Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề thi vào lớp 10 môn SINH HỌC (chuyên LÊ HỒNG PHONG,NAM ĐỊNH Năm 2019-2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.26 KB, 8 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUN

ĐỀ CHÍNH THỨC

NĂM HỌC 2019-2020

Mơn thi: SINH HỌC (Đề chuyên)
Thời gian làm bài: 150 phút.
(Đề thi gồm: 02 trang)

Câu 1: (1,5 điểm)
a. Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây
ra hiện tượng thoái hoá?
b. Sử dụng phương pháp lai khác dòng để tạo ra giống lúa lai F1 cho năng suất cao hơn từ 20 - 40% so
với các giống lúa thuần chủng tốt nhất, thành tựu này được đánh giá là một trong những phát minh lớn
nhất của thế kỉ XX. Để duy trì năng suất của giống lúa lai F1 thì phải dùng phương pháp nào? Có nên
sử dụng giống lúa lai F1 để nhân giống không? Tại sao?
c. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ các kiểu gen là 0,2AAbb : 0,5AaBb :
0,3aaBB. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Ở thế hệ F1, số cá thể
có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 2: (1,5 điểm)
a. Thế nào là gen cấu trúc? Tại sao những biến đổi trong cấu trúc của gen khi biểu hiện ra kiểu hình
thường có hại cho bản thân sinh vật?
b. Với những kiến thức trong Sinh học lớp 9, hãy cho biết bằng cách nào có thể tạo ra sinh vật mang
gen của lồi khác? Trình bày các bước tiến hành.

50


600

40

500
400
300

30
20

200

10

100
0

0

Số lượng nai (cá thể)

Khi nghiên cứu biến động số lượng
cá thể của quần thể nai và chó sói trên một
hịn đảo từ năm 1980 đến năm 2015, các
nhà nghiên cứu đã thu được kết quả như
hình bên.

Số lượng chó sói (cá thể)


Câu 3: (1,5 điểm)

1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010 2015
Năm
số lượng chó sói
số lượng nai

a. Những nhân tố nào ảnh hưởng đến số lượng cá thể của quần thể nai?
b. Sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể chó sói từ năm 1990 đến năm 2005 do nguyên nhân chủ
yếu nào?
c. Hãy cho biết mối quan hệ giữa hai loài trên và vai trò của mối quan hệ này đối với quần xã sinh vật.
Mối quan hệ này được ứng dụng trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp như thế nào?
Câu 4: (2,0 điểm)
a. Thế nào là biến dị tổ hợp? Giải thích tại sao ở các lồi sinh sản hữu tính lại xuất hiện nhiều biến dị
tổ hợp hơn so với những lồi sinh sản vơ tính?
b. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Hãy xác định các loại giao tử được
tạo ra từ tế bào nói trên. Giải thích.
Trang 1/2


c. Phép lai P: ♂ Ab Dd × ♀ aB Dd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế
ab

ab

bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình
thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên
tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? Giải thích.
Câu 5: (1,25 điểm)
a. Một số bằng chứng cho thấy, vật chất di truyền đầu tiên xuất hiện trên Trái đất đã được chọn lọc tự

nhiên giữ lại là ARN. Tuy nhiên, sự xuất hiện của ADN cùng với ưu thế của nó đã thay thế ARN trong
việc lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. Hãy chỉ ra ưu thế của ADN so với ARN.
b. Trình bày các bậc cấu trúc khơng gian của phân tử prôtêin. Tại sao phần lớn các loại prôtêin lại bị
mất chức năng khi ở nhiệt độ cao?
Câu 6: (1,25 điểm)
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn thu được F1 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 3 cây thân
cao, hoa đỏ, quả dài : 2 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân
thấp, hoa đỏ, quả dài. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định.
a. Xác định kiểu gen của cây (P).
b. Nếu cho cây (P) lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?
Câu 7: (1,0 điểm)
Ở người, gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn, nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Theo dõi sự di truyền của gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
1

2

3

Nam tóc xoăn

4

Nữ tóc xoăn
6

5

7


Nam tóc thẳng
Nữ tóc thẳng

8

9

10
11

Nhóm máu được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen IA, IB và IO
trong đó các kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; các kiểu gen IBIB và IBIO quy định nhóm máu
B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Biết rằng trong phả
hệ, người số 1, 7, 8, 10 có nhóm máu B; người số 2, 4 nhóm máu O; người số 11 nhóm máu A. Cho
biết gen quy định nhóm máu phân li độc lập với gen quy định dạng tóc.
Xác suất cặp vợ chồng 9 và 10 sinh thêm một người con gái tóc xoăn và nhóm máu A là bao nhiêu?

Trang 2/2


Ở người, gen quy định nhóm máu được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
có 3 alen IA, IB và IO trong đó các kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; các kiểu gen IBIB và
IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu
O. Theo dõi sự di truyền của gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
1

2

3


4

6

5
8

7

9

10
11

Biết rằng trong phả hệ, người số 1, 7, 8, 10 có nhóm máu B; người số 2, 4 nhóm máu O; người
số 11 nhóm máu A. Xác suất cặp vợ chồng 9 và 10 sinh thêm một người con gái nhóm máu A là bao
nhiêu?

HẾT

Họ và tên thí sinh:……………………………..

Họ tên, chữ ký GT 1:……………………………

Số báo danh:…………………………………..

Họ tên, chữ ký GT 2:………………………...….

Trang 3/2



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2019-2020

Môn: SINH HỌC
(Hướng dẫn chấm gồm 05 trang.)
Câu

1

Nội dung
Điểm
a. Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật
qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá?
b. Sử dụng phương pháp lai khác dòng để tạo ra giống lúa lai F 1 cho năng
suất cao hơn từ 20 – 40% so với các giống lúa thuần chủng tốt nhất, thành tựu
này được đánh giá là một trong những phát minh lớn nhất của thế kỉ XX. Để
(1,5 điểm)
duy trì năng suất của giống lúa lai F1 thì phải dùng phương pháp nào? Có nên
sử dụng giống lúa lai F1 để nhân giống không?Tại sao?
c. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ các kiểu gen
là 0,2AAbb : 0,5AaBb : 0,3aaBB. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng,
alen trội là trội hồn tồn. Ở thế hệ F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong
hai tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
a. Ở các loài thực vật giao phấn và động vật giao phối ngẫu nhiên, đa số các gen
trong kiểu gen ở trạng thái dị hợp tử.

- Khi tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều
thế hệ, tỉ lệ thể (tỉ lệ kiểu gen) dị hợp giảm, tỉ lệ thể (tỉ lệ kiểu gen) đồng hợp
tăng. Trong đó, các gen lặn có hại được biểu hiện ra kiểu hình.
b. – Phương pháp duy trì năng suất của giống lúa lai F1 là dùng phương pháp
nhân giống vơ tính: giâm, chiết, ni cấy mô.
- Không nên sử dụng giống lúa lai F1 để nhân giống, vì ở các thế hệ sau ưu thế
lai giảm dần.
c. 0,2AAbb → F1: 0,2 AAbb
0,3aaBB → F1: 0,3 aaBB
0,5AaBb → F1: 0,5 [(0,75A- : 0,25 aa)(0,75B- : 0,25 bb)] = 0,28125 A-B- :
0,09375 A-bb : 0,09375 aaB- : 0,03125 aabb
Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 0,2 + 0,09375 +
0,09375 + 0,3 = 0,6875 = 68,75% (hoặc 11/16).

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

a. Thế nào là gen cấu trúc? Tại sao những biến đổi trong cấu trúc của gen khi
biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật?
(1,5 điểm)
b. Với những kiến thức trong Sinh học lớp 9, hãy cho biết bằng cách nào có
thể tạo ra sinh vật mang gen của lồi khác? Trình bày các bước tiến hành.

2

a. Gen là một đoạn của ADN mang thông tin quy định cấu trúc một loại prôtein.

- Những biến đổi trong cấu trúc của gen khi biểu hiện ra kiểu hình thường có hại
cho bản thân sinh vật, vì:
+ Phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy
trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên.
+ Gây ra những rối loạn trong q trình tổng hợp prơtêin.
b. Trong chương trình Sinh học 9 là kĩ thuật gen (kĩ thuật di truyền)
- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu:

0,25

0,25
0,25
0,25
Trang 4/2


cá thể của quần
thể nai và chó sói
trên một hịn đảo
từ năm 1980 đến
năm 2015, các nhà

3

Số lượng chó sói (cá thể)

40

500


400
300

30
20

200

10
0

100
0

Số lượng nai (cá thể)

+ Khâu 1: Tách ADN NST của tế bào cho và phân tử ADN dùng làm thể truyền từ Đủ cả 3 khâu
vi khuẩn hoặc virut.
cho 0,5 (Nếu
+ Khâu 2: Tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai); ADN của tế bào cho và phân tử ADN
chỉ
làm thế truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ enzym cắt chuyên biệt, ngay lập tức đúng khâu 1
và 2 cho
được ghép lại với nhau nhờ enzym nối.
0,25)
+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã
ghép được biểu hiện.
(* Ngồi chương trình SH 9, cịn 1 số phương pháp: lai xa và dung hợp tế bào trần)
Khi
nghiên cứu

50
600
biến động số lượng

1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010 2015

Năm
nghiên cứu đã thu
số lượng chó sói
số lượng nai
được kết quả như
hình bên.
a. Những nhân tố nào ảnh hưởng đến số lượng cá thể của quần thể nai?
b. Sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể chó sói từ năm 1990 đến năm
2005 do nguyên nhân chủ yếu nào?
c. Hãy cho biết mối quan hệ giữa hai loài trên và vai trò của mối quan hệ
này đối với quần xã sinh vật? Mối quan hệ này được ứng dụng trong thực
tiễn sản xuất nông nghiệp như thế nào?

a. - Quần thể chó sói: nai là con mồi của chó sói do đó số lượng nai sẽ phụ thuộc
vào số lượng chó sói. Khi số lượng chó sói tăng thì số lượng nai sẽ giảm và ngược lại.
- Nguồn sống (Điều kiện sống): Nơi ở, thức ăn,… Khi nguồn sống dồi dào, các
cá thể tăng khả năng hỗ trợ lẫn nhau, ...... cho nên tăng khả năng sinh sản, giảm tỷ
lệ tử vong → số lượng cá thể của quần thể nai tăng. Khi nguồn sống khan hiếm,
cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng, dẫn đến tăng tỷ lệ tử vong, giảm
khả năng sinh sản → số lượng cá thể của quần thể nai giảm.
b. Quần thể chó sói tăng nhanh từ năm 1990 đến năm 2000 bởi vì từ năm 1985
đến 1995 số lượng nai tăng cao do nguồn sống dồi dào. Từ 2000 đến 2005, số
lượng của quần thể chó sói giảm nhanh do số lượng nai giảm mạnh.
c. Đây là mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.

- Mối quan hệ này góp phần quan trọng đảm bảo cân bằng sinh học của quần xã.
- Trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp, người ta sử dụng các lồi thiên địch để
phịng trừ sâu hại, thay cho việc sử dụng thuốc hoá học.

(1,5 điểm)

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

a. Thế nào là biến dị tổ hợp? Giải thích tại sao ở các lồi sinh sản hữu tính lại
4

xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp hơn so với những loài sinh sản vơ tính?
b. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Hãy xác
định các loại giao tử được tạo ra từ tế bào nói trên. Giải thích.
c. Phép lai P: ♂ Ab Dd × ♀ aB Dd. Trong quá trình giảm phân hình thành
ab

(2,0 điểm)

ab

Trang 5/2



giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li
trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân
hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra
F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? Giải thích.
0,25
a. Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ theo các cách
khác nhau trong sinh sản hữu tính, tạo ra tổ hợp vật chất di truyền mới, làm xuất
hiện kiểu hình mới ở đời con khác kiểu hình của bố mẹ.
- Ở những lồi sinh sản hữu tính, cơ chế duy trì ổn định bộ NST đặc trưng cho
loài qua các thế hệ là giảm phân và thụ tinh.
+ Sự tiếp hợp, bắt chéo có thể dẫn tới sự trao đổi đoạn giữa các NST kép tương Một trong 2
đồng và sự phân li độc lập của các NST kép tương đồng đã tạo ra các các giao ý cho 0,25
tử chứa bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc.
0,25
+ Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo ra
các tổ hợp 2n NST khác nhau ở các hợp tử, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
- Ở những loài sinh sản vơ tính, cơ chế duy trì ổn định bộ NST đặc trưng cho loài
qua các thế hệ là nguyên phân nên bộ NST của tế bào con giống hệt bộ NST của
0,25
tế bào mẹ (hoặc cơ thể con có kiểu gen và kiểu hình giống cơ thể mẹ).
b. Trường hợp 1: Ở kì sau của giảm phân I, NST kép mang alen A phân li cùng
với NST kép mang alen B về một cực của tế bào và NST kép mang alen a phân li
cùng với NST kép mang alen b về cực cịn lại → kì cuối của giảm phân II cho 2
loại giao tử là AB và ab.
Hoặc Trường hợp 2: ở kì sau của giảm phân I, NST kép mang alen A phân li
cùng với NST kép mang alen b về một cực của tế bào và NST kép mang alen a
phân li cùng với NST kép mang alen B phân li về cực còn lại → kì cuối của giảm
phân II cho 2 loại giao tử là Ab và aB.
(Học sinh có thể sử dụng hình vẽ để giải thích cũng cho điểm tối đa; nếu chỉ viết
các loại giao tử đúng nhưng thiếu giải thích thì cho 0,25 điểm)

c.- Xét P: ♂ Ab × ♀ aB → F1: 4 loại kiểu gen Ab , aB , Ab , ab
.

5

ab

aB

ab

ab

ab

0,25

0,25

0,25

ab

- Xét P: ♂ Dd x ♀Dd G:
D, d, Dd, O
D, d
F1: 7 loại kiểu gen (DD, Dd, dd, DDd, Ddd, D, d)
=> tổng số loại kiểu gen ở F1 là 4 x 7 = 28 loại
0,25
(Học sinh làm cách khác, nếu đúng cũng cho điểm tối đa)

a. Một số bằng chứng cho thấy, vật chất di truyền đầu tiên xuất hiện trên Trái
đất đã được chọn lọc tự nhiên giữ lại là ARN. Tuy nhiên, sự xuất hiện của
ADN cùng với ưu thế của nó đã thay thế ARN trong việc lưu giữ và truyền đạt (1,25 điểm)
thông tin di truyền. Hãy chỉ ra ưu thế của ADN so với ARN.
b. Trình bày các bậc cấu trúc không gian của phân tử prôtêin. Tại sao phần
lớn các loại prôtêin lại bị mất chức năng khi ở nhiệt độ cao?
a. ADN có cấu trúc mạch kép cịn ARN có cấu trúc mạch đơn
0,25
→ nên lưu giữ thơng tin di truyền ổn định hơn và nhân đôi một cách chính xác hơn.
0,25
b. + Cấu trúc bậc 1 là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi axit amin.
Đủ cả 4 ý
+ Cấu trúc bậc 2 là chuỗi axit amin tạo ra các vòng xoắn lò xo đều đặn.
0,5; nếu 2
+ Cấu trúc bậc 3 là hình dạng không gian ba chiều của prôtêin do cấu trúc bậc 2
Trang 6/2


cuộn xoắn tạo thành kiểu đặc trưng cho từng loại prôtêin.
đến 3 ý cho
+ Cấu trúc bậc 4 là cấu trúc của một số loại prôtêin gồm hai hoặc nhiều chuỗi
0,25
axit amin cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau.
- Khi ở nhiệt độ cao, phần lớn các loại prôtêin bị thay đổi cấu trúc không gian
0,25
đặc thù nên bị mất chức năng.
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu
được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây
thân cao, hoa vàng, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 2 cây thân thấp,
hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, (1,25 điểm)

quả dài. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định.
a. Xác định kiểu gen của cây (P).
b. Nếu cho cây (P) lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?
a. - Xét sự di truyền của từng loại tính trạng:
+ Tính trạng chiều cao cây, ở F1 có 3 cao : 1 thấp. Dựa vào quy luật phân li → alen
A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, P có kiểu gen
Aa (1)
+ Tính trạng màu sắc hoa, ở F1 có 3 đỏ : 1 vàng. Dựa vào quy luật phân li → alen

0,25

B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng, P có kiểu gen
Bb (2)
+ Tính trạng dạng quả, ở F1 có 3 trịn : 1 dài. Dựa vào quy luật phân li
→ alen D quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen a quy định quả dài, P có
kiểu gen Dd (3)
- Xét sự di truyền đồng thời của hai tính trạng:
+ Tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa: Từ (1) và (2), P: (Aa,Bb)
- Nếu các gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 (3 cao : 1 thấp) x (3 đỏ : 1
vàng) = 9 cao, đỏ : 3 thấp, đỏ : 3 cao, vàng : 1 thấp, vàng.
- Theo đề bài, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 9 cao, đỏ : 3 thấp, đỏ : 3 cao, vàng : 1 thấp, vàng.
→ gen quy định chiều cao cây và gen quy định màu hoa di truyền theo quy luật
phân li độc lập của Menđen và kiểu gen của P: AaBb
Hoặc xét sự di truyền tính trạng chiều cao và dạng quả → P: AaDd
+ Tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả: Từ (2) và (3), P: (Bb,Dd)
- Nếu các gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 (3 đỏ : 1 vàng) x (3 tròn : 1
dài) = 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, dài : 3 vàng, tròn : 1 vàng, dài.
- Theo đề bài, tỉ lệ kiểu hình ở F1 thì tỉ lệ kiểu hình 2 đỏ, tròn : 1 đỏ, dài : 1 vàng,
tròn → 2 cặp gen này cùng phân bố trên 1 cặp NST tương đồng và di truyền liên kết.
- Vì F1 khơng có kiểu hình hoa vàng, quả dài → P khơng cho giao tử bd → P có

Bd
kiểu gen
bD
- Xét sự di truyền đồng thời của 3 loại tính trạng:
Bd
Dựa vào kết quả trên, cây P có kiểu gen Aa
bD
Bd
bd
b. P Aa
x aa
bD
bd
Bd
bD
Bd
bD
Bd
bD
Fa (1Aa : 1 aa) (1
:1
) → 1 Aa
: 1 Aa
: 1 aa
: 1aa
bd
bd
bd
bd
bd

bd

0,25

0,25
0,25

Trang 7/2


Tỉ lệ KH: 1 cao, đỏ, dài : 1 cao, vàng, tròn : 1 thấp, đỏ, dài : 1 thấp, vàng, tròn
Lưu ý: Học sinh biện luận theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa
Ở người, gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn, nằm trên
nhiễm sắc thể thường. Theo dõi sự di truyền của gen này ở một dòng họ, người
ta vẽ được phả hệ sau:

1

2

3

0,25

Nam tóc xoăn

4

Nữ tóc xoăn
6


5

7

Nam tóc thẳng
Nữ tóc thẳng

8

9

10

(1,0 điểm)

11

7

Nhóm máu được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen
IA, IB và IO trong đó các kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A, các kiểu gen
IBIB và IBIO quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và
kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Biết rằng trong phả hệ, người số 1, 7, 8,
10 có nhóm máu B; người số 2, 4 nhóm máu O; người số 11 nhóm máu
A. Cho biết gen quy định nhóm máu phân li độc lập với gen quy định dạng tóc.
Xác suất cặp vợ chồng 9 và 10 sinh thêm một người con gái tóc xoăn và nhóm
máu A là bao nhiêu?
- Xét tính trạng dạng tóc: (9) tóc xoăn x (10) tóc xoăn → (11) tóc thẳng Alen A
quy định tóc xoăn là trội hồn tồn so với alen a quy định tóc thẳng. Người (11)

có kiểu gen aa → (9) và (10) có kiểu gen Aa.
(9) Aa x (10) Aa → 3/4 A- (tóc xoăn).
- Xét tính trạng nhóm máu:
Người số 11 có nhóm máu A mà người số 10 có nhóm máu B → người số 9 có
nhóm máu A hoặc AB (kiểu gen mang alen IA) → người số 10 có kiểu gen IBIO.
Người số 1 có nhóm máu B (kiểu gen IBIB hoặc IBIO), người số 2 có nhóm máu O
(kiểu gen IOIO) → trong kiểu gen người số 5 có mang alen IO và không mang alen
IA; mà trong kiểu gen của người số 9 mang alen IA → người số 6 mang alen IA.
Do người số 4 có nhóm máu O (kiểu gen IOIO) → kiểu gen của người số 6 là IAIO.
Người số 8 có nhóm máu B → trong kiểu gen của người số 5 mang alen IB →
kiểu gen của người số 5 là IBIO.
(5) IBIO x (6) IAIO → (9) có kiểu gen 1/2IAIO : 1/2 IAIB
+ (9) (1/2 IAIO : 1/2 IAIB) x (10) IBIO→ xác suất sinh con có nhóm máu A (có kiểu
gen IAIO) là 1/4.
- Xác suất cặp vợ chồng 9 và 10 sinh một người con gái tóc xoăn và nhóm máu A
là 1/2 x 3/4 x 1/4 = 3/32 (hoặc 9,375%).

0,25

0,25
0,25
0,25

Lưu ý: Học sinh biện luận theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa
(Điểm của bài thi là tổng điểm các câu thành phần)

Trang 8/2




×