Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

NCKHSPUD VAN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. MỤC LỤC MỤC LỤC…………………………………………………………………1 DANH MỤC VIẾT TẮT………………………………………………….2 BẢN TÓM TẮT KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU KHSPUD………………..3. NỘI DUNG………………………………………………………………… 1.TÓM TẮT ĐỀ TÀI………………………………………………………3 2.GIỚI THIỆU:…………………………………………………………….4 2.1 Hiện trạng nguyên nhân………………………………………………..4 2.2 Giải pháp thay thế………………………………………………………4 2.3 Lịch sử của vấn đề nghiên cứu…………………………………………5 2.4 Vấn đề nghiên cứu……………………………………………………..5 2.5 Giả thuyết nghiên cứu………………………………………………….5 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………………….6 3.1 Khách thể nghiên cứu…………………………………………………..6 3.2 Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………….6 3.3 Quy trình nghiên cứu…………………………………………………..6 3.4 Đo lường……………………………………………………………….7 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN…………………8 4.1 Mô tả dữ liệu ,Phân tích dữ liệu ……………………………………….8 4.2 Bàn luận……………………………………………………………….9 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ……………………………………..10 5.1 Kết luận 5.2 Khuyến nghị 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………10 7.PHỤ LỤC………………………………………………………………..11 7.1 Phụ lục 1: Minh họa bản đồ tư duy qua các bài học…………………...11 7.2 Phụ lục 2 : Đề bài kiểm tra trước và sau tác động (15’)………………22 7.3 Phụ lục 3: Bảng điểm lớp 8 (thực nghiệm và đối chứng)……………..24 7.4 Phụ lục 4: Bài kiểm tra của học sinh. DANH MỤC VIẾT TẮT 1.Bản đồ tư duy : BĐTD 2.Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: NCKHSPUD Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG Tên đề tài: Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của Trường THCS Thị Trấn. Người nghiên cứu: Trần Thị Mon Đơn vị( trường, huyện): Trường THCS Thị Trấn, huyện Trảng Bàng. Bước 1.Hiện trạng Nguyên nhân. 2.Giải pháp thay thế. 3. Vấn đề nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu. 4. Thiết kế. 5.Đo lường 6.Phân tích dữ liệu. 7. Kết quả. Hoạt động Hiện trạng: Học sinh chưa hứng thú trong học tập, chưa biết khái quát, hệ thống hóa kiến thức bài học như thế nào cho dễ nhớ, dễ thuộc. Nguyên nhân: - Học sinh chưa xác định đúng động cơ học tâp đúng đắn. - Học sinh dành nhiều thời gian trên mạng xã hội như facebook, xem phim online và những trò chơi ở siêu thị…hơn là thời gian để học bài. - Giáo viên chưa chú trọng hướng dẫn học sinh hệ thống hóa kiến thức. Tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học Tiếng Việt lớp 8 nhằm giúp học sinh hứng thú hơn trong học tập và biết hệ thống hóa kiến thức một cách có hiệu quả. - Tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học liệu có góp phần nâng cao kết quả học tập Tiếng Việt lớp 8 hay không? - Tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học sẽ góp phần nâng cao kết quả học tập Tiếng Việt lớp 8. - Lựa chọn thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động với các nhóm tương đương. - Mô tả học sinh trong hai nhóm thực nghiệm và đối chứng. - Thu thập dữ liệu về kiến thức qua bài kiểm tra. - Kiểm chứng độ giá trị nội dung của bài kiểm tra thực hiện trước và sau tác động. - Lựa chọn phép kiểm chứng T-test độc lập để so sánh giá trị trung bình của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng. - Tính độ lệch giá trị trung bình SMD. - Hiệu quả đối với vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa không? - Nếu có ý nghĩa mức độ ảnh hưởng thì sẽ góp phần nâng cao sự hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8.. 1.TÓM TẮT ĐỀ TÀI: Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. Ngành Giáo dục luôn coi trọng vấn đề đổi mới phương pháp dạy học để có được hoạt động học tập chủ động tích cực , sáng tạo của học sinh. Thầy dạy học lấy học sinh làm trung tâm trong môn Ngữ Văn sẽ đem lại hứng thú cho cả thầy lẫn trò. Học trò được bộc lộ bản thân, được đánh giá ở nhiều phía, như vậy thầy sẽ hiểu được thực chất về trò để từ đó có phương pháp thích ứng nhằm đem lại hiệu quả cao trong dạy học. Mặt khác, chính sự đổi mới phương pháp sẽ tạo cho học sinh có nề nếp làm việc khoa học và tự tin trong học tập. Vấn đề này đã được đề cập nhiều lần trong các văn kiện đại hội Đảng, trong luật Giáo dục. Đặc biệt, văn bản số 242TB/TW ngày 15/04/2009 thông báo kết luận của Bộ chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung Ương 2 (khóa VIII) phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020 chỉ rõ “Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học, khắc phục cơ bản lối truyền thụ một chiều. Phát huy phương pháp dạy học tích cực, sáng tạo, giảm thời gian giảng lý thuyết, tăng thời gian tự học, tự tìm hiểu cho học sinh” Để phát huy được tính tự học của học sinh cần tạo điều kiện để học sinh suy nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều hơn, được phát biểu quan điểm của mình, được tham gia vào quá trình học tập để tự chiếm lĩnh tri thức. Sử dụng BĐTD trong dạy học là một trong những đổi mới phương pháp dạy học, bởi BĐTD là một hình thức ghi chép trong mạch tư duy của mọi người, cùng một nội dung nhưng mỗi người có thể “thể hiện” nó dưới dạng BĐTD theo một cách riêng, do đó việc lập BĐTD phát huy được tối đa khả năng sáng tạo của mỗi người . Dạy và học môn Ngữ Văn nhất là môn Tiếng Việt, việc áp dụng BĐTD trong dạy học rất phù hợp, rất thiết thực, giúp học sinh nhanh hiểu bài, khắc sâu kiến thức hơn bởi hơn ai hết mỗi học sinh tự vẽ cho mình một BĐTD có nghĩa là học sinh đã hiểu bài, đã biết hệ thống kiến thức bài học cho mình , các em đã biết bài học đó có mấy ý chính, mỗi ý chính có mấy ý phụ được thể hiện qua các nhánh trong bản đồ tư duy mà chính mình đã xây dựng. Đồng thời các em sẽ tự chọn màu tự hoàn thiện cho bản đồ của mình. Điều đó giúp cho học sinh hứng thú trước thành quả của mình. Qua phần trình bày trên tôi thấy phương pháp vẽ BĐTD được đánh giá cao nhất góp phần nâng cao chất lượng bộ môn. Để thực hiện tốt vai trò giảng dạy sao cho đạt hiệu quả của người giáo viên tôi quyết định chọn đề tài “ Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt 8 qua việc tăng cường sử dụng BĐTD trong dạy học của trường THCS Thị Trấn “. Nghiên cứu được tiến hành trên hai lớp 8/2 và 8/4 của trường THCS Thị Trấn. Lớp 8/2 là lớp thực nghiệm và lớp 8/4 là lớp đối chứng. Cả hai lớp đều cùng một giáo viên dạy. Lớp thực nghiệm được thực hiện giải pháp thay thế khi dạy lớp 8/2 các tiết 27, 50, 53, 59, 79, 82, 86, 89 năm học 2013-2014. Lớp thực nghiệm đã đạt kết quả cao hơn lớp đối chứng. Điểm trung bình (giá trị trung bình) thang đo kết quả của lớp thực nghiệm là 7.61 của lớp đối chứng là 6.51 .Kết quả kiểm chứng T-Test cho thấy p=0.0003 có nghĩa là có sự khác biệt lớn giữa điểm trung bình của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. Điều đó chứng minh rằng sử dụng BĐTD trong giảng dạy Tiếng Việt lớp 8 đã nâng cao hứng thú , phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh và nâng cao chất lượng học tập có kết quả tốt đối với phân môn Tiếng Việt 8.. 2.GIỚI THIỆU Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. 2.1 Hiện trạng, nguyên nhân. Do các em học sinh tại địa bàn Thị Trấn nên có ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng học tập của học sinh. Ưu điểm là các em có đầy đủ điều kiện như : cha mẹ tạo điều kiện tốt nhất cho học tập, không phải lam lũ phụ việc đồng áng như các em ở vùng nông thôn. Bên cạnh đó, đa phần là phụ huynh làm nghề buôn bán ,gia đình lại ít con , cha mẹ bận bươi chãi bán buôn chỉ cung cấp tiền bạc cho các em ăn học mà đôi khi thiếu sự quan tâm đúng mức.Hơn nữa, thực tế hiện nay do sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin nhiều loại hình giải trí đã thu hút các em, khiến các em ham chơi hơn ham học. Các em dành nhiều thời gian xem tivi, lang thang trên mạng facebook, chơi game, xem phim online…hơn là học bài làm bài tập, đọc tài liệu tham khảo. Chính vì thế chất lượng học Ngữ Văn nói chung và Tiếng Việt nói riêng có chiều hướng giảm sút vì học sinh không say mê học tập, do các em mất căn bản từ những lớp dưới, các em chưa có góc học tập cố định,chưa có động thái học tập đúng đắn, vào lớp chưa chú ý nghe giảng bài, khả năng kết hợp quan sát nghe giáo viên giảng để ghi vào vở, quan sát và sử dụng sách giáo khoa không hiệu quả. Nguyên nhân chính là do các em chưa xác định được động cơ học tập. Phụ huynh học sinh chưa thực sự quan tâm tới việc học tập của con em mình do bận kế mưu sinh. Qua thực tế giảng dạy bộ môn Tiếng Việt lớp 8, tôi nhận thấy phần lớn các học sinh khi nghe giảng bài trên lớp thì lơ là, không ghi chép bài học, có khi ghi chép thì chỉ cắm cúi ghi vào tập của mình những gì thầy cô cho ghi mà thôi, không chú ý nghe giảng bài nên về nhà mở vở ra học mặc dù ghi được rất nhiều nhưng đọc mãi không hiểu kiến thức hoặc có hiểu được thì kiến thức không thành hệ thống. Việc học tập như vậy khiến các em mất nhiều thời gian, học thụ động và cách học đó chưa đem lại hiệu quả cao. Vậy làm thế nào để học sinh nắm bắt kiến thức được dễ dàng thuận tiện hơn? “Muốn học sinh học tích cực thì giáo viên cũng phải có những phương pháp dạy học tích cực”. Tôi đã hướng dẫn học sinh tự tìm tòi, lĩnh hội, hệ thống hóa kiến thức, tôi áp dụng kỹ thuật dạy học sử dụng bản đồ tư duy( BĐTD) kết hợp những phương pháp dạy học tích cực khác như: nêu vấn đề, phát vấn, kể chuyện, thuyết trình, trò chơi, thảo luận nhóm, hay cho bài tập về nhà có kiểm tra thường xuyên để theo dõi đôn đốc các em học tập tốt hơn, tôi thấy các em có chiều hướng thay đổi trong vấn đề học tập của mình. Việc tăng cường sử dụng BĐTD ngay vào việc giảng dạy để có thể thiết lập và phát triển khả năng học tập chủ động và năng động của học sinh nhằm giúp cho các em học tập tốt, làm bài tốt. Đây là phương pháp khả thi có thể góp phần giải quyết tận gốc để nâng cao hiệu quả dạy và học Ngữ Văn trong nhà trường THCS. 2.2 Giải pháp thay thế Trong quá trình giảng dạy tôi được tiếp cận với nhiều phương pháp dạy học tích cực, trong đó tôi nhận thấy việc sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học môn Tiếng Việt là rất hợp lý, dễ vận dụng và trường THCS nào cũng có đủ cơ sở vật chất để thực hiện. Chính vì thế tôi chọn giải pháp tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học Tiếng Việt lớp 8, nhằm giúp các em có được cái nhìn tổng thể về kiến thức và có khả năng vận dụng kiến thức một cách linh hoạt.. Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. 2.3 Lịch sử của vấn đề nghiên cứu Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài :Chuyên đề nghiên cứu của tổ Ngữ Văn trường THCS Thị Trấn : Chuyên đề: “Ứng dụng bản đồ tư duy trong dạy học Ngữ Văn” của cô Trần Thị Hảo. 2.4 Vấn đề nghiên cứu - Việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong giảng dạy Tiếng Việt lớp 8/2, 8/4 có nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập của học sinh hay không? - Khi áp dụng bản đồ tư duy trong giảng dạy có nâng cao kĩ năng tổng hợp kiến thức bài học hay không? 2.5 Giả thuyết nghiên cứu - Sử dụng BĐTD sẽ nâng cao hứng thú và hiệu quả trong học tập. - Khi sử dụng BĐTD sẽ rèn cho học sinh kĩ năng tổng hợp, ghi nhớ và biết hệ thống hóa kiến thức bài học , chương học, phần học…. 3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. 3.1 Khách thể nghiên cứu Tôi tiến hành nghiên cứu tại trường THCS Thị Trấn, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh là đơn vị mà tôi đang công tác và có nhiều điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện đề tài nghiên cứu KHSPUD (khoa học sư phạm ứng dụng). -Đối với giáo viên: Tôi là giáo viên dạy lớp đã có nhiều năm công tác , luôn có lòng nhiệt tình và trách nhiệm cao trong giảng dạy.Năm học 2013-2014 tôi được nhà trường phân công giảng dạy môn Ngữ Văn ở hai lớp 8/2 và lớp 8/4. -Đối với học sinh: Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau về thành phần , tỉ lệ, năng lực nhận thức được thể hiện ở bảng sau: LỚP 8/2 8/4. TỔNG SỐ 39 37. NAM 21 20. NỮ 18 17. 3.2 Thiết kế nghiên cứu - Chọn hai lớp nguyên vẹn: lớp 8/2 là lớp thực nghiệm, lớp 8/4 là lớp đối chứng. Tôi ra đề kiểm tra phần Tiếng Việt cho hai nhóm trước khi tác động. Kết quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình của hai nhóm không có sự khác biệt nhau. Do đó, tôi dùng phép kiểm chứng T-Test để kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm trung bình của hai nhóm trước khi tác động. - Bản kiểm chứng xác định các nhóm tương đương. Đối chứng Thực nghiệm TBC 5.97 5.94 P= 0.466 P= 0.466 >0.05 , từ đó ta kết luận sự chênh lêch điểm số trung bình của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương. Bảng thiết kế nghiên cứu Nhóm. KT trước tác động. Tác động KT sau tác động Tăng cường sử Thực nghiệm 01 03 dụng BĐTD Có sử dụng BĐTD Đối chứng 02 nhưng không 04 thường xuyên Ở thiết kế này tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập. 3.3. Quy trình nghiên cứu: * Chuẩn bị của giáo viên: - Lớp 8/4: lớp đối chứng giáo viên thiết kế bài dạy không thường xuyên sử dụng BĐTD . - Lớp 8/2: lớp thực nghiệm giáo viên thiết kế các bài dạy thường xuyên sử dụng BĐTD. * Tiến hành dạy thực nghiệm: thời gian tiến hành thực nghiệm theo phân phối chương trình của Phòng GD-ĐT Trảng Bàng và theo thời khóa biểu trường THCS Thị Trấn sắp xếp để đảm bảo tính khách quan. Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. Thứ ngày Thứ Sáu 4/10/2013 Thứ Ba 12/11/2013 Thứ Năm 21/11/2013 Thứ Sáu 29/10/2013 Thứ Tư 15/12/2013 Thứ Tư 22/12/2013 Thứ Tư 12/2/2014. Tiết TKB. Tiết PPCT. Tên bài dạy. 1. 27. Tình thái từ. 1. 50. Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 1. 53. Dấu ngoặc kép. 2. 59. Ôn luyện dấu câu. 2. 82. Câu cầu khiến. 2. 86. Câu cảm thán. 1. 89. Câu trần thuật. 3.4. Đo lường và thu thập dữ liệu: - Bài kiểm tra trước tác động là bài kiểm tra 15 phút về dấu câu tôi cho học sinh lớp thực nghiệm và đối chứng thực hiện hai đề kiểm tra tương đương ở cùng một thời điểm để kiểm tra độ tin cậy. - Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra 15 phút về câu cầu khiến: tôi cho học sinh lớp thực nghiệm và đối chứng thực hiện hai đề kiểm tra tương đương ở cùng một thời điểm để kiểm tra độ tin cậy. Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra sau khi có tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong giảng dạy . Sau khi chấm bài tôi thấy kết quả thu được là đáng tin cây. (Minh họa ở phần phụ lục 1). 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN 4.1 Mô tả dữ liệu: Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. Nhóm thực nghiệm CÔNG THỨC MỐT TRUNG VỊ GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH ĐỘ LỆCH CHUẨN. GIÁ TRỊ NHÓM THỰC NGHIỆM =Mode(D4:D42) 9 = Median(D4:D42) 8 =Average (D4:D42) 7.61 = Stdev(D4:D42). 1.31. CÔNG THỨC =Mode(G4:G40) = Median(G4:G42) =Average (D4:D42). GIÁ TRỊ NHÓM ĐỐI CHỨNG 7 7 6.51. = Stdev(D4:D42). 1.19. Nhóm đối chứng MỐT TRUNG VỊ GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH ĐỘ LỆCH CHUẨN. SMD=(7.61-6.51)/1.31) = 0.839. 4.2 Phân tích dữ liệu Bảng so sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động Điểm trung bình Độ lệch chuẩn Giá trị P của T-Test Chênh lệch giá trị TB chuẩn (SMD). Nhóm đối chứng 6.51 1.19 0.00013 0.839. Nhóm thực nghiệm 7.61 1.31. BIỂU ĐỒ SO SÁNH KẾT QUẢ TRƯỚC VÀ SAU TÁC ĐỘNG CỦA HAI LỚP ĐỐI CHỨNG VÀ THỰC NGHIỆM. Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. Như đã chứng minh kết quả của hai nhóm trước tác động là tương đương. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng T-Test cho kết quả P= 0.00013 ta thấy sự chênh lệch điểm trung bình giữa lớp thực nghiệm và lớp đối chứng là rất có ý nghĩa, nghĩa là chênh lệch điểm trung bình nhóm thực nghiệm cao hơn điểm trung bình lớp đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học mang lại. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0.839 Theo bảng tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị trung bình SMD= 0.839 cho thấy mức độ ảnh hưởng của dạy học tăng cường sử dụng BĐTD trong dạy học phân môn Tiếng Việt làm nâng cao kết quả học tập của học sinh là lớn. Giả thuyết của đề tài: “ Tăng cường sử dụng BĐTD trong dạy học Tiếng Viêt lớp 8 làm nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập của học sinh” đã được kiểm chứng. 4.3 BÀN LUẬN Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của lớp thực nghiệm là điểm trung bình = 7.61 , kết quả bài kiểm tra tương ứng của lớp đối chứng là điểm trung bình = 6.51. độ lệch điểm số giữa hai lớp là 1.31. Điều đó cho thấy điểm trung bình của hai lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tăng cường tác độngviệc sử dụng bản đồ tư duy có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của bài kiểm tra sau tác động là SMD= 0.839 Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn, không phải do ngẫu nhiên. Phép kiểm chứng T-Test điểm trung bình bài điểm tra sau tác động của hai lớp là P= 0.00013 . Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của hai lớp không phải do ngẫu nhiên mà do tác động nghiên về nhóm thực nghiệm. 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 5.1.Kết luận: Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. Việc tăng cường sử dụng BĐTD trong dạy học Tiếng Việt lớp 8 thuộc môn Ngữ văn trường THCS Thị Trấn đã góp phần nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập của học sinh. 5.2.Khuyến nghị: Sử dụng BĐTD trong dạy học giáo viên có thể vẽ trên phần mềm trình chiếu khi dạy hoặc giáo viên tự vẽ tay khi dạy. Vì vậy khi đến lớp nhất thiết giáo viên phải chuẩn bị đầy đủ phương tiện cho tiết dạy (bài dạy điện tử - nếu dạy máy chiếu, phấn màu các loại nếu dạy theo phương pháp truyền thống.). Với kết quả mà đề tài mang lại, tôi mong rằng các thầy cô anh chị đồng nghiệp quan tâm chia sẽ và nhất là giáo viên dạy môn Ngữ văn THCS có thể áp dụng đề tài này vào dạy học cho tất cả ba phân môn : văn bản, tiếng việt và tập làm văn, vừa giúp học sinh hứng thú vừa giúp các em ghi nhớ kiến thức một cách hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả học tập.. 6.TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1.Sách giáo khoa , sách giáo viên Ngữ văn 8 - Tác giả: Nguyễn Khắc Phi , Nguyễn Hoành Khung, Nguyễn Minh Thuyết, Trần Đình Sử… - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam 2.Một số chuyên đề bồi dưỡng cán bộ quản lí và giáo viên THCS. - Chủ biên: Trần Đình Châu - Các tác giả: Trần Kiều, Vũ Đình Chuẩn, Trương Đình Mậu, Phạm Lê Hòa… 3.Một số vấn đề đổi mới phương pháp dạy học ở trường THCS môn Ngữ văn - Tác giả: Vũ nho, Nguyễn Thúy Hồng - Lưu hành nội bộ 4.Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho GV THCS chu kì III môn Ngữ văn quyển 1,2 - Nhóm tác giả: Quyển 1: Lương Kim Nga, Nguyễn Thúy Hồng… Quyển 2: Nguyễn Kim Bảo, Nguyễn Hải Châu…. 7.PHỤ LỤC CỦA ĐỀ TÀI 7.1/ Phụ lục 1:Kế hoạch bài học: Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TƯ DUY TRONG TỔNG KẾT, ÔN LUYỆN KIẾN THỨC. Kế hoạch bài học tiết:59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU 4.3 Tiến trình bài học : ( 33’ ) Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: (1’) Vào bài Mục tiêu: gây sự chú ý cho học sinh. GV: Trong câu có một bộ phận góp phần không nhỏ trong cách diễn đạt ngôn ngữ đó là dấu câu. Hôm nay chúng ta sẽ “ Ôn luyện dấu câu” để sử dụng dấu câu cho thật chính xác. Hoạt động 2: (10’) Mục tiêu: Củng cố kiến thức_ I. Củng cố kiến thức( Tổng kết về tổng kết về dấu câu dấu câu): GV hệ thống lại dấu câu cho HS nắm. Dấu câu Công dụng GV: Ở lớp 6 chúng ta đã học được những dấu câu 1) Dấu chấm. - Dùng để kết nào? Nêu tác dụng của những dấu câu đó? thúc câu trần HS trả lời: thuật. o Dấu chấm: dùng để kết thúc câu trần thuật. 2/Dấu chấm - Dùng để kết hỏi thúc câu nghi o Dấu chấm hỏi: dùng để kết thúc câu nghi vấn. vấn. o Dấu chấm than: dùng để kết thúc câu cầu khiến 3/Dấu chấm - Dùng để kết hoặc câu cảm thán. than thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán. 4/Dấu phẩy. - Dùng để phân cách các thành phần và các bộ phận của câu. GV: Ở lớp 7 chúng ta đã học được những dấu câu 5)Dấu chấm - Biểu thị bộ lửng nào? Nêu tác dụng của những dấu câu đó? phận chưa liệt kê HS: Dấu chấm phẩy: dùng để đánh dấu ranh giới giữa tiếp. các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp; đánh dấu - Biểu thị lời nói ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức ngập ngừng, ngắt tạp. quãng. HS: Dấu gạch nối: dùng để nối các tiếng trong một - Làm giảm nhịp phiên âm. điệu câu văn, hài  Lưu ý: Dấu gạch nối không phải là dấu câu, nó chỉ là . hước, dí dỏm. một quy định về chính tả. 6.Dấu chấm - Đánh dấu ranh giới giữa các vế phẩy. của 1 câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong 1 phép liệt kê phức Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. GV:? Ở lớp 8 chúng ta đã học được những dấu câu nào? Nêu tác dụng của những dấu câu đó? HS:Dấu ngoặc đơn: dùng để đánh dấu phần có chức năng chú thích. HS: Dấu hai chấm dùng để: - Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho 1 phần trước đó. - Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại. HS: Dấu ngoặc kép dùng để: - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai…. tạp. - Đánh dấu bộ 7/Dấu gạch phận giải thích ngang. chú thích trong câu. - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. - Biểu thị sự liệt kê. - Nối các từ trong 1 liên danh. 8/Dấu gạch - Nối các tiếng nối trong 1 từ phiên âm. - Dùng để đánh dấu phần có chức 9/ Dấu năng chú thích. ngoặc đơn - Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho 1 phần trước đó. - Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc 10)Dấu hai lời đối thoại. chấm - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn 11/ Dấu dẫn trực tiếp. ngoặc kép - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt, hàm ý mỉa mai. - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo.. II.Các lỗi thường gặp về dấu câu. 1) Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. GV gọi HS đọc ví dụ SGK trang 151. - Tác phẩm “ Lão Hạc” làm em vô ? Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? Nên dùng cùng xúc động. Trong xã hội cũ, dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó? biết bao nhiêu người nông dân đã Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. HS đọc ví dụ SGK/T 151. ? Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai? Vì sao? - HS đọc ví dụ: ? Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức?. ? Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao?. - HS đọc yêu cầu bài tập 1 SGK. ? Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn văn sau và thay dấu câu thích hợp?. sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc. 2) Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. - Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất. 3) Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi câu chưa kết thúc. - Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này. 4)Lẫn lộn công dụng của các dấu câu. - Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu . Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này . Ghi nhớ SGK/ 151. III. Luyện tập. 1) Bài tập 1: - Lần lượt dùng các dấu câu sau đây vào chỗ dấu ngoặc đơn. ( , ), ( . ), ( . ), ( , ), ( : ), ( - ), ( ? ), ( ! ), ( ! ), ( ! ), ( , ), ( . ), ( . ), ( , ), ( . ), ( , ), ( , ), ( , ), ( . ), ( , ), ( : ), ( ? ), ( ? ), ( ? ), ( ! ) 2) Bài tập 2: a ……..mới về?...Mẹ dặn là anh…chiều nay. a. Sản xuất,…có câu tục ngữ: “ lá lành đùm lá rách”. b. …năm tháng; nhưng…. Hoạt động 3: (10’ )Các lỗi thường gặp về dấu câu: GV đưa bảng phụ có ghi sẵn các ví dụ. GV gọi 1 HS đọc VD 1. GV: Ví dụ trên thiếu ngắt câu ở chữ nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó? HS: Thiếu dấu ngắt câu sau: “ xúc động”. Dùng dấu chấm để kết thúc câu. Viết hoa chữ “T” ở đầu câu. GV: Dùng dấu chấm sau câu này đúng hay sai? Vì sao? Ở chỗ này nên dùng dấu gì? HS: Sai. Vì câu chưa kết thúc. Nên dùng dấu phẩy. GV: Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức? Hãy đặt dấu câu thích hợp Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. vào chỗ đó? HS: Thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết. GV: Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai là đúng chưa? Vì sao? HS: Sai. Vì đây không phải là câu nghi vấn. Đây là câu trần thuật nên dùng dấu chấm. HS: Dấu câu ở cuối câu thứ hai là sai. Đây là câu nghi vấn nên dùng dấu chấm hỏi (?). GV: Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 4 (13’) Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập. GV:Gọi HS đọc Bài tập 1, xác định và nêu yêu cầu của Bài tập. GV: Gọi HS đọc Bài tập 2, xác định và nêu yêu cầu của Bài tập.  Cho HS thảo luận nhóm 5’ .( bảng phụ) Nhóm 1, 2: làm 2a. Nhóm 3, 4: làm 2b. Nhóm 5, 6: làm 2c. GV: Gọi HS nhận xét  GV nhận xét, sửa chữa.  GV chốt lại  liên hệ giáo dục HS cách dùng dấu câu chính xác khi tạo lập văn bản. 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập ( 5’ ) 5.1 Tổng kết(4’) ? Qua phần ôn luyện về kiến thức của tiết học hôm nay em hãy vẽ bản đồ tư duy toàn bộ kiến thức về dấu câu?. Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. Câu hỏi: Qua ôn luyện em rút ra được bài học gì về việc sử dụng dấu câu khi viết? Đáp án: Muốn sử dụng dấu câu chính xác trong khi viết ta cần nắm vững đặc điểm công dụng của dấu câu kết hợp với mục đích của người viết thì mới đạt hiệu quả giao tiếp. 5.2 Hướng dẫn hs học tập:( 1’ )  Đối với bài học của tiết học này: - Học bài về dấu câu. - Xem lại các bài tập đã giải.  Đối với bài học của tiết học tiếp theo: - Học, ôn tập các bài: “ Từ tượng hình, tượng thanh”; ; “ Trợ từ”; “ Thán từ”; “ Câu ghép”, “ Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội”. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. 6. Phụ lục. Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TƯ DUY TRONG KIỂM TRA MIỆNG Kế hoạch bài học tiết: 86 CÂU CẢM THÁN 4 TIẾN TRÌNH: 4.1 OÅn ñònh tổ chức vaø kiểm diện: ( 1’ ) 4.2 Kiểm tra miệng: ( 5’ ) GV đặt câu hỏi, gọi HS trả lời. Câu 1. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến bằng cách vẽ bản đồ tư duy. ( 6đ ). Câu 2. Sửa BT 5 ( SGK/ 33 ) ( 3đ ) Đáp án: . Sửa BT 5 ( SGK/ 33 ) ( 3đ ) - Hai câu này không thể thay thế cho nhau được, vì có nghĩa rất khác nhau. + Trường hợp 1: Người mẹ khuyên con vững tin bước vào đời. + Trường hợp 2: Người mẹ bảo con đi cùng mình. Câu 3 Tiết học hôm nay,chúng ta học về kiến thức gì? (1đ) Đáp án: Tiết học hôm nay, chúng ta học kiến thức về câu cảm thán. (1đ) 4.3 Bài mới: ( 33’ ). Hoạt động của GV v HS Nội dung bài học Hoạt động 1: (1’)Vào bài GV: Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”. Đó chính là câu thơ bộc lộ cảm xúc hay ta còn gọi là kiểu câu cảm thán. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kiểu câu này. Hoạt động 2: (15’) Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng. I/ Đặc điểm hình thức và chức GV gọi HS đọc đoạn trích. năng. GV: Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu cảm thán? HS: “ Hỡi ơi lão Hạc!”; “ Than ôi!”. GV: Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cảm thán? HS: Những từ: Hỡi ơi, Than ôi. GV: Câu cảm thán dùng để làm gì? HS: Bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết).  GV lưu ý thêm cho HS : Người nói có thể bộc lộ cảm Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. xúc bằng nhiều kiểu câu khác ( câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu trần thuật ) nhưng trong câu cảm thán cảm xúc của người nói được biểu thị bằng phương tiện đặc thù: từ ngữ, cảm xúc,… GV: Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài toán có thể dùng câu cảm thán không? Vì sao? HS: Ngôn ngữ trong đơn từ, hợp đồng và ngôn ngữ để trình bày kết quả giải bài toán là ngôn ngữ duy lý, ngôn ngữ của tư duy lô-gíc nên không thích hợp với việc sử dụng những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ rõ cảm xúc.  Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 3: (17’) Hướng dẫn HS luyện tập. GV gọi HS đọc BT.1, xác định và nêu yêu cầu của bài tập.  Cho HS thảo luận tổ (5’). Chọn 4 tổ làm nhanh nhất trình bày.( bảng phụ) GV đưa bảng phụ có ghi sẵn đáp án để HS so sánh, đối chiếu và sửa chữa. * GD kĩ năng sống giao tiếp: Trình bày suy nghĩ,ý tưởng,trao đổi về đặc điểm,cách sử dụng câu cảm thán-> từ đó giáo dục học sinh sử dụng câu cảm thán đúng lúc, đúng chỗ tăng hiệu quả giao tiếp.  GV gọi HS đọc BT.2, xác định và nêu yêu cầu của bài tập..  GV gọi HS đọc BT.3, xác định và nêu yêu cầu của bài tập.  GV gọi 2 HS lên bảng làm.  GV liên hệ giáo dục kĩ năng sống ra quyết định : HS biết cách dùng câu cảm thán trong khi nói, viết phù hợp với mục đích giao tiếp. 5 Tổng kết và hướng dẫn học tập : ( 5’ ) Giáo viên : Trần Thị Mon. Ghi nhớ SGK. II/ Luyện tập. 1) Bài tập 1. Xác định câu cảm thán. “ Than ôi!”; “ Lo thay!”; “ nguy thay!”; “ Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!”; “ Chao ôi, có biết đâu rằng…thôi.” - Không phải tất cả các câu trong những đoạn trích đều là câu cảm thán. Vì chỉ có những câu trên mới có từ ngữ cảm thán ( được in đậm ) 2) Bài tập 2. a. Lời than thở của người nông dân dưới chế độ phong kiến. b. Lời than thở của người chinh phụ trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra. c. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống. d. Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương, oan ức của Dế Choắt.  Tuy đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc, nhưng không có câu nào là câu cảm thán, vì không có hình thức đặc trưng. 3) Bài tập 3. - Mẹ ơi, tình yêu mà mẹ đã dành cho con thiêng liêng biết bao! - Đẹp thay cảnh Mặt Trời buổi bình minh!. Trường THCS Thị Trấn. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. 5.1 Toång keát (3’). * Giáo viên gọi học sinh lên bảng vẽ bản đồ tư duy về câu cảm thán sau khi đã học xong bài để củng cố kiến thức. Haõy ñaêït 1 caâu caûm thaùn? Đáp án: HS đđặt câu. 5.2 Hướng dẫn HS tự học: ( 2’ )  Đối với baøi học ở tiết học naøy: - Hoïc baøi. - Laøm baøi taäp 4 SGK/45  Đối với baøi học ở tiết học tiếp theo: - Chuaån bò baøi:“ CAÂU TRAÀN THUAÄT ” soạn caùc caâu hỏi ở phần I- Đặc đñieåm hình thức vaø chức năng của caâu trần thuật: SGK/45,46 6. Phuï luïc. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TƯ DUY TRONG TỔNG KẾT KIẾN THỨC Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. Kế hoạch bài học tiết: 89 CÂU TRẦN THUẬT 4.3 Bài mới: ( 33’ ) Hoạt động của GV vHS Hoạt động 1 (1’) Mục tiêu:Vào bài GV: Mỗi ngày gặp nhau ta có biết bao điều tâm sự, trao đổi. Để thực hiện điều này, ta thường hay sử dụng kiểu câu trần thuật. Hôm nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài: “ CÂU TRẦN THUẬT Hoạt động 2 (15’) Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu: Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật GV gọi 1 HS đọc đoạn trích a, b, c, d. GV: Hãy cho biết các câu được dẫn trong SGK có dấu hiệu hình thức đặc trưng như những kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán hay không? HS: Chỉ có câu: “ Ôi Tào Khê!” có đặc điểm hình thức của câu cảm thán, còn tất cả những câu khác thì không. GV: Những câu này dùng để làm gì? HS: Trong câu (a), các câu trần thuật dùng để trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống của dân tộc ta ( câu 1, 2 )và yêu cầu chúng ta phải ghi nhớ công lao,… ( câu 3 ). HS: Trong câu (b), các câu trần thuật dùng để kể ( câu 1 ) và thông báo ( câu 2 ). HS:Trong câu (c), các câu trần thuật dùng để miêu tả hình thức của một người đàn ông ( cai Tứ ). HS: Trong câu (d), các câu trần thuật dùng để nhận định ( câu 2 ) và bộc lộ tình cảm, cảm xúc ( câu 3 ).  GV lưu ý HS câu 1 trong đọan trích (d) không phải là câu trần thuật.  Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/ 46. GV: Trong 4 kiểu câu: câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và câu trần thuật. Kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Vì sao? HS: Câu trần thuật là kiểu câu được dùng nhiều nhất. Vì gần như tất cả các mục đích giao tiếp khác nhau đều có thể được thực hiện bằng câu trần thuật. Hoạt động 3: (17’) Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập.  GV gọi HS đọc nội dung và xác định yêu cầu của bài tập 1. GV hướng dẫn HS làm.  Cho HS thảo luận nhóm (5’) HS: Chọn 3 tổ làm nhanh nhất trình bày bảng phụ. - GV : Treo bảng phụ ( có đáp án – nhận xét) *GD kĩ năng sớm ra quyết định trình bày suy nghĩ, Giáo viên : Trần Thị Mon. Nội dung bài học. I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật.. Ghi nhớ SGK/ 46. II. Luyện tập: 1) Bài tập 1. Xác định các kiểu câu. a. Cả 3 câu đều là câu trần thuật. - Câu 1: dùng để kể. - Câu 2, 3: dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của Dế Mèn đối với. Trường THCS Thị Trấn. Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. cách sử dụng câu trần thuật..  GV gọi HS đọc nội dung và xác định yêu cầu của bài tập 2. GV hướng dẫn HS làm..  GV gọi HS đọc nội dung và xác định yêu cầu của bài tập 3.  GV cho HS thảo luận nhóm.  Gọi HS làm  HS nhận xét  GV nhận xét, sửa chữa..  GV gọi HS đọc nội dung và xác định yêu cầu của bài tập 4. GV hướng dẫn HS làm..  GV lần lượt gọi từng HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu: hứa hẹn, xin lỗi, cảm ơn, chúc mừng, cam đoan,…..  GV liên hệ giáo dục HS kĩ năng sống bằng cách dùng câu trần thuật để đạt hiệu quả cao trong giao Giáo viên : Trần Thị Mon. cái chết của Dế Choắt. b. Câu 1: câu trần thuật dùng để kể. - Câu 2: câu cảm thán dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc. - Câu 3, 4: câu trần thuật, dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc: cảm ơn. 2) Bài tập 2. - Câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa bài thơ: “ Ngắm trăng”: câu nghi vấn. Trong khi đó trong phần dịch thơ là câu trần thuật. Tuy khác nhau về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt 1 ý nghĩa: đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó. 3) Bài tập 3. Xác định kiểu câu và chức năng. a. Câu cầu khiến. b. Câu nghi vấn. c. Câu trần thuật. - Cả 3 câu đều dùng để cầu khiến. Câu (b) và (c) thể hiện ý cầu khiến nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch sự hơn câu (a). 4) Bài tập 4. - Tất cả các câu trong phần này đều là câu trần thuật. Trong đó ở câu (a) và câu được dẫn lại trong câu (b) được dùng để cầu khiến. Còn câu thứ nhất trong (b) được dùng để kể. 5) Bài tập 5. Đặt câu - Cảm ơn: ( Em ) xin cảm ơn cô. - Chúc mừng: ( Anh ) xin chúc mừng em. - Hứa hẹn: ( Tôi ) xin hứa với anh là ngày mai tôi đến sớm. - Cam đoan: ( Tôi ) xin cam đoan những lời tôi nói là đúng sự thật. - Xin lỗi: ( Em ) xin lỗi cô về việc làm vừa rồi của em. - Bảo đảm: ( Tôi ) xin bảo đảm đây là hàng thật.. Trường THCS Thị Trấn. Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. tiếp cụ thể.Trong thực tế giáo dục học sinh sử dụng kiểu câu trần thuật để nhắc nhở các bạn không xả rác bừa bãi để bảo vệ môi trường. 5. Tổng kết và hường dẫn học tập (5’) 5.1 Tổng kết (4’) ? Em hãy tóm tắt kiến thức đã học bằng cách vẽ bản đồ tư duy cho bài ?. 5.2 Hướng dẫn học tập (1’)  Đối với bài học ở tiết học này: - Học bài. - Làm bài tập 6.  Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài:“ CÂU PHỦ ĐỊNH”.Soạn các câu hỏi ở phần I- Đặc diểm hình thức và chức năng của câu phủ định SGK/ 52. 6. Phụ lục. 7.2/Phụ lục 2: ĐỀ , ĐÁP ÁN KIỂM TRA TRƯỚC VÀ SAU TÁC ĐỘNG Đề và đáp án kiểm tra trước tác động. Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. CÂU HỎI Câu 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang bằng cách vẽ bản đồ tư duy? (5đ) Câu 2: Điền dấu câu thích hợp vào đoạn văn sau: (5đ) “Mặt lão đột nhiên co rúm lại những vết nhăn xô lại với nhau ép cho nước mắt chảy ra cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít lão hu hu khóc.” ĐÁP ÁN Câu 1: Bản đồ tư duy về công dụng của dấu gạch ngang: (5đ). Câu 2: Điền dấu câu thích hợp vào đoạn văn: (5đ) “ Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít .Lão hu hu khóc.”. Đề và đáp án kiểm tra sau tác động. Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. CÂU HỎI Câu 1: Thế nào là câu cầu khiến? Dấu hiệu nhận biết câu cầu khiến? Hãy trình bày ý bằng bản đồ tư duy ?(6đ) Câu 2 : Đặt hai câu cầu khiến có những từ cầu khiến dùng để yêu cầu, ra lệnh.(2đ) Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng câu cầu khiến? (2đ). ĐÁP ÁN Câu 1: Bản đồ tư duy về câu cầu khiến (6đ). Câu 2: Học sinh đặt 2câu đúng yêu cầu mỗi câu (2đ) Câu 3: Viết được đoạn văn ngắn chủ đề tự chọn dùng đúng câu cầu khiến.(2đ). BẢNG TỔNG HỢP ĐIỂM KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG VÀ SAU TÁC ĐỘNG Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. Sau tác động. 1 Đặng Huỳnh Anh 2 Bùi Hoàng Anh 3 Trần Hoàng Châu. Nhóm thực nghiệm Trước tác động 8 5 4. Nhóm đối chứng Trước tác động 9 7 6. Sau tác động. 4 Phan Thành Công. 4. 6. 5 6 7 8. Huỳnh Chí Công Phạm Huỳnh Đức Nguyễn Ánh Dương Lê Khắc Dương Phạm Nguyễn Hữu Duy Ng. Phạm Phương Hiếu Nguyễn Văn Khoa Nguyễn Thúy Linh Nguyễn Thị Trúc Linh Nguyễn Thành Lộc Trần Tấn Lộc Trần Tấn Lợi Tống Quỳnh Ngân Hà Kim Ngân Dương Bảo Ngọc Bùi Thị Thanh Nhã Trần H Khánh Nhi Bùi Yến Nhi. 6 7 5 7. 8 8 7 9. Phạm Thị Ngọc Ánh Nguyễn Thị Mỹ Chi Trần Thế Cường Ng. Phước Thành Danh Ng. Trần Thùy Dương Võ Thị Hồng Hận Đoàn Công Hậu Lê Duy Hòa. 6. 7. 6 6 7 7. 8 8 6 7. 6. 7. Đặng Mai Hưng. 5. 6. 8 5 8. 10 8 9. Lâm Gia Huy Đoàn Ng. Anh Khoa Nguyễn Minh Khoa. 7 4 7. 7 4 8. 5 4 5 7 7 9 7 5 4 4. 6 5 7 8 9 9 9 7 7 5. 6 6 5 7 6 6 8 5 6 6. 6 7 6 9 7 7 4 5 6 6. 23 Xi Thị Huỳnh Như 24 Phạm Quang Phú 25 Đoàn Ngọc Phước Trần Thị Kim 26 Phượng 27 Phạm Hoàng Sanh 28 Trần Hoàng Sơn 29 Trần Thị Lan Thanh 30 Ng. Lê Cường Thịnh. 6 4 5. 9 7 7. Ng. Thị Mỹ Kim Lê Dương Tuấn Lâm Nguyễn Thị Linh Trần Thị Quyền Linh Ng. Thị Mỹ Linh Nguyễn Tấn Lộc Phạm Thành Long Lương Tấn Lực Lê Thị Thanh Ngân Trần Thành Nhân Trần Đồng Thành Nhân Lê Hoài Nhân Nguyễn Huỳnh Nhi. 4 5 6. 6 7 7. 7 4 7 7 7. 9 5 9 8 8. 4 5 7 4 6. 4 7 7 5 7. 31 Trần Phước Thọ. 5. 7. Phạm Qui Nhơn Ng. Ngô Anh Như Trần Huỳnh Như Võ Minh Phương Nguyễn Thúy Quyên Ng. Huỳnh Ngọc Thảo. 6. 7. STT Tên học sinh. 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22. Giáo viên : Trần Thị Mon. Tên học sinh. 9 7 8. Trường THCS Thị Trấn. 8 7 5. Trang 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. 32 33 34 35 36 37 38 39. Phạm Anh Thư Võ Ngọc Bảo Trân Ngô Thụy Nhã Trúc Lê Huy Trường Nguyễn Thanh Tú Trần Thị Cẩm Tú Lê Anh Tú Võ thị Như Ý Mốt Trung vị Giá trị TB Độ lệch chuẩn P. 5 9 7 9 7 8 6 8 7 6 6 8 5 6 7 6 7 9 6 8 5.94872 7.61538 1.37551 1.31019 0.46611 0.00013. Võ Thị Kim Thảo Lê Quang Thoại Võ Minh Trí Hồ Thị Thanh Trúc Nguyễn Thanh Tuyền Bùi Lâm Nhựt Vi. 7 7 7 8 6 5. 6 7 6 7 5.97297 6.51351351 1.09256 1.1930731 SMD. Giáo viên : Trần Thị Mon. 6 6 6 6 7 5. Trường THCS Thị Trấn. 0.839. Trang 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG NĂM HỌC 2013-2014 1. Tên đề tài:................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... 2. Những người tham gia thực hiện:. STT. Họ và tên. Cơ quan công tác. Trình độ chuyên môn. Môn học phụ trách. Nhiệm vụ trong nhóm nghiên cứu. 1 2 3. Họ tên người đánh giá 1:…………………… Đơn vị công tác:……………. Họ tên người đánh giá 2:……………………Đơn vị công tác:…….……... 4. Ngày họp thống nhất :..................................................................................... 5. Địa điểm họp:................................................................................................ 6. Ý kiến đánh giá : ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Điểm tối đa. Tiêu chí đánh giá 1. Tên đề tài Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và giải pháp tác động và tính khả thi 2. Hiện trạng - Mô tả được hiện trạng chủ đề, hoạt động đang được thực hiện; - Xác định, liệt kê các nguyên nhân gây ra hiện trạng; - Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết hiện trạng. 3. Giải pháp thay thế - Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế; - Giải pháp khả thi và hiệu quả (tính thiết thực của giải pháp); - Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài. 4. Vấn đề nghiên cứu, giả thiết nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu - Trình bày được rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi; - Xác định được giả thiết nghiên cứu. - Xác định khách thể nghiên cứu, mô tả rõ ràng (đối tượng Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Điểm đánh Nhận xét giá. 10. 12. 13. 6. Trang 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. Điểm tối đa. Tiêu chí đánh giá học sinh tham gia nghiên cứu); - Xác định được đối tượng nghiên cứu (mô tả rõ ràng giải pháp thực hiện). 5. Thiết kế, quy trình nghiên cứu - Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu; - Mô tả các hoạt động NC được thực hiện đảm bảo tính logic, khoa học. 6. Đo lường - Xây dựng công cụ và thang đo phù hợp để thu thập dữ liệu; - Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị. - Cách kiểm tra độ tin cậy và độ giá trị 7. Phân tích kết quả và bàn luận - Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với thiết kế; - Mô tả dữ liệu đã được xử lý bằng bảng và biểu đồ, tập trung trả lời cho các vấn đề nghiên cứu; - Nhận xét về các chỉ số phân tích dữ liệu theo các bảng tham chiếu. (Ttset, Khi bình phương, ES, Person...) 8. Kết quả, - Đã giải quyết được các vấn đề đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết phục; - Những đóng góp của đề tài mang lại hiểu biết mới về thực trạng, nguyên nhân, giải pháp thay thế hiệu quả, lâu dài. - Khả năng áp dụng tại địa phương, cả nước, quốc tế.. Điểm đánh Nhận xét giá. 4. 10. 10. 10. 9. Minh chứng cho đề tài nghiên cứu Kế hoạch bài học, bảng điểm, thang đo, kế hoạch nghiên cứu (đề kiểm tra, đáp án, thang đo), đĩa CD dữ liệu.. 15. 10. Trình bày báo cáo Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp.. 10. Tổng cộng 100 Ghi chú: - Đề tài xếp loại A: từ 80 đến 100 điểm. - Đề tài xếp loại B: từ 65 đến 79 điểm. - Đề tài xếp loại C: từ 50 đến 64 điểm. - Đề tài xếp loại D: dưới 50 điểm. Đề tài có tiêu chí đánh giá bị không điểm thì sau khi cộng điểm xếp loại, đề tài bị hạ một mức. Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. 7. Kết quả xếp loại đề tài: ………………………….. Ngày.......tháng ........năm 201....... Người đánh giá thứ nhất. Giáo viên : Trần Thị Mon. Người đánh giá thứ hai. Trường THCS Thị Trấn. Trang 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG NĂM HỌC 2013-2014 1. Tên đề tài:................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... 2. Những người tham gia thực hiện:. STT. Họ và tên. Cơ quan công tác. Trình độ chuyên môn. Môn học phụ trách. Nhiệm vụ trong nhóm nghiên cứu. 1 2 3. Họ tên người đánh giá 1:…………………… Đơn vị công tác:……………. Họ tên người đánh giá 2:……………………Đơn vị công tác:…….……... 4. Ngày họp thống nhất :..................................................................................... 5. Địa điểm họp:................................................................................................ 6. Ý kiến đánh giá : ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Điểm tối đa. Tiêu chí đánh giá 1. Tên đề tài Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và giải pháp tác động và tính khả thi 2. Hiện trạng - Mô tả được hiện trạng chủ đề, hoạt động đang được thực hiện; - Xác định, liệt kê các nguyên nhân gây ra hiện trạng; - Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết hiện trạng. 3. Giải pháp thay thế - Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế; - Giải pháp khả thi và hiệu quả (tính thiết thực của giải pháp); - Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài. 4. Vấn đề nghiên cứu, giả thiết nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu - Trình bày được rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi; - Xác định được giả thiết nghiên cứu. - Xác định khách thể nghiên cứu, mô tả rõ ràng (đối tượng Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Điểm đánh Nhận xét giá. 10. 12. 13. 6. Trang 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. Điểm tối đa. Tiêu chí đánh giá học sinh tham gia nghiên cứu); - Xác định được đối tượng nghiên cứu (mô tả rõ ràng giải pháp thực hiện). 5. Thiết kế, quy trình nghiên cứu - Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu; - Mô tả các hoạt động NC được thực hiện đảm bảo tính logic, khoa học. 6. Đo lường - Xây dựng công cụ và thang đo phù hợp để thu thập dữ liệu; - Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị. - Cách kiểm tra độ tin cậy và độ giá trị 7. Phân tích kết quả và bàn luận - Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với thiết kế; - Mô tả dữ liệu đã được xử lý bằng bảng và biểu đồ, tập trung trả lời cho các vấn đề nghiên cứu; - Nhận xét về các chỉ số phân tích dữ liệu theo các bảng tham chiếu. (Ttset, Khi bình phương, ES, Person...) 8. Kết quả, - Đã giải quyết được các vấn đề đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết phục; - Những đóng góp của đề tài mang lại hiểu biết mới về thực trạng, nguyên nhân, giải pháp thay thế hiệu quả, lâu dài. - Khả năng áp dụng tại địa phương, cả nước, quốc tế.. Điểm đánh Nhận xét giá. 4. 10. 10. 10. 9. Minh chứng cho đề tài nghiên cứu Kế hoạch bài học, bảng điểm, thang đo, kế hoạch nghiên cứu (đề kiểm tra, đáp án, thang đo), đĩa CD dữ liệu.. 15. 10. Trình bày báo cáo Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp.. 10. Tổng cộng 100 Ghi chú: - Đề tài xếp loại A: từ 80 đến 100 điểm. - Đề tài xếp loại B: từ 65 đến 79 điểm. - Đề tài xếp loại C: từ 50 đến 64 điểm. - Đề tài xếp loại D: dưới 50 điểm. Đề tài có tiêu chí đánh giá bị không điểm thì sau khi cộng điểm xếp loại, đề tài bị hạ một mức. Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. 7. Kết quả xếp loại đề tài: ………………………….. Ngày.......tháng ........năm 201....... Người đánh giá thứ nhất. Giáo viên : Trần Thị Mon. Người đánh giá thứ hai. Trường THCS Thị Trấn. Trang 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG NĂM HỌC 2013-2014 1. Tên đề tài:................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... 2. Những người tham gia thực hiện:. STT. Họ và tên. Cơ quan công tác. Trình độ chuyên môn. Môn học phụ trách. Nhiệm vụ trong nhóm nghiên cứu. 1 2 3. Họ tên người đánh giá 1:…………………… Đơn vị công tác:……………. Họ tên người đánh giá 2:……………………Đơn vị công tác:…….……... 4. Ngày họp thống nhất :..................................................................................... 5. Địa điểm họp:................................................................................................ 6. Ý kiến đánh giá : ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Điểm tối đa. Tiêu chí đánh giá 1. Tên đề tài Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và giải pháp tác động và tính khả thi 2. Hiện trạng - Mô tả được hiện trạng chủ đề, hoạt động đang được thực hiện; - Xác định, liệt kê các nguyên nhân gây ra hiện trạng; - Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết hiện trạng. 3. Giải pháp thay thế - Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế; - Giải pháp khả thi và hiệu quả (tính thiết thực của giải pháp); - Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài. 4. Vấn đề nghiên cứu, giả thiết nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu - Trình bày được rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi; - Xác định được giả thiết nghiên cứu. - Xác định khách thể nghiên cứu, mô tả rõ ràng (đối tượng Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Điểm đánh Nhận xét giá. 10. 12. 13. 6. Trang 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. Điểm tối đa. Tiêu chí đánh giá học sinh tham gia nghiên cứu); - Xác định được đối tượng nghiên cứu (mô tả rõ ràng giải pháp thực hiện). 5. Thiết kế, quy trình nghiên cứu - Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu; - Mô tả các hoạt động NC được thực hiện đảm bảo tính logic, khoa học. 6. Đo lường - Xây dựng công cụ và thang đo phù hợp để thu thập dữ liệu; - Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị. - Cách kiểm tra độ tin cậy và độ giá trị 7. Phân tích kết quả và bàn luận - Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với thiết kế; - Mô tả dữ liệu đã được xử lý bằng bảng và biểu đồ, tập trung trả lời cho các vấn đề nghiên cứu; - Nhận xét về các chỉ số phân tích dữ liệu theo các bảng tham chiếu. (Ttset, Khi bình phương, ES, Person...) 8. Kết quả, - Đã giải quyết được các vấn đề đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết phục; - Những đóng góp của đề tài mang lại hiểu biết mới về thực trạng, nguyên nhân, giải pháp thay thế hiệu quả, lâu dài. - Khả năng áp dụng tại địa phương, cả nước, quốc tế.. Điểm đánh Nhận xét giá. 4. 10. 10. 10. 9. Minh chứng cho đề tài nghiên cứu Kế hoạch bài học, bảng điểm, thang đo, kế hoạch nghiên cứu (đề kiểm tra, đáp án, thang đo), đĩa CD dữ liệu.. 15. 10. Trình bày báo cáo Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp.. 10. Tổng cộng 100 Ghi chú: - Đề tài xếp loại A: từ 80 đến 100 điểm. - Đề tài xếp loại B: từ 65 đến 79 điểm. - Đề tài xếp loại C: từ 50 đến 64 điểm. - Đề tài xếp loại D: dưới 50 điểm. Đề tài có tiêu chí đánh giá bị không điểm thì sau khi cộng điểm xếp loại, đề tài bị hạ một mức. Giáo viên : Trần Thị Mon. Trường THCS Thị Trấn. Trang 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập Tiếng Việt lớp 8/2 qua việc tăng cường sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học của trường THCS Thị Trấn .. 7. Kết quả xếp loại đề tài: ………………………….. Ngày.......tháng ........năm 201....... Người đánh giá thứ nhất. Giáo viên : Trần Thị Mon. Người đánh giá thứ hai. Trường THCS Thị Trấn. Trang 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×