Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

tìm hiểu về MEAN stack và xây dựng ứng dụng minh họa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 50 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO ĐỒ ÁN
MÔN HỌC
ĐỒ ÁN 2
Đề tài: tìm hiểu về MEAN Stack và
xây dựng ứng dụng minh họa

 Giảng viên hướng dẫn 
Thái Thụy Hàn Uyển

 Lớp 
SE122.L11.PMCL

 Sinh viên thực hiện 
Nguyễn Trí Trường – 17521187
Lương Việt Anh – 17520238

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2021

Trang 1


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................., ngày ............. tháng ………. năm 2021
Người nhận xét
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Trang 2


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình làm bài báo cáo, em đã nhận được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến và
chỉ bảo nhiệt tình của thầy cơ, gia đình và bạn bè.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Thái Thị Hàn Uyển - giảng viên khoa
Công nghệ phần mềm - Trường ĐH CNTT- ĐHQG Tp HCM người đã tận tình hướng
dẫn, góp ý và chỉ bảo em trong suốt q trình làm báo cáo.
Ngồi ra, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến những thầy cô giáo trong trường ĐH
CNTT- ĐHQG Tp HCM nói chung, các thầy cơ trong Khoa Cơng nghệ phần mềm nói
riêng đã dạy dỗ cho em kiến thức về lập trình, qua đó em có được cơ sở lý thuyết vững
vàng và từ đó hồn thành tốt đồ án.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã ln tạo điều kiện, quan
tâm, giúp đỡ, động viên em trong suốt q trình hồn thành đồ án.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 01 năm 2021


Trang 3


MỤC LỤC

I. TỔNG QUAN

1.1. Lí do chọn đề tài
Trong thời đại công nghệ, internet phát triển bùng nổ như ngày nay mở ra một cơ hội lớn
cho các doanh nghiệp tiếp cận khách hàng. Có thể giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ một
cách sinh động và mang tính tương tác cao với thị trường trong nước và quốc tế, Giải đáp
thắc mắc, yêu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng, hiệu quả.Kinh doanh mà khơng
bị giới hạn phạm vi địa lý. Truyền tải được nhiều thông tin, thời lượng.Dễ dàng theo dõi
hiệu quả và nhận phản hồi của khách hàng. Từ đó ta có thể thấy được tầm quan trọng của
ứng dụng web trong đời sống hiện nay. Tuy nhiên để làm ra một ứng dụng hoàn chỉnh,
chỉ viết code không thôi là không đủ. Khi cần lưu trữ thông tin, ta phải đưa chúng vào cơ
sở dữ liệu. Sau khi đã hoàn thành phần code, ta phải tìm cách deploy nó, tức là đưa code
lên một chỗ nào đó để chạy code. Một chương trình hồn thiện khơng chỉ có code, mà
cịn phải có nền tảng hệ điều hành và những phần mềm đi kèm (web server, cơ sở dữ
liệu). Người ta gom những thứ này lại với nhau, tạo thành technical stack (còn gọi là
solution stack - là một tập hợp những phần mềm/công nghệ phối hợp chung với nhau, tạo
thành một nền tảng để ứng dụng có thể hoạt động được.
Cùng với sự phát triển của học tập online trong việc giáo dục, học tập, các người dạy có
cơ hội lớn để trình bày và cung cấp các khóa học, bài giảng của họ cho học viên; người
dùng có nhu cầu tìm kiếm, giải đáp thắc mắc có thể tìm được phương án giải quyết một
cách nhanh chóng; tiết kiệm thời gian, chi phí,… Từ đó việc học tập online, tìm kiếm các
vấn đề cần giải đáp trên mạng ngày càng phổ biến.

Trang 4



Với các yếu tố trên nhóm chúng em quyết định ứng dụng MEAN Stack – một trong
những technical stack thông dụng hiện nay để tiến hành xây dựng ứng dụng website
forum giải đáp thắc mắc và hỗ trợ học tập.

II. GIỚI THIỆU CHUNG

2.1. Đặt vấn đề
Trang web hỗ trợ học tập là một ứng dụng web chuyên giải đáp các thắc mắc một cách
nhanh chóng, cung cấp các khóa học và những kiến thức bổ ích. Cơ cấu trang web gồm:
Admin, quản lí, người dùng.
Người dùng của trang web gồm hai loại chính: Người dùng có tài khoản và người dùng
khơng có tài khoản. Đối với người dùng có tài khoản sẽ có những ưu điểm riêng.
Với nhu cầu cung cấp các khóa học, bài giảng online cũng như tìm kiếm, giải đáp các vấn
đề bài toán,… là vấn đề đáng quan tâm của trang web. Vì vậy ban quản lý mong muốn
một website phục vụ cho việc hỏi, đáp các vấn đề, cung cấp các khóa học, cũng như hỗ
trợ và quản lí các thơng tin cần thiết của người dùng.

2.2. Mục đích của website
Xây dựng một hệ thống hỗ trợ học tập trực tuyến với MEAN Stack đơn giản, thân thiện,
dễ sử dụng, cho phép người dùng xem thông tin và đặt câu hỏi, bài viết qua mạng, người
quản trị quản lý các thông tin về bài viết cũng như người dùng.
Website được thiết kế với


Giao diện hài hoà, thân thiện, giúp người dùng dễ dàng sử dụng.

Trang 5





Trang chủ sẽ hiển thị danh sách các bài viết mới nhất giúp cho người dùng có
thể dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm.



Người dùng có thể dễ dàng tìm thấy thông tin chi tiết các bài viết mà họ quan
tâm.



Người dùng có thể đăng hoặc trả lời các câu hỏi, viết các bài viết mà họ cần.



Có chức năng đăng ký, đăng nhập.

Người dùng có thể gửi ý kiến phản hồi, góp ý đến Website để góp phần làm Website thêm
phong phú và phát triển.
Xây dựng một hệ thống cung cấp các khóa học trực tuyến, forum cung cấp các vấn đề cần
giải đáp,… đơn giản, thân thiện, dễ sử dụng, cho phép người dùng xem thông tin và đặt
hàng qua mạng, người quản trị quản lý các thông tin về bài viết, khóa học cũng như
người dùng.

2.3.

Đối tượng nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu:
 Cấu trúc, cách thức hoạt động của MEAN Stack
 Lập trình trang web với MEAN Stack.
 Các chức năng cần có của một website forum hỗ trợ học tập.

Khách thể nghiên cứu: Các website hỗ trợ học tập như: wiki, forum, kteam,…
2.4. Phạm vi nghiên cứu
Khu vực: TP.HCM
Thời gian: 7/9/2020 – 20/1/2020
Lĩnh vực nghiên cứu: Cấu trúc MEAN Stack, các loại ứng dụng học tập và wedsite hỗ trợ
học tập.
Giới hạn nghiên cứu: MEAN Stack (MongoDB, Express, AngularJS, NodeJS.)

Trang 6


III. CƠNG NGHỆ

3.1.

MEAN Stack là gì?

3.1.1. Khái niệm:

MEAN (MongoDB, Express.js, AngularJS (hoặc Angular) và Node.js) là phần mềm mã
nguồn mở của JavaScript để xây dựng các trang web động và ứng dụng web.
Vì tất cả các thành phần của chương trình hỗ trợ MEAN stack được viết bằng JavaScript,
các ứng dụng MEAN có thể được viết bằng một ngơn ngữ cho cả mơi trường thực thi
phía máy chủ và phía máy khách.
Mặc dù thường được so sánh trực tiếp với các stack phát triển web phổ biến khác như

LAMP stack, các thành phần của MEAN stack ở cấp cao hơn bao gồm lớp trình bày ứng
dụng web và khơng bao gồm lớp hệ điều hành.

Trang 7


3.1.2. Vì sao chúng ta nên sử dụng MEAN Stack?


Hồn tồn miễn phí (người dùng có thể download về và cài đặt sử dụng được
ngay).



Các ứng dụng MEAN có thể được viết bằng một ngôn ngữ cho cả môi trường thực
thi phía máy chủ và phía máy khách giúp giảm thiểu về thời gian, tiền bạc.

3.1.3. Ứng dụng thực tiễn


Xây dựng websocket server (Chat server)

Trang 8




Hệ thống Notification (Giống như facebook hayTwitter)




Ứng dụng upload file trên client.



Các ứng dụng dữ liệu thời gian thực (Realtime) như: chứng khoán, bitcoin, sàn
giao dịch,…

3.2.

MongoDB

3.2.1.

Khái niệm:

MongoDB sử dụng một quá trình xử lý để xử lý các yêu cầu về dữ liệu. Quản lý định
dạng dữ liệu, thực hiện các hoạt động quản lý bên dưới là mongod. Trong việc mở rộng
theo chiều ngang sử dụng mơ hình mảnh lưu trữ, MongoDB cung cấp dịch vụ xử lý các
truy vấn từ tầng ứng dụng, xác định vị trí dữ liệu trong cụm các node phân mảnh được
gọi là mongos.
3.2.2. Tính năng

MongoDB là một chương trình cơ sở dữ liệu mã nguồn mở được thiết kế theo kiểu hướng
đối tượng trong đó các bảng được cấu trúc một cách linh hoạt cho phép các dữ liệu lưu
trên bảng không cần phải tuân theo một dạng cấu trúc nhất định nào.
3.3.
ExpressJS
3.3.1. Khái niệm


ExpressJS là một web application framework cho NodeJS, cung cấp các tính năng mạnh
mẽ cho việc xây dựng một ứng dụng web đúng nghĩa hoặc ngược lại. Express cũng có thể
sử dụng để xây dựng một API mạnh mẽ và thân thiện với người dùng, vì nó cung cấp rất
nhiều tiện ích HTTP và middleware cho việc kết nối.
3.3.2. Tính năng





3.4.

ExpressJS là một Framework nhỏ, nhưng linh hoạt được xây dựng trên nền tảng
của NodeJS.
Nó cung cấp các tính năng mạnh mẽ để phát triển web hoặc mobile.
ExpressJS có vô số các package hỗ trợ.
Mang lại hiệu năng tốt hơn cho một ứng dụng NodeJS.
Các Framework nổi tiếng của NodeJS hiện nay đều sử dụng ExpressJS như một
core function.
Angular

3.4.1. Khái niệm

Trang 9


Angular là một bộ Javascript Framework rất mạnh và thường được sử dụng để xây dựng
project Single Page Application (SPA). Nó hoạt động dựa trên các thuộc tính mở rộng
HTML (các atributes theo quy tắc của Angular). Đây là một Framework mã nguồn mở
hồn tồn miễn phí và được hàng ngàn các lập trình viên trên thế giới ưa chuộng và sử

dụng.
3.4.2. Tính năng


Angular là một Front-End Framework để xây dựng ứng dụng web trên desktop và
mobile.
• Được xây dựng dựa trên Javascript. Chúng ta có thể dùng nó để xây dựng 1 ứng
dụng web dùng HTML, CSS và Javascript.
• Angular có rất nhiều cải tiến so với AngularJS để dễ dàng học và phát triển các
ứng dụng quy mô doanh nghiệp.
• Với Angular thì chúng ta dễ dàng xây dựng được 1 ứng dụng có thể dễ dàng mở
rộng, bảo trì, kiểm nghiệm và chuẩn hóa ứng dụng của mình.
3.5. NodeJS
3.5.1. Khái niệm
NodeJS là một nền tảng được xây dựng trên “V8 Javascript engine” được viết bằng c++
và Javasccript. Nền tảng này được phát triển bởi Ryan Lienhart Dahl vào năm 2009.
3.5.2. Tính năng







Node.js là một mã nguồn mở, một môi trường cho các máy chủ và ứng dụng
mạng.
Node.js sử dụng Google V8 JavaScript engine để thực thi mã, và một tỷ lệ lớn các
mô-đun cơ bản được viết bằng JavaScript. Các ứng dụng node.js thì được viết bằn
JavaScript.
Node.js chứa một thư viện built-in cho phép các ứng dụng hoạt động như một

Webserver mà không cần phần mềm như Nginx, Apache HTTP Server hoặc IIS.
Node.js cung cấp kiến trúc hướng sự kiện (event-driven) và non-blocking I/O API,
tối ưu hóa thơng lượng của ứng dụng và có khả năng mở rộng cao.
Mọi hàm trong Node.js là không đồng bộ (asynchronous). Do đó, các tác vụ đều
được xử lý và thực thi ở chế độ nền (background processing).

Trang 10


IV. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG
4.1.

Phân tích nghiệp vụ

Website được xây dựng phục vụ hai đối tượng chính là Admin (nhà quản trị) và người
dùng với các chức năng cơ bản sau:


Admin
o

Đăng nhập Website.

o

Xem, cập nhật, xố thơng tin câu hỏi, bài viết, bài giảng.

o

Quản lí bài viết.


o

Xem, trả lời ý kiến, góp ý và phản hồi của người dùng hoặc xố các
thơng tin đó từ người dùng.

o

Xem, xố các thông tin người dùng.

o

Cập nhật tin tức.

Trang 11




Người dùng:

 Guest: Người dùng khơng có tài khoản
o

Xem thơng tin các bài viết cũng như các tin tức khác

o

Đăng kí tài khoản


o

Đã có tài khoản

o

Có quyền đăng nhập, đăng xuất, đổi mật khẩu

o

Theo dõi, bình luận trên bài viết

 User:

4.2. Mơ tả tính năng
Module câu hỏi
 Hiển thị thơng tin và phân loại câu hỏi theo tag, tên tiêu đề bài viết. Bài viết hiển

thị lên website sẽ được hiển thị đầy đủ thơng tin như: hình ảnh, tên bài viết, lượt
đánh giá, người đăng,…Người dùng có thể tương tác với bài viết bằng những cách
như like, bình luận, chia sẻ bài viết,…
Module đăng câu hỏi
 Cung cấp một khung soạn thảo văn bản giúp người dùng soạn thảo, đặt câu hỏi,

update ảnh, chọn tag cho bài viết. Cung cấp cho người dùng chế độ xem trước để
dễ dàng cho việc soạn thảo.
Module tag
 Hiển thị thông tin các tag để dễ dàng cho việc đăng bài, tìm kiếm các bài viết liên

quan.

Module đăng ký thành viên và đăng nhập hệ thống
 Mỗi ngời dùng khi đăng kí tại Website sẽ được quyền đăng ký tài khoản thông qua

mail cá nhân. Tài khoản này sẽ được kích hoạt khi người dùng đã xác nhận mail
xác minh của hệ thống. Một tài khoản do người dùng đăng ký sẽ lưu trữ các thông
tin cá nhân của người dùng. Người dùng chỉ có thể đăng nhập sau khi đã xác nhận
mail của hệ thống.

Trang 12


Module tìm kiếm
 Người dùng sẽ được cung cấp chức năng tìm kiếm trên Website như tìm kiếm: bài

viết, tin tức, tag,…
Module tin tức:
 Tập hợp tất cả các bài viết mới nhất của trang web

Module danh hiệu:
 Cung cấp các danh hiệu trang trí cho người dùng. Danh hiệu sẽ được hiển thị trong

thông tin cá nhân, bài viết do người dùng đăng, bình luận của người dùng,… Danh
hiệu được thay đổi dựa vào các tiêu chí như số lượng bài viết được duyệt, số tương
tác khi trả lời, đăng bài,...
Module thông báo:
 Hệ thống sẽ hiển thị thông tin các tương tác của các đối tượng khác đối với bản

thân người dùng như các tương tác với bài viết, câu trả lời của người dùng (like,
trả lời câu hỏi,…), thông báo một số thông tin do quản trị viên cung cấp,…
Module chat:

 Cung cấp khả năng chat cơ bản đối với một người dùng khác

Module thông tin cá nhân:
 Hiển thị thông tin cá nhân của người dùng như: Tên, địa chỉ, gmail,…\
 Thống kê các câu hỏi, câu trả lời đối với bài viết của người dùng hay câu trả lời

của người dùng trong một bài viết.
 Thống kê số lượng bài viết, câu trả lời, điểm danh hiệu
 Cung cấp khả năng thay đổi thông tin cá nhân.
 Thay đổi mật khẩu.

Module hướng dẫn soạn thảo:
 Cung cấp các kiến thức về cú pháp giúp hỗ trợ người dùng trong việc soạn thảo

bài viết, câu hỏi, chỉnh sửa, thêm hướng dẫn,....
Module giới thiệu:

Trang 13


 Giới thiệu các thông tin về trang web, một số kiến thức cơ bản, sửa thông tin giới

thiệu,…
Module quy định, nội quy:
 Cung cấp các nguyên tắc, điều khoản, quy định khi tham gia vào việc đăng bài,

bình luận, thêm, thay đổi quy định,…
Module quản lý bài viết
 Thống kê tất cả các bài viết được đăng trong trang web.
 Người quản trị có thể cập nhật thơng tin bài viết, xét duyệt bài, xóa bài, chặn, gỡ


bỏ các bình luận,….
Module quản lý câu trả lời
 Thống kê tất cả các câu trả lời được đăng trong trang web.
 Người quản trị có thể, xét duyệt bài, xóa bài, chặn, gỡ bỏ các bình luận,….

Module quản lý thành viên
 Người quản trị có thể tìm kiếm thơng tin của các thành viên, phân quyền, xóa tài

khoản, nhắn tin với thành viên,…

4.3 Sơ đồ Use case
4.3.1 Các tác nhân của hệ thống
STT
1

Actor

Ý nghĩa, nhiệm vụ của tác nhân
Tác nhân Admin giữ vai trị quản lý chính của hệ thống
Website, là người điều hành quản lý theo dõi mọi hoạt động của
hệ thống.
Tác nhân Admin có thể thực hiện được thất cả các chức năng
có trong hệ thống như: Đăng bài, Duyệt tài khoản, … Đồng thời
tác nhân Admin cịn có thể cấp quyền và quản lý tác nhân
Manager và Staff.

Trang 14



2

Tác nhân Manager giữ vai trò quản lý phụ của hệ thống
Website.
Tác nhân Manager có thể thực hiện được chức năng đăng
nhập, quản lý thông tin người dùng, quản lý tất cả các chức năng
có trong 1 module mà Manager được cấp quyền như:
1. Module Post: Quản lý bài viết, xóa, thêm bài viết,..
2. Module người dùng: Quản lý phân quyền, Quản lí tài khoản,


3

Tác nhân người dùng đóng vai trò khách hàng và được cung
cấp, sử dụng các tài nguyên do Admin, Manager cung cấp như:
Post bài, comment, like/unlike

Tác nhân người dùng nhưng khơng có tài khoản. Chỉ được quyền
xem các bài viết

Trang 15


4.3.2. Sơ đồ Use Case chính

4.3.3. Sơ đồ Use Case Đăng kí, đăng nhập

Trang 16



Đăng nhập:
Tác nhân: User, Guest.
Mô tả khái quát:
-

User đăng nhập vào hệ thống để quản trị chức năng mình được phân quyền.

Điều kiện đầu vào: các chức năng được sử dụng bắt đầu khi người dùng đăng nhập
vào hệ thống.
Dòng sự kiện chính:
-

Yêu cầu tên đăng nhập và mật khẩu vào hệ thống.
Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu.

Trang 17


-

Hệ thống kiểm tra, tên đăng nhập và mật khẩu chính xác sẽ dựa trên tài

-

khoản thuộc loại gì mà cho phép vào hệ thống.
Hệ thống sẽ dựa vào quyền của người dùng để cung cấp các chức năng

-

tương ứng

Sử dụng kết thúc khi bấm “Đăng xuất”

Dòng sự kiện phụ:
-

Hệ thống báo lỗi khi sai tên đăng nhập hoặc mật khẩu.

Đăng kí:
Tác nhân: Guest.
Mơ tả khái qt:
-

Guest – người dùng chưa có tài khoản cần đăng kí vào hệ thống để có thể
thực hiện các chức năng cơ bản như bình luận bài viết, theo dõi,….

Điều kiện đầu vào: các chức năng được sử dụng bắt đầu khi người dùng đăng kí
vào hệ thống.
Dịng sự kiện chính:
-

u cầu mail và mật khẩu vào hệ thống.
Người dùng nhập mail và mật khẩu.
Hệ thống sẽ kiểm tra độ hợp lệ của thông tin sau đó hệ thống sẽ tự động gửi

-

một mail xác nhận đến mail của người dùng.
Tài khoản sẽ được kích hoạt khi người dùng đã xác nhận mail đã đăng kí.

4.3.4 Sơ đồ Use Case Bài viết


Trang 18


Tác nhân: User, Manager, Guest.
Mô tả khái quát:
-

User, Manager đăng nhập vào hệ thống để quản trị chức năng mình được

-

phân quyền đối với bài viết.
Guest chỉ cần truy cập vào trang web là có thể sử dụng chức năng.

Dịng sự kiện chính:

Trang 19


Manager: Với quyền này người dùng có thể sử dụng toàn bộ chức năng của hệ
thống liên quan đến bài viết như:
-

Xem bài viết.
Xóa bài viết.
Thêm bài viết.
Bình luận, like/ unlike bài viết
Follow, share bài viết
Và một số chức năng khác


User: Với quyền này người dùng có thể sử dụng các chức năng có thể tương tác
với bài viết mà khơng có khả năng quản lí như:
-

Xem bài viết..
Thêm bài viết.
Bình luận, like/ unlike bài viết
Follow, share bài viết

Guest: Với quyền này người dùng có thể sử dụng chức năng xem bài viết.

4.3.4. Sơ đồ Use Case Tag

Trang 20


Tác nhân: User, Manager, Guest.
Mô tả khái quát:
-

User, Manager đăng nhập vào hệ thống để quản trị chức năng mình được

-

phân quyền đối với tag.
Guest chỉ cần truy cập vào trang web là có thể sử dụng chức năng.

Dịng sự kiện chính:
Manager: Với quyền này người dùng có thể sử dụng toàn bộ chức năng của hệ

thống liên quan đến tag như:
-

Xem tag.
Xóa tag.
Thêm tag.

Trang 21


-

Sửa tag.

User, Guest: Với quyền này người dùng có thể sử dụng các chức năng có thể
tương tác với tag như:
-

Xem bài tag.
Tìm kiếm tag.

4.3.5 Sơ đồ Use Case Người dùng

Tác nhân: User, Manager.

Trang 22


Mô tả khái quát:
-


User, Manager đăng nhập vào hệ thống để quản trị chức năng mình được

-

phân quyền đối với bài viết.
Guest chỉ cần truy cập vào trang web là có thể sử dụng chức năng.

Dịng sự kiện chính:
Manager: Với quyền này người dùng có thể sử dụng tồn bộ chức năng của hệ
thống liên quan đến tag như:
-

Xem thông tin cá nhân.
Xóa tài khoản.
Phân quyền đối với tài khoản người dùng khác.
Ban các tài khoản, bài viết, comment vi phạm.
Nhận được các phản hồi, báo cáo từ người dùng
Thay đổi thông tin cá nhân như: Tên, password,…

User: Với quyền này người dùng có thể sử dụng các chức năng:
-

Xem thông tin cá nhân.
Thay đổi thông tin cá nhân.

4.4. Class Diagram
4.4.1. Sơ đồ lớp

Trang 23



4.4.2. Danh sách các lớp đối tượng

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Tên lớp/Quan hệ
Answer
Vote
User
Tags
System
Reports
Question
Chats
Badges
Favorite
Questiontags


Ý nghĩa/Ghi chú
Câu trả lời
Lượt vote
Người dùng
Danh mục
Hệ thống
Báo cáo
Câu hỏi
Trò chuyện
Danh hiệu
Yêu thích
Câu hỏi-Danh mục

Trang 24


4.4.3. Mô tả chi tiết các lớp đối tượng

4.4.3.1. Answer

STT
1
2
3
4
5
6
7
8


Tên lớp/Quan hệ
ID
Score
IsAcepted
CreationDate
LastEditDate
UserID
QuestionID
Content

Ý nghĩa/Ghi chú
ID câu trả lời
Điểm câu trả lời
Độ chính xác
Thời gian tạo câu trả lời
Thời gian sửa cuối cùng
ID người đăng
ID câu hỏi
Nội dung

4.4.3.2. Badges

STT
1
2
3
4
5
6
8


Tên lớp/Quan hệ
ID
Name
LastEditDate
CreationDate
Color
Score
Description

Ý nghĩa/Ghi chú
ID danh hiệu
Tên danh hiệu
Thời gian sửa cuối cùng
Thời gian tạo danh hiệu
Màu của danh hiệu
Điểm danh hiệu
Mô tả

4.4.3.3. Chats

STT
1
2
3
4
5
6

Tên lớp/Quan hệ

ID
Status
UserSend
UserRecive
Msg
CreationDate

Ý nghĩa/Ghi chú
ID chat
Trạng thái
Người gửi
Người nhận
Thời gian tạo

4.4.3.4. Favorite

STT
1
2
3
4

Tên lớp/Quan hệ
ID
CreationDate
QuestionID
UserID

Ý nghĩa/Ghi chú
ID bài viết yêu thích

Thời gian tạo
ID câu hỏi
ID người dùng
Trang 25


×