Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

47 câu lý thuyết ôn tập phương pháp nghiên cứu khoa học, liên hệ thực tiễn vào đo lường sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ mạng di động mobiphone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.48 KB, 103 trang )

Bài giải đề cương ôn thi Phương pháp nghiên cứu khoa học
Bài giải đề cương ôn thi Phương pháp nghiên cứu khoa học..........................................................1
.........................................................................................................................................................3
Câu 1: Khi xây dựng một đề xuất nghiên cứu thì việc tóm lược lý thuyết có liên quan sẽ tiến
hành đồng thời với quá trình nhận dạng và nêu vấn đề nghiên cứu hay sẽ tiến hành sau khi nhận
dạng vấn đề nghiên cứu? Tại sao?...................................................................................................4
Câu 2:Trong hai phương pháp: quy nạp và diễn dịch, thì phương pháp nào thường được sử dụng
trong nghiên cứu định tính? Trong nghiên cứu định lượng? Tại sao?.............................................5
Câu 3:
Các yếu tố nào thường được sử dụng để nhận dạng mối quan hệ nhân quả?.................6
Câu 4: Trong thiết kế nghiên cứu thực nghiệm, những biến nào được xem là biến ngoại lai?
Cho ví dụ về một thiết kế nghiên cứu thực nghiệm, và sau đó chỉ ra: biến nguyên nhân biến kết
quả, và các biến ngoại lai có thể xuất hiện?.....................................................................................6
Câu 5: Giả sử anh/chị tiến hành một nghiên cứu điều tra thị trường về hành vi của người tiêu
dùng khi sử dụng mạng điện thoại di động. Những cấu trúc nào thể hiện hành vi của người tiêu
dùng cần làm rõ trong đề tài này? Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra trong đề tài này là gì? Các giả
thuyết có thể có trong đề tài nghiên cứu này là gì?.........................................................................7
Câu 6: Nêu 1 đề tài nghiên cứu, thành lập câu hỏi,mơ hình lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu
.........................................................................................................................................................8
6.1 Đề tài nghiên cứu: Đo lường sự hài lòng của nhân viên trong công ty dịch vụ....................8
6.2. Đo lường sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ mạng di động
Mobiphone.................................................................................................................................11
6.3 – Nhóm 6.............................................................................................................................14
6.4. Đề tài nghiên cứu: “BUYER – SELLER RELATIONSHIPS IN THE PCB INDUSTRY”
...................................................................................................................................................15
6.5 Đề tài nghiên cứu:Nghiên cứu về các yếu tố quyết định sự hài lòng (thỏa mãn) của người
dùng đối với các dịch vụ trực tuyến tại tp. HCM......................................................................17
6.6 Nghiên cứu U&A (usage and attitude):Di chuyển bằng đường hàng không.......................19
Câu 7: Mục đích của kỹ thuật phân tích nhân tố...........................................................................21
Câu 8: Sự giống nhau và khác nhau giữa: nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu ứng dụng.............21
Câu 9: Vì sao phải chọn mẫu? Sự giống nhau và khác nhau giữa chọn mẫu trong nghiên cứu định


tính và nghiên cứu định lượng.Cho vd minh họa..........................................................................22
Câu 10: Sự giống nhau và khác nhau giữa xây dựng lý thuyết khoa học và kiểm định lý thuyết
khoa học. Cho vd minh họa...........................................................................................................24
Câu 11: Thiết kế nghiên cứu giải thích được sử dụng trong trường hợp nào? Cho ví dụ và chỉ rõ
biến nghiên cứu và biến tác động..................................................................................................27
Câu 12:
Mối quan hệ của mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu?
Cho ví dụ........................................................................................................................................27
Câu 13: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi........................................................................................29
Câu 14: Phân biệt mục đích sử dụng của 3 loại nghiên cứu mơ tả, giải thích, khám phá.............35
Câu15: Giống và khác nhau của bản câu hỏi cho nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng?
Cho VD..........................................................................................................................................35
Câu 16: Trình bày kết cấu một bài nghiên cứu về kinh tế (làm rõ phần nào bắt buộc và phần nào
ko bắt buộc)...................................................................................................................................42

1


Câu 17: Trình bày phương pháp trích dẫn tài liệu theo cách Harvard (trích dẫn trực tiếp, trích dẫn
gián tiếp, cách ghi danh mục tài liệu tham khảo và các vấn đề trích dẫn khác)............................45
Câu 18: Hiện tượng đa cộng tuyến? Hiện tượng phương sai sai số thay đổi. Làm thế nào để nhận
dạng?..............................................................................................................................................47
Câu 19: Trình bày ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn
qua thư tín và phỏng vấn qua mạng...............................................................................................49
Câu 20: Khi nào nhà nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích hồi qui. Trình bày ưu, nhược
điểm của phương pháp này và cho biết một ví dụ cụ thể về một phân tích hồi qui?.....................52
Câu 21: Dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp là gì? Ưu & nhược điểm của 2 loại dữ liệu này? Xác
định nguồn thu thập 2 loại dữ liệu này?.........................................................................................54
Câu 22: Hãy so sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của các phương pháp chọn mẫu phi xác
suất? Lấy ví dụ minh họa...............................................................................................................56

Câu 23: Anova có thể ứng dụng đề trả lời giả thiết nghiên cứu như thế nào? Cho ví dụ..............58
Câu 24: Những sai sót nào có thể xảy ra trong quá trình thu thập dữ liệu? Biện pháp khắc phục
những rủi ro này.............................................................................................................................60
Câu 25: Nghiên cứu định tính là gì? Phân tích sự khác biệt so với nghiên cứu định lượng? có
những phương pháp thu thập thơng tin định tính nào, kích cỡ mẫu như thế nào? Cho 1 ví dụ về
phương pháp thu thập thơng tin định tính, và tỉ lệ lấy mẫu...........................................................62
Câu 26: Đặc điểm của các cấp thang đo (định danh, thứ tự, quãng, tỷ lệ). Nêu ví dụ cho từng
loại:................................................................................................................................................65
Câu 27 :Hãy đưa ra những phương pháp thống kê có thể ứng dụng để xử lý dữ liệu của các thang
đo cơ bản sau, cho ví dụ minh họa.................................................................................................68
Thang đo danh xưng......................................................................................................................68
Thang đo thứ tự..............................................................................................................................68
Thang đo likert...............................................................................................................................68
Câu 28 : T-test co thể ứng dụng đề trả lời giả thiết nghiên cứu như thế nào? Cho ví dụ...............69
Câu 29 : Nghiên cứu thống kê và nghiên cứu trường hợp cụ thể khác nhau ra sao?.....................70
Câu 30 : So sánh 2 phương pháp chọn mẫu theo xác suất và phi xác suất?..................................71
Câu 31: Có mấy cách tiếp cận trong nghiên cứu và nghiên cứu kinh tế thích hợp với cách tiếp
cận nào ?........................................................................................................................................72
.......................................................................................................................................................72
Nghiên cứu kinh tế thích hợp với cách tiếp cận nào ?...................................................................73
Câu 32: Nghiên cứu là gì? Phương pháp luận nghiên cứu là gì?...................................................73
Câu 33: Thiết kế nghiên cứu là gì? Các yêu cầu trong thiết kế nghiên cứu ? Các loại thiết kế
nghiên cứu ? Cho thí dụ về mỗi loại..............................................................................................74
Câu 34: Hãy so sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của các phương pháp chọn mẫu theo
xác suất? Lấy ví dụ minh họa........................................................................................................76
Câu 35: Đo lường và quy tắc đo lường là gì? Các mức độ đo lường là gì? Cho thí dụ minh họa?
.......................................................................................................................................................80
Câu 36: Cho đám đông gồm 10 hộ GĐ có thu nhập (triệu đồng/tháng) như sau:.........................83
Câu 37:Phương pháp thiết kế nghiên cứu quan sát và tính ứng dụng của phương pháp này?......87
Câu 38: Chi-square test có thể ứng dụng đề trả lời giả thiết nghiên cứu như thế nào? Cho ví dụ.

.......................................................................................................................................................88
Câu 39: Sự giống nhau và khác nhau giữa giả thuyết nghiên cứu và giả thuyết kiểm định..........92
Câu 40: Cho biết sự khác nhau và giống nhau giữa vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu
hỏi nghiên cứu, và giả thuyết nghiên cứu......................................................................................94

2


Câu 41- Cho biết trích dẫn đóng vai trị gì trong nghiên cứu khoa học? Hãy lấy ví dụ 5 dạng trích
dẫn sai trong trích dẫn khoa học và giải thích vì sao sai?..............................................................94
Câu 42: Nghiên cứu hỗn hợp thường được sử dụng trong những dự án nghiên cứu nào? Vì sao
phải sử dụng nghiên cứu hỗn hợp thay vì nghiên cứu định tính hay định lượng..........................96
Câu 43: Phương pháp thiết kế nghiên cứu điều tra khảo sát được sử dụng khi nào? Cho ví dụ.. .97
Câu 44: Phân biệt thang đo đơn hướng và đa hướng. Cho ví dụ minh họa...................................98
Câu 45: Có mấy mơ hình đo lường? Cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa chúng và cho ví
dụ minh họa.................................................................................................................................100
Câu 46: Hệ số Cronbach alpha đo lường cái gì của thang đo? Nó được sử dụng cho loại thang đo
nào?..............................................................................................................................................101
Câu 47: Các bước chọn mẫu trong nghiên cứu định lượng? Chọn 1 đề tài và liên hệ các bước
thực hiện trên...............................................................................................................................101

3


Câu 1: Khi xây dựng một đề xuất nghiên cứu thì việc tóm lược lý thuyết có liên
quan sẽ tiến hành đồng thời với quá trình nhận dạng và nêu vấn đề nghiên cứu
hay sẽ tiến hành sau khi nhận dạng vấn đề nghiên cứu? Tại sao?
Tóm lược lý thuyết liên quan chia làm hai nhóm. Một là tập trung vào tóm lược các
nghiên cứu thực tiễn đã thực hiện trong quá khứ để đưa ra kết luận chung về kết quả của
các nghiên cứu này. Mục đích là đúc kết những gì đã làm được (đã tổng quát được) và

những gì cần được tiếp tục nghiên cứu (khe hổng nghiên cứu). Hai là tập trung vào các lý
thuyết đã có cùng giải thích một hiện tượng khoa học nào đó và so sánh chúng về mặt độ
sâu, tính nhất quán cũng như khả năng dự báo của chúng.
Mặt khác việc tóm lược lý thuyết cịn phục vụ nhiều cơng đoạn trong quá trình nghiên cứu:
1- Xác định vấn đề nghiên cứu: Tóm lược lý thuyết giúp chúng ta nhận dạn những gì
đã làm và những gì chưa được làm (khe hổng nghiên cứu). Vì vậy một tổng kết tốt
sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được thời gian và định vị được nghiên cứu của mình.
2- Cơ sở lý thuyết: Tóm lược lý thuyết giúp chúng ta xây dựng được nền tảng lý
thuyết cho mơ hình, giả thuyết cho nghiên cứu kiểm định lý thuyết, hoặc làm cơ sở
cho việc cần thiết phải xây dựng lý thuyết. Giúp chúng ta tăng kiến thức trong lĩnh
vực nghiên cứu, nhận dạng được lý thuyết nền tảng.
3- Chọn lựa phương pháp:Tóm lược lý thuyết giúp chúng ta có cơ sở biện luận, so
sánh kết quả nghiên cứu của mình và những nghiên cứu trước đó, đặc biệt là
những gì mang tính bổ sung và mang tính đối kháng với các kết quả đó.
[PPNCKH trong kinh doanh, 2011, p68]
Tóm lại để tóm lược các lý thuyết liên quan phù hợp, chính xác làm nền tảng cho nghiên
cứu địi hỏi q trình nhận dạng vấn đề nghiên cứu chi tiết, rõ ràng. Nó là căn cứ để
người nghiên cứu tập trung tìm hiểu, thu thập dữ thơng tin lý thuyết liên quan chính xác,
cụ thể. Tuy nhiên quy trình nghiên cứu bao giờ cũng được bắt đầu bằng cách xác định
vấn đề hay khe hổng nghiên cứu. Vấn đề nghiên cứu có thể đến nhiều nguồn khác nhau
nhưng chủ yếu từ 2 nguồn chính là thực tiển thị trường và lý thuyết đã có. Vì vậy chúng
ta luôn luôn phải tổng kết các nghiên cứu và lý thuyết đã có để xem xét chúng để giải
quyết vấn đề nghiên cứu đến mức độ nào. Nếu chưa có lý thuyết liên quan thì chúng ta
4


tiến hành xây dựng lý thuyết mới. Nếu có chúng ta tiến hành tìm khe hổng nghiên cứu để
tiến hành phát triển lý thuyết giải thích khe hổng đó [PPNCKH trong kinh doanh, 2011,
p50]. Như vậy trên thực tế trong q trình tóm lược lý thuyết liên quan cũng góp phần
xác định và nêu vấn đề nghiên cứu.

Câu 2:Trong hai phương pháp: quy nạp và diễn dịch, thì phương pháp nào thường
được sử dụng trong nghiên cứu định tính? Trong nghiên cứu định lượng? Tại
sao?
Tóm tắt lý thuyết:
-

Nghiên cứu định lượng: thường gắn liền với việc kiểm định chúng, dựa vào quá

trình suy diễn (lý thuyết rồi đến nghiên cứu).
o Các biến nghiên cứu và biến tác động trong nghiên cứu định lượng được xác định
trước.
o Quá trình ngiên cứu định lượng sẽ tiến hành việc lượng hóa mối quan hệ giữa các
biến.
-

Nghiên cứu định tính: thường (chứ khơng phải luôn luôn) đi đôi với việc khám phá

ra các lý thuyết khoa học, dựa vào quy nạp (nghiên cứu trước, lý thuyết sau).
o Nghiên cứu định tính chỉ xác định được biến nghiên cứu.
o Biến tác động chưa xác định rõ, quá trình nghiên cứu sẽ đồng thời làm rõ biến tác
động.
Trả lời câu hỏi:
-

Phương pháp quy nạp thường được sử dụng trong nghiên cứu định tính. Vì nghiên

cứu định tính là phương pháp thu thập dữ liệu bằng chữ và là phương pháp tiếp cận nhằm
tìm cách mơ tả và phân tích đặc điểm của nhóm người từ quan điểm của nhà nhân học.
Nghiên cứu theo hình thức quy nạp, tạo ra lý thuyết (phương pháp nghiên cứu định tính
cịn sử dụng quan điểm diển giải, khơng chứng minh chỉ có giải thích và dùng thuyết kiến

tạo trong nghiên cứu).
5


-

Phương pháp suy diễn thường được sử dụng trong nghiên cứu định lượng. Vì nghiên

cứu định lượng là phương pháp thu thập dữ liệu bằng số và giải quyết quan hệ trong lý
thuyết và nghiên cứu theo quan điểm diễn dịch. Nghiên cứu chủ yếu là kiểm dịch lý
thuyết, sử dụng mơ hình Khoa học tự nhiên thực chứng luận, phương pháp này có thể
chứng minh được trong thực tế và theo chủ nghĩa khách quan.
Câu 3:

Các yếu tố nào thường được sử dụng để nhận dạng mối quan hệ nhân

quả?
Để kiểm định các mối quan hệ nhân quả, chúng ta phải dùng nghiên cứu thử nghiệm(thực
nghiệm). Thử nghiệm là dạng nghiên cứu nhân quả nhằm mục đích khám phá mối quan
hệ nhân quả giữa các biến trong thị trường. Để nhận dạng mối quan hệ nhân quả thường
được sử dụng các yếu tố sau:
-

Biến thiên đồng hành: Biến nguyên nhân và biến kết quả phải biến thiên đồng
hành với nhau. Khi biến nguyên nhân thay đổi ( tăng hoặc giảm) thì biến kết quả
cũng phải thay đổi tương ứng.

-

Thời gian xuất hiện: Biến kết quả phải xuất hiện sau hoặc đồng thời với biến

nguyên nhân.

-

Vắng mặt các lý giải thay thế: Khơng có những lý giải khác cho biến kết quả trừ
biến nguyên nhân đã được xác định.

Câu 4:

Trong thiết kế nghiên cứu thực nghiệm, những biến nào được xem là biến

ngoại lai? Cho ví dụ về một thiết kế nghiên cứu thực nghiệm, và sau đó chỉ ra:
biến nguyên nhân biến kết quả, và các biến ngoại lai có thể xuất hiện?
Trong nghiên cứu thực nghiệm, biến ngoại lai là các biến nằm ngoài phạm vi quan sát và
mục tiêu quan sát của nghiên cứu, các biến này có thể xuất hiện trong thực tiễn, và có tác
động đến các biến khác của nghiên cứu, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả nghiên cứu.
Ví dụ về nghiên cứu thực nghiệm:
Tiến hành một cuộc khảo sát 90 công ty cùng ngành kinh doanh du lịch, các cơng ty này
có cùng doanh thu vào năm 2009 là 5 tỷ. Năm 2010, 45 công ty tiến hành các hoạt động
6


quảng cáo, 45 cơng ty cịn lại thì khơng quảng cáo, chỉ kinh doanh theo cách truyền
thống.
Thống kê được kết quả như sau:
-

Các cơng ty có quảng cáo: doanh số 7.5 tỷ

-


Các công ty không quảng cáo: doanh số 6 tỷ

Trong nghiên cứu thực nghiệm trên thì:
-

Biến nguyên nhân: việc tiến hành quảng cáo.

-

Biến kết quả: doanh số của công ty

-

Biến ngoại lai có thể xuất hiện: ngày nghỉ lễ rơi vào cuối tuần nên mọi người
được nghỉ nhiều và đi du lịch nhiều hơn, chính phủ có chương trình hổ trợ cho
ngành du lịch, tăng hoặc giảm lương, điều kiện khí hậu thời tiết, v.v...

Câu 5: Giả sử anh/chị tiến hành một nghiên cứu điều tra thị trường về hành vi của
người tiêu dùng khi sử dụng mạng điện thoại di động. Những cấu trúc nào thể
hiện hành vi của người tiêu dùng cần làm rõ trong đề tài này? Các câu hỏi
nghiên cứu đặt ra trong đề tài này là gì? Các giả thuyết có thể có trong đề tài
nghiên cứu này là gì?
1. Những cấu trúc thể hiện hành vi của người tiêu dùng gồm có:
- Độ tuổi
- Tâm lý đám đông và truyền thống
- Nghề nghiệp và điều kiện kinh tế
- Sở thích và quan điểm cá nhân
- Chất lượng mạng: (Độ phủ sóng của mạng)
- Thương hiệu (thời gian hình thành mạng, quy mơ của mạng, uy tín thương hiệu)

2. Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra trong đề tài này có thể là:
- Người tiêu dùng lựa chọn mạng điện thoại dựa trên yếu tố nào?
- Các yếu tố nào tác động làm người tiêu dùng có xu hướng thay đổi mạng điện
thoại đang sử dụng?
3. Các giả thiết có thể có trong đề tài nghiên cứu này là:
- Việc lựa chọn mạng điện thoại sử dụng có bị ảnh hưởng bởi độ tuổi của người
tiêu dùng không?

7


-

Việc lựa chọn mạng điện thoại sử dụng có bị ảnh hưởng bởi tâm lý đám đông

-

và theo truyền thống của người tiêu dùng không
Việc lựa chọn mạng điện thoại sử dụng có bị ảnh hưởng bởi nghề nghiệp và

-

điều kiện kinh tế của người tiêu dùng không?
Việc lựa chọn mạng điện thoại sử dụng có bị ảnh hưởng bởi sở thích quan điểm

-

của người tiêu dùng khơng?
Việc lựa chọn mạng điện thoại sử dụng của người tiêu dùng có bị ảnh hưởng


-

bởi chất lượng mạng không?
Việc lựa chọn mạng điện thoại sử dụng của người tiêu dùng có bị ảnh hưởng
bởi thương hiệu.

Câu 6: Nêu 1 đề tài nghiên cứu, thành lập câu hỏi,mơ hình lý thuyết và các giả
thuyết nghiên cứu
6.1 Đề tài nghiên cứu: Đo lường sự hài lịng của nhân viên trong cơng ty dịch vu
Thành lập câu hỏi câu hỏi nghiên cứu
Các yếu tố nào thể hiện sự hài lịng của nhân viên trong cơng ty dịch vụ
Mơ hình lý thuyết
Các giả thuyết nghiên cứu
Mơ hình đề xuất chủ yếu dựa trên các khía cạnh cơng việc của Spector (1985) và có bổ
sung thêm các khía cạnh khác của các nghiên cứu đã kể trên. Việc lựa chọn những khía
cạnh nào được đưa vào mơ hình sẽ được cân nhắc dựa vào đặc điểm cơng việc và phù
hợp với môi trường làm việc của các nhân viên. Ở đây, tơi xin đề xuất mơ hình nghiên
cứu như sau:

8


Hình 2: Mơ hình đề xuất
Trong q trình nghiên cứu kết hợp với những thông tin thứ cấp về chất lượng chăm sóc
khách hàng của các ngành dịch vụ tại TP.HCM, đồng thời tiến hành khảo sát định tính
khoảng 30 nhân viên trực tiếp làm việc tại phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp của
một ngân hàng:
(1) Anh/Chị xem xét những tiêu chí nào khi lựa chọn cơng việc dịch vụ khách hàng
(2) Những khó khăn gặp phải trong quá trình thực hiện cơng việc?
(3) Những yếu tố nào sẽ đáp ứng những kỳ vọng các Anh/Chị tốt hơn?

(4) Anh/Chị sẽ chọn một công việc khác chứ? Tại sao?.
Sau khi lựa chọn, cân nhắc sắp xếp, có kết quả như bảng sau ( Bảng A)
Yếu tố
Thu nhập

Thuộc tính cần đo
Mức lương cơ bản phù hợp với tính chất cơng việc
Thu nhập tương xứng với (đóng góp) hiệu quả
Chính sách khen thưởng/ kỷ luật bằng tài chính
Yên tâm làm việc với thu nhập hiện tại
9


Hài lịng với các khoản phụ cấp của cơng ty
Thích chế độ làm việc ngoài giờ
Cơ sở vật chất nơi làm việc tốt
Điều kiện làm việc
Hài lòng với các phương tiện làm việc
An tồn và thoải mái trong mơi trường làm việc
Cung cấp đầy đủ chế độ BHYT, BHXH
Chế độ nghỉ phép, nghỉ lễ hợp lý
Phúc lợi
Thường xuyên tổ chức các chuyến tham quan nghỉ mát
Nhận được sự hỗ trợ của Cơng Đồn
Được đào tạo đầy đủ lỹ năng nghiệp vụ để thực công việc
Được cung cấp đầy đủ thông tin dịch vụ để làm việc
Đào tạo và hỗ trợ trong công việc Thường xuyên được cập nhật những kiến thức liên quan đến
công việc
Được đào tạo thêm về vi tính và ngoại ngữ
Có được những nhận xét đánh giá chính xác về hiệu quả

Sự phản hồi

Quan hệ đồng nghiệp

cơng việc
Luôn được thông tin đầy đủ về hiệu quả công việc
Những ý kiến đóng góp giúp thực hiện cơng việc tốt hơn
Thích đi làm để gặp đồng nghiệp
Đồng nghiệp thân thiện
Đồng nghiệp hỗ trợ trong công việc
Tham gia các hoạt động tập thể

Quan hệ với cấp trên

Cấp trên xem trọng vai trị của nhân viên
Cấp trên đối xử cơng bằng
Cấp trên ln ghi nhận những ý kiến đóng góp của nhân viên
Nhân viên u thích cơng việc hỗ trợ khách hàng
Cảm thấy hạnh phúc khi hỗ trợ được thông tin khách hàng

Sự u thích cơng việc

u cầu
Cảm thấy cơng việc đang làm có ý nghĩa
Lịng u nghề giúp nhân viên vượt qua khó khăn
Nhận được sự khích lệ về tinh thần khi hồn thành tốt cơng

Sự tưởng thưởng

việc

Nhận được sự khích lệ về vật chất khi hồn thành tốt cơng

việc
Hài lịng với những hành động khuyến khích
Cơ hội thăng tiến trong cơng việc Có nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc
Biết rõ các tiêu chuẩn, quy định về thăng tiến
Có những thơng tin kịp thời về tuyển dụng nội bộ
10


Đặc điểm cơng việc

Giao tiếp thơng tin

Hài lịng chung

Quan tâm đến thăng tiến
Công việc phù hợp với học vấn và trình độ chun mơn
Cơng việc thú vị
Cơng việc chịu nhiều áp lực
Công việc phức tạp
Công việc tạo điều kiện để cải thiện kỹ năng và kiến thức
Các đơn vị phòng ban phúc đáp nhanh chóng những phản hồi
Cập nhật và thông báo kịp thời những thông tin liên quan đến
công việc
Nói chung, tơi u thích cơng việc
Nói chung, tơi hài lịng với cơng việc này
Nói chung, tơi sẽ làm cơng việc này lâu dài

Bảng A: Các yếu tố và thuộc tính đo lường

6.2. Đo lường sự hài lịng của khách hàng khi sử dung sản phẩm dịch vu mạng di
động Mobiphone
1. Đề tài nghiên cứu: Đo lường sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch
vụ mạng di động Mobiphone.

2. Mục tiêu nghiên cứu:
-

Mục tiêu ở dạng tổng quát:
Khám phá các yếu tố chính tác động dẫn đến sự hài lòng của khách hàng và
khả năng trở thành khách hàng thường xuyên của công ty.

-

Mục tiêu cụ thể:
Xem xét các yếu tố là nguyên nhân chính làm cho khách hàng hài lòng bao
gồm:
 Dịch vụ khách hàng.
 Chất lượng sản phẩm dịch vụ.
 Chương trình khuyến mại.

11


 Chương trình khuyến mại.
 Giá sản phẩm dịch vụ.
Đồng thời, xem xét sự hài lòng của khách hàng là động cơ mua hàng biểu hiện
qua 3 hoạt động:
 Khách hàng thường xun mua hàng hóa dịch vụ của cơng ty.
 Khách hàng sẵn sàng giới thiệu sản phẩm cho người khác.

 Khách hàng sẵn lòng mua sản phẩm dịch vụ tại giá cao hơn.
-

Mục tiêu chung:
Nghiên cứu “Đo lường sự hài lòng của khách hàng” xem xét yếu tố bao gồm
dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, giá cả, chương trình khuyến
mại; thơng qua biến trung gian là nguyên nhân chính; tác động đến sự hài lòng
của khách hàng
Đồng thời, xem xét sự hài lòng của khách hàng; thông qua biến trung gian là
động cơ mua hàng; để khách hàng thường xuyên mua hàng hóa dịch vụ của công
ty và sẵn sàng giới thiệu sản phẩm cho người khác, mua sản phẩm dịch vụ tại giá
cao hơn.

3. Câu hỏi nghiên cứu
a. Dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, giá cả, chương trình khuyến
mại có làm cho khách hàng hài lịng khơng?
b. Dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, giá cả, chương trình khuyến
mại có là ngun nhân chính làm cho khách hàng hài lịng khơng?
c. Khách hàng hài lịng có tác động vào động cơ mua hàng của khách hàng khơng?
d. Khách hàng hài lịng có thường xun mua hàng hóa dịch vụ của cơng ty và sẵn
sàng giới thiệu sản phẩm cho người khác, mua sản phẩm dịch vụ tại giá cao hơn
không?
12


e. Động cơ mua hàng có tác động vào kết quả mua hàng của khách hàng khơng?

4. Mơ hình lý thuyết

Khách hàng thường xun

mua hàng hóa dịch vụ của
cơng ty

Dịch vụ khách
hàng
Chất lượng sản
phẩm dịch vụ

Sự hài lòng của
khách hàng

Chương trình
khuyến mại

Khách hàng sẵn sàng giới
thiệu sản phẩm cho người
khác
Khách hàng sẵn lòng mua
sản phẩm dịch vụ tại giá
cao hơn

Giá sản phẩm
dịch vụ

5. Giả thuyết nghiên cứu (câu trả lời dự kiến):
a. Dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, giá cả, chương trình khuyến

mại có làm cho khách hàng hài lịng khơng?
Giả thuyết: Dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, chương trình
khuyến mại làm cho khách hàng hài lòng.

b. 2. Dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, giá cả, chương trình khuyến
mại có là ngun nhân chính làm cho khách hàng hài lịng khơng?

13


Giả thuyết: Dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, giá cả là nguyên
nhân chính làm cho khách hàng hài lịng.
Chương trình khuyến mại khơng phải là ngun nhân chính làm cho khách hàng
hài lịng.
Lý do: chương trình khuyến mại chỉ áp dụng trong thời gian đầu khách hàng sử
dụng sản phẩm dịch vụ hàng hóa của cơng ty.
c. Khách hàng hài lịng có tác động vào động cơ mua hàng của khách hàng không?
Giả thuyết: Khách hàng hài lịng có tác động động cơ mua hàng của khách hàng.
d. Khách hàng hài lịng có thường xun mua hàng hóa dịch vụ của cơng ty và sẵn
sàng giới thiệu sản phẩm cho người khác, mua sản phẩm dịch vụ tại giá cao hơn
khơng?
Giả thuyết: Khách hàng hài lịng sẽ thường xun mua hàng hóa dịch vụ của cơng
ty.
Tuy nhiên, khách hàng không sẵn sàng giới thiệu sản phẩm cho người khác và
không mua sản phẩm dịch vụ tại giá cao hơn.
Lý do: khách hàng nhận thấy giá sản phẩm dịch vụ tương xứng với chất lượng
sản phẩm dịch vụ và người thân của khách hàng sinh sống, làm việc tại địa bàn
khác không thuận tiện khi sử dụng sản phẩm dịch vụ của công ty.
e. Động cơ mua hàng có tác động vào kết quả mua hàng của khách hàng khơng?
Giả thuyết: Động cơ mua hàng có tác động vào kết quả mua hàng của khách hàng.

6.3 – Nhóm 6
Đây là ý tưởng riêng của mỗi người. Nếu đề thi có ra câu này thì các bạn phải làm
khác nhau, chứ không phải cả lớp làm giống nhau. Nhưng khi làm câu này cần phải có

các nội dung như sau:
14


Tên đề tài nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu (bao gồm cả đối tương nghiên cứu)
Nhận dạng vấn đề nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu
Nêu mơ hình lý thuyết nghiên cứu (theo hướng định tính hay định lượng)
− Định lượng (NC mơ tả, giải thích, thực nghiệm).
− Định tính (NC lịch sử, tình huống, nhân chủng học, lý thuyết nền).
 Nêu ra các giả thuyết nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp xử lý số liệu để đưa ra kết quả nghiên cứu
 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu (nếu cần)







6.4.

Đề tài nghiên cứu: “BUYER – SELLER RELATIONSHIPS IN THE PCB
INDUSTRY”
– tác giả Goek Theng Lau and Mak Goh, NUS Business School, National

University of Singapore.
• Lĩnh vực nghiên cứu (Field of Study): ngành cơng nghiệp PCB.
• Chủ đề nghiên cứu (Topic): Sự phát triển mối quan hệ giữa người bán và

người mua trong thương mại.
• Những vướng mắc của chủ đề nghiên cứu (Problems): Có nhiều yếu tố
quyết định đến thành công trong kinh doanh nhưng vấn đề mấu chốt đó là
mối quan hệ giữa người mua và người bán. Vậy thì các yếu tố tác động đến
mối quan hệ này là gì? Sự thay đổi của mối quan hệ theo thời gian quyết
định như thế nào đến sự thành cơng trong kinh doanh?
• Vấn đề cần nghiên cứu (Statement of problems): Giải thích sự biến đổi của
các mối quan hệ này theo thời gian quyết định như thế nào đến thành công
của thương mại, đặc biệt trong việc hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay
đổi quan hệ trong ngành công nghiệp PCB tại Châu Á.
1. Thành lập các câu hỏi:
• Mối quan hệ giữa người mua và người bán bắt đầu hay thiết lập như thế
nào?
• Các mối quan hệ này phát triển theo thời gian như thế nào?
• Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi này?
• Các lợi ích và các vấn đề phải đối mặt trong việc phát triển các mối quan hệ
này?
15


2. Mơ hình lý thuyết:
• Dựa theo mơ hình của Ford (1980) được chọn cho nghiên cứu này vì nó
cho phép kiểm tra việc thiết lập các mối quan hệ, sự thay đổi theo thời gian,
các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi và ý nghĩa của việc có liên kết chặt
chẽ. Nghiên cứu này, sử dụng cách tiếp cận trên từng trường hợp cụ thể,
đưa ra một bản đồ về những thay đổi trong quan hệ đối tác qua các thời kỳ
ở Châu Á Thái Bình Dương và thừa nhận những nhạy cảm văn hóa trong
quan hệ người mua-người bán trong chuỗi cung ứng của ngành cơng nghiệp
PCB.
• Dựa trên mơ hình của Ford, tác giả đã đưa ra mơ hình lý thuyết cho sự

thành cơng trong thương mại:

Kinh nghiệm
Khoảng cách địa lý
Sự không chắc chắn
Công nghệ sản phẩm

Mối
Mối quan
quan hệ
hệ giữa
giữa
công ty mua và
nhà
nhà cung
cung cấp
cấp

Thành công trong
thương
thương mại
mại

Quy
Quy trình
trình sản
sản xuất
xuất
Cam kết


3. Các giả thuyết nghiên cứu:
 Giải thích sự biến đổi của các mối quan hệ mua- bán quyết định như thế
nào đến thành công của sức mua theo thời gian , đặc biệt trong việc hiểu
các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi quan hệ mua- bán trong lĩnh vực phát
triển bảng mạch in tại Singapore, mở rộng ra là cho khu vực Châu Á Thái
Bình Dương. Mối quan hệ này có tồn tại theo thời gian hay không, tác động
của từng người mua, người bán đến việc kinh doanh. Đặc biệt trong việc
hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của mối quan hệ.
Xây dựng giả thuyết:
• Những tác động đối với quản lý chuỗi cung ứng.
16


• Quy trình sự phát triển mối quan hệ trong ngành công nghiệp PCB.
6.5 Đề tài nghiên cứu:Nghiên cứu về các yếu tố quyết định sự hài lòng (thỏa mãn) của
người dùng đối với các dịch vu trực tuyến tại tp. HCM

Câu hỏi nghiên cứu:
 Mức độ tin cậy của dịch vụ trực tuyến có tác động đến mức độ thỏa mãn của

người dùng không ?
 Mức độ đáp ứng của dịch vụ trực tuyến có tác động đến mức độ thỏa mãn của

người dùng không ?
 Sự bảo đảm của dịch vụ trực tuyến có tác động đến mức độ thỏa mãn của người

dùng không ?
 Mức độ chia sẻ của dịch vụ trực tuyến có tác động đến mức độ thỏa mãn của

người dùng không ?

 Phương tiện hữu hình của dịch vụ trực tuyến có tác động đến mức độ thỏa mãn

của người dùng không ?
 Sự phù hợp của giá cả dịch vụ trực tuyến có tác động đến mức độ thỏa mãn của

người dùng không ?

Mơ hình lý thuyết:

17


Từ mơ hình nghiên cứu đề nghị, chúng tơi đưa ra các giả thuyết nghiên cứu
của đề tài:
Giả thuyết H1: Cảm nhận của khách hàng về mức độ tin cậy của dịch vụ này
tăng hay giảm thì mức độ thỏa mãn của họ đối với dịch vụ đó tăng hay giảm theo.
Giả thuyết H2: Cảm nhận của khách hàng về mức độ đáp ứng tăng hay giảm
thì mức độ thỏa mãn của họ đối với dịch vụ đó tăng hay giảm theo.
Giả thuyết H3: Cảm nhận của khách hàng về sự bảo đảm tăng hay giảm thì
mức độ thỏa mãn của họ đối với dịch vụ đó tăng hay giảm theo.
Giả thuyết H4: Cảm nhận của khách hàng về mức độ chia sẻ của dịch vụ này
tăng hay giảm thì mức độ thỏa mãn của họ đối với dịch vụ đó tăng hay giảm theo.
Giả thuyết H5: Cảm nhận của khách hàng về phương tiện hữu hình của dịch
vụ tăng hay giảm thì mức độ thỏa mãn của họ đối với dịch vụ đó tăng hay giảm
theo.
Giả thuyết H6: Cảm nhận của khách hàng về sự phù hợp của giá cả dịch vụ
càng cao thì mức độ thỏa mãn của họ đối với dịch vụ càng cao

18



6.6 Nghiên cứu U&A (usage and attitude):Di chuyển bằng đường hàng không
Loại nghiên cứu: Định lượng
Phương pháp nghiên cứu: CATI (Computer aided telephone interview)
Kích thước mẫu: 400
Địa điểm nghiên cứu: Istanbul (231), Ankara (92), Izmir (77)
Bảng câu hỏi:
1. Bạn sử dụng hàng khơng có thường xun khơng:
Khơng dùng
Ít nhất 2 lần/tháng
Một lần/tháng
2-3 tháng 1 lần

4-6 tháng 1 lần
Mỗi năm 1 lần
Ít hơn mỗi năm một lần

2. Bạn sử dụng hàng khơng cho mục đích:
Cơng việc

Du lịch

Cả hai

3. Bạn có cho rằng hãng hàng không quốc gia và quốc tế đáng đồng tiền hơn?


Khơng

4. Bạn có cảm thấy tằn tiện khi bay vé giá rẻ



Khơng

5. Bạn chắc chắn sẽ chọn hãng hàng không giá rẻ hơn là hàng không quốc gia/quốc
tế vì giá rẻ hơn


Khơng

6. Bạn có muốn tiền thức uống khơng cồn trên các chuyến bay giá rẻ được tính
riêng?


Khơng
19


7. Bạn có thích du lịch và sẵn sàng trả thêm để có được trải nghiệm du lịch sang
trọng?


Khơng

8. Bạn có sẵn sàng trả khoản tiền riêng cho suất ăn trên chuyến bay giá rẻ nếu nó làm
giảm bớt tiền vé?


Khơng


9. Xin cho biết tuổi của bạn:
10. Giới tính:
11. Trình độ học vấn:
Tiểu học
Trung học
Cấp 3

Đại học hoặc cao

Không đi học

hơn

12. Tình trạng nghề nghiệp:
Tự kinh doanh
Làm cơng ăn lương

Khơng làm việc
Khác

13. Bạn có thích sử dụng hàng khơng giá rẻ hay khơng?
Khơng bao giờ
Ít
Đơi khi
Thường sử dụng
Ln ln sử dụng
Bảo trì tốt, đảm bảo chuyến bay an tồn
Danh tiếng hãng hàng không
Tần số bay/lịch bay
Vé rẻ nhất

Đội ngũ tiếp viên tận tình
Ghế ngồi và nơi để chân thoải mái
Chương trình khách hàng thân thiết
Hỗ trợ giao dịch qua mạng
Cho phép đổi vé uyển chuyển
Khơng bị trễ chuyến
Tích lũy điểm để quy đổi dặm bay
Tiện nghi trong chuyến bay

14. Bạn lựa chọn hãng hàng không để
di chuyển dựa vào các đặc điểm
nào sau đây?

20


Câu 7: Mục đích của kỹ thuật phân tích nhân tố
-

Làm giảm biến, tăng biến.
Việc sử dụng các kỹ thuật phân tích nhân tố nhằm đo lường các biến nghiên

cứu đề ra có thật sự tách biệt (khơng trùng lắp). Tuy nhiên, không phải lúc nào sử dụng
kỹ thuật này cũng làm các biến nghiên cứu bị giảm đi, mà đơi khi trong q trình phân
tích nhân tố lại xuất hiện thêm biến nghiên cứu mới (tức là làm tăng biến).
Dịch chuyển các yếu tố thành phần đo lường một biến này sang biến
khác Trong quá trình nghiên cứu, người nghiêu cứu đề ra các yếu tố thành phần của
biến nghiên cứu X đôi khi đánh giá và lý luận khơng chính xác dẫn đến việc yếu tố
thành phần này lại không thuộc biến nghiên cứu X mà lại phụ thuộc vào biến khác (giả
sử biến Y). Do đó khi sử dụng kỹ thuật phân tích nhân tố người nghiên cứu sẽ kiểm tra

được các yếu tố thành phần mình đặt ra có phụ thuộc vào biến nghiên cứu X hay khơng
hay phụ thuộc vào biến Y.
Sau khi rút trích được các nhân tố và lưu lại thành các biến mới, chúng ta
sẽ sử dụng các biến mới này thay cho tập hợp biến gốc để đưa vào các phân tích tiếp
theo như kiểm định trung bình, ANOVA, tương quan & hồi quy ...
Câu 8: Sự giống nhau và khác nhau giữa: nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu ứng
dụng
Nghiên cứu hàn lâm

Nghiên cứu ứng dụng

Khác nhau
- Mục đích: Nghiên cứu hàn lâm - Mục đích: Nghiên cứu ứng dụng
(NCHL) nhằm vào mục đích xây

nhằm vào mục đích thu thập dữ liệu

dựng và kiểm định lý thuyết

để ra quyết định kinh doanh.

khoa học – thu thập dữ liệu để
xây dựng và kiểm định lý thuyết
khoa học
- Kết quả nghiên cứu: Không - Kết quả nghiên cứu: Phục vụ cho việc
nhằm vào việc ra các quyết định ra quyết định về marketing trong một
về marketing trong một công ty công ty cụ thể.
Trang 21



cụ thể.
- Công bố kết quả:Công bố trên - Công bố kết quả:Khơng được cơng bố
các tạp chí khoa học hàn lâm về rộng rãi.
marketing
Giống nhau
- Phương pháp và công cụ sử dụng trong nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu
ứng dụng đều giống nhau.
- Dữ liệu là trọng tâm của các dự án nghiên cứu dù là hàn lâm hay ứng dụng.
Ví dụ minh họa
Ví dụ một nghiên cứu hàn lâm
Ví dụ một nghiên cứu ứng dụng về tác
của một nhà khoa học trong một dụng của quảng cáo đối với doanh thu
trường đại học về mối quan hệ giữa của một công ty. Nghiên cứu nhằm vào
giá trị và niềm tin trong văn hóa mục đích tìm hiểu yếu tố quảng cáo tác
kinh doanh gia đình. Nghiên cứu dụng như thế nào đến việc tăng hay
này nhằm vào mục đích xây dựng giảm doanh thu của cơng ty, từ đó cơng
và kiểm định một lý thuyết khoa ty có quyết định đúng đắn.
học, thơng qua việc tìm hiểu mối
quan hệ giữa hai biến, giá trị và
niềm tin.

Câu 9: Vì sao phải chọn mẫu? Sự giống nhau và khác nhau giữa chọn mẫu trong
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.Cho vd minh họa.

Gợi ý:
Vì sao phải chọn mẫu?
Chọn mẫu giúp tiết kiệm chi phí: Chi phí đóng vai trò quan trọng trong quyết định thực
hiện dự án nghiên cứu vì nguồn ngân sách nghiên cứu là có giới hạn. Khi số lượng
phần tử nghiên cứu càng lớn thì chi phí thực hiện cho việc nghiên cứu càng cao do đó
ta thường thực hiện nghiên cứu bằng cách chỉ chọn một mẫu có kích thước nhỏ hơn

nhiều so với đám đông để nghiên cứu rồi từ thông tin của mẫu đã chọn để tổng quát
cho đám đông với độ tin cậy chấp nhận được.
Trang 22


Chọn mẫu giúp tiết kiệm thời gian: vì nhà nghiên cứu luôn cần dữ liệu kịp thời để xây
dựng hoặc kiểm định lý thuyết khoa học
Chọn mẫu có thể cho kết quả chính xác hơn: trong nghiên cứu có 2 loại sai số do chọn
mẫu (SE) và sai số không do chọn mẫu (NE). Nếu SE>NE  Chọn mẫu cho kết quả
chính xác hơn.
Đảm bảo tính ngẫu nhiên, đại diện, chính xác
Sự giống nhau và khác nhau giữa chọn mẫu trong nghiên cứu định tính và định
lượng. Cho ví dụ minh họa.
Giống nhau:
Tìm hiểu những đặc tính của đối tượng cần nghiên cứu.
Khác nhau:
Tiêu chí

Nghiên cứu định tính

1. Kích thước mẫu
Kích thước nhỏ
2. Phương pháp chọn mẫu Phi xác suất
3. Mục đích
Xây dựng lý thuyết
- Khơng thể xác định rõ ràng
4. Đối tượng chọn mẫu

Nghiên cứu định lượng
Kích thước lớn

Thường là theo xác suất
Kiểm định lý thuyết
- Xác định rõ ràng (trước khi

- Mẫu chọn theo lý thuyết thu thập dữ liệu)
muốn xây dựng (theoretical - Đòi hỏi mức độ đại diện

sampling)
Ví dụ: Nghiên cứu về nguyên nhân tham gia học lớp Cao học quản trị kinh doanh của
học viên khóa 20, Đại học KT TP.HCM.
Ta có thể thực hiện nghiên cứu trên bằng phương pháp chọn mẫu theo phương pháp
định tính hoặc định lượng:
Phương pháp định tính: Ta sẽ chọn ra ban cán sự của các lớp, một số học viên điển
hình để thực hiện cuộc phỏng vấn. Trên cơ sở các câu trả lời, ta sẽ tổng kết ra các
ngun nhân chính khi tham gia khóa học của học viên.
Phương pháp định lượng: Xây dựng bảng câu hỏi đã liệt kê các các nguyên nhân
chính. Các nguyên nhân này có thể có được từ những nghiên cứu định tính đã thực
hiện trước kia. Sau khi có bảng câu hỏi với các phương án trả lời, ta có thể phát phiếu
điều tra đến từng học viên của 1 số lớp hoặc đến 1 số học viên của các lớp. Lưu ý số
Trang 23


lượng phiếu điều tra phải lớn hơn số lượng người phỏng vấn ở trên. Trên cơ sở các
phương án trả lời, ta sẽ sử dụng các phương pháp phân tích số liệu để dẫn đến các kết
luận.

Câu 10: Sự giống nhau và khác nhau giữa xây dựng lý thuyết khoa học và kiểm
định lý thuyết khoa học. Cho vd minh họa.
Gợi ý:
Giống nhau:

-

Đều hướng đến nghiên cứu các lý thuyết khoa học – là một tập của những khái
niệm, định nghĩa và giả thuyết trình bày có hệ thống thơng qua các mối quan hệ
giữa các khái niệm, nhằm mục đích giải thích và dự báo các hiện tượng khoa học.

-

Quá trình nghiên cứu xây dựng lý thuyết khoa học và kiểm định lý thuyết khoa học
đều gồm 2 phần cơ bản: xây dựng lý thuyết T và nghiên cứu R, mục đích cuối cùng
là giải quyết được khe hổng nghiên cứu đã đề ra.

-

Công việc đầu tiên trong cả 2 quy trình là phải xác định được vấn đề nghiên cứu khe hổng nghiên cứu.

-

Các giả thuyết là các trả lời cho câu hỏi nghiên cứu.

Trang 24


Khác nhau:
Xây dựng lý thuyết khoa học

Kiểm định lý thuyết khoa học

- Mục tiêu: Xây dựng lý thuyết khoa - Mục tiêu : Kiểm định lý thuyết khoa học.
học.


- Giả thuyết được suy diễn từ lý thuyết và

- Giả thuyết được xây dựng từ dữ liệu chưa phải là kết quả nghiên cứu, và là giả
(kết quả nghiên cứu) và là giả thuyết lý thuyết kiểm định.
thuyết.

- Giả thuyết thường được phát biểu rõ ràng

- Giả thuyết đôi khi không được phát trong báo cáo kết quả nghiên cứu (là mối
biểu trong báo cáo kết quả nghiên cứu quan hệ giữa các khái niệm nghiên cứu).
nếu trong phần biện luận đã nêu rõ mối - Thường sử dụng phương pháp nghiên cứu
quan hệ giữa các khái niệm rồi.

định lượng – diễn dịch: bắt đầu từ các lý

- Thường sử dụng phương pháp nghiên thuyết khoa học đã có để suy diễn ra các giả
cứu định tính – quy nạp: dựa vào các thuyết về vấn đề nghiên cứu và thu thập dữ
quan sát và hiện tượng khoa học để xây liệu để kiểm định các giả thuyết này.
dựng mơ hình giải thích các hiện tượng - Quy trình nghiên cứu cơ bản: Lý thuyết
khoa học, khám phá ra các lý thuyết → nghiên cứu.
khoa học.

- Kiểm định lý thuyết theo phương sai.

- Quy trình nghiên cứu cơ bản: Nghiên - Quy trình định lượng kiểm định lý thuyết
cứu → Lý thuyết.

khoa học:


- Xây dựng lý thuyết theo quá trình.

o

Phần lý thuyết T:

- Quy trình định tính xây dựng lý

Khe hổng => câu hỏi nghiên cứu

thuyết khoa học:

Lý thuyết => mô hình, giả thuyết

o Phần lý thuyết T:
Khe hổng => câu hỏi nghiên cứu

o

Lý thuyết => Xây dựng lý thuyết

Phần nghiên cứu R:
Xây dựng thang đo

mới.

Kiểm định thang đo

o Phần nghiên cứu R:


Kiểm định mơ hình, giả thuyết

Thiết kế nghiên cứu

- Dữ liệu được sử dụng bao gồm: dữ liệu đã

Thực hiện nghiên cứu

có sẵn (đã được thu thập) (dữ liệu khảo sát),
Trang 25


×