Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

T11 Tiet 21 DS9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.5 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 11 Tiết: 21. Ngày soạn: 25 / 10 / 2013 Ngày dạy: 28 / 10 / 2013. LUYỆN TẬP §2 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức cơ bản của hàm số bậc nhất. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận dạng và xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. Đặc biệt là các dạng toán có tham số. 3. Thái độ: - Rèn khả năng hoạt động độc lập, ý thức học tập II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, giáo án, sgk - HS: Thước thẳng, sgk III. Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành. IV.Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: …………………………………………………………………… 9A5: …................................................................................................... 9A6: …................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Trong 4 hàm số sau, những hàm số nào là đồng biến? Những hàm số nào là nghịch biến? Vì sao? a) y = 3x – 1; 3. Nội dung bài mới:. b) y = –2x + 3;. c) y =. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: (12’) GV: đưa ra bài tập HS: Đọc bài 10 GV: Sau khi bớt thì chiều HS: 20 – x rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu? GV: Sau khi bớt thì chiều HS: 30 – x dài của hình chữ nhật là bao nhiêu? GV: Sau khi bớt thì chu vi HS: 2(20 – x + 30 – x) = của hình chữ nhật là bao 100 – 4x nhiêu? GV: Tính y theo x là gì? HS: y = – 4x + 100 GV: Nhận xét, chốt ý HS: Chú ý Hoạt động 2: (6’) GVHD: Thay giá trị x và y 1HS lên bảng làm, các em đã cho vào y =ax + 3 để tìm a. khác làm vào vở, theo dõi và GV: Yếu cầu 1HS lên bảng nhận xét bài làm của các bạn thực hiện trên bảng. GV: Nhận xét. . 5 2.  x + 1 d) y =  4 . 17. x–1. GHI BẢNG Bài 10: Sau khi bớt: Chiều rộng của hình chữ nhật là:20 – x Chiều dài của hình chữ nhật là:30 – x Vậy chu vi của hình chữ nhật là: 2(20 – x + 30 – x) = 100 – 4x Vậy: y = – 4x + 100. Bài 12: Khi x = 1 thì y = 2,5 nghĩa là: 2,5 = a.1 + 3 ⇔ a = – 0,5 Vậy hàm số cần tìm là: y = – 0,5x + 3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 3: (15’) GV: Điều kiện để hàm số y = ax + b là hàm số bậc nhất thì hệ số a phải như thế nào? GV: Hãy xác định hệ số a của hàm số y = √ 5− m (x – 1)? GV: Yêu cầu HS thảo luận. GV: Yêu cầu HS thông báo kết quả tìm được và GV chốt lại cuối cùng. GV: Xác định hệ số a của m 1 hàm số y = m  1 .x + 3,5?. GV: Điều kiện để hàm số. m 1 y= m  1 .x + 3,5 là hàm số. bậc nhất là gì? GV: Trong một phân thức thì điều kiện của mẫu thức như thế nào?. HS: Chú ý HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG Bài 13:. HS: a. 0. HS: y = 5  m (x – 1) = 5  m .x – 5  m Hệ số a là: 5  m. HS thảo luận.. a). y = 5  m (x – 1) y = 5  m .x –. 5 m. 5  m (x – 1) là hàm số 5 m 0 ⇔ m 5. Để hàm số y =. bậc nhất thì Kết hợp với điều kiện tồn tại của căn thức ta có kết quả là: m < 5.. HS: Trả lời m 1 HS: m  1. 0. HS: m – 1. 0. m 1 b) y = m  1 .x + 3,5 m 1 Để hàm số y = m  1 .x + 3,5 là hàm số m 1 ⇔ bậc nhất thì m  1 0 m +1 0. và m – 1. 0. Hay m. –1 và m. 1.. m 1 m 1. GV: 0 tương HS: Tương đương với: đương với điều gì? m +1 0 và m – 1 0. GV: Nhận xét, chốt ý Hay m –1 và m 1. HS: Chú ý 4. Củng Cố: (4’) - GV cũng cố lại thế nào là hàm số bậc nhất. Khi nào hàm số bậc nhất đồng biến, nghịch biến. Cách giải của dạng toán tìm điều kiện của tham số như trên. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Về nhà làm tiếp bài tập 14 sgk 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×