câu 70. Những nơi có hoạt động nội thương nhộn nhịp là nơi
A. đơng dân cư, trình độ cao.
B. trình độ dân trí cao, kinh tế phát triển.
C. đơng dân, hàng hóa phong phú.
D. kinh tế phát triển, vị trí thuận lợi.

------------------------------- Hết ---------------------------luan van, khoa luan 10 of 66.
8 - />

tai lieu, document11 of 66.

luan van, khoa luan 11 of 66.


SỞ GD&ĐT
VĨNH
PHÚC
tai lieu,
document12
of 66.

TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2

KÌ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 12
ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ
NĂM HỌC 2019 - 2020
Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi gồm: 01 Trang.


Câu 1 (2,0 điểm).
Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi ngày đêm theo vĩ độ? Ở đâu trên Trái Đất quanh
năm có hiện tượng ngày, đêm dài bằng nhau? Tại sao?
Câu 2 (2,0 điểm).
Phân tích tác động của cơng nghiệp tới sự phát triển, phân bố cũng như sự hoạt động của
ngành giao thông vận tải.
Câu 3 (2,0 điểm).
Tại sao trong bảo vệ mơi trường cần phải “tư duy tồn cầu và hành động địa phương”? Hãy
cho biết ngày nào được chọn là ngày môi trường thế giới? Chủ đề mơi trường thế giới năm 2019
là gì?
Câu 4 (2,0 điểm).
Việc phát triển giao thông của Đông Nam Á lục địa theo hướng đơng – tây có ảnh hưởng gì
đối với sự phát triển kinh tế xã - hội?
Câu 5 (2,0 điểm).
Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta. Đặc điểm đó ảnh hưởng gì
đến khí hậu của vùng?
Câu 6 (2,0 điểm)
Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với khí hậu nước ta. Nguyên nhân khiến nền nhiệt
ở miền Bắc thấp hơn ở miền Nam nước ta?
Câu 7 (2,0 điểm).
Phân tích sự phân hóa khí hậu nước ta độ cao địa hình.
Câu 8 (2,0 điểm).
Trình bày hoạt động gió mùa mùa hạ ở miền Bắc của nước ta? Giải thích tại sao mùa mưa
ở duyên hải miền Trung lại lệch vào thu đông?
Câu 9 (2,0 điểm).
Trình bày tác động của biển Đơng đến địa hình và các hệ sinh thái ven biển nước ta. Tại
sao ven biển Nam Trung Bộ lại có điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển nghề muối?
Câu 10 (2,0 điểm).
Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh(0C)
Tháng

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Hà Nội
16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2
Tp. Hồ Chí
25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7
Minh
a. Chọn biểu đồ thích hợp thể hiện diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của Hà Nội
và thành phố Hồ Chí Minh. (Khơng vẽ biểu đồ).
b. Nhận xét và giải thích sự khác biệt trong chế độ nhiệt của hai địa điểm trên.
------------------- Hết------------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:…………………………………; Số báo danh:………………………

luan van, khoa luan 12 of 66.


tai lieu, document13 of 66.

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2


KÌ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 12
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MƠN ĐỊA LÍ
NĂM HỌC 2019 - 2020

I. LƯU Ý CHUNG
1. Giám khảo nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm thi để đánh giá bài làm của thí sinh, cần linh hoạt
trong q trình chấm, khuyến khích những bài làm có nội dung sáng tạo.
2. Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm.
3. Điểm tồn bài tính đến 0,25 và khơng làm trịn.
II. ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung
Điểm
1.
Giải thích ngun nhân của sự thay đổi ngày đêm theo vĩ độ? Ở đâu trên Trái
2,0
Đất quanh năm có hiện tượng ngày, đêm dài bằng nhau? Tại sao?
0,5
* Nguyên nhân của sự thay đổi ngày đêm theo vĩ độ:
- Trong khi chuyển động xung quanh Mặt Trời, trục Trái Đất nghiêng với Mặt phẳng
quỹ đạo không đổi phương.
- Đường phân chia sáng tối chia bề Trái Đất thành hai phần bằng nhau, tùy vĩ độ khác
0,5
nhau mà có sự chênh lệch giữa phần sáng và phần tối dẫn đến sự chênh lệch thời gian
ngày và đêm.
0,5
* Ở đâu trên Trái Đất quanh năm có hiện tượng ngày, đêm dài bằng nhau? Tại
sao?
Ở xích đạo quanh năm có hiện tượng ngày dài bằng đêm.

Nguyên nhân: trong khi chuyển động xung quanh Mặt Trời trục Trái Đất nghiêng và
0,5
không đổi phương. Đường phân chia sáng tối đi qua tâm Trái Đất trùng với trục Trái
Đất phân chia đường xích đạo làm hai phần bằng nhau.
2.
Phân tích tác đơng của công nghiệp tới sự phát triển, phân bố cũng như sự hoạt
2,0
động của ngành giao thông vận tải.
- Sự phát triển các trung tâm công nghiệp lớn và sự tập trung hóa sản xuất cơng
0,5
nghiệp sẽ làm tăng nhu cầu vận chuyển nguyên nhiên, vật liệu và sản phẩm.
- Làm mở rộng vùng cung cấp nguyên, nhiên, vật liệu và vùng tiêu thụ sản phẩm.
0,5
- Làm tăng khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển, tăng cự li vận chuyển
0,5
trung bình.
- Sự phát triển cơng nghiệp chế tạo sẽ trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho ngành giao
0,5
thông vận tải như phương tiện vận tải, cầu cống,…
3.
Tại sao trong bảo vệ môi trường cần phải “tư duy toàn cầu và hành động địa
2,0
phương”? Hãy cho biết ngày nào được chọn là ngày môi trường thế giới? Chủ đề
mơi trường thế giới năm 2019 là gì?
0,5
* Trong bảo vệ mơi trường cần phải “tư duy tồn cầu và hành động địa phương”
vì:
- Tư duy tồn cầu vì: Môi trường Trái Đất là ngôi nhà chung của tất cả mọi người,
môi trường tự nhiên là một thể thống nhất và hồn chỉnh. Hoạt động phá hoại mơi
trường ở nơi này sẽ ảnh hưởng đến nhiều nơi khác.

- Hành động địa phương: Bảo vệ môi trường phải tiến hành ở từng nơi cụ thể gắn với
0,5
cuộc sống của mỗi con người, khơng có bảo vệ mơi trường một cách chung chung.
* Ngày được chọn là ngày môi trường thế giới là ngày 5/6 hàng năm.
0,25
0,5
* Chủ đề môi trường thế giới năm 2019 là:
- Chương trình Mơi trường Liên hợp quốc đã đưa ra năm 2019 với chủ đề “Ơ nhiễm
khơng khí”.
- Kêu gọi tất cả các quốc gia, cộng đồng và xã hội cùng hành động để cải thiện chất
0,25
lượng mơi trường khơng khí ở tất cả các thành phố và khu vực trên toàn thế giới.
4.
Việc phát triển giao thông của Đông Nam Á lục địa theo hướng đơng – tây có
2,0
ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế xã - hội?
- Giao thông Đông Nam Á lục địa theo hướng đông – tây đi qua 4 nước: Mianma,
0,5
Thái
lan,
Lào,
Việt
Nam.
luan van, khoa luan 13 of 66.
- Địa hình của các nước Đơng Nam Á lục địa chủ yếu theo hướng tây bắc – đông nam
0,5
hoặc bắc – nam, giao thơng chính theo hướng bắc – nam. Giao thông theo hướng


đơng – tây

gặp nhiều khó khăn.
tai lieu, document14
of 66.
- Ý nghĩa phát triển theo hướng đông – tây sẽ:
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống người dân dọc hành lang kinh tế đông - tây
+ Tăng cường liên kết giữa các nước trong khu vực.
+ Phát huy tốt nhất tiềm lực kinh tế xã hội của các nước.
5.
Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta. Đặc điểm đó
ảnh hưởng gì đến khí hậu của vùng?
* Đặc điểm vùng núi Trường Sơn Bắc.
- Trường Sơn Bắc là vùng núi thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu và thấp
trũng ở giữa (dc).
- Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã có hướng Tây - Đông, ở vĩ tuyến 16oB, đây là
ranh giới giữa vùng Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam, là bức chắn địa hình ngăn
cản khối khí lạnh từ phương Bắc tràn xuống phương Nam.
* Ảnh hưởng đến khí hậu:
- Độ cao địa hình làm cho khí hậu của vùng phân hóa thành 2 đai cao:
+ Đai khí hậu nhiệt đới gió mùa ở chân núi độ cao đến 600 -700m: mùa hè nóng, nhiệt độ
trung bình tháng trên 250C, độ ẩm thay đổi tùy nơi .
+ Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi 600 - 700m đến 2600m: khí hậu mát mẻ, khơng có
tháng nào nhiệt độ trên 250C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.
- Hướng núi tây bắc – đơng nam làm cho khí hậu có sự phân hóa giữa Đơng Trường Sơn
và Tây Trường Sơn (dc).
6.
Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với khí hậu nước ta. Nguyên nhân khiến
nền nhiệt ở miền Bắc thấp hơn ở miền Nam nước ta?
* Ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với khí hậu nước ta:
- Vị trí nội chí tuyến: nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bắc bán cầu (dc), nhận
được lượng bức xạ mặt trời lớn, có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

- Nước ta giáp biển Đông: Biển Đông đã làm biến tính các khối khí thổi vào đất liền
đem đến cho nước ta lượng mưa lớn, độ ẩm cao, biển thâm nhập sâu vào đất liền.
- Nằm ở trung tâm của khu vực châu Á gió mùa:
Có Tín phong BBC hoạt động quanh năm xen kẽ với hai mùa gió, khí hậu nước ta
chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa với hai mùa gió chính
là gió mùa mùa đơng và gió mùa mùa hạ.
* Nguyên nhân khiến nền nhiệt ở miền Bắc thấp hơn ở miền Nam nước ta:
- Miền Bắc nằm xa Xích đạo hơn miền Nam, nhận được lượng bức xạ Mặt Trời ít
hơn, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc nên có một mùa đơng lạnh.
- Miền Nam: gần Xích Đạo, khơng chịu ảnh hưởng của gió mùa đơng bắc, khí hậu
mang tính chất cận Xích đạo nóng quanh năm.
7.
Phân tích sự phân hóa khí hậu nước ta theo độ cao địa hình.
- Đai nhiệt đới gió mùa
+ Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình dưới 600 – 700m, cịn ở
miền Nam do nhiệt độ TB năm cao nên đai nhiệt đới gió mùa lên tới độ cao 900 –
1000m.
+ Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt ở nền nhiệt độ cao, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung
bình tháng trên 250C), độ ẩm có sự thay đổi giữa các vùng, từ khơ hạn đến ẩm ướt.
- Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
+ Ở miền Bắc, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao từ 600 – 700m đến
2600m, còn ở miền Nam từ 900 – 1000m đến 2600m.
+ Khí hậu mát mẻ, khơng có tháng nào nhiệt độ trên 250C, mưa nhiều hơn, độ ẩm
tăng.
- Đai ôn đới gió mùa trên núi.
+ Có độ cao từ 2600m trở lên, chỉ có ở dãy Hồng Liên Sơn.
+ Khí hậu mang tính chất ơn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 150C, mùa đơng xuống
dưới 50C.
8.
Trình bày hoạt động gió mùa mùa hạ ở miền Bắc của nước ta? Giải thích tại sao

mùa mưa ở duyên hải miền Trung lại lệch vào thu đông?
luan van, khoa luan 14 of 66.
* Hoạt động gió mùa mùa hạ ở miền bắc của nước ta:
- Nửa đầu mùa hạ:
+ Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương hướng Tây Nam vượt qua dãy Trường

0,5
0,5
2,0
0,5

0,5

0,25

0,25
0,5
2,0
0,5

0,5
0,5

0,25
0,25
2,0
0,25

0,5
0,25


0,5
0,25
0,25
2,0
0,25


Sơn và các
dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào, thổi xuống vùng đồng bằng ven
tai lieu, document15
of 66.
biển Trung Bộ, gió trở nên khơ, nóng.
+ Vào những ngày áp thấp Bắc Bộ hoạt động mạnh thì ở Tây Bắc và đồng bằng Bắc
Bộ cũng có gió phơn Tây Nam hoạt động.
+ Thời tiết gió phơn Tây Nam mang lại rất nóng và khơ, nhiệt độ lên tới trên 370C và
độ ẩm xuống dưới 50%.
- Nửa sau mùa hạ:
+ Gió từ áp cao cận chí tuyến BCN vượt xích đạo thổi tới nước ta theo hướng Tây
Nam.
+ Do yếu tố địa hình và áp thấp Bắc Bộ nên gió đổi hướng thành hướng Nam ở miền
Trung và hướng Đông Nam ở miền Bắc.
+ Sự hoạt động của loại gió mùa này cùng dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu
gây mưa vào mùa hạ cho miền Bắc và mưa vào tháng 9 ở Trung Bộ.
* Giải thích tại sao mùa mưa ở duyên hải miền Trung lại lệch vào thu đơng?
- Khi gió phơn tây nam (mùa hè) vượt qua dãy Trường Sơn không mang mưa mà
gây khô cho vùng duyên hải miền Trung.
- Vào mùa thu - đơng do địa hình vng góc với hướng gió từ biển thổi vào (gió mùa
Đơng Bắc, gió tín phong) và chịu tác động mạnh của frong, dải hội tụ nhiệt đới, bão,
áp thấp nhiệt đới nên mưa nhiều.

9.
Trình bày tác động của biển Đơng đến địa hình và các hệ sinh thái ven biển nước
ta. Tại sao ven biển Nam Trung Bộ lại có điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển
nghề muối ở nước ta?
* Tác động của biển Đơng đến địa hình gồm: Các vịnh cửa sơng; Các bờ biển mài
mịn; Các tam giác châu thổ có bãi triều rộng; Các bãi cát phẳng, các đầm phá, cồn
cát; Các vũng vịnh nước sâu; Các đảo ven bờ và những rạn san hô…
* Tác động của biển Đông đến các hệ sinh thái vùng ven biển gồm:
- Hệ sinh thái rừng ngập mặn với diện tích lớn (dc) đứng thứ hai trên thế giới.
- Tuy nhiên, hiện nay diện tích rừng ngập mặn ở nước ta đã bị thu hẹp rất nhiều.
- Hệ sinh thái rừng ngập mặn nước ta cho năng suất sinh học cao, nhất là các sinh vật
nước lợ.
- Nước ta cịn có các hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái rừng trên đảo rất đa
dạng và phong phú.
* Ven biển Nam Trung Bộ lại có điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển nghề
muối vì:
Có nhiệt độ nước biển cao quanh năm, số giờ nắng nhiều, khí hậu ổn định, ít cửa sơng
đổ ra biển, nước biển có độ mặn cao, nhiều bãi cát rộng.
10.
Chọn biểu đồ đường.
Nhận xét và giải thích sự khác biệt trong chế độ nhiệt của hai địa điểm.
- Hà Nội có nền nhiệt độ thấp hơn thành phố Hồ Chí Minh (nhiệt độ trung bình năm
23,5°C so với 27,1°C). Do Hà Nội gần chí tuyến, TP HCM gần Xích đạo. Mặt khác
Hà Nội chịu ảnh hưởng của gió mùa đơng bắc trong năm.
- Hà Nội có 4 tháng (6,7,8, 9) nhiệt độ cao hơn thành phố Hồ Chí Minh. Do chịu ảnh
hưởng của hiệu ứng phơn trong mùa hạ.
- Hà Nội có 3 tháng (12, 1 và 2) nhiệt độ xuống dưới 20°C, trong khi thành phố Hồ
Chí Minh quanh năm nóng, khơng có tháng nào nhiệt độ xuống dưới 25°C. Do Hà
Nội chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đơng Bắc, nên có nhiệt độ thấp trong các
tháng mùa đơng, thành phố Hồ Chí Minh khơng chịu tác động của gió mùa Đơng Bắc

nên nhiệt độ cao quanh năm.
- Biên độ nhiệt độ ở Hà Nội cao (12,5°C), biên độ nhiệt độ ở thành phố Hồ Chí Minh
thấp (3,1°C). Do Hà Nội ở gần chí tuyến Bắc, cùng với nhiệt độ hạ thấp về mùa đơng
nên biên độ nhiệt cao, thành phố Hồ Chí nằm gần xích đạo, nền nhiệt độ cao quanh
năm nên biên độ nhiệt độ thấp hơn.
Câu 1 + 2 + 3 + 4+ 5 + 6 + 7 + 8 +9 + 10
luan van, khoa luan 15 of 66.

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25

0,25

2,0

0,5

0,5
0,25
0,25

0,5

1,0
1,0

0,25

0,25
0,25

0,25

20,0


tai lieu, document16 of 66.
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN TRÃI
ĐỀ
ĐỀ CHÍNH
THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2019- 2020
MƠN: ĐỊA LÍ KHỐI 12
Thời gian làm bài: 180 phút (khơng kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang, gồm 07 câu)
Ngày thi: 7 tháng 9 năm 2019

Câu I (3,0 điểm)
1. Phân tích vai trị của sự phân bố lục địa, đại dương đối với nhiệt độ trên Trái Đất. Vì sao cùng
có mưa quanh năm nhưng kiểu khí hậu xích đạo có lượng mưa lớn thường xun và đều đặn, cịn
kiểu khí hậu ơn đới hải dương lại mưa ít và thất thường hơn?
2. Vì sao giới hạn của sinh quyển khá rộng?

Câu II (2,0 điểm)
1. Phân tích ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến sự phát triển của ngành nông nghiệp ở các
nước đang phát triển.
2. Tại sao cơng nghiệp điện lực có tốc độ tăng trưởng ngày càng nhanh?
Câu III (3,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Chứng minh và giải thích địa hình Tây Ngun có sự phân bậc rõ rệt. Tính phân bậc của địa
hình tác động như thế nào đến các ngành kinh tế trong vùng.
2. Giải thích sự khác biệt trong tác động của hai luồng gió Tín phong đến khí hậu nước ta.
Câu IV(3,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Giải thích vì sao tình trạng xâm nhập mặn diễn ra gay gắt ở Đồng bằng sông Cửu Long trong
mùa khô?
2. Chứng minh biểu hiện của quy luật phi địa đới qua thành phần thổ nhưỡng.
Câu V (3,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. So sánh sự phân bố dân cư giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
2. Cho biết gia tăng dân số cơ học ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế- xã hội của
vùng Đông Nam Bộ?
Câu VI (3,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Chứng minh quy luật phân bố các nhà máy điện hiện nay của nước ta.
2. Giải thích tại sao trong những năm gần đây ngành du lịch của nước ta phát triển mạnh?
Câu VII (3,0 điểm).
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ HỒ TIÊU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
Năm
2010
2014
2015
2017
Diện tích (nghìn ha)
554,8
641,2
643,3 664,6

Sản lượng (nghìn tấn)
1100,5
1408,4 1453,0 1529,7
Hồ tiêu
Diện tích (nghìn ha)
51,3
85,6
101,6 152,0
Sản lượng (nghìn tấn)
105,4
151,6
176,8 241,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
1. Nhận xét tình hình sản xuất cà phê, hồ tiêu ở nước ta giai đoạn 2010 - 2017.
2. Đề xuất các giải pháp nhằm ổn định sản xuất cây công nghiệp tại các vùng chuyên canh. Nêu ý
nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Cây
Cà phê

------------------------Hết-----------------------(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tái bản chỉnh lí và bổ sung, từ năm 2009)
Họvan,
và tên
thíluan
sinh:………………………………………Số
báo danh: ..……………………………..........
luan
khoa
16 of 66.



HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2019- 2020
tai lieu, document17 of 66.
MƠN: ĐỊA LÍ KHỐI 12
(Hướng dẫn chấm gồm có 04 trang)
Câu Ý
Nội dung cần đạt
I
1 Phân tích vai trị của sự phân bố lục địa, đại dương đối với nhiệt độ trên Trái Đất.
Vì sao cùng có mưa quanh năm nhưng kiểu khí hậu xích đạo có lượng mưa lớn
thường xun và đều đặn, cịn kiểu khí hậu ơn đới hải dương lại mưa ít và thất
thường hơn?
* Phân tích vai trị của sự phân bố lục địa, đại dương đối với nhiệt độ trên Trái Đất.
+ Do tính chất hấp thu nhiệt giữa lục địa và đại dương khác nhau: lục địa hấp thu nhiệt
nhanh, tỏa nhiệt nhanh nên nhiệt độ cao nhất và thấp nhất đều nằm trong lục địa, đại
dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn.
+ Nhiệt độ trung bình năm cao nhất khơng phải ở Xích Đạo mà ở chí tuyến.
+ Ranh giới các vịng đai nhiệt khơng phải là các vĩ tuyến mà là các đường đẳng nhiệt
ngoằn ngoèo.
+ Làm cho nhiệt độ phân hóa phức tạp hơn: Đơng-Tây, độ cao, hướng sườn (diễn giải)
* Vì sao cùng có mưa quanh năm nhưng kiểu khí hậu xích đạo có lượng mưa lớn thường
xun và đều đặn, cịn kiểu khí hậu ơn đới hải dương lại mưa ít và thất thường hơn?
- Khí hậu Xích đạo có lượng mưa lớn trên 1700mm, mưa khá đều quanh năm do có nhiều nhân
tố gây mưa, các nhân tố này tác động mạnh, thường xuyên hơn.
+ Có diện tích đại dương lớn, quanh năm có góc nhập xạ lớn, bốc hơi mạnh, mưa đối lưu phát
triển thường xuyên.
+ Mặt khác quanh năm tồn tại áp thấp. FIT hoạt động mạnh, ổn định khơng khí chuyển động
theo chiều thẳng đứng.
- Khí hậu ơn đới hải dương mưa ít, thất thường hơn do các nhân tố gây mưa tác động yếu hơn,
kém ổn định hơn.

+ Mưa quanh năm do chịu ảnh hưởng của gió Tây ơn đới ẩm, khí xốy, áp thấp ơn đới nhưng
mưa ít hơn Xích đạo do nhiệt độ thấp hơn nên bốc hơi kém hơn.
+ Chế độ mưa thất thường do các yếu tố gây mưa như dịng biển nóng, khí xốy, Frong,..thất
thường. Nằm giữa đới nóng và lạnh nên có sự tranh chấp các khối khí gây nhiễu động thời tiết
2 Vì sao giới hạn của sinh quyển khá rộng?
+ Giới hạn sinh quyển được quy định bởi sự phân bố sinh vật.
+ Môi trường sống của SV rộng, xâm nhập nhiều quyển khác nhau (dẫn chứng)
II 1 Phân tích ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến sự phát triển của ngành nông
nghiệp ở các nước đang phát triển.
* Khái niệm q trình đơ thị hóa…
* Tích cực:
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp- nông thôn, hiện đại hóa ngành nơng
nghiệp (diễn giải).
- Đưa sản xuất nơng nghiệp phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, quy mơ, chất lượng
cao (diễn giải).
* Tiêu cực:
- Tình trạng mất đất nông nghiệp cho xây dựng các khu công nghiệp và khu dân cư đã
làm thu hẹp diện tích đất đai canh tác nông nghiệp.
- Chất thải do CNH- ĐTH đã ảnh hưởng khơng nhỏ đến q trình canh tác, sản xuất
nơng nghiệp.
2 Tại sao cơng nghiệp điện lực có tốc độ tăng trưởng ngày càng nhanh?
- Do tiến bộ của khoa học kĩ thuật.
- Kinh tế tăng trưởng nhanh.
- Q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố cần nhiều điện.
- Nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng điện của dân cư.
luanIII
van, khoa
luan 17minh
of 66.và giải thích địa hình Tây Ngun có sự phân bậc rõ rệt. Tính phân
1 Chứng

bậc của địa hình tác động như thế nào đến các ngành kinh tế trong vùng.

Điểm
2,50

0,25

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,25
0,25
1,00

0,25
0,25

0,25
0,25
1,00
0,25
0,25

0,25
0,25
2,00


* Chứng minh: Địa hình Tây Nguyên gồm các cao nguyên bề mặt khá bằng phẳng, độ
cao phân
bậc 500-1000-1500-2000m (dẫn chứng)
tai lieu, document18
of 66.
HS có thể sử dụng các bậc như trong SGK.
* Giải thích:
- Do cấu tạo địa chất, lịch sử hình thành địa hình trải qua nhiều vận động tạo núi.
- Tác động ngoại lực.
* Tác động đến các ngành kinh tế:
- Tích cực:
+ Cảnh quan đa dạng => phát triển du lịch
+ Phát triển các bậc thang thủy điện
+ Phân hóa khí hậu theo độ cao => đa dạng hóa sản xuất
- Tiêu cực: khó khăn cho giao thơng, sản xuất nơng nghiệp.
2 Giải thích sự khác biệt trong tác động của hai luồng gió Tín phong đến khí hậu
nước ta.
- Tín phong BBC do có bản chất khơ nóng, ở miền Bắc thổi xen kẽ với gió mùa mùa
đơng, mạnh lên khi gió mùa mùa đơng suy yếu tạo nên thời tiết ấm trong những ngày
đông ở miền Bắc, ở miền Nam tạo nên mùa khô sâu sắc.
- Tín phong NBC do trong q trình di chuyển qua vùng biển Xích đạo nóng ẩm, mang
theo khối khí Em, biến tính giảm nhiệt - tăng ẩm trở thành gió mùa mùa hạ của Việt
Nam, gây mưa lớn.
IV 1 Giải thích vì sao tình trạng xâm nhập mặn diễn ra gay gắt ở Đồng bằng sông Cửu
Long trong mùa khô?

- Mùa khô kéo dài (từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau)
- Có 3 mặt giáp biển, địa hình thấp, nhiều cửa sơng
- Tác động của biến đổi khí hậu (Hiện tượng El Nino rất nghiêm trọng, lượng nước ngọt
rất ít.)
- Việc xây dựng thủy điện có cơng suất lớn của các nước láng giềng trên dịng sơng Mê
Kơng (Trung Quốc, Lào) nên dịng nước ngọt chảy về sơng Cửu Long rất ít.
2 Chứng minh biểu hiện của quy luật phi địa đới qua thành phần thổ nhưỡng .
- Khái quát quy luật phi địa đới…
- Thể hiện qua sự thay đổi của thổ nhưỡng theo kinh độ (chiều Tây - Đơng):
+ 3/4 diện tích là đồi núi ở phía Tây lãnh thổ -> nhóm đất feralit (trên đá badan, đá vơi,
đá mẹ khác)
+ 1/4 diện tích là đồng bằng ở phía Đơng và Đơng Nam -> nhóm đất phù sa (phù sa
sông, đất phèn, đất mặn, đất cát biển, đất xám trên phù sa cổ)
- Thể hiện qua sự thay đổi của thổ nhưỡng theo đai cao:
+ Đai nhiệt đới gió mùa (dẫn chứng độ cao, đất)
+ Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi (dẫn chứng độ cao, đất)
+ Đai ơn đới gió mùa trên núi (dẫn chứng độ cao, đất)
V 1 So sánh sự phân bố dân cư giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên
* Giống nhau:
- Mật độ dân số thấp (so với cả nước và các vùng khác…)
- Phân bố khơng đều
- Có sự phân hố rõ rệt
+ Trong nội bộ từng vùng (d/c)
+ Giữa các tỉnh và nội bộ từng tỉnh, giữa thành thị và nông thôn (d/c)
* Khác nhau:
- Về mật độ dân số:
+ Trung du miền núi Bắc Bộ cao hơn (d/c)
+ Tây Nguyên thấp hơn (d/c)
- Về phân bố:
+ Trung du miền núi Bắc Bộ rất không đều

+ Tây
luan van, khoa luan
18Nguyên
of 66. tương đối đồng đều
- Về sự phân hoá:

0,50

0,50

0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
0,50

0,50

1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
2,00
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
2,50
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25


+ Trung du miền núi Bắc Bộ mật độ cao nhất ở khu vực trung du, thưa thớt ở khu ực
núi
caoof(d/c
tai lieu, document19
66.các cấp mật độ)
+ Tây Nguyên mật độ cao nhất trên các cao nguyên phụ cận tỉnh lị, thấp nhất ở Kon
Tum, Đăk Nông (d/c các cấp mật độ)
2 Gia tăng dân số cơ học ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội
của vùng Đơng Nam Bộ?
* Tích cực: Cung cấp nguồn lao động lớn cho các ngành kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phân bố lại dân cư, lao động,…
* Tiêu cực: Gây sức ép đến vấn đề việc làm, cơ sở hạ tầng, trật tự xã hội, môi trường,
thay đổi cơ cấu tuổi, giới…
VI 1 Chứng minh sự phân bố các nhà máy điện hiện nay của nước ta.


0,25
0,25

- Phân bố rộng khắp cả nước nhưng không đều.
- Quy luật phân bố gần nguồn ngun liệu, nhiên liệu
+ Nhiệt diện than (ng Bí, Na Dương, Cẩm Phả, Phả Lại)
+ Nhiệt điện khí (Phú Mĩ Bà Rịa Cà Mau)
- Gần nguồn thuỷ năng (dẫn chứng)
+ Phía Bắc: Sơn La Hồ Bình Tun Quang
+ Tây Ngun: Xê Xan, Yali, Đa Nhim
+ Đông Nam Bộ: Trị An
- Gần nguồn năng lượng sạch: Điện gió (Bạc Liêu, Tuy Phong)
- Gần thị trường tiêu thụ: Thủ Đức, Trà Nóc
Tại sao trong những năm gần đây ngành du lịch của nước ta phát triển mạnh?
- Tài nguyên du lịch phong phú, được khai thác có hiệu quả hơn.
- Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống được nâng cao, gia tăng nhu cầu đi du lịch.
- Chính sách phát triển du lịch được triển khai hiệu quả.
- Cơ sở vật chất, hạ tầng được đầu tư, cải thiện.
- Trình độ chun mơn, trình độ quản lí của lao động ngành du lịch được nâng cao.
- Sự mở rộng hợp tác quốc tế, tình hình chính trị ổn định…
Nhận xét tình hình sản xuất cà phê, hồ tiêu ở nước ta giai đoạn 2010 - 2017.
- Diện tích, sản lượng, năng suất cà phê, hồ tiêu tăng.
+ Cà phê (dẫn chứng).
+ Hồ tiêu (dẫn chứng).`
- Tốc độ tăng diện tích, sản lượng, năng suất khác nhau (diễn giải).
Đề xuất các giải pháp nhằm ổn định sản xuất cây công nghiệp tại các vùng chuyên
canh. Nêu ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ.

0,25

0,50

2

VII

1

* Đề xuất các giải pháp nhằm ổn định sản xuất cây công nghiệp tại các vùng chuyên
canh:
- Quy hoạch chặt chẽ, có cơ sở khoa học các vùng chuyên canh.
- Đa dạng hóa cơ cấu cây cơng nghiệp.
- Đẩy mạnh tìm kiếm, mở rộng thị trường xuất khẩu.
- Đầu tư phát triển công nghiệp chế biến.
* Nêu ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ:
- Tận dụng tài nguyên, phát triển nông nghiệp hàng hóa.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, lãnh thổ.
- Khai thác thế mạnh của vùng núi, tạo nhiều việc làm.
- Đa dạng hóa các sản phẩm, nâng cao vị thế của vùng.
TỔNG CÂU I + II + III + IV + V + VI + VII
luan van, khoa luan 19 of 66.
------------------------Hết------------------------

0,50
0,25
0,25
1,50

0,25


0,25
0,25
1,50
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
2,00

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
20.00


tai lieu, document20 of 66.


luan van, khoa luan 20 of 66.


TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU
tai lieu,
document21 of 66.

ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG LỚP 12 NĂM HỌC 2019 - 2020
MÔN: ĐỊA LÍ
(Thời gian: 180 phút - khơng kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2,0 điểm)
Tại sao cơ cấu dân số theo giới và cơ cấu dân số theo tuổi là 2 loại cơ cấu quan trọng nhất trong sự
phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia?
Câu 2: (2,0 điểm)
Chứng minh thương mại thế giới phát triển mạnh và thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở
rộng.
Câu 3: (2,0 điểm)
Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và lãnh thổ Đông Nam Á đến sự phát triển kinh tế - xã hội
của khu vực.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc thời kì 1970 – 2004
Năm
1970
1997
1999
2004
Số dân (triệu người)
776

1236
1259
1299
Gia tăng dân số tự nhiên (%)
2,58
1,06
0,87
0,59
Nhận xét và giải thích về số dân và gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc thời kì trên.
Câu 5: (2,0 điểm)
Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta. Tại sao Việt Nam
khơng có khí hậu khơ hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi?
Câu 6: (2,0 điểm)
Biển Đơng có ảnh hưởng như thế nào đến các dạng địa hình ven biển? Nêu ý nghĩa của các dạng
địa hình ven biển với sự phát triển kinh tế nước ta.
Câu 7: (2,0 điểm)
So sánh đặc điểm hai vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
Câu 8: (2,0 điểm)
Trình bày và giải thích tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta. Vì sao Nam Bộ nằm gần xích đạo
hơn nhưng nhiệt độ trung bình vào đầu mùa hạ vẫn thấp hơn nền nhiệt độ đầu mùa hạ của Bắc Trung Bộ
và Nam Tây Bắc?
Câu 9: (2,0 điểm)
Chứng minh địa hình Việt Nam là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 10: (2,0 điểm)
Lưu lượng nước trung bình trên sơng Thu Bồn và sông Đồng Nai (Đơn vị: m3/s)
Tháng
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
Thu Bồn

202 115

75,1

58,2

91,4

120

88,6

69,6

151

519

954


448

Đồng Nai
103 66,2 48,4 59,8 127 417 751 1345 1317 1279 594 239
a. Chọn biểu đồ thích hợp thể hiện lưu lượng nước trung bình trên sơng Thu Bồn và sơng Đồng Nai.
(Khơng vẽ biểu đồ).
b. So sánh về thủy chế của sông Thu Bồn và sơng Đồng Nai.
------------------- HẾT ------------------Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
luan van, khoa Họ
luanvà21
tênofthí66.
sinh: ………………………………… Số báo danh: ………………………


TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU
tai lieu,
document22 of 66.

Câu
1

2

ĐỀ CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG LỚP 12 NĂM HỌC 2019 - 2020
MƠN: ĐỊA LÍ
(Thời gian: 180 phút - không kể thời gian giao đề)

Nội dung
Cơ cấu dân số theo giới và cơ cấu dân số theo tuổi là 2 loại cơ cấu quan trọng nhất
trong sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia vì:

- Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với
tổng số dân, đơn vị tính là %.
- Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng đến sự phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã
hội và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia
- Cơ cấu dân số theo tuổi là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm
tuổi nhất định. Đơn vị tính là %.
- Cơ cấu dân số theo tuổi cho biết dân số trẻ hay già, có ý nghĩa quan trọng vì nó thể
hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động
của một quốc gia.
Chứng minh thương mại thế giới phát triển mạnh và thị trường tài chính quốc tế
ngày càng mở rộng.

- Thương mại thế giới phát triển mạnh:
+ Tốc độ tăng trưởng của thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền
kinh tế thế giới.
+ Tổ chức thương mại thế giới (WTO) chi phối 95 % hoạt động thương mại trên tồn
cầu, có vai trị quan trọng trong thúc đẩy tự do hóa thương mại, làm cho nền KT - XH
thế giới năng động hơn.
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng:
+ Hàng vạn ngân hàng nối thông với nhau qua mạng viễn thông điện tử.
+ Hai tổ chức tài chính lớn nhất là Ngân hàng thế giới (WB) và Quỹ tiền tệ quốc tế
(IMF) ngày càng có vai trị quan trọng.
3
Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và lãnh thổ Đơng Nam Á đến sự phát triển kinh
tế - xã hội của khu vực.
* Thuận lợi:
- Đông Nam Á tiếp giáp với Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, có vị trí cầu nối giữa
lục địa Á – Âu với lục địa Oxtraylia, nằm gần các trung tâm kinh tế lớn như Nhật Bản,
Trung Quốc, Hoa Kì vì vậy rất thuận lợi cho việc mở rộng quan hệ quốc tế.
- Chỉ trừ Lào, còn lại tất cả các nước khác phải giáp biển, tạo điều kiện phát triển các

ngành kinh tế biển.
- Nằm trong vành đai sinh khoáng TBD nên tài nguyên khoáng sản rất phong phú và đa
dạng, có nhiều loại có trữ lượng lớn, đây là cơ sở quan trọng để phát triển các ngành
công nghiệp.
- Các nước trong khu vực Đơng Nam Á chủ yếu nằm trong đới khí hậu xích đạo và
nhiệt đới, lại tiếp giáp biển nên nhiệt ẩm dồi dào, thuận lợi cho cây trồng, vật nuôi sinh
trưởng và phát triển.
- Nằm ở vị trí giao thoa giữa các nền văn hóa lớn (Trung Quốc, Ấn Độ), khu vực Đơng
Nam Á đã có cơ hội giao lưu, tiếp thu những tinh hoa văn hóa lớn trên thế giới, nên có
nền văn hóa đa dạng, đặc sắc.
* Khó khăn:
- Nằm
luan van, khoa
luantrong
22 ofvùng
66. nội chí tuyến gió mùa nên thường chịu nhiều thiên tai…

Điểm
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5

2,0

0,5
0,5

0,5

0,5
2,0

0,25

0,25
0,25

0,25

0,25

0,25


- Có vị trí
tai lieu, document23
of địa
66. – chính trị quan trọng, là khu vực nhiều cường quốc thường cạnh tranh
ảnh hưởng, vì vậy vấn đề an ninh quốc phịng là vấn đề nhạy cảm đối với các nước
trong khu vực.
- Phần lớn các nước Đông Nam Á giáp biển, trong đó có nhiều nước là đảo và quần đảo
nên việc trao đổi hàng hóa với các nước bên ngồi chủ yếu bằng đường biển. Vào mùa
mưa bão, việc trao đổi hàng hóa với các nước bên ngồi có nhiều hạn chế.
4
Nhận xét và giải thích về số dân và gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc
* Nhận xét:
- Dân số Trung Quốc tăng liên tục qua các năm (dc)
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm nhanh và liên tục qua các năm (dc)
* Giải thích:

- Dân số tăng liên tục do quy mơ dân số lớn, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nhiều, gia
tăng tự nhiên vẫn ở mức dương (sinh > tử)
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm nhanh và liên tục do Trung Quốc thực hiện chính
sách dân số triệt để (mỗi gia đình chỉ có một con)
5
*Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta.
-Vùng nội thuỷ: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. Vùng
nội thủy cũng được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
- Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, có chiều rộng 12 hải lí
tính từ đường cơ sở. Ranh giới lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực
hiện chủ quyền của nước ven biển. Vùng tiếp giáp lãnh hải nước ta rộng 12 hải lí.
Trong vùng này, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ ANQP,
kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư…
- Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Trong vùng
này, nhà nước ta có chủ quyền hồn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống
dẫn dầu, dây cáp ngầm, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải, hàng không như
công ước quốc tế quy định.
- Thềm lục địa: là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa
kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho tới bờ ngồi của rìa lục địa có độ sâu 200m hoặc
hơn nữa. Nhà nước ta có quyền hồn tồn về thăm dị, khai thác, bảo vệ và quản lí tài
ngun thiên nhiên.
* Tại sao Việt Nam khơng có khí hậu khơ hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây
Nam Á và Bắc Phi?
- Do vị trí địa lí của nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió
Mậu dịch và gió mùa Châu Á, khu vực gió mùa điển hình nhất trên TG.
- Vị trí tiếp giáp với Biển Đơng - nguồn dự trữ nhiệt và ẩm dồi dào nên hàng năm nhận
được lượng bức xạ MT lớn.
- Lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài, địa hình thấp dần ra biển tạo điều kiện cho ảnh
hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa.

6
Biển Đơng có ảnh hưởng như thế nào đến các dạng địa hình ven biển?
Biển Đơng đã tạo nên địa hình ven biển nước ta rất đa dạng và đặc sắc:
-Vịnh cửa sơng, bờ biển mài mịn, các tam giác châu với bãi triều rộng lớn.
-Các bãi cát phẳng, các cồn cát, đầm phá, các vũng, vịnh nước sâu
-Các đảo ven bờ và các rạn san hô…
Ý nghĩa của các dạng địa hình ven biển với sự phát triển kinh tế:
luan van, khoa luan 23 of 66.

0,25

0,25

2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
1,25
0,25
0,25
0,25

0,25

0,25

0,75
0,25
0,25

0,25
0,5
0,5

1,5


- Phát triển
nuôi trồng thuỷ hải sản: đường bờ biển nước ta dài, khúc khuỷu nhiều vũng,
tai lieu, document24
of 66.
vịnh, đầm phá là môi trường thuận lợi nuôi trồng thuỷ hải sản. Hệ thống rừng ngập mặn
cho năng suất cao thuận lợi nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ…
- Phát triển GTVT biển : dọc bờ biển nhiều vịnh nước sâu rất thuận lợi cho việc xây
dựng các cảng nước sâu phát triển GTVT biển nội địa và quốc tế.
- Phát triển du lich biển: ven biển có hơn 100 bãi tắm đẹp, nhiều bãi cát phẳng và hệ
thống các đảo…là điều kiện vô cùng thuận lợi để phát triển du lịch biển- đảo.
7
So sánh đặc điểm hai vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
* Giống nhau:
- Đều có hướng nghiêng chung Tây Bắc - Đơng Nam.
- Đều có hướng núi chủ đạo là Tây Bắc - Đơng Nam
* Khác nhau:
Tiêu chí
Vùng núi Tây Bắc
Vùng núi Trường Sơn Bắc
Giới hạn
Nằm từ S.Hồng đến S.Cả.
Từ phía nam S.Cả đến dãy
Bạch Mã

Độ cao
Cấu trúc
địa hình

Hướng
núi

Là khu vực địa hình cao và đồ
sộ nhất nước ta
+ Phía tây là địa hình núi trung
bình của các dãy núi chạy dọc
biên giới Việt Lào
+ Ở giữa là các dãy núi thấp
hơn xen lẫn các sơn nguyên và
cao nguyên đá vôi từ Phong
Thổ đến Mộc Châu, tiếp nối
những đồi núi đá vơi ở Ninh
Bình- Thanh Hố.
+ Phía Đơng là dãy núi cao đồ
sộ nhất cả nước với nhiều đỉnh
vượt
trên
3000m
như:
Phanxipang (3143m)
Hướng núi chính là TB- ĐN

Địa hình đồi núi thấp và hẹp
ngang
Địa hình cao ở 2 đầu, thấp ở

giữa. Phía bắc là vùng núi Tây
Nghệ An, phía Nam là vùng núi
Tây TT.Huế, ở giữa là vùng
trũng thấp núi đá vơi Quảng
Bình, Quảng Trị.
- Mạch núi cuối cùng là dãy
Bạch Mã đâm ngang ra biển là
ranh giới với Trường Sơn Nam.

Ngồi hướng TB - ĐN cịn có
hướng T - Đ (Hồnh Sơn, Bạch
Mã)
8
* Trình bày và giải thích tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta
- Biểu hiện:
+ Nhiệt độ trung bình năm cao > 200C (trừ vùng núi cao)
+ Tổng số giờ nằng nhiều, tùy nơi từ 1400 giờ đến 3000 giờ/năm
+ Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
- Nguyên nhân: Do vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến. Hàng năm, lãnh thổ nhận được
lượng bức xạ MT lớn và ở mọi nơi trong năm đều có 2 lần MT lên thiên đỉnh.
* Vì sao Nam Bộ nằm gần xích đạo hơn nhưng nhiệt độ trung bình vào đầu mùa hạ
vẫn thấp hơn nền nhiệt độ đầu mùa hạ của Bắc Trung Bộ và Nam Tây Bắc?
- Đầu mùa hạ, Nam Bộ đón nhận trực tiếp gió Tây Nam từ khối khí nhiệt đới ẩm Bắc
Ấn Độ Dương với lượng mưa lớn đã làm dịu bớt nền nhiệt độ.
- Trong khi đó, loại gió Tây Nam cùng thời gian này sau khi vượt qua dãy Trường Sơn
luan van, khoa luan 24 of 66.

0,5

0,5

0,5
2,0
0,5

0,25

0,25

0,75

0,25

1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
0,5
0,5


và các dãy
núi chạy dọc biên giới Việt - Lào đã bị biến tính, gây hiện tượng phơn khơ
tai lieu, document25
of 66.
nóng cho vùng ven biển Bắc Trung Bộ, phía Nam Tây Bắc. Vì vậy nền nhiệt độ của
hai khu vực tăng cao.
9
Chứng minh địa hình Việt Nam là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi:
+ Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, rửa trôi, nhiều nơi
trơ sỏi đá.
+ Nhiều hiện tượng đất trượt, đá lở.
+ Vùng núi đá vơi hình thành dạng địa hình cacxto với các hang ngầm, suối cạn, thung
khô.
+ Các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông:
+ Là hệ quả của q trình xâm thực, bào mịn mạnh bề mặt địa hình ở vùng núi.
+ Rìa phía Đơng Nam của ĐBSH và Tây Nam của ĐBSCL hàng năm vẫn lấn ra biển
từ vài chục đến hàng trăm mét.
10
a. Chọn biểu đồ đường. Biểu đồ khác không cho điểm.
b. So sánh về thủy chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai.
- Giống nhau: Chế độ nước của 2 con sông đều phân mùa lũ cạn rõ rệt.

2,0
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
1,5
0,5

- Khác nhau:
- Tổng lưu lượng nước của sông Đồng Nai lớn hơn sông Thu Bồn. (dc)
0,5

- Sự phân chia mùa lũ và mùa cạn:
+ Sơng Thu Bồn có mùa lũ ngắn và muộn, xảy ra vào thu - đông (từ tháng 10 đến tháng 0,25
12) với lưu lượng nước lớn. Tháng đỉnh lũ là tháng 11 (dc). Ngồi ra cịn lũ tiểu mãn
vào tháng 6, 7. Mùa cạn rất dài từ tháng 1 đến tháng 9. Tháng kiệt nhất là tháng 4 (dc).
+ Sông Đồng Nai: mùa lũ vào hạ - thu (tháng 7 đến tháng 11), tháng có lưu lượng cao 0,25
nhất là tháng 8 (dc). Mùa cạn dài 7 tháng (từ tháng 12 đến tháng 6). Tháng kiệt nhất là
tháng 3 (dc)
Tổng
Câu 1 đến 10
20,0

luan van, khoa luan 25 of 66.


×