Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.8 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 21-Tiết 81. Văn bản:. Ngày soạn: 10/1/2014 Ngày dạy: 14/1/2014. TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA Hồ Chí Minh. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được qua văn bản chứng minh mẫu mực, chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm sáng tỏ chân lí sáng ngời về truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân Việt Nam. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Nết đẹp về truyền thống yêu nước của nhân dân ta. - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận xã hội. - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tinh thần yêu nước và nhận thức được vai trò trách nhiệm của bản thân. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1, vắng……............................................. 2. Kiểm tra bài cũ : -Đọc thuộc lòng 9 câu tục ngữ về con người và xã hội? -Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng một câu mà em cho là lí thú nhất? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Vì sao một đất nước đất không rộng, người không đông như đất nước ta mà luôn luôn chiến thắng tất cả bọn xâm lược, dù chúng mạnh đến đâu và từ đâu tới? Làm thế nào để cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiến tới thắng lợi ? Đó là vấn đề thiết thực và quan trọng nhất mà Đại hội Đảng lần thứ II bàn tới. Vấn đề đó là gì ? được thể hiện như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Giới thiệu chung (?) Em hãy nêu vài nét về tác giả Hồ Chí Minh? (?) Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? Thể loại? Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản - Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát nhưng vẫn thể hiện tình cảm, GV nhật xét cách đọc của hs. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Hồ Chí Minh (1890-1969). 2. Tác phẩm: - Văn bản : Được trích từ văn kiện, báo cáo chính trị do Chủ Tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội lần II của Đảng tại Việt Bắc 1951.. I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó : 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia làm ba phần + Từ đầu đến “lũ cướp nước” (?) Văn bản tinh thần yêu nước nói về vấn Nhận định chung về lòng yêu nước đề gì? Câu nào giữ vai trò là câu chốt? + Tiếp theo đến “yêu nước” Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> (Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước) + Đoạn còn lại (?)Nội dung văn bản chia làm mấy phần? Nhiệm vụ của chúng ta Nêu nội dung từng phần? b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận. c. Phân tích : c.1. Nhận định chung về lòng yêu nước:(MB) “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước…là truyền thống quý báu của dân tộc ta.” (?) Em hãy tìm những câu văn khái quát nội dung vấn đề nghị luận trong bài ở Dùng động từ, so sánh rất thuyết phục khẳng định sức ngay phần đầu. mạnh và khí thế mạnh mẽ của lòng yêu nước. (Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước) c.2. Những biểu hiện của lòng yêu nước(TB) Luận điểm - vấn đề cần nghị luận - Trong quá khứ: có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại thể hiện lòng yêu nước: + Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo … - Thời đại ngày nay:Lòng yêu nước của đồng bào ta: (?)Những biểu hiện về lòng yêu nước của + Từ các cụ già tóc bạc…yêu nước ghét giặc nhân dân ta được thể hiện qua dẫn chứng + Từ những chiến sĩ …những con đẻ của mình nào? Nghệ thuật đoạn trích? + Từ những nam nữ công nhân …cho chính phủ. Thảo luận + Từ miền ngược đến miền xuôi…. GV tích hợp liên hệ để GD học sinh. Liệt kê các dẫn chứng, chứng minh rằng dân tộc ta thời đại nào cũng có lòng yêu nước nồng nàn. c.3. Nhiệm vụ của chúng ta(KB) - Cần làm cho tinh thần yêu nước được phát huy mạnh mẽ trong mọi công việc: giải thích, tuyên truyền, tổ chức (?) Cuối cùng tác giả đưa ra ý kiến gì của lãnh đạo làm cho tinh thần yêu nước …. mình?Đậy cũng chính là nhiệm vụ của ai? Nhiều hình ảnh so sánh, kiệt kê để nhắc nhở mọi người Tìm hình ảnh so sánh sinh động gợi cảm cần thể hiện lòng yêu nước bằng những việc làm cụ thể trong đoạn trích này? 3. Tổng kết : a. Nghệ thuật : - Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể… (?)Hãy nhắc lại nội dung và nghệ thuật - Sử dụng biện pháp so sánh, liệt kê, câu văn giàu hình của đoạn trích? ảnh( làn sóng, lướt qua nhấn chìm,...) b. Nội dung: * Ý nghĩa: Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : *Bài cũ: Nắm nội dung và nghệ thuật của văn bản. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học - Học thuộc ghi nhớ và thực hiện bài tập. -Đọc lại nội dung bài. *Bài mới: Câu đặc biệt -Chuẩn bị bài mới. E.RÚT KINH NGHIỆM:.......................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Tuần 21-Tiết 82. Ngày soạn: 13/1/2014 Ngày dạy: 16/1/2014. Tiếng Việt: A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. CÂU ĐẶC BIỆT.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hiểu thế nào là câu đặc biệt và tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Nhận biết được câu đặc biệt trong văn bản : Biết phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt. - Biết cách sử dụng đặc biệt trong nói và viết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm câu đặc biệt. - Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu đặc biệt. - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: - Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói hoặc viết cụ thể. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1,vắng………...................................... 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là Rút gọn câu? Rút gọn như vậy có tác dụng gì? cho ví dụ minh hoạ? 3. Bài mới : Trong cuộc sống hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta hay dùng câu đặc biệt nhưng chúng ta không biết. Vậy câu đặc biệt là gì? dùng câu đặc biệt như thế nào và có tác dụng gì? Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu chung (?)Câu văn sau thuộc kiểu câu gì? - Câu đơn bình thường - Câu rút gọn. - Câu ghép. - Câu không phân biệt được C-V (?) Học sinh thảo luận và chọn đáp án đúng? (?) Hãy khôi phục lại C-V của câu? Không thể khôi phục được C-V.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Thế nào là câu đặc biệt ? a. Xét Ví dụ: - Ôi, Em Thủy ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp Câu không xác định được CN và VN câu đặc biệt. (?)Vậy câu rút gọn là câu như thế nào? Câu b. Kết luận: bình thường là câu ra sao? Câu đặc biệt: Là loại câu không cấu tạo theo mô hình C-V. (?)Vậy theo em thế nào là câu đặc biệt ? (?)Xác định các câu đặc biệt trong 4 vd và 2. Tác dụng của câu đặc biệt: nêu tác dụng của từng câu đặc biệt ? -Vd1: Một đêm mùa xuân - Nêu lên thời gian nơi chốn diễn ra sự việc. xác định thời gian, nơi trốn - Liệt kê thông báo về sự tồn tại của SVHT. - Vd 2: Tiếng reo. Tiếng vỗ tay - Bộc lộ cảm xúc. Liệt kê,thông báo về sự tồn tại của - Gọi đáp. SVHT. - Vd 3: Trời ơi * Ghi nhớ Sgk. Bộc lộ cảm xúc - Vd 4: Sơn !Em Sơn!Sơn ơi!.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tác dụng gọi đáp . (?) Câu đặc biệt thường dùng để làm gì ? II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1, 2: Những câu đặc biệt và câu rút gọn Hoạt động 2 : Luyện tập a. có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha (?)Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn? Nêu tác lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong Giương, trong hòm. Nghĩa là phải ra sức ….kháng dụng của chúng chiến Câu rút gọn: Tác dụng: làm câu gọn hơn, tránh lặp từ b. Ba giây …Bốn giấy …Năm giây …Lâu quá Câu đặc biệt : Tác dụng : thông báo thời gian c. Một hồi tàu Câu đặc biệt: Tác dụng : tường thuật d. Lá ơi Câu đặc biệt: Tác dụng : gọi đáp - Hãy kể chuyện đời bạn cho tôi nghe đi! - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu Câu rút gọn: lược CN: làm câu gọn hơn, tránh lặp từ . 2. Bài tập 3: - VD: Đêm hàng xóm em thật hoàn toàn yên tĩnh. Mọi gia đình thường tập trung tại căn nhà của mình, dưới (?) Viết đoạn văn có câu rút gọn và câu đặc ánh đèn rực sáng và trong bầu không khí thân mật, ấm biệt ? cúng. Ngoài đường rất ít người đi lại. Thỉnh thoảng mới thấy 1 chiếc xe hai bánh rồ máy chạy. Gâu ! Gâu ! đầu làng vang lên vài tiếng chó sủa. Mới chín giờ tối mà tưởng đã khuya rồi. Gió. Những bụi cây trong vườn như đang rì rầm điều gì bí mật III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : *Bài cũ: Thế nào là câu đặc biệt? Nêu tác dụng của câu Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học đặc biệt. Học thuộc ghi nhớ. -Học thuộc ghi nhớ làm các bài tập còn lại. *Bài mới: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài -Chuẩn bị bài mới. văn nghị luận E. RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Tuần 21-Tiết 83. Ngày soạn: 14/1/2014 Ngày dạy: 18/1/2014. Tập làm văn : BỐ. CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN ( Tự học có hướng dẫn). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hiểu mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Bố cục chung cho bài văn nghị luận. - Phương pháp lập luận. - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. 2. Kĩ năng: - Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng. - Sử dụng các phương pháp lập luận. 3. Thái độ: - Nhận thức được lập luận là quan trọng không biết lập luận thì không làm được văn nghị luận C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1,vắng……………............................. 2. Kiểm tra bài cũ -Nêu nội dung, tính chất của đề văn nghị luận ? -Yêu cầu của việc tìm hiểu một đề văn nghị luận là gì ? -Lập ý cho bài nghị luận chúng ta phải làm ntn? 3. Bài mới : Tiết trước chúng ta tìm hiểu về nội dung, tính chất, tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn nghị luận. Vậy bài văn nghị luận có bố cục và lập luận như thế nào ? Tiết học này, chúng ta đi tìm hiểu tiếp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Tìm hiểu chung I. TÌM HIỂU CHUNG: (?) Bài văn”Tinh thần yêu nước của nhân 1. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận: dân ta”gồm mấy phần? Mỗi phần có mấy a. Xét văn bản. đoạn ? MB:Đoạn 1: Dân ta….nước (?)Mỗi đoạn có những luận điểm nào ? TB: Đoạn 2: Lịch sử….đại Đoạn 3: Đồng bào ta…trước KB: Đoạn 4: Bổn phận…..chiến.b. * Lập luận: (?) Hãy cho biết phương pháp lập luận được + Quan hệ nhân quả. sử dụng ? + Quan hệ tổng phân hợp. Bố cục của bài văn nghị luận: 3 phần : (?) Một bài văn nghị luận có mấy phần ? - Mở bài: Nêu nội dung từng phần ? Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xh - Thân bài: Trình bày nội dung chủ yếu của bài - Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, thái độ quan điểm. (?)Qua đây em thấy mối quan hệ giữa bố Ghi nhớ Sgk. cục và lập luận ntn? Tạo thành 1 mạng lưới liên kết trong văn nghị luận, lập luận là chất keo gắn bó các phần, các ý của bố cục.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 2: Luyện tập Nêu yêu cầu của phần luyện tập ?. II. LUYỆN TẬP: Văn bản: Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn. 1. Bài nêu lên tư tưởng: Mỗi người phải biết học tập những điều cơ bản nhất thì mới có thể trở thành người tài giỏi, thành đạt lớn 2. Luận điểm . - Học cơ bản mới trở thành tài - Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học cho thành tài - Nếu không cố công luyện tập thì sẽ vẽ không đúng được - Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi 3. Bố cục : 3 phần a. Mở bài: Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học thành tài b. Thân bài : Từ danh hoạ….mọi thứ c. Kết bài : Đoạn còn lại. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học -Xem lại nội dung bài. -Chuẩn bị bài mới. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: *Bài cũ: Bố cục một bài văn nghị luận có mấy phần? nêu nội dung từng phần ? - Học ghi nhớ *Bài mới: Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……. …………………………………………………………………………………………………………. Tuần 21-Tiết 84. Ngày soạn: 14/1/2014 Ngày dạy: 18/ 1/2014. Tập làm văn: LUYÊN TẬP PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN. TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu sâu thêm về phương pháp lập luận. - Vận dụng được phương pháp lập luận để tạo lập văn bản nghị luận. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của luận điểm trong văn bản nghị luận. - Cách lập luận trong văn nghị luận..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Kĩ năng: - Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận. - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận. 3. Thái độ: - Thấy rõ vai trò quan trọng của việc lập luận trong văn nghị luận để biết cách làm bài văn tốt hơn C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1,vắng................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ Bố cục bài văn nghị luận gồm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ? 3. Bài mới : Trong văn nghị luận có yêu cầu phải dùng lập luận để dẫn dắt người nghe, người đọc đến một kết luận, như vậy chúng ta có rất nhiều phương pháp lập luận khác nhau như suy luận nhân quả, suy luận tương đồng … Qua tiết học này sẽ làm sáng tỏ vấn đề đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Tìm hiểu chung I. TÌM HIỂU CHUNG: (?)Em hãy xác định luận cứ và kết luận 1. Lập luận trong đời sống: trong các vd trên ? - Bài 1: xác định luận cứ và lập luận. (?) Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa Luận cứ: Kết luận: luận cứ và kết luận ? Quan hệ gì? a. Hôm qua…mưa Chúng ta k đi…..nữa Quan hệ nhân – quả b. Em……..sách Qua sách………..điều (?)Nhận xét về luận cứ và kết luận ? gợi: Có c. Trời…..quá Đi ăn kem đi. thể thay đổi vị trí được không? Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết luận. (?) Bổ sung luận cứ cho các kết luận sau ? Bài 2 Bổ sung luận cứ: a … Vì trường em tất đẹp. a. Vì trường em tất đẹp. b … . Cho bản thân mình b. Cho bản thân mình c…. Đau đầu quá … c. Đầu óc căng thẳng d …. Đi tham quan nhiều bổ ích. d. Đi tham quan nhiều bổ ích. (?) Viết tiếp kết luận cho những luận cứ sau nhằm thể hiện quan điểm tư tưởng của người nói? a.Dạo chơi cho thoải mái. b.Phải học thôi. c.Cần lựa lời mà nói. d.Phải gương mẫu (?)Em có nhận xét gì về lập luận trong đời sống hàng ngày ? (?) Hãy so sánh với 1 số kết luận ở mục I,2 để nhận ra đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận ? Nêu tác dụng của luận điểm trong văn nghị luận? + Giống nhau : Đều là kết luận. Bài tập 3: Viết tiếp kết luận cho những luận cứ sau nhằm thể hiện quan điểm tư tưởng của người nói? a, …đến thư viện đọc sách đi b, … đầu óc cứ rối mù lên c, …ai cũng khó chịu d, …phải gương mẫu chứ e, … chẳng ngó ngàng gì đến việc học tập. => Trong đời sống, mối quan hệ giữa luận cứ và lập luận thường nằm trong một cấu trúc câu nhất định. Mỗi luận cứ có thể đưa tới một hoặc nhiều luận điểm (Kết luận) và ngược lại. 2. Lập luận trong văn nghị luận : - Lập luận trong văn nghị luận thường được diễn đạt.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Khác nhau : Ở mục I,2 là lời nói giao tiếp hàng ngày thường mang tính cá nhân có ý nghĩa hàm ẩn, không tường minh + Ở mục II, 1 luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính khái quát có ý nghĩa tường minh * Tác dụng : Là cơ sở để triển khai luận cứ. là kết luận của lập luận Hoạt động 2: Luyện tập (?) Hãy lập luận cho luận điểm trên? -. Vì sao sách là bạn lớn. Nội dung của sách Vai trò, tác dụng của sách.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. -Học thuộc khái niệm trong bài. -Chuẩn bị bài mới.. dưới hình thức một tập hợp câu . - Lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận, chặt chẽ và tường minh.. II. LUYỆN TẬP: 1. Bài 2 : Lập luận cho luận điểm “sách là người bạn lớn” - Lí do nêu luận điểm : Vì sao sách là người bạn lớn. Vì con người không chỉ có đời sống v/c mà còn có đời sống tinh thần. Sách chính là món ăn quí giá cần cho đời sống tinh thần. + Nội dung của luận điểm : - Sách dẫn dắt con người đi sâu vào mọi lĩnh vực của c/s. - Sách đưa ta trở về quá khứ, đưa ta tới tương lai, giúp ta sống sâu sắc. - Sách giúp ta thư giãn khi mỏi mệt. - Sách dạy ta bao điều về đạo lí, về khoa học. + Tác dụng: Nhắc nhở động viên, khích lệ mọi người biết quí sách, hiểu được giá trị lớn lao của sách và nâng cao lòng ham đọc sách. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: *Bài cũ:Học thuộc hai khái niệm trong bài học. *Bài mới: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(9)</span>