Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tài liệu Past simple & Past continuous doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.6 KB, 5 trang )

Past simple & Past continuous
Unit 5. Past simple

A Xem xét ví dụ sau:

Wolfgang Amadeus Mozart
was an Austrian musician and composer. He lived from 1756 to 1791. He
started composing at the age of five and wrote more than 600 pieces of music. He was only 35 years old
when he died.


Wolfgang Amadeus Mozart là một nhạc sĩ và nhà soạn nhạc người Úc. Ông sống từ năm 1756 đến năm
1791. Ông bắt đầu soạn nhạc lúc năm tuổi và đã viết hơn 600 bản nhạc. Ông chết khi Ông chỉ mới 35
tuổi.

Lived/Started/wrote/was/died đều ở thì past simple.

B Thường thì động từ thì past simple tận cùng bằng -ed (động từ có qui tắc - regular verbs):

I work in a travel agency now. Before that I worked in a shop.

Tôi hiện giờ đang làm ở một văn phòng du lịch. Trước đây tôi là việc ở một cửa hiệu.

We invite them to our party but they decided not to come.

Chúng tôi đã mời họ dự tiệc với chúng tôi nhưng họ đã quyết định không đến.

The police stopped me
on my way home
last night.


She passed her examination because she studied very hard.

Nhưng có nhiều động từ bất qui tắc (irregular) khi ở thì past simple không tận cùng bằng -ed.

Ví dụ:

write - wrote Mozart wrote more than 600 pieces of music.

see - saw We saw Rose in town a few days ago.

go - went I went to cinema three times last week.

shut - shut It was cold, so I shut the window.

Xem bảng liệt kê các động từ bất qui tắc.

C Trong các câu nghi vấn và các câu phủ định chúng ta dùng did/didn’t + infinitive
(enjoy/see/go…)

I enjoyed Did you enjoy? I didn’t enjoy

She saw Did she see? She didn’t see

They went Did they go? They didn’t go

A: Did you go out last night?

B: Yes, I went to the cinema but I didn’t enjoy the film much.

“When did Mr. Thomas die?” “About ten years ago.”


They didn’t invite her to party, so he didn’t go.

“Did you have time to write the letter?” “No, I didn’t”.

Cẩn thận khi do là động từ chính trong câu:

What did you do at the weekend? (không nói ‘what did you at the weekend’)

I didn’t do anything. (không nói ‘I didn’t do anything’)

D Quá khứ của be (am/ is/ are) là was/ were:

I/he/she/it was/wasn’t was I/he/she/it?

we/you/they were/weren’t were we/you/they?

Ghi chú rằng ta không dùng did trong câu nghi vấn và phủ định với was/were.

I was angry because they were late.

Was the weather good when you on holiday?

They weren’t able to come because they were so busy.

Did you go out last night or were you too tired?

 
 
 

 
 
 
 
 
 
Past continuous

A Hãy xem ví dụ sau:

Yesterday Karen and Jim played tennis. They began at 10 o’clock and finished at 11.30. So, at 10.30 they
were playing tennis.

Hôm qua Karen và Jim chơi quần vợt. Họ đã bắt đầu chơi lúc 10h và kết thúc lúc 11h30.

Vậy lúc 10 h30 họ đang chơi quần vợt.

They were playing = “Họ đang ở giữa cuộc chơi lúc đó và họ chưa kết thúc cuộc chơi.”

Was/were -ing là thì past continuous (quá khứ tiếp diễn):

playing

I/he/she/it was doing

we/you/they were working etc

B Chúng ta dùng thì past continuous để diễn tả một người nào đó đang thực hiện một công việc
dở dang tại thời điểm được đề cập. Hành động hay sự việc đã xảy ra trước thời điểm này nhưng
chưa kết thúc.


This time last year I was living in Brazil.

Vào thời điểm này năm ngoái tôi đang sống ở Brazil.

What were you doing at 10 o’clock last night?

I waved to her but she wasn’t looking.

C So sánh thì past continuous - quá khứ tiếp diễn (I was doing) và past simple - quá khứ đơn (I
did):

Past continuous (đang ở giữa hành động)

I was walking home when I meet Dave.

(= ở giữa đường đi về nhà tôi gặp Dave)

Ann was watching television when the phone rang.

Ann đang xem TV khi điện thoại reng.

Past simple (hoàn tất hành động)

I walked home after the party last night.

(= tôi đã đi về nhà, hoàn tất).

Ann watched television a lot when she was ill last year.


Ann đã xem TV rất nhiều khi cô ấy bệnh năm ngoái.

D Ta thường dùng thì past simple và past continuous cùng với nhau để diễn tả một sự việc xảy ra
vào lúc đang xảy ra một sự việc khác:

Tom burnt his hand when he was cooking the dinner.

I saw you in the park yesterday. You were sitting on the grass and reading a book.

While I was working in the garden, I hurt my back.

Nhưng chúng ta dùng thì past simple khi một sự việc xảy ra sau một sự việc khác:

I was walking along the road when I saw Dave. So I stopped and we had a chat.

Khi đang đi trên đường thì tôi gặp Dave. Tôi đã dừng lại và chúng tôi cùng trò chuyện.

Hãy so sánh hai câu sau để thấy r’ sự khác biệt về ý nghĩa:

When Karen arrived, we were having dinner.

Khi Karen tới, chúng tôi đang ăn tối.

(= Chúng tôi đã ăn tối trước khi Karen tới.)

When Karen arrived, we had dinner.

Khi Karen tới, chúng tôi ăn tối.

(= Karen tới trước rồi sau đó chúng tôi ăn tối.)


E Có một số động từ (ví dụ như know/ want/ believe) không được dùng ở các thì continuous (xem
UNIT 4A để biết thêm chi tiết):

We were good friends. We knew each other well. (not ‘we were knowing’)

Chúng tôi là những người bạn tốt. Chúng tôi hiểu r’ về nhau.

I was enjoying the party but Chris wanted to go home. (not ‘was wanting’)

Tôi đã rất thích buổi tiệc nhưng Chris muốn về nhà.

 

×