Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

bai 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.78 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>§1. KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH</b>


<b>Ngày soạn</b> <b>: 01/08/2013</b>


<b>Tiết </b> <b>: 1</b>


<b>Tuần</b> <b>: 1 (</b><i>Từ ngày 05/08/2013 – 10/08/2013)</i>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


<b>1.</b> <b>Về kiến thức: </b>


- Hs cần biết có 3 mức của NNLT: NN máy, Hợp ngữ, NNLT bậc cao.
- Biết khả năng của NNLT bậc cao


- Biết nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được Biên dịch và Thơng dịch.


<b>2.</b> <b>Về kỹ năng: </b>


- Phân biệt được các khái niệm Ngơn ngữ máy, Hợp ngữ, NNLT bậc cao và Chương
trình dịch.


<b>3.</b> <b>Về thái độ:</b>


- HS hiểu bài & hứng thú với bài học.


- Ham muốn hiểu biết rõ hơn về 1 NNLT để có thể giải các bài tốn bằng MTĐT.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


<b>1.</b> <b>Giáo viên: Giáo án, SGK.</b>


<b>2.</b> <b>Học sinh: Tập ghi bài, SGK</b>



<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>


<b>1.</b> <b>Ổn định lớp: (2 phút)</b>


<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3.</b> <b>Tiến hành bài học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Vào bài, gợi động cơ học tập (2 phút)</b>
<b>a. Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề. </b>


b. Các bước của hoạt động:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i>NNLT đã được đề cập</i>
<i>trong chương trình Tin học 10,</i>
<i>vì vậy SGK Tin học 11 chỉ đề</i>
<i>cập thêm một số khía cạnh</i>
<i>khác và tập trung vào một</i>
<i>NNLT bậc cao cụ thể. Từ đây</i>
<i>các em có thể viết các chương</i>
<i>trình thật sự, chạy được trên</i>
<i>máy tính để giải được các bài</i>
<i>toán đơn giản. Trong bài học</i>
<i>này các em sẽ được nhắc lại</i>
<i>một cách hệ thống hơn về các</i>
<i>khái niệm Ngôn ngữ máy, Hợp</i>
<i>ngữ, NNLT bậc cao và đặc</i>
<i>biệt là tìm hiểu vai trị của</i>


<i>Chương trình dịch.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hệ thống lại các khái niệm Lập trình, NNLT, phân loại NNLT (10 phút)</b>
<b>a. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hỏi: Em hãy nhắc lại khái</b>


niệm thuật toán?


<b>Hỏi: Em hiểu NNLT là gì?</b>
<b>Hỏi: NN máy, Hợp ngữ có</b>
những đặc điểm gì?


<i>GV dựa vào đặc điểm của</i>
<i>NN máy, Hợp ngữ để đưa ra</i>
<i>những ưu điểm của NNLT bậc</i>
<i>cao.</i>


<b>TL: Là dãy hữu hạn các thao</b>
tác được thực hiện theo 1 trình
tự xác định sao cho từ Input ta
thu được Output.


<b>TL: Là phương tiện dùng để</b>
thể hiện thuật toán trên máy
tính


<b>TL: Khó hiểu, khó nhớ;</b>
chương trình dài dịng, phức


tạp; khơng phù hợp với phần
lớn người lập trình; phụ thuộc
vào từng loại máy tính.


<b>1. Ngơn ngữ máy và NNLT</b>
<b>bậc cao:</b>


- Mọi bài tốn đều cần có
thuật tốn để giải.


- Lập trình là dùng 1 NNLT
thể hiện thuật toán trên
máy tính.


- Ngơn ngữ máy: Máy tính
trực tiếp hiểu và thực hiện
được.


- Hợp ngữ: là NNLT bậc
thấp, gần với NN máy.


- NNLT bậc cao:


+ Gần với ngôn ngữ tự
nhiên;


+ Dễ chỉnh sửa, nâng cấp;
+ Không phụ thuộc vào
từng loại máy



+ Tổ chức dữ liệu đa dạng,
thuận tiện cho mơ tả thuật
tốn.


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hình thành khái niệm chương trình dịch; Phân biệt 2 loại dịch:</b>
Thơng dịch và Biên dịch (8 phút)


<b>a. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp</b>
<b>b. Các bước của hoạt động:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hỏi: Máy tính có trực tiếp</b>
hiểu và thực hiện chương trình
viết bằng NNLT bậc cao được
không?


<i>GV đưa ra sự cần thiết của</i>
<i>chương trình dịch và chức</i>
<i>năng của chương trình dịch.</i>


<i>Liên hệ thực tế để phân</i>
<i>loại các chương trình dịch.</i>


<b>TL: Khơng, máy tính chỉ trực</b>
tiếp hiểu và thực hiện chương
trình viết bằng NN máy.


<b>2. Chương trình dịch:</b>



- Máy tính khơng thể hiểu và
thực hiện trưc tiếp một chương
trình viết bằng NNLT bậc cao,
vì vậy cần có một chương trình
đặc biệt, gọi là chương trình
dịch, có chức năng chuyển đổi
chương trình viết bằng NNLT
bậc cao (CT nguồn) sang
chương trình dạng ngơn ngữ
máy (CT đích)


- Có 2 loại chương trình dịch:
Thông dịch và Biên dịch


<b>IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Các kiến thức HS cần nắm vững:


+ Phân biệt được các khái niệm NN máy, NNLT bậc cao.
+ Ưu điểm của NNLT bậc cao.


+ Vai trị của chương trình dịch


+ Phân biệt 2 loại chương trình dịch: Thơng dịch & Biên dịch.
- Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan:


Câu 1: Cần phải có NNLT vì:


a. NN máy thường q phức tạp với con người.



b. Máy tính chưa có khả năng hiểu được NN tự nhiên.
c. Đó là NN trung gian giữa NN tự nhiên & NN máy
<b>d. Tất cả các lý do trên.</b>


Câu 2: NNLT bậc cao có các ưu điểm:


a. Gần với NN tự nhiên nên thuận lợi cho người lập trình.
b. Dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh và dễ nâng cấp


c. Khơng phụ thuộc vào từng loại máy tính


d. Cho phép làm việc với nhiều kiểu dữ liệu, tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện
cho việc mô tả thuật tốn


<b>e. Tất cả các ưu điểm trên.</b>


Câu 3: Thơng dịch được thực hiện bằng cách lặp lại trình tự dãy các bước sau:


1. Chuyển đổi câu lệnh thành một hay nhiều lệnh tương ứng trong NN máy.
2. Thực hiện các câu lệnh vừa chuyển đổi được.l


3. Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn.
a. 1-2-3 b. 3-2-1 <b>c. 3-1-2</b>


<b>2.</b> <b>Hướng dẫn học tập: (1 phút)</b>
- Ơn tập lại bài học hơm nay.


- Làm các bài tập 1, 2, 3 trang 13 SGK


- Chuẩn bị trước bài “Các thành phần của NNLT”



<b>DUYỆT CỦA BGH</b> <b>DUYỆT CỦA TTCM</b>


<i>Châu Thành, ngày tháng năm 2013</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×