Present continuous and present simple
Unit 3. Present continuous and present simple (1)
A Hãy nghiên cứu các lời giải thích và so sánh các ví dụ sau:
Present continuous (I am doing)
Hãy dùng thì Present Continuous để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc ta nói hay xung quanh
thời điểm đó, và hành động chưa chấm dứt.
The water is boiling. Can you turn it off?
(Nước đang sôi. Bạn có thể tắt bếp được không)
Listen to those people. What language are they speaking?
(Hãy nghe những người kia. Họ đang nói tiếng nước nào vậy?)
Let’s go out. It isn’t raining now.
(Mình ra ngoài đi. Hiện trời không mưa đâu.)
“Don’t disturb me. I’m busy.” “Why? What are you doing?”
(”Đừng quấy rầy tôi. Tôi đang bận.” “Sao? Bạn đang làm gì đó?”)
I am going to bed now. Goodnight!
(Tôi đi ngủ đây. Chúc ngủ ngon!)
Maria is in Britain at the moment. She’s learning English.
(Maria hiện giờ đang ở Anh quốc. Cô ấy đang học tiếng Anh.)
Hãy dùng thì Present Continuous để diễn đạt một tình huống hay trạng thái có tính chất tạm thời:
I’m living with some friends until I find a flat.
(Tôi hiện ở chung với mấy người bạn cho đến khi tôi tìm được một căn hộ.)
“You’re working hard today” “Yes, I’ve got a lot to do.”
(”Hôm nay bạn làm việc vất vả thật” “Ừ, mình có nhiều việc phải làm quá.”)
Xem thêm UNIT 1.
Present Simple (I do)
Hãy dùng thì Present Simple để đề cập tới các sự việc một cách chung chung, hay những sự việc
được lặp đi lặp lại,
Water boils at
100 degrees celcius.
(Nước sôi ở 100 độ C).
Excuse me. Do you speak English?
(Xin lỗi. Bạn nói được tiếng Anh không?)
It doesn’t rain very much in the summer.
(Trời không mưa quá nhiều vào mùa hè.)
What do you usually do at weekends?
(Bạn thường làm gì vào cuối tuần?)
I always go to bed before midnight.
(Tôi thường đi ngủ trước 12 giờ đêm)
Most people learn to swim when they are children.
(Hầu hết mọi người học bơi khi họ còn nhỏ.)
Hãy dùng thì Present Simple để diễn đạt một tình huống hay trạng thái có tính ổn định, lâu dài:
My parents
live in London
. They have lived there for all their lives.
(Cha mẹ tôi sống ở London. Hai người đã sống ở đó suốt đời.)
John isn’t lazy. He works very hard most of the time.
(John không lười đâu. Hầu như lúc nào anh ấy cũng làm việc rất chăm chỉ.)
Xem thêm UNIT 2.
B I always do và I’m always doing.
Thông thường chúng ta dùng “I always do something” (=Tôi lúc nào cũng làm việc đó):
I always go to work by car.
Tôi luôn đi làm bằng xe hơi. (không nói ‘I’m always going’).
Bạn cũng có thể nói “I’m always doing something”, nhưng với một ý nghĩa khác. Lấy ví dụ:
I’ve lost my key again. I’m always losing things.
Tôi lại làm mất chìa khóa. Tôi luôn làm mất đồ.
“I’m always losing things” không có nghĩa là tôi lúc nào cũng làm mất đồ mà có nghĩa là việc tôi
làm mất đồ xảy ra quá thường xuyên, nhiều hơn bình thường.
“You’re always -ing” có nghĩa bạn làm việc đó rất thường xuyên, sự thường xuyên mà người nói
cho là nhiều hơn bình thường.
A Chúng ta chỉ dùng thì Present Continuous với các hành động hay các sự kiện (như they are
eating/it is raining …) Một số động từ, ví dụ như know và like không phải là những động từ hành
động. Bạn không thể nói ‘I am knowing’ hay ‘they are liking’; Bạn chỉ có thể nói “I know”, “they
like”.
Những động từ sau đây không được dùng với thì Present Continuous:
like love hate want
need prefer know realise
suppose mean understand believe
remember belong contain consist
depend seem
I’m hungry. I want something to eat. (not ‘I am wanting’)
Tôi đang đói. Tôi muốn ăn một chút gì đó.
Do you understand what I mean?
Bạn có hiểu ý tôi muốn nói gì không?
Ann doesn’t seem very happy at the moment.
Lúc này dường như Ann không được vui.
Khi think được dùng với nghĩa believe (tin tưởng), ta không dùng thì Present Continuous:
What do you think
(=believe) will happen?
Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra? (không dùng ‘What are you thinking’)
Nhưng
You look serious. What are you thinking about? (=What is going on in your mind?)
Bạn trông thật nghiêm nghị. Bạn đang nghĩ điều gì vậy? (cái gì diễn ra trong tâm trí bạn vậy?)
I’m thinking of giving up my job. (= I am considering)
Tôi đang nghĩ tới chuyện thôi việc (= Tôi đang xem xét)
Khi have có nghĩa sở hữu (possess),.v.v… ta không dùng với thì continuous (xem UNIT 17):
We’re enjoying our holiday. We have a nice room in the hotel. (not ‘we’re having’)
(Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi. Chúng tôi có một phòng tốt ở khách sạn.)
Nhưng
We’re enjoying our holiday. We’re having a great time.
Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi. Chúng tôi đang có một khoảng thời gian hạnh phúc.
B See, hear, smell, taste
Ta thường dùng thì present simple (không dùng continuous) với những động từ dưới đây:
Do you see that man over there? (not ‘are you seeing’)
Bạn có nhìn thấy người đàn ông đằng kia không?
This room smells. Let’s open a window.
Phòng này có mùi. Ta mở cửa sổ ra đi.
Chúng ta thường dùng can+see/hear/smell/taste:
Listen! Can you hear something?
Chú ý! Bạn có nghe thấy gì không?
Nhưng bạn có thể dùng thì continuous với see (I’m seeing) mang ý nghĩa “having a meeting with”
(gặp mặt, gặp gỡ) đặc biệt ở thì tương lai (Xem UNIT 19A):
I’m seeing the manager tomorow morning.
Sáng
mai
tôi sẽ gặp người quản lý.
C He is selfish và He is being selfish
Động từ be chia ở thì present continuous là I am being/He is being. You are being v.v…
I’m being = I’m behaving / I am acting. So sánh các câu sau:
I can’t understand why he’s being so selfish. He isn’t usually like that.
Tôi không hiểu tại sao giờ anh ta lại tỏ ra ích kỷ như vậy. Bình thường anh ấy đâu có như vậy đâu.
(Being selfish = behaving selfihsly at the moment = hành vi ích kỷ tại thời điểm đó)
Nhưng
He never thinks about other people. He is very selfish.
Anh ta không bao giờ nghĩ đến người khác cả. Anh ta rất ích kỷ.
(= Nói chung là tính anh ta ích kỷ, không chỉ riêng vào lúc nào cả)
Chúng ta dùng am/is/are being để nói hành vi của người khác như thế nào, và không thường
được dùng trong những trường hợp khác, chẳng hạn như:
It’s hot today.
Hôm nay trời nóng (không dùng ‘it is being hot’)
Sarah is very tired.
Sarah rất mệt (không dùng ‘Sarah is being tired’)
D Look và feel
Bạn có thể dùng thì present simple hay continuous khi diễn tả dáng vẻ hay cảm giác của người
nào đó vào thời điểm nói:
You look well today. hay You’re looking well today.
Hôm nay trông bạn khỏe đấy.
How do you feel now? hay How are you feeling now?
Bây giờ bạn cảm thấy thế nào?
Nhưng
I usually feel tired in the morning.
Tôi thường cảm thấy mệt vào buổi sáng. (not ‘I’m usually feeling’)