Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.19 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 7-01-2014 Tuấn: 21 Tiết : 43. §2 BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được bảng “tần số “ là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. 2.Kỹ năng : Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. 3.Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi lập bảng tần số . II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên: + Phương tiện dạy học:Bảng phụ ghi sẵn bảng 7; bảng 8 và phần đóng khung trang 1 + Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân.nhóm .Nêu và giải quyết vấn đề 2. Chuẩn bị của học sinh: + Ôn tập các kiến thức: Bảng số liệu thống kê ban đầu ,các khái niệm về giá trị của dấu hiệu. + Dụng cụ:Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định tình hình lớp : (1’) + Kiểm tra sỉ số,tác phong học sinh. + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2.Kiểm tra bài cũ: (5') . Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm - Số lượng HS nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây: 18 19. 14 20. 20 16. 27 18. 25 14. 14 16. Cho biết: a)Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. b)Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.. a) Dấu hiệu: Số HS nam của từng lớp. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu là 12 b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 16; 18; 19; 20; 25; 27 và tần số của chúng lần lượt là: 3; 2; 2; 1; 2; 1; 1. 4 5. - Gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá , ghi điểm 3.Giảng bài mới : a) Giới thiệu bài: (1')Tên gọi của bảng 7 SGK là gì. Có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu. b) Tiến trình bài dạy: Tg 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động1: Lập bảng “Tần số” - Đưa bảng phụ ghi bảng 7 để HS 1. Lập bảng “Tần số” quan sát lại -Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1 : Hãy vẽ một khung hình chữ nhật -HS hoạt động nhóm làm bài gồm hai dòng: dòng trên ghi lại các ?1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới , ghi lại Kết quả: các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị 98 99 đó. 3 4. 100 16. - Bổ sung thêm vào bên phải và bên trái của bảng như sau: Giá trị 98 99 100 101 102 (x) Tần số 3 4 16 4 3 N= (n) 30 - Giải thích cho HS hiểu: Giá trị (x); Tần số (n); N = 30 và giới thiệu bảng như thế gọi là “Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu” Để cho tiện ta gọi bảng đó là bảng “Tần số” - Yêu cầu HS trở lại bảng 1 tr. 4 SGK Lập bảng “ Tần số”. 101 4. 102 3. Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “tần số “ (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu). -. 8’. Hoạt động 2: Chú ý - Hướng dẫn HS chuyển bảng “tần số” Kết quả: 2. Chú ý: “ngang” sang bảng “dọc” a) Bảng tần số có dạng là bảng “ngang” hoặc bảng “dọc” Giá 28 30 35 50 trị (x) Tần 2 8 7 3 N=30 b) Bảng “tần số” giúp người số (n) điều tra dễ có những nhận xét Bảng 8 chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho Giá trị (x) Tần số (n) việc tính toán sau này 28 2 30 8 35 7 50 3 N=20 Bảng 9 - Tại sao phải chuyển bảng “Số liệu thống kê ban đầu” thành “tần số”? - Việc chuyển thành bảng ‘tần - Cho HS đọc chú ý b số” giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng, có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này - Đưa bảng phụ ghi phần đóng khung -HS đọc phần đóng khung đó trang 10 SGK. 18’. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố : Bài tập 6 SGK tr11 Bài tập 6 SGK tr11 - Treo bảng phụ nêu đề bài - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài và độc lập - Cả lớp đọc kĩ đề và độc lập a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia làm bài suy nghĩ làm bài. đình Số con của mỗi gia đình (x). 0. 1. 2. 3. 4. Tần số (n). 2. 4. 17. 5. 2. N = 30.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> b) bảng tần số - Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên - Vài HS nêu nhận xét c) Nhận xét về số con của 30 gia đình trong thôn ? (Có thể HS nêu nhận xét không + Số con của các gia đình trong hoàn chỉnh ) thôn là từ 0 đến 4. - Nhận xét , bổ sung + Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. - Liên hệ thực tế qua bài toán này: + Số gia đình có từ 3 con trở lên Thực hiện chủ trương về phát triển chỉ chiếm tỉ lệ: dân số của Nhà nước: Mỗi gia đình chỉ 5 2 .100% 23,3% nên có từ 1 đến 2 con 30 Bài tập 7SGK tr 10 - Treo bảng phụ nêu đề bài. Bài tập 7 SGK tr 10. Tuỏi nghề của mỗi công nhân (x) Tần số (n). 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 1. 3. 1. 6. 3. 1. 5. 2. 1. 2. - Yêu càu HS đọc đề bài và độc lập suy nghỉ làm bài - Gọi HS lên bảng trình bày cả lớp làm - Đọc đề bài và độc lập suy nghỉ bài vào vở làm bài - HS.TB lên bảng trình bày - Gọi HS nhận xét , bổ sung bài làm của bạn.. Bài 5 SGK tr11 Tổ chức hai đội chơi (mỗi đội 5 người) - Đưa bảng phụ ghi danh sách của lớp có thống kê ngày, tháng, năm sinh. N =25. a) Dấu hiệu:Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị: 25. b)Bảng tần số c) Nhận xét: -Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm. -Tuổi nghề cao nhất là 10 năm. -Giá trị có tần số lớn nhất là: 4 Khó có thể nói tuổi nghề của một số công nhân chụm vào một khoảng nào . Bài 5 SGK tr11. -Yêu cầu các đội thống kê các bạn có cùng tháng sinh thì xết thành một nhóm, các bạn hơn tuổi xếp vào ô năm trước, các bạn kém tuổi xếp vào ô năm sau. + trò chơi được thể hiện dưới dạng thi tiếp sức: Cả đội chỉ có một bút, mỗi bạn viết 3 ô rồi chuyển cho bạn sau viết tiếp. + Đội thắng cuộc là đội thống kê nhanh và đúng theo mẫu. Tháng Tần số. Năm trước. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. Năm sau N=.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đưa bảng phụ ghi đáp án để kiểm tra kết quả của hai đôi .Công bố đội thắng cuộc và phát trưởng. 4.Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2’) + Ra bài tập về nhà: Làm các bài tập :1; 3SGK tr 8; bài 4, 5, 6 trang 4 SBT + Chuẩn bị bài mới: - Về nhà học lý thuyết ở vở kết hợp với sách giáo khoa làm bài tập 7 ; 8; 9 ( sgk) - Tiết sau tiếp tục §2Bảng “ tần số “các giá trị của dấu hiệu (tt) - Chuẩn bị thước thẳng , máy tính bỏ túi IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 07-01- 2014 Tiết 44. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 2.Kỹ năng : Rèn kỹ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và ngược lại từ bảng “tần số” viết lại một bảng số liệu ban đầu. 3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Phương tiện dạy học:Bảng phụ ghi bài tập bài 8sgk,bài 9sgk,bài 7SBT;bảng phụ ghi bài tập thêm: +Phươ ng pháp dạy học: Đàm thoại, pháp vấn. +Phương thức tổ chức lớp:Thảo luận nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn,hoạt động cá nhân. 2. Chuẩn bị của học sinh: + Ôn tập các kiến thức:cách lập bảng “tần số”. + Dụng cụ: Thước,bút bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định tình hình lớp: (1’) - Kiểm tra sỉ số lớp,tác phong HS - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2.Kiểm tra bài cũ: (6') Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm Chữa bài tập 5 SBT tr 4 a) Có 26 buổi học trong tháng 2 b) Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi 2 c) Bảng “tần số” 4 Giá trị (x) 0 1 2 3 4 6 Tần số (n) 10 9 4 1 1 1 N = 26 Nhận xét: - Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng 2 - Có 1 buổi lớp có 6 HS nghỉ học (quá nhiều) - Số HS nghỉ học trong một tháng tương đối nhiều HS đi học chưa được chuyên cần - Gọi tự nhận xét đánh giá - GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá ghi điểm 3.Giảng bài mới : a) Giới thiệu bài:(1')Tiết này chúng ta sẽ luyện tập lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu và ngược lại từ bảng “tần số” viết lại một bảng số liệu ban đầu. b) Tiến trình bài dạy: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 32’ Hoạt động1: Luyện tập Bài 1 (Bài 8 SGK.tr 12) Bài 1 (Bài 8 SGK.tr 12) - Đưa bảng phụ ghi đề bài - Đọc đề bài -Gọi HS lần lượt trả lời từng câu -HS làm bài tập a) Dấu hiệu: hỏi. - Điểm số đạt được của mỗi lần bắn a)Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã súng bắn bao nhiêu phát? - Xạ thủ đã bắn 30 phát. b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận b) Bảng “tần số” xét - Giới thiệu cho HS bắn súng là Điểm số (x) 7 8 9 10 một môn thể thao các vận động Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30 viên Việt Nam đã giành được rất nhiều huy chương trong các kì.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> thi ở trong và ngoài nước. Đặc biệt là trong SEA GAMES 22 tổ chức ở nước ta. Bài 2 (Bài 9 SGK tr.12) - Cả lớp làm bài tập - Treo bảng phụ nêu đề bài - HS.TB lên bảng trình bày - Gọi HS lên bảng trình bày cả lóp làm bài vào vở - Cùng HS kiểm tra , sửa chữa bài làm của HS trên bảng Thời gian (x). 3. 4. 5. 6. Nhận xét: -Điểm số thấp nhất: 7. -Điểm số cao nhất: 10. -Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. Bài 2 (Bài 9 SGK.tr12) a) Dấu hiệu:Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (tính theo phút). - Số các giá trị: 35. b) Bảng “tần số”. 7. -HS đọc đề bài. Bài 3 (Bài 7 SBT tr 4) -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài toán này là bài toán ngược - Hãy từ bảng “tần số” viết lại bảng với bài toán lập bảng “tần số”. số liệu ban đầu. -Bảng số liệu ban đầu này phải -Em có nhận xét gì về nội dung yêu có 30 giá trị trong đó có : 4 giá cầu bài này so với bài vừa làm? trị 110; 9 giá trị 120; 8 giá trị - Bảng số liệu này có bao nhiêu giá 125; 2 giá trị 130. trị, các giá trị như thế nào? - Cho ví dụ cách trình bày. 8. 9. 10. c)Nhận xét:: -Thời gian giải một bài toán nhanh nhất: 3 phút. -Thời gian giải một bài toán chậm nhất: 10 phút. -Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao. Bài 3 (Bài 7 SBT tr4) 110 115 125 115 115. 115 120 110 120 125. 125 115 125 125 120. 120 130 120 120 115. 125 115 130 125 120. 110 120 125 120 110. - Cho ví dụ cách trình bày nhỏ hơn -Thảo luận nhĩm theo kỷ thuật khăn trải bàn. Bài 4: - Treo bảng phụ ghi đề bài sau Bài 4 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm: theo kỷ thuật khăn trải bàn trong 5 Điểm kiểm tra 4 5 6 8 10 phút Toán Để khảo sát Kết quả: học tập toán Tần số (n) 2 1 3 3 1 N = 10 của lớp 7A, người ta kiểm tra 10 HS của lớp. Điểm kiểm tra được ghi lại như sau: 4; 4; 5; 6; 6; 6; 8; a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán . Số 8; 8; 10. các giá trị khác nhau là 5. a) Dấu hiệu là gì? Số các giá trị b) Bảng”tần số” theo hàng ngang khác nhau là bao nhiêu? -Bảng “tần số”dọc: b) Lập bảng “tần số” theo hàng ngang và theo cột dọc. Nêu nhận xét (giá trị lớn nhất, giá - Vài HS nhận xét bài các nhóm. trị nhỏ nhất) - Cho HS nhận xét chéo bài các nhóm. Điểm kiểm tra toán Tần số (n).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4 5 6 8 10. .. 2 1 3 3 1 N = 10. Nhận xét: -Điểm kiểm tra cao nhất là 10. -Điểm kiểm tra thấp nhất là 4 -Tỉ lệ điểm trung bình trở lên chiếm 80 0 0 5’. Hoạt động 2: Củng cố - Trong giờ luyện tập hôm nay, các - Dựa vào bảng số liệu thống em đã biết được điều gì? kê ban đầu tìm dấu hiệu, biết lập bảng “tần số” theo hàng ngang cũng như theo cột dọc và từ đó rút ra nhận xét. -Dựa vào bảng “tần số” viết lại bảng số liệu thống kê ban đầu 4. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiết theo (2’) - Xem kĩ các bài tập vừa giải - Làm các bài tập sau: Bài 1: Tuổi nghề (tính theo năm). Số tuổi nghề của 40 công nhân đựoc ghi lại trong bảng sau: 6 5 5 4. 5 4 3 3. 3 6 4 4. 4 2 3 4. 3 3 6 6. 7 6 7 5. 2 4 2 4. 3 2 6 2. 2 4 2 3. 6 2 3 6. a) Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu? b) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét. Bài 2: Cho bảng “tần số” Giá trị (x) Tần số (n). 5 1. 10 2. 15 13. 20 3. Từ bảng này viết lại một bảng số liệu ban đầu. IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG. 25 2. N = 30.
<span class='text_page_counter'>(8)</span>