Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Con vat song trong rungTuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.14 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ 8 : THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT NHÁNH 2: ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG. KẾ HOẠCH TUẦN 28 ( Từ ngày 31 / 03 / 2014 – 04 / 04 / 2014 ) I- Yêu cầu: - Trẻ biết tên gọi của các con vật khác nhau - Đặc điểm nổi bật, sự giống nhau và khác nhau của một số con vật. - Ích lợi, tác hại của một số con vật sống trong rừng với đời sống con người. - Mối quan hệ giữa môi trường sống với cấu tạo, vận động, tiếng kêu, thức ăn và thói quen của một số con vật. - Nguy cơ tuyệt chủng của một số loài quý hiếm, cần bảo vệ. - Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc. - Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi. - Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ. II- Kế hoạch tuần: HOẠT TT NỘI DUNG ĐỘNG 1 Đón trẻ, * Đón trẻ: trò + Cô đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ để đồ dùng cá nhân đúng nơi qui chuyện, định. Cùng trẻ chọn tranh trò chuyện về chủ đề. Trẻ biết: thể dục - Trẻ biết tên gọi của các con vật khác nhau sáng - Đặc điểm nổi bật, sự giống nhau và khác nhau của một số con vật. - Ích lợi, tác hại của một số con vật sống trong rừng với đời sống con người. *Thể dục sáng: a Khởi động : - Cho trẻ đi vòng tròn, đi các kiểu chân, chạy chậm, chạy nhanh, sau đó về 3 tổ dãn cách đều, tập kết hơp với bài: “Hòa bình cho bé” với các động tác: b.Trọng động: - Hộ hấp: 2 tay bắt chéo trước ngực vung lên cao - Tay vai: Đưa ra phía trước, sang ngang Luân phiên từng tay đưa lên cao - Lưng bụng: Đứng quay người sang bên - Chân: Đưa chân ra các phía Bật chân trước, chân sau c.Hồi tĩnh: - Tập động tác hồi tĩnh trên nền nhạc bài “con công” - - Khám tay - Điểm danh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Ăn sáng: Cho trẻ ăn sáng động viên trẻ ăn hết xuất. PTNT: Môi trường xung quanh Thứ hai - Một số động vật sống trong rừng. 31/03/2014 Thứ ba 01/04/2014. 2. Hoạt động học. Thứ tư 02/04/2014 Thứ năm 03/04/2014 Thứ sáu 04/04/2014. 3. Hoạt động góc. PTTC: Thể dục - Bật tách khép chân qua 7 ô. TC: Ném còn. PTNT: Làm quen với toán - Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 10. PTTM: Âm nhạc -DH: Chú voi con ở bản Đôn TCAN: Sol-mi NH: Nhạc rừng PTNN: LQCV -Làm quen i – t – c. *Yêu Cầu: - Biết về nhóm để chơi, biết phân vai chơi và thỏa thuận vai chơi. - Biết thể hiện các hành động chơi như: Cô giáo + Gia đình - Biết đóng vai cô giáo, mẹ, con… - Biết sử dụng các nguyên liệu khác nhau để xây sở thú - Biết nhận xét ý tưởng sản phẩm khi xây dựng. - Biết sử dụng màu tô phù hợp, biết sử dụng các kỹ năng tạo hình : nặn dọc, xoay tròn, xé dải … (tùy theo các hoạt động của bài học trong tuần). - Nghe nhạc và hát các bài hát về chủ đề nhánh “động vật sống trong rừng” - Yêu thiên nhiên chăm sóc cây, tưới nước cho cây… I/GÓC PHÂN VAI: Cô giáo + Gia đình II/ GÓC XÂY DỰNG - LẮP GHÉP: Xây sở thú III/GÓC ÂM NHẠC: Hát múa theo chủ đề IV/GÓC TẠO HÌNH: Vẽ, nặn, cắt dán theo chủ đề V/GÓC SÁCH, TRUYỆN: Xem tranh, sách về chủ đề VI/GÓC THIÊN NHIÊN/KHOA HỌC : Trẻ bổ sung tập toán, Chăm sóc cây xanh. Thứ hai - Quan sát : Tranh chủ đề. 31/03/2014 - Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian : Câu ếch.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. 5. 6. 7. - Quan sát : Quan sát tranh động vật Thứ ba sống trong rừng Chơi tự do 01/04/2014 - Hoạt động tập thể: với đồ chơi Trò chơi vận động: Cáo ơi ngủ à? ngoài trời. - Trò chuyện: Trò chuyện về 1 số động Thứ tư vật hiền, dữ sống trong rừng 02/04/2014 - Hoạt động tập thể: Trò chơi vận động : Cáo ơi ngủ à? - Nhặt lá rụng. - Quan sát : Quan sát hình ảnh động Hoạt - Chăm sóc Thứ năm vật sống trong rừng (tranh nhỏ) động góc thiên 03/04/2014 - Hoạt động tập thể: ngoài nhiên. Trò chơi vận động : Cáo ơi ngủ à? trời - Quan sát : Quan sát bầu trời. Thứ sáu - Hoạt động tập thể: 04/04/2014 Trò chơi dân gian : Câu ếch *Trước khi ăn: - Cô chuẩn bị chén, muỗng, dĩa đựng cơm rơi, dĩa đựng khăn lau tay. - Chuẩn bị bàn, ghế cho trẻ ngồi. - Trước khi chia thức ăn cô rửa tay sạch sẽ, đầu tóc quần áo gọn gàng, đeo khẩu trang. Cho trẻ rửa tay, lau tay và ngồi vào bàn ăn Vệ sinh - Cô chia thức ăn và mang đến từng bàn cho trẻ. Ăn trưa *Trong khi ăn: - Cô giới thiệu món ăn và lợi ích của các món ăn. - Trẻ mời cô và các bạn cùng ăn, cô theo dõi và động viên trẻ ăn hết suất. *Sau khi ăn: - Ăn xong cho trẻ đi đánh răng, rửa mặt, lau mặt và đi vệ sinh. - Cô chuẩn bị nơi ngủ sạch sẽ, ánh sáng vừa phải. - Có đủ nệm gối cho trẻ. Ngủ - Cô có mặt suốt trong quá trình trẻ ngủ. trưa - Chú ý đến tốc độ quạt. - Giữ yên lặng trong quá trình trẻ ngủ. - Cho trẻ thức dậy từ từ sau đó làm vệ sinh sạch sẽ nơi ngủ của trẻ. - Cho trẻ làm một vài động tác nhẹ nhàng. Vệ sinh- - Trẻ đi vệ sinh, cô cho trẻ thay quần áo và chải đầu tóc gọn gàng Ăn xế cho trẻ. - Tiến hành cho trẻ ăn xế. - Làm quen với trò chơi dân gian: “Câu Thứ hai ếch”.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 8. 9. - Làm quen với kĩ năng: Bật tách khép chân qua 7 ô. - Ôn kiến thức cũ - Làm quen với kĩ năng: Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 10 Thứ ba - Chơi vận động: “Cáo ơi ngủ à?” - Ôn kiến thức cũ -Trò chơi học tập: “Bịt mắt nghe tiếng” - Làm quen với bài hát: Chú voi con ở bản Thứ tư Đôn - Ôn kiến thức cũ Sinh - Xem phim hoạt hình. hoạt Thứ năm - Làm quen với nội Làm quen i-t-c chiều - Ôn kiến thức cũ - Trò chơi dân gian: “Câu ếch” - Làm quen với kĩ năng: Chạy thay đổi Thứ sáu hướng theo hiệu lệnh. - Ôn kiến thức cũ -Sửa sang lại quần áo, đầu tóc cho trẻ. Vệ sinh, -Cho trẻ đi vệ sinh. nêu *Nêu gương cuối ngày. gương, -Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ. trả trẻ -Cô tiến hành trả trẻ tận tay phụ huynh. -Trước khi về cô kiểm tra điện nước và khóa cửa cẩn thận.. HOẠT ĐỘNG HỌC.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ hai ngày 31 tháng 03 năm 2014. HỌP MẶT ĐẦU TUẦN: I/ YÊU CẦU: - Cháu biết kể lại việc làm 2 ngày nghĩ. - Nắm được tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần - Biết được chủ đề mới trong tuần mình sắp học. II/ TIẾN HÀNH: - Trẻ kể lại việc làm của 2 ngày nghĩ, cô nhận xét. - Cô giáo dục nhẹ cháu làm những công việc nhỏ giúp cha mẹ. - Nhắc trẻ những việc trẻ không nên làm. - Đọc thơ : “Cháu hứa với cô” - Trẻ đoán thời tiết trong ngày? - Hỏi trẻ hôm nay thứ mấy? - Hát bài “sáng thứ hai” - Cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan: +Đi học đều, đúng giờ. +Móng tay chân cắt ngắn, chà sạch. +Không xả rác trong lớp và ngoài sân. +Chú ý lên cô. Không nói leo. +Trả lời to, rõ, tròn câu. + Biết đoàn kết nhóm chơi. Chơi không làm ồn + Biết lấy cất đồ dùng đúng chỗ. - Hát “Chú voi con ở Bản Đôn”. - Cô giới thiệu chủ điểm nhánh mới: “Một số động vật sống trong rừng”. HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC Đề tài :. MỘT SỐ ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG. I/ YÊU CẦU: - Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của các con vật sống trong rừng - So sánh được sự giống nhau và khác nhau. Biết phân biệt được các con vật thuộc nhóm hiền – dữ. - Giáo dục cháu biết các con vật sống trong rừng đa số là loài quý hiếm, cần được con người bảo tồn. II/ CHUẨN BỊ - Giáo án trình chiếu - Tích hợp LQVH: Câu đố về các con vật Âm nhạc: “Ta đi vào rừng xanh”.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III/ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định- gây hứng thú - Cho trẻ hát bài “Ta đi vào rừng xanh” - Các con vừa hát bài hát nói về con gì? - Nai và Voi là những con vật sống ở đâu? - Ngoài ra còn có các con vật nào sống trong rừng nữa? - Các con vật đó có gì đặc biệt? Thức ăn của chúng là gì? Bây giờ cô và các con cùng tìm hiểu về các con vật sống trong rừng nhe!. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ hát và vận động cùng cô - Trẻ trả lời. HOẠT ĐỘNG 2: Bé cùng khám phá “Lông vằn lông vện mắt xanh Dáng đi uyển chuyển nhe nanh tìm mồi Thỏ nai gặp phải hỡi ơi Muôn thú khiếp sợ tên ngôi chúa rừng” Đố là con gì? - Các con xem cô có tranh gì đây? - Con hổ + Con thấy con hổ có những bộ phận gì? + Ở đầu con hổ có gì? + Đầu, mình, đuôi + Mình hổ có gì? + Miệng, 2 mắt, 2 tai, 2 mũi + Lông hổ thế nào? + Lông + Con hổ thích ăn gì? + Vằn + Hổ đẻ ra gì? Và nuôi con thế nào? + Thịt sống Con hổ khi đói nó sẽ đi săn mồi, những con + Trẻ trả lời……….. thú yếu hơn sẽ bị nó ăn thịt, nó đẻ ra con và nuôi con bằng sữa. Khi đi xem sở thú các con nhớ đừng chọc phá nó rất nguy hiểm, hổ được xếp vào nhóm “thú dữ” - Nhìn xem cô có tranh gì đây? + Sư tử có những bộ phận nào? - Sư tử + Đầu sư tử có gì? Mình sư tử có gì? + Đầu, mình, đuôi + Sư tử đi bằng mấy chân? + Mắt, mũi,……… +Sư tử thích ăn gì? + 4 chân + Nó đẻ ra gì? Và nuôi con thế nào? + Thịt sống Sư tử chuyên săn bắt những con thú yếu hơn nó + Trẻ trả lời………. để ăn, nó đẻ ra con và nuôi con bằng sữa, sư tử được xếp vào nhóm thú dữ. Khi đi xem sở thú các.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> con nhớ cẩn thận đừng đến chọc phá nó nhe! - Ngoài hổ, sư tử còn có các con vật nào được xếp vào nhóm thú dữ nữa? - Ngoài ra còn có linh cẩu, chó sói, cáo cũng được xếp vào nhóm “thú dữ” ** So sánh: Sư tử - hổ - Giống: đều là động vật sống trong rừng, thú dữ, 4 chân, đẻ con nuôi con bằng sữa - Khác: + Sư tử có lông một màu + Hổ có bộ lông vằn vện Voi vỏi vòi voi Cái vòi đi trước Hai chân trước đi trước Hai chân sau đi sau Còn cái đuôi đi sau chót - Con gì vậy các con? + Voi có những bộ phận nào? + Đầu voi có gì? Mình voi có gì? + Nó đi bằng mấy chân? Chân voi như thế nào? + Cái vòi để làm gì? + Thức ăn của voi là gì? + Voi đẻ ra gì? Nuôi con thế nào? Voi rất có ích cho các người dân ở miền núi kéo gỗ, chở người và chở hàng hóa nữa. Vì vậy, voi được xếp vào nhóm “thú hiền”. Ngoài ra, người ta còn thuần hóa voi để làm xiếc... “Con gì trông giống như người Bốn chân cầm nắm như mười ngón tay” Đố các con là con gì? - Các con xem cô có tranh gì đây? + Con khỉ có những bộ phận nào? + Khỉ ăn gì để sống? + Khỉ đẻ ra gì? Và nuôi con thế nào? + Cô đố các con khỉ là con vật dữ hay hiền? vì sao? Con khỉ ăn trái cây, đẻ con nuôi con bằng sữa mẹ gần gũi với con người nên được xếp vào nhóm “thú hiền” - Cô có tranh con gì đây? + Ngựa có những bộ phận nào? + Ngựa ăn gì để sống?. - Trẻ trả lời………. -……. - Con voi + Đầu, mình, đuôi… + Trẻ trả lời…. + Lá cây, cỏ + Trẻ trả lời………. - Con khỉ + Đầu, mình, chân + Trái cây + Trẻ trả lời………. + Hiền,…... - Con ngựa + Đầu, mình, chân.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Ngựa đẻ ra gì? Và nuôi con thế nào? + Vậy ngựa là thú hiền hay dữ? vì sao? Ngựa giúp con người: kéo xe chở người, chở hàng và xiếc rất đẹp, các con có thể gần gũi với chúng - Ngoài ra còn có các con vật nào thuộc nhóm “thú hiền” nữa? ** So sánh: Sư tử - khỉ - Giống: đều là động vật sống trong rừng, đẻ con nuôi con bằng sữa. - Khác: +Sư tử ăn thịt sống, là loại thú dữ +Khỉ ăn trái cây, là loại thú hiền - Cho trẻ phân nhóm con vật dữ - con vật hiền.. + Cỏ + Trẻ trả lời……. - Trẻ trả lời…. -…… -……. HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi củng cố “Con gì biến mất” - Để thư giãn sau giờ học mệt mỏi, cô sẽ cho các con chơi trò chơi “Con gì biến mất”. Bạn nào còn - Trẻ nhắc lại cách chơi nhớ cách chơi nhắc lại cho và các bạn cùng nghe nào! - Cô bổ sung cách chơi cho trẻ: Cô có các con vật, cho trẻ nhắm mắt cô cất 1 con vật, trẻ mở mắt và - Trẻ chơi đoán xem con vật nào biến mất. - Trẻ chơi vài lần cô nhận xét trẻ. *Giáo dục: Cô vừa cho các con tìm hiểu về các con vật sống trong rừng, chúng phải tự kiếm ăn để sống nên rất cần chúng ta bảo vệ. Vì thế khi đi chơi sở thú các con đừng ném đá chọc phá chúng nhe! IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Hát đi chơi đến góc đọc sách xem tranh về gia đình.. Thứ ba ngày 01 tháng 04 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT Đề tài: BẬT TÁCH KHÉP CHÂN QUA TCVĐ: NÉM CÒN. 7Ô. I/ YÊU CẦU: - Dạy cháu biết bật tách khép chân qua 7 ô - Khi bật không chạm chân vào ô, biết biệt luân phiên giữa tách và khép chân, giữ thăng bằng khi bật. - Giáo dục cháu biết tuân thủ theo hiệu lệnh của cô. II/ CHUẨN BỊ: - 14 vòng tròn hoặc cô vẽ 14 ô vuông, chia làm 2 hàng dọc X X X X X X X X X X X X X X. X X X X X X X X X X X X X X - Một cột bằng gỗ hay tre cao 1.5m ở trên đỉnh cột buộc một vòng tròn đường kính 3040 cm ( hoặc thú ném) - 6 quả còn làm bằng vải - Băng nhạc, máy casset. - Sân rộng thoáng mát. III/TIẾN HÀNH: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG : Khởi động. - Cháu hát bài “Trời nắng trời mưa” - Các con vừa hát bài hát nói về con gì? - Thỏ là con vật sống ở đâu? - Chúng thích ăn gì? Nó là con vật hiền hay dữ? - Ngoài thỏ ra, trong rừng còn có những con vật nào sinh sống nữa? - Các con ơi! Để có thức ăn nuôi sống cơ thể các con vật sống trong rừng đã phải rất vất vả để rình bắt và tìm mồi. Vì thế, đa số mỗi con vật đều có 1. DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ - Cháu hát và vận động cùng cô. -… - (…) - Cháu tự kể….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> biệt tài riêng. Con thỏ thì nhảy rất nhanh, khỉ thì leo trèo giỏi, nhím thì có bộ lông dài và cứng, hổ, sư tử…thì chạy rất nhanh nhằm để tự vệ và săn mồi đó các con. - Các con rất giỏi, bây giờ mình cùng khởi động cho khỏe nhé! - Cô mở băng. - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc chuyển thành vòng tròn (kết hợp các kiểu đi, chạy) rồi di chuyển thành 3 hàng ngang dãn cách đều. HOẠT ĐỐNG 2: Trọng động. *Bài tập phát triển chung: - Tay - vai 3 : Đánh xoay tròn 2 cánh tay (cuộn len) (2x8) - Lưng- bụng 1 : Đứng cúi người về trước (2x8) - Chân 1: Khuỵu gối (2x8) - Bật: Bật về các phía (3x8) Cô dùng khẩu lệnh cho trẻ tách 3 hàng thành 2 hàng ngang đối diện. *Vận động cơ bản:“Bật tách khép chân qua 7 ô”: - Các con nhìn xem, cô có gì đây? - Đố các con cô dùng các ô này để làm gì? - Muốn biết chúng dùng để làm gì các con xem cô thực hiện sẽ rõ nhé! - Cô làm mẫu lần 1. - Đố các con cô vừa làm gì? - Lần 2 phân tích: TTCB: Cô đứng trước vạch chuẩn, 2 tay chống hông. Thực hiện: Khi có hiệu lệnh cô sẽ bật chụm 2 chân vào ô thứ nhất, tách 2 chân vào ô thứ 2... Tiếp tục thực hiện như thế đến hết ô cuối cùng cô sẽ bật nhẹ nhàng ra khỏi ô và về chỗ ngồi. - Cô mời 1-2 trẻ khá thực hiện cho lớp xem. - Cháu “xếp hàng” - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô.. - Trẻ tập theo cô.. - Ô… - Trẻ tự kể… - Trẻ xem cô làm mẫu. - “Bật tách khép chân qua 7 ô”. - Trẻ nhắc lại tên bài.. -Trẻ khá thực hiện cho bạn xem. -Trẻ thực hiện.. - Cho lần lượt cả lớp thực hiện (mỗi lần 2 cháu). - Cô bao quát, động viên, sửa sai. - Mời trẻ yếu, trẻ khá tập lại. * Trò chơi vận động: “Ném còn?” - Cô cho cháu chơi trò chơi “Ném còn” - Cô nêu cách chơi: Trẻ có thể chơi theo nhóm , - Cháu nghe cô nói cánh chơi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đứng cách cột từ 2-2.5m . Rồi lần lượt từng trẻ ném còn vào vòng treo ở cột ( mỗi lần , mỗi trẻ ném 3 quả) Nhóm nào ném nhiều quả qua vòng nhất, nhóm đó thắng. - Cho cháu chơi vài lần. - Chơi theo yêu cầu của cô. HOẠT ĐỘNG 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng, hít thở sâu. -Trẻ đi nhe nhàng về chỗ ngồi. IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Làm các chủ thỏ nhảy đi chơi. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 02 tháng 04 năm 2014 HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC Đề tài : NHẬN BIẾT MỐI QUAN HỆ HƠN KÉM. TRONG PHẠM VI 10 I/- YÊU CẦU: - Trẻ nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 10. - Biết tạo nhóm, thêm bớt trong phạm vi 10. - Dạy trẻ biết lấy cất đồ dùng gọn gàng. II/ CHUẨN BỊ: - Một số động vật sống trong rừng có số lượng 10 (9,8) để xung quanh lớp. - Thẻ số từ 1 đến 10 cho mỗi trẻ, 2 thẻ số 10. - Mỗi trẻ có 10 con thỏ, 10 con voi. - Thẻ số to từ 1-10 gắn trên bảng. - Đồ dùng của cô như của trẻ, nhưng to hơn. - Băng nhạc chủ đề. - Tích hợp: MTXQ, AN, LQVH III/ TIẾN HÀNH: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ HOẠT ĐỘNG 1: Ôn nhận biết số lượng trong phạm vi 10 - Cháu hát bài “Trời nắng trời mưa” - Lớp hát và vận động cùng - Các con vừa hát bài hát nói về con gì? cô. - Thỏ là con vật sống ở đâu? - …… - Chúng thích ăn gì? Nó là con vật hiền hay dữ? - (…) - Ngoài thỏ ra, trong rừng còn có những con vật nào sinh sống nữa? - Trẻ tự kể… - Nhìn xem , xung quanh lớp mình hôm nay có nhiều nhóm con vật sống trong rừng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Tìm xem xung quanh lớp mình nhóm con vật sống trong rừng có số lượng 10, đặt thẻ số tương ứng? - Cô cháu cùng kiểm tra lại. HOẠT ĐỘNG 2: Thêm bớt, tạo nhóm trong phạm vi 10. - Các con giỏi quá, bây giờ cô sẽ thưởng cho các con mỗi bạn 1 rỗ đồ dùng. Các con hãy về và ngồi 3 hàng ngang ngay ngắn nhé! - Cô đã tặng các con gì nào? - Giúp cô, xếp hết nhóm voi thành hàng ngang, nhớ xếp từ trái sang phải. - Các con cũng xếp 9 con thỏ ra nữa nhé!. Và cũng xếp từ trái sang phải, xếp tương ứng 1-1 với nhóm voi nhé! - Mình đếm nhóm voi và nhóm thỏ xem nào? - Con thấy số lượng nhóm voi và nhóm thỏ như thế nào với nhau? - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - Muốn nhóm voi và nhóm thỏ nhiều bằng nhau ta phải làm sao? - Đúng rồi, nhưng bây giờ cô muốn nhóm thỏ nhiều bằng nhóm voi ta phải làm gì? - Cô cháu đặt thêm 1 con thỏ - Các con thấy nhóm voi và nhóm thỏ lúc này như thế nào với nhau? Cùng bằng mấy ? - Vậy 9 thêm 1 là mấy ? - Mình cùng nhau đếm lại 2 nhóm, nhóm voi và nhóm thỏ xem có bằng nhau không nhé! - Để chỉ nhóm voi và nhóm thỏ cùng bằng nhau ta chọn thẻ số mấy cho tương ứng? - Có 2 con thỏ đi tìm cà rốt để ăn, các con hãy cho 2 con đi nhé! - Có 10 con thỏ, đi hết 2 con còn lại mấy con thỏ? - Vậy 10 bớt 2 còn mấy ? - 2 nhóm lúc này như thế nào với nhau? - Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? Vì sao con biết?. - Trẻ xung phong. - Trẻ đếm cùng cô. - Trẻ tìm…đặt thẻ số… - Cháu đi lấy đồ dùng về 4 hàng ngang ngồi. - Voi, thỏ và thẻ số. - Trẻ xếp nhóm voi - Trẻ xếp 9 quả mảng cầu… - Đếm 2 nhóm - Không bằng nhau. - Nhóm thỏ ít hơn, ít hơn là 1…. - Ta thêm 1 con thỉ, bớt 1 con voi. - Ta thêm vào 1 con thỏ - Trẻ đặt vào 1 con thỏ - Bằng nhau,cùng bằng 10. - …được 10 - Đếm lại 2 nhóm. - Chọn thẻ số 10. - Trẻ chọn thẻ số 10 đặt vào 2 nhóm. - Trẻ bớt 2 con thỏ . - …còn 8 con thỏ. - …còn 8. - Không bằng nhau. - Nhóm voi nhiều hơn - Nhiều hơn là 2, vì con vừa bớt đi 2 con thỏ - vì có 2 con voi không có con thỏ nào..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Vậy muốn nhóm thỏ nhiều bằng nhóm voi thì phải làm sao? - Tương tự, cô cho trẻ thêm bớt đến số lượng 4,5,7,10 + Cho 4 chú thỏ đi uống nước + Cho 5 chú thỏ đi tìm cỏ ăn + Cho 7 chú thỏ đi hái nấm + Cho 10 chú thỏ đi chơi cùng bạn - Bây giờ còn lại nhóm gì nè? + 3 con voi tặng các cô chú làm xiếc, còn lại mấy con? + 1 con voi đi chở gỗ, còn lại mấy con? + 4 con voi đi ra suối uống nước, còn lại mấy con? + Cho 2 con voi còn lại vào sở thú, còn lại mấy con? - Trẻ cất đồ dùng, đến ngồi bàn, cô mở băng. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập. - Cho trẻ chơi “Các chú thỏ tài giỏi” - Cách chơi: Cô mời cả lớp lên chơi, ngồi thành 1 vòng tròn, cô tặng cho mỗi bạn 1 thẻ chấm tròn (từ 5-9), xung quanh “các ngôi nhà” cũng có gắn thẻ số (từ 5-10). Nhiệm vụ của các con là sẽ làm các chú thỏ nhảy về ngôi nhà có thẻ số tương ứng với số chấm tròn các chú thỏ cầm trên tay, khi cô đến kiểm tra các chú thỏ phải trả lời được câu hỏi: Nhà của các chú thỏ có số lượng mấy, số lượng đó ít hơn 10 là mấy? Các con biết cách chơi chưa? - Luật chơi: Ai về sai nhà sẽ nhảy lò cò về đúng nhà của mình - Cho cháu chơi 2 lần. (lần 2 cô cho cháu đổi thẻ chấm tròn cho nhau). - Cô nhận xét. IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Trẻ tô tranh theo yêu cầu của quyển toán.. Thứ năm ngày 03 tháng 04 năm 2014. - Ta thêm vào 2 con thỏ nữa.. - (…). - Trẻ cất đồ dùng. - Trẻ nghe cô nói cách chơi. - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THẨM MĨ Đề tài : DẠY HÁT “CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN” TCAN: SOL - MI NGHE HÁT: NHẠC RỪNG. I/ YÊU CẦU - Cháu thuộc trọn vẹn bài hát, hát nhịp nhàng, đúng giai điệu bài hát. - Hát nhịp nhàng, đúng giai điệu bài hát. Thích nghe bài hát cô hát cháu nghe, biết cách chơi trò chơi - Giáo dục cháu biết yêu quý và biết ích lợi của con vật sống trong rừng đối với đời sống con người. II/ CHUẨN BỊ - Tranh 1 số con vật sống trong rừng. - Đàn nhạc không lời bài dạt hát, nhạc mp3 bài cô hát cháu nghe. - Tích hợp: LQVH: Câu đố về con voi MTXQ: Con vật sống trong rừng III/ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ HOẠT ĐỘNG 1: Dạy hát “Chú voi con ở Bản Đôn” - Cháu ngồi hình chữ u, đứng lên vận động cùng cô theo bài thơ: Voi vỏi vòi voi Cái vòi đi trước Hai chân trước đi trước Hai chân sau đi sau Còn cái đuôi đi sau chót Tôi xin kể nốt Cái chuyện con voi… - Các con vừa vận động bài thơ nói về con gì? - Con voi - Voi là con vật sống ở đâu vậy các con? - Sống trong rừng - Ngoài ra còn có các con vật nào sống trong rừng - Trẻ trả lời…… nữa? - Cô có một bài hát nói về con voi rất dễ thương, các con lắng nghe cô hát nhe! - Cô hát lần 1 hỏi tên bài hát, tên tác giả? (Chú voi - Cả lớp nhắc lại tên bài hát và con ở Bản Đôn của Phạm Tuyên) tên tác giả. - Cô hát lần 2 + Hỏi trẻ về nội dung bài? (bài hát nói lên điều gì?) +Trẻ trả lời tự do theo ý + Cô nêu nội dung: Bài hát nói về sự gần gũi của thích.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> chú voi con, thích giúp đỡ mọi người - Các con biết không để có thức ăn các con vật sống trong rừng đã phải rất vất vả để rình bắt và tìm mồi. Vì thế, đa số mỗi con vật đều có 1 biệt tài riêng. Có Con thỏ thì nhảy rất nhanh, khỉ thì leo trèo giỏi, hổ, sư tử…thì chạy rất nhanh nhằm để săn mồi đó các con. Và đặt biệt là voi, khỉ, hổ,… được con người thuần hóa còn biết biểu diễn xiếc rất hay đó các con. - Lớp hát cùng cô 1-2 lần. - Mời tổ, nhóm, cá nhân hát xen kẽ (cô chú ý sửa sai - Tổ, nhóm, cá nhân hát xen cho trẻ) kẽ nhau - Cả lớp hát lần 3, hát luân phiên theo tổ. - Bài hát này khi hát lên kết hợp với vận động thì - .......... càng thú vị, bây giờ ai giỏi lên vừa hát, vừa vận động cho cô và các bạn xem nào? HOẠT ĐỘNG 2: Trò chơi âm nhạc “ sol-mi ” - Cô cho cháu chơi trò chơi “ sol-mi “ - Cho cháu nhắc lại cách chơi, cô bổ sung cách chơi, luật chơi (nếu cần) - Cho cháu chơi 4-5 lần. (Nhận xét tuyên dương cháu.). - Cháu chơi theo yêu cầu của cô.. HOẠT ĐỘNG 3 :Nghe hát “ Nhạc rừng” - Tranh vẽ các con vật sống - Nhìn xem cô có tranh vẽ gì nào? Các con đoán xem trong rừng. các con vật này hàng ngày thường làm gì trong rừng? - Các con có trí tưởng tượng rất hay, cô sẽ hát tặng các con 1 bài hát, các con chú ý lắng nghe xem cuộc sống của các con vật trong rừng hàng ngày có thêm gì mới mẽ không nhé ! - Trẻ nghe cô hát và hưởng - Cô hát lần 1. Hỏi nội dung bài. ứng cùng cô. - Cô nêu nội dung bài ( … ) - Cô hát lần 2 + minh họa.(lần 3) IV- HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Cùng cô vào góc nghệ thuật nặn con vật sông trong rừng... Thứ sáu ngày 04 tháng 04 năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ. Đề tài : LÀM. QUEN i – t – c. I/ YÊU CẦU: - Cháu nhận biết và phát âm đúng chữ cái i– t – c - Nhận ra âm và chữ cái i– t – c trong từ trọn vẹn thể hiện nội dung chủ đề. Biết chơi trò chơi nhận biết và phát âm chữ cái i– t – c - Giáo dục cháu ích lợi của động vật sống trong rừng đối với đời sống con người II/ CHUẨN BỊ: - Giáo án trình chiếu. - 1 số thẻ chữ cái : i– t – c, g– y cho trẻ chọn. - Nhóm chữ cái to i– t – c để trong 3 cái rổ. - 3 cái bì thư có chứa chữ cái đang học. - Tích hợp: AN, LQVH, MTXQ. III/ TIẾN HÀNH: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG 1: Ốn định- gây hứng thú - Cho trẻ vận động: “Chú voi con ở Bản Đôn” - Các con vừa vận động bài thơ nói về con gì? - Voi là con vật sống ở đâu vậy các con? - Ngoài ra còn có các con vật nào sống trong rừng nữa? - Cô tóm ý. HOẠT ĐỘNG 2: Làm quen với nhóm chữ cái i–t-c *Làm quen chữ cái i: - Nhìn xem cô có hình ảnh gì đây? - Con voi trên hình ảnh đang làm gì thế! - Phía dưới cô có từ “Con voi ” - Cô ghép từ, đọc từ 1- 2 lần. - Trong từ “Con voi” bạn nào giỏi lên tìm giúp cho cô chữ cái đã học rồi? - Đây là chữ cái i hôm nay cô sẽ cho các con làm quen. - Cô có chữ cái i to hơn để các con dễ nhìn. - Cô phát âm 2 lần. - Chữ cái i có nét gì ? - Đây là chữ cái I in hoa, đây là chữ cái i in thường và đây là chữ cái i viết thường. - Cho lớp phát âm lại. DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ - Trẻ vận động cùng cô. - Trẻ tự trả lời.. - “con voi” - Trẻ đọc từ. - Cháu tìm chữ cái (o, n, i) phát âm. - Tổ, nhóm, cá nhân đọc xen kẽ (cô sửa sai cho trẻ) - Có 1 nét thẳng đứng và 1 dấu chấm nhỏ ở trên đầu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> *Làm quen chữ cái t: - Lắng nghe, cô bắt chước tiếng của con gì nghe! - Nhìn xem cô có hình ảnh gì đây? - Phía dưới cô có từ “Con sư tử ” - Cô ghép từ, đọc từ 1 - 2 lần. - Trong từ “Con sư tử” có chữ cái nào mà các con đã học? Ai giỏi lên tìm giúp cô nè? - Đây là chữ cái t hôm nay cô sẽ cho các con làm quen. - Cô có chữ cái t to hơn để các con dễ nhìn. - Cô phát âm 2 lần. - Chữ cái t có mấy nét? Đó là nét gì ? - Đây là chữ cái T in hoa, đây là chữ cái t in thường và đây là chữ cái t viết thường. - Cho lớp phát âm lại *Làm quen chữ cái c: - Trong rừng ngoài voi và sư tử còn có nhiều con vật khác nữa, các con xem con gì xuất hiện tiếp theo nhé! - Phía dưới cô có từ “Con cáo ” - Cô ghép từ, đọc từ 1 - 2 lần. - Trong từ “Con cáo” có chữ cái nào mà các con đã học? Ai giỏi lên tìm giúp cô nè? - Đây là chữ cái C hôm nay cô sẽ cho các con làm quen. - Cô có chữ cái C to hơn để các con dễ nhìn. - Cô phát âm 2 lần. - Chữ cái C có mấy nét? Đó là nét gì ?. - ....... - “con sư tử ” - Trẻ đọc từ. - Cháu tìm chữ cái đã học (o, n, ư ) và phát âm. - Tổ, nhóm, cá nhân đọc xen kẽ (cô sửa sai cho trẻ) - Có 2 nét: 1 nét thẳng đứng và 1 nét ngang ngắn phía trên - ...... - ........ - Trẻ đọc từ - Cháu tìm chữ cái đã học (c, o, n, a ) và phát âm.. - Tổ, nhóm, cá nhân đọc xen kẽ (cô sửa sai cho trẻ) - Có 1 nét cong tròn.. - Đây là chữ cái C in hoa, đây là chữ cái c in thường và - ..... đây là chữ cái c viết thường. - Cho lớp phát âm lại - Cho cháu phát âm lại chữ cái i – t – c - Cháu đọc chữ cái i – t – c * HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi với chữ cái + Trò chơi động: “Truyền tin” - Cách chơi: Cô cho cháu xếp thành 3 đội, đứng 3 - Trẻ nghe cô nói cách chơi. hàng ngang dọc, (mỗi đội 1 tổ) . Phía trên cô chuẩn bị 3 bì thư có chứa chữ cái và 3 cái rỗ đựng chữ cái. Bạn đầu hàng sẽ lên chọn 1 bì thư mà con thích, sau đó bí mật mở ra xem và trao lại bì thư đó cho cô và về lại.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đầu hàng “truyền tin” (đọc lại chữ cái vừa nhân được trong bì thư) cho bạn thứ 2, bạn thứ 2 truyền tin cho bạn thứ 3… cứ như thế cho đến cuối hàng. Bạn cuối hàng sẽ chạy lên đây tìm và đọc to chữ cái bạn vừa truyền tin cho mình. Đội nào truyền tin nhanh, đúng là đội đó thằng cuộc, các con hiểu cách chơi chưa? - Trẻ chơi theo yêu cầu của - Cháu chơi 1-2 lần, cô và cả lớp quan sát, nhận xét. cô. + Trò chơi tĩnh: “ Tìm chữ cái theo yêu cầu” - Cách chơi: Cô cho trẻ đi lấy bảng cài về chỗ ngôi. Khi nghe cô phát âm chữ cái nào trẻ chọn chữ cái đó phát âm. - Cô cho trẻ chơi nhiều lần.. - Trẻ nghe cô nói cách chơi. - Trẻ chơi theo yêu cầu của cô. + Trò chơi động: “Tìm nhà”. - Cho trẻ chơi: “Tìm nhà”, mỗi trẻ lên bảng cài cô đã chuẩn bị lấy 1 thẻ chữ cái. - Cách chơi: Xung quanh lớp cô có gắn hình 5 ngôi - Trẻ nghe cô nói cách chơi. nhà, trên mỗi ngôi nhà có chữ cái g - y , i – t – c tương ứng với chữ cái các con cầm trên tay. Cô sẽ cho các con vừa đi vừa hát. Khi nào có hiệu lệnh của cô các con sẽ tìm về ngôi nhà với “địa chỉ” các con cầm trên tay. Luật chơi: Ai về sai nhà sẽ bị phạt nhảy lò cò về đúng nhà của mình. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi theo yêu cầu của cô IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> *NÊU GƯƠNG CUỐI TUẦN: -. Cho trẻ nêu gương cuối ngày xong. Cho trẻ nêu gương cuối tuần: Trẻ hát “ cả tuần đều ngoan” Nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần. Cô nhìn vào bình cờ đọc tên những trẻ có từ 3-5 cờ đứng lên, cô phát phiếu bé ngoan. Cả lớp hoan hô. Cô động viên các cháu ngoan luôn ngoan để luôn được khen. Nhắc nhở các cháu chưa ngoan cố gắn ngoan hơn để lần sau được khen. Hết giờ cô thu hoa lại, dán vào sổ bé ngoan cho cháu. Trả trẻ. KÝ DUYỆT TUẦN 29 ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………....

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×