Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.73 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 28 Tiết 56. Ngày soạn: 19/03/2014 Ngày dạy : 20/03/2014. BÀI 46: MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETILIC VÀ AXIT AXETIC I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Hiểu được: - Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat. 2. Kĩ năng: - Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa quen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat. - Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ - Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng. 3. Thái độ: - Giúp cho HS yêu thích môn học. 4. Trọng tâm: - Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Các sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất. b. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: - Vấn đáp, tái hiện kiến thức, làm việc nhóm, làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 9A1:.......................................................................................................... 9A2:........................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’): HS1: Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của axit axetic. HS2: Sữa bài tập 2/143 SGK. 3. Vào bài mới: * Giới thiệu bài: (1')Các em đã học hidrocacbon, rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Sơ đồ liên hệ giữa etielen, rượu etilic và axit axetic(15’). - GV: Giới thiệu giữa các - HS: Nghe giảng I. SƠ ĐỒ LIÊN HỆ GIỮA hợp chất hưuc cơ có mối ETILEN, RƯỢU ETILIC liên hệ với nhau VÀ AXIT AXETIC - GV: Treo sơ đồ câm lên -HS: Hoàn thành sơ đồ bảng và cho HS hoàn 1.C2H4 + H2O C2H5OH thành sơ đồ viết PTHH. 2. C2H5OH + 3O2 - GV: Nhận xét và sửa sai - HS: Ghi bài CH3COOH +H2O 3.CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Hoạt động 2. Bài tập(20’)..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: Cho các nhóm làm bài tập 1b/ 144 SGK - Nhận xét - Hướng dẫn HS làm bài tập 4/144 SGK: + Tính mC, mH. + Suy ra số nguyên tố có trong hợp chất A.. + Lập tỉ lệ và suy ra CT chung.. - HS: Các nhóm làm bài tập vào vở Bài 4/144 Tính: mC . t0. m CO2. M CO2. m H2 . II. Bài tập BT1/144 CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br. .MC . m H2 O. M H2 O. 44 .12 12(g) 44. .M H2 . 27 .2 3(g) 18. => m O 23 – (12 + 3) = 8 (g). a) Vậy trong A có C, H, O b) Gọi CTTQ là: (CxHyOz)n (x, y, z, n nguyên dương). Ta có: 12 3 8. nCH2 =CH2 (-CH2-CH2-) Bài 4/144 mC . m CO2. M CO2. m H2 . .MC . m H2 O. M H2 O. 44 .12 12(g) 44. .M H2 . 27 .2 3(g) 18. => m O 23 – (12 + 3) = 8 (g). a) Vậy trong A có C, H, O b) Gọi CTTQ là: (CxHyOz)n (x, y, z, n nguyên dương). Ta có:. x : y : z : : 1:3: 0,5 2 : 6 :1 + Từ tỉ khối của A so với 12 1 16 12 3 8 hiđro => n => CT đúng của x : y : z : : 1:3: 0,5 2 : 6 :1 Vậy công thức chung của A là: 12 1 16 A. (C2H6O)n Vậy công thức chung của A là: M A d A / H .M H 23.2 46(g) (C2H6O)n => 46n = 46 => n= 1 M A d A / H .M H 23.2 46(g) => CT đúng là: C H O. 2 6 - Kết luận các bước giải của => 46n = 46 => n= 1 -HS: Rút ra các bước tính toán => CT đúng là: C H O. bài toán lập công thức hoá 2 6 dạng bài xác định CTPT. học 4. Củng cố:(2') Nhắc lại mối liên hệ giữa etilen, rượu etilic và axit axetic 5. Nhaän xeùt vaø daën doø: (1’) a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ học tập của học sinh. - Đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh. b. Dặn dò: Bài tập về nhà:2,3,5 SGK/ 144. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 2. 2. 2. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>