Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

ĐỒ án tìm HIỂU CÔNG NGHỆ THỰC tại ảo và xây DỰNG PHẦN mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.17 KB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – ĐHQG TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

--------

BÁO CÁO ĐỒ ÁN 2

ĐỀ TÀI
TÌM HIỀU CƠNG NGHỆ THỰC TẠI ẢO
VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM
Nhóm thực hiện:
Huỳnh Quốc Trung

17520184

Lê Quốc Phương

17520134

Giáo viên hướng dẫn: Huỳnh Hồ Thị Mộng Trinh
Lớp

: SE122.L11

Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 01 năm 2021


LỜI NĨI ĐẦU
Với sự phát triển của thời đại cơng nghệ số, chúng ta ngày càng phải thích ứng với
những loại hình thiết bị hay kĩ thuật mới. Ngày nay, lĩnh vực liên quan tới môi trường ảo
đang được những doanh nghiệp trong và ngoài nước quan tâm và phát triển. Với khả năng


đưa con người tới một môi trường ảo nhằm thực hiện mô phỏng thế giới thực, công nghệ
thực tại ảo đã mang lại sự hứng thú tới những doanh nghiệp làm công việc liên quan tới
thiết kế nói chung và những cơng ty nội thất nói riêng. Theo đó, đối với những cơng ty nội
thất, một lần tổ chức triển lãm sẽ phải tốn những chi phí về mặt bằng và nhân lực. Không
những vậy những khách hàng đến với công ty nội thất cũng không thực sự thỏa mãn với
những sản phẩm mà bên cung cấp đưa ra. Ngun nhân chính là do khách hàng khơng có
cài nhìn đủ trực quan về những đồ dùng mà họ thấy trên giấy.
Đối với môi trường thực tại ảo, để đáp ứng được những mong muốn cũng như khắc
phục được những vấn đề của cả hai phía là khách hàng và doanh nghiệp, thì bắt buộc mơi
trường được mơ phỏng phải có đầy đủ các yếu tố về tính thẩm mĩ. Những đồ nội thất được
hiển thị trong môi trường phải đảm bảo được độ chân thực và chi tiết nhất định, sao cho
phù hợp với cảm quan của khách hàng và hiệu năng của phần mềm.
Công nghệ thực tại ảo cũng là một cơng nghệ mới và ít được mọi người đầu tư, tìm
hiểu và làm quen. Như vậy, việc cài đặt hệ thống điều khiển trong môi trường thực tại ảo
cũng đặt ra nhiều thách thức. Người dùng muốn tương tác với môi trường này sẽ phải thông
qua những cần điều khiển được trong bộ thiết bị thực tại ảo được cung cấp. Với những ai ít
sử dụng bộ điều khiển dạng này sẽ cảm thấy khó khăn ban đầu. Tuy nhiên nếu được sắp
xếp một cách hợp lý thì việc làm quen khơng tốn q nhiều thời gian. Cũng như việc điều
khiển, người dùng có thể tự do di chuyển trong môi trường thực tại ảo. Tuy nhiên, việc này
có thể gây ra cảm giác chóng mặt nếu như di chuyển quá nhanh. Để khắc phục việc này tốc
độ di chuyển trong môi trường cũng phải được cân nhắc.
Hồ Chí Minh, 21/01/2021


2

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


3

Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................................... 1
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN .......................................................................................... 2

PHẦN 1: PHÁT BIỂU BÀI TOÁN .................................................................................... 4
Đặt vấn đề .................................................................................................................. 4

1.1

1.2 Phạm vi ứng dụng ................................................................................................................................4
1.2

Những ứng dụng tương tự ..............................................................................................................5

1.2.1

IKEA Place.................................................................................................................................5

1.2.1.1

Mơ tả ứng dụng ..........................................................................................................................5

1.2.1.2

Hình ảnh .....................................................................................................................................6

PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ....................................................................... 6
2.1 Augmented Reality - Thực tế tăng cường ............................................................................................6
2.2 ARCore ................................................................................................................................................8
2.3 Unity.....................................................................................................................................................9

PHẦN 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ ỨNG DỤNG ............................................................ 11
3.1


Danh sách yêu cầu ........................................................................................................................11

3.2 Sơ đồ và danh sách Usecase ...............................................................................................................12
3.2.1 Sơ đồ: ..........................................................................................................................................12
3.2.2 Bảng mô tả usecase: ....................................................................................................................12

PHẦN 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN .................................................................................... 15
4.1

Mơ tả chi tiết các màn hình ..........................................................................................................15

4.1.1

Màn hình khởi tạo ................................................................................................................15

4.1.2 Màn hình bố trí nội thất ...............................................................................................................16
4.1.3 Màn hình treo tranh .....................................................................................................................16
4.1.4 Màn hình sơn tường, dán Decal ..................................................................................................17

PHẦN 5: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM .......................................................................... 17
5.1 Công nghệ sử dụng.............................................................................................................................17
5.2 Sản phẩm ............................................................................................................................................17


4

PHẦN 1: PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
1.1 Đặt vấn đề
Trong một doanh nghiệp kinh doanh đồ nội thất, phía nhà cung cấp sẽ đưa ra các
mẫu vẽ và hình ảnh chụp đồ nội thất có thể thương mại. Khách hàng có nhu cầu mua đồ

nội thất sẽ liên hệ hoặc tới những nơi phân phối đồ nội thất đó để lựa chọn và thực hiện
giao dịch.
Theo như những nhận định được đưa ra, khách hàng khi xem những đồ nội thất này
hầu như khơng có cái nhìn trực quan về tính hợp lý khi bày biện chúng vào không gian của
công trình. Điều này gây nên những lựa chọn sai và mất nhiều thời gian để quyết định. Như
vậy việc đưa q trình lựa chọn này vào mơi trường ảo sẽ mang lại cho người dùng trải
nghiệm và cải thiện tính trực quan đối với những đồ nội thất.
Để tăng trải nhiệm cho khách hàng trong việc lựa chọn đồ nội thất, nhiều doanh
nghiệp kinh doanh mặt hàng đã chọn áp dụng nhiều loại hình cơng nghệ mới. Ví dụ tạo ra
những phần mềm dựng phòng nhanh kết hợp với chức năng sắp xếp đồ nội thất trong khơng
gian đó. Những công nghệ mới như thực tại ảo tăng cường cũng được ứng dụng để người
dùng không nhất thiết phải tạo mới một căn phịng mà vẫn có thể bố trí nội thất trong không
gian thật.
Đưa những thông tin về đồ nội thất vào môi trường ảo là một phương pháp có thể
khắc phục những vấn đề về việc thể hiện những đồ nội thất cho khách hàng. Tuy nhiên trải
nghiệm của khách hàng và những thông tin của đồ nội thất có thể bị tối giản do những hạn
chế về mặt công nghệ.
Nhận thấy được những nhu cầu sẽ tạo ra một thị trường tiềm năng cho tin học hóa
dịch vụ, nhóm đã lên ý tưởng thực hiện một phần mềm giúp hỗ trợ vấn đề xem và bố trí
những đồ nội thất trong một căn phòng, giúp cho những khách hàng khi đến với những
cơng ty nội thất có cái nhìn chi tiết hơn về sản phẩm họ mong muốn.
1.2 Phạm vi ứng dụng
Mơ hình phát triển của phần mềm hỗ trợ thiết kế nội thất này có thể được phát triển
rộng rãi cho nhiều doanh nghiệp khác nhau có nhu cầu. Vì phần đa nhu cầu về phần mềm


5

của khách hàng là như nhau, nên mơ hình phần mềm này có thể nhân rộng cho nhiều cơng
ty nội thất có mục đích tương tự.

Phần mềm tạo ra hướng đến người dùng là nhân viên hỗ trợ và chủ doanh nghiệp
nội thất - những người trực tiếp tiếp xúc cũng như tư vấn sản phẩm với khách hàng.
Hệ thống được sử dụng trong các việc xem thông tin đồ nội thất, bố trí nội thất. Sử
dụng bộ cơ sở dữ liệu mà được doanh nghiệp trực thuộc cung cấp. Cụ thể là thông tin về
những đồ nội thất mà doanh nghiệp đang kinh doanh gồm: mơ hình ba chiều, kích thước,
vật liệu. Dữ liệu về mơ hình ba chiều sẽ được thêm trực tiếp vào ứng dụng, sau một thời
gian hoặc theo yêu cầu của doanh nghiệp phần mềm sẽ được cập nhập dữ liệu mới về mơ
hình ba chiều.
Các chức năng chính và thao tác của phần mềm đều được thực hiện trong môi trường
thực tại ảo. Người dùng sẽ ngồi ở một vị trí và thực hiện q trình thiết kế nội thất thơng
quan cần điều khiển đi kèm với kính Oculus Rift S. Để đảm bảo an tồn cho người dùng sẽ
khơng được phép di chuyển cho tới khi kết thúc tiến trình bố trí nội thất.
1.2 Những ứng dụng tương tự
1.2.1 IKEA Place
1.2.1.1

Mô tả ứng dụng

IKEA Place cho phép đặt các mơ hình 3D theo tỷ lệ thật trong không gian của riêng.
Kết hợp công nghệ AR mới nhất và các giải pháp nhà thông minh của IKEA, người dùng
có thể trải nghiệm IKEA hơn bao giờ hết.
Lấy cảm hứng từ trải nghiệm máy ảnh đầu tiên và bộ sưu tập được tuyển chọn đặc
biệt. Với các sản phẩm nổi bật liên tục và luôn có điều gì đó mới để thử ở nhà.
Trang bị tồn bộ căn phịng chỉ bằng một lần nhấn hoặc tìm sản phẩm hồn hảo bằng
cách tìm kiếm bằng máy ảnh của bạn. IKEA Place có những cách mới và thú vị để thưởng
thức IKEA. Cùng với nhiều hơn nữa sắp ra mắt - hãy tiếp tục kiểm tra IKEA Place để xem
bạn có thể đặt gì tiếp theo.


6


1.2.1.2

Hình ảnh

PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ CƠNG NGHỆ
2.1 Augmented Reality - Thực tế tăng cường
Thực tế tăng cường ( AR ) là một trải nghiệm tương tác của một môi trường thực tế
trong thế giới thực được tăng cường bởi các thơng tin nhận thức máy tính tạo ra, đơi khi
trên nhiều giác quan phương thức , trong đó có thị giác , thính giác , xúc giác và khứu giác.
AR có thể được định nghĩa là một hệ thống đáp ứng ba tính năng cơ bản: sự kết hợp giữa
thế giới thực và ảo, tương tác thời gian thực và đăng ký 3D chính xác giữa các đối tượng
thực và ảo. Trải nghiệm này được đan xen liền mạch với thế giới vật chất sao cho nó được
coi là một khía cạnh nhập vai của mơi trường thực. Bằng cách này, thực tế tăng cường thay
đổi nhận thức liên tục của một người về môi trường thế giới thực, trong khi thực tế ảo thay
thế hồn tồn mơi trường thế giới thực của người dùng bằng môi trường giả lập. Thực tế
tăng cường có liên quan đến hai thuật ngữ gần như đồng nghĩa: thực tế hỗn hợp và thực tế
qua máy tính.
Giá trị cơ bản của thực tế tăng cường là cách thức mà các thành phần của thế giới
kỹ thuật số hòa vào nhận thức của một người về thế giới thực, không phải là một màn hình


7

hiển thị dữ liệu đơn giản, mà thông qua việc tích hợp các cảm giác nhập vai, được coi là
các phần tự nhiên của một Môi trường. Các hệ thống AR chức năng sớm nhất cung cấp trải
nghiệm thực tế hỗn hợp nhập vai cho người dùng được phát minh vào đầu những năm 1990,
bắt đầu với hệ thống Đồ đạc ảo được phát triển tại Phịng thí nghiệm Armstrong của Không
quân Hoa Kỳ vào năm 1992. Trải nghiệm thực tế tăng cường thương mại lần đầu tiên được
giới thiệu trong các doanh nghiệp giải trí và trị chơi. Sau đó, các ứng dụng thực tế tăng

cường đã mở rộng các ngành thương mại như giáo dục, truyền thông, y học và giải trí.
Trong giáo dục, nội dung có thể được truy cập bằng cách quét hoặc xem hình ảnh bằng thiết
bị di động hoặc bằng cách sử dụng các kỹ thuật AR không đánh dấu.

Ứng dụng của thực tế ảo tăng cường
Thực tế tăng cường được sử dụng để cải thiện mơi trường hoặc tình huống tự nhiên
và cung cấp trải nghiệm phong phú về mặt tri giác. Với sự trợ giúp của các cơng nghệ AR
tiên tiến (ví dụ như thêm thị giác máy tính, kết hợp camera AR vào các ứng dụng điện thoại
thông minh và nhận dạng đối tượng), thông tin về thế giới thực xung quanh của người dùng
trở nên tương tác và thao tác kỹ thuật số. Thông tin về môi trường và các đối tượng của nó
được phủ lên thế giới thực. Thơng tin này có thể là ảo hoặc thực, ví dụ như nhìn thấy thơng


8

tin thực khác được cảm nhận hoặc đo lường, chẳng hạn như sóng vơ tuyến điện từ được
phủ lên một cách chính xác với vị trí thực sự của chúng trong khơng gian. Thực tế tăng
cường cũng có nhiều tiềm năng trong việc thu thập và chia sẻ kiến thức ngầm. Các kỹ thuật
tăng cường thường được thực hiện trong thời gian thực và trong bối cảnh ngữ nghĩavới các
yếu tố môi trường. Thông tin tri giác sâu sắc đôi khi được kết hợp với thông tin bổ sung
như điểm số qua nguồn cấp dữ liệu video trực tiếp về một sự kiện thể thao. Điều này kết
hợp những lợi ích của cả công nghệ thực tế tăng cường vàcông nghệ hiển thị thông minh
(HUD).
2.2 ARCore

ARCore là nền tảng của Google để xây dựng trải nghiệm thực tế tăng cường. Sử
dụng các API khác nhau, ARCore cho phép điện thoại của bạn cảm nhận môi trường, hiểu
thế giới và tương tác với thơng tin. Một số API có sẵn trên Android và iOS để cho phép
chia sẻ trải nghiệm AR.
ARCore sử dụng ba khả năng chính để tích hợp nội dung ảo với thế giới thực khi

được nhìn thấy qua camera trên điện thoại của bạn:
• Theo dõi chuyển động cho phép điện thoại hiểu và theo dõi vị trí của nó so với thế
giới.
• Hiểu biết về mơi trường cho phép điện thoại phát hiện kích thước và vị trí của tất
cả các loại bề mặt: bề mặt ngang, dọc và góc cạnh như mặt đất, bàn cà phê hoặc
tường.
• Ước tính ánh sáng cho phép điện thoại ước tính điều kiện ánh sáng hiện tại của mơi
trường.
Về cơ bản, ARCore đang làm hai việc: theo dõi vị trí của thiết bị di động khi nó di
chuyển và xây dựng hiểu biết của riêng nó về thế giới thực.


9

Công nghệ theo dõi chuyển động của ARCore sử dụng camera của điện thoại để xác
định các điểm, được gọi là các tính năng và theo dõi cách các điểm đó di chuyển theo thời
gian. Với sự kết hợp giữa chuyển động của những điểm này và số đọc từ cảm biến quán
tính của điện thoại, ARCore xác định cả vị trí và hướng của điện thoại khi nó di chuyển
trong khơng gian.
Ngồi việc xác định các điểm chính, ARCore có thể phát hiện các bề mặt phẳng, như
bàn hoặc sàn nhà và cũng có thể ước tính ánh sáng trung bình ở khu vực xung quanh nó.
Những khả năng này kết hợp với nhau để cho phép ARCore xây dựng hiểu biết của riêng
mình về thế giới xung quanh.
Sự hiểu biết của ARCore về thế giới thực cho phép đặt các đối tượng, chú thích hoặc
thơng tin khác theo cách tích hợp hồn tồn với thế giới thực
2.3 Unity

Unity là một công cụ phát triển game đa nền tảng được phát triển bởi Unity
Technologies. Unity cho phép người dùng làm những game 2D và 3D, cung cấp cho
người dùng API để có thể viết code bằng ngơn ngữ C#.

Unity có nguồn tài nguyên lớn được đóng góp bởi các cộng đồng phát triển game.
Nhờ vậy nên Unity gần như hỗ trợ đầy đủ những thứ cần thiết để có thể làm một game
theo mong muốn của người dùng.
Chức năng cốt lõi trong Unity đa dạng bao gồm: cung cấp cơng cụ dựng hình (kết
xuất đồ họa) cho các hình ảnh 2D hoặc 3D, cơng cụ vật lý (tính tốn và phát hiện va
chạm), âm thanh, mã nguồn, hình ảnh động, trí tuệ nhân tạo, phân luồng, tạo dị ng dữ liệu
xử lý, quản lý bộ nhớ, dựng ảnh đồ thị và kết nối mạng. Nhờ có các engine mà cơng việc
làm game trở nên ít tốn kém và đơn giản hơn.


10

Một trong các thế mạnh của Unity3D chính là khả năng hỗ trợ gần như toàn bộ các
nền tảng hiện có bao gồm: PlayStation 3, Xbox 360, Wii U, iOS, Android, Windows,
Blackberry 10, OS X, Linux, trình duyệt Web và cả Flash. Nói cách khác, chỉ với một gói
engine, các studio có thể làm game cho bất kỳ hệ điều hành nào và25 dễ dàng chuyển đổi
chúng sang những hệ điều hành khác nhau. Đồng thời, đây cũng là giải pháp cho các
game online đa nền tảng – có thể chơi đồng thời trên nhiều hệ điều hành, phần cứng khác
nhau như Web, PC, Mobile, Tablet….
Unity3D được xây dựng trong một mơi trường phát triển tích hợp, cung cấp một
hệ thống tồn diện cho các lập trình viên, từ soạn thảo mã nguồn, xây dựng cơng cụ tự
động hóa đến trình sửa lỗi. Do được hướng đến đồng thời cả lập trình viên khơng chun
và studio chun nghiệp, nên Unity3D khá dễ sử dụng. Hơn nữa, đây là một trong những
engine phổ biến nhất trên thế giới, người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm kinh nghiệm sử
dụng của “tiền bối” trên các diễn đàn công nghệ.
Unity Technologies hiện cung cấp bản miễn phí engine Unity3D cho người dùng
cá nhân và các doanh nghiệp có doanh thu dưới 100.000 USD/năm. Với bản Pro, người
dùng phải trả 1.500 USD/năm – một con số rất khiêm tốn so với những gì engine này
mang lại.



11

PHẦN 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ ỨNG DỤNG
3.1 Danh sách yêu cầu
STT

Use case

Ghi chú/Ý nghĩa

1

Khởi tạo

Nghiệp vụ này cho phép người dùng tiến hành cho khách hàng
quét không gian xung quanh thiết kế

2

Bố trí nội thất

Nghiệp vụ này cho phép người dùng tiến hành sắp xếp đồ nội
thất trong không gian đã có.Người dùng có thể bắt đầu lại, tiếp
tục tiến trình bố trí nội thất của một khơng gian đã được khởi
tạo.

3

Treo tranh


Nghiệp vụ này cho phép người dùng tiến hành trang trí các bức
trang treo thường

4

Sơn tường, dán
Decal

Nghiệp vụ này cho phép người dùng tiến hành sơn tường theo
màu sắc mình thích, hoặc dán các decal trang trí phòng

Chụp ảnh

Nghiệp vụ này cho phép người dùng tiến hành chụp lại bố cục
của căn phịng sau q trình sắp xếp đồ nội thất. Tồn bộ khơng
gian sẽ được chụp và được lưu trữ dưới định dạng JPEG.

5

Hình 3.1 Danh sách các yêu cầu


12

3.2 Sơ đồ và danh sách Usecase
3.2.1 Sơ đồ:

Hình 3.2 Sơ đồ usecase
3.2.2 Bảng mô tả usecase:

* Khởi tạo:
Mô tả

Cho phép người dùng tiến hành cho khách hàng quét
không gian xung quanh thiết kế

Dịng sự kiện chính

1. Vào màn hình chính ứng dụng
2. Quét camera xung quanh để nhận các điểm
3. Thông báo thành công khi quét xong.


13

Dịng sự kiện phụ

Khơng có

Các u cầu đặc biệt

Khơng có

Pre-condition

Người dùng phải cho phép truy cập camera

Post-condition

Thông báo quét thành cơng/ thất bại.


Điểm mở rộng

Khơng có

* Bố trí nội thất:
Cho phép người dùng tiến hành sắp xếp đồ nội thất trong khơng

Mơ tả

gian đã có
Dịng sự kiện

1. Chọn button “Nội thất”

chính

2. Chọn 1 nội thất cần bố trí
3. Di chuyển Camera để bố trí nội thất như mong muốn
4. Chọn nút “Đặt” để đặt đồ vật
5. Chọn nút “Xóa” để hủy q trình đặt đồ vật
6. Thơng báo đặt thành cơng

Dịng sự kiện Khơng có
phụ
Các u cầu đặc Khơng có
biệt
Pre-condition

Người dùng phải khởi tạo qt khơng gian bố trí


Post-condition

Thơng báo đặt thành cơng.

Điểm mở rộng

Khơng có

* Treo tranh:
Mơ tả

Cho phép người dùng tiến hành trang trí các bức trang treo
thường


14

Dịng sự kiện

1. Chọn button “Tranh”

chính

2. Chọn 1 tranh cần treo
3. Di chuyển Camera để bố trí tranh như mong muốn
4. Chọn nút “Đặt” để treo tranh
5. Chọn nút “Xóa” để hủy q trình treo
6. Thơng báo đặt thành cơng


Dịng sự kiện Khơng có
phụ
Các u cầu đặc Khơng có
biệt
Pre-condition

Người dùng phải khởi tạo qt khơng gian bố trí

Post-condition

Thơng báo sửa thành cơng/ thất bại.

Điểm mở rộng

Khơng có

* Sơn tường:
Mơ tả

Cho phép người dùng tiến hành sơn tường theo màu sắc mình
thích, hoặc dán các decal trang trí phịng

Dịng sự kiện

1. Chọn button “Sơn tường”

chính

2. Chọn khu vực cần sơn hoặc trang trí
3. Chọn nút “Sơn” để tiến hành sơn

4. Lựa chọn màu sơn hoặc loại decal mong muốn
5. Chọn nút “Chọn” để trang trí
6. Thơng báo đặt thành cơng

Dịng sự kiện Khơng có
phụ
Các u cầu đặc Khơng có
biệt
Pre-condition

Người dùng phải khởi tạo qt khơng gian bố trí


15

Post-condition

Khơng có

Điểm mở rộng

Khơng có

PHẦN 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN
4.1

Mơ tả chi tiết các màn hình
4.1.1 Màn hình khởi tạo

Hình 4.1 Màn hình Khởi tạo



16

4.1.2 Màn hình bố trí nội thất

Hình 4.2 Màn hình Trang trí nội thất
4.1.3 Màn hình treo tranh

Hình 4.3 Màn hình Treo tranh


17

4.1.4 Màn hình sơn tường, dán Decal

Hình 4.4 Màn hình Sơn tường dán decal

PHẦN 5: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM
5.1 Công nghệ sử dụng
Unity3D
ARCore
Hệ điều hành: Android
5.2 Sản phẩm
* Link sản phẩm: />


×