Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

huong dan cham Van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.48 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GDĐT BÙ ĐĂNG. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2014 – 2015 Môn: NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài: 90 phút. ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 01 trang). I. VĂN BẢN: (2.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm): Chép lại theo trí nhớ khổ thơ cuối của bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ, nêu nội dung của khổ thơ vừa chép. II. TIẾNG VIỆT: (3.0 điểm) Câu 2 (1.0 điểm): Xác định biện pháp tu từ hoán dụ có trong câu văn sau, và cho biết chúng thuộc kiểu hoán dụ nào? “Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm làm ăn mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể.” (Hồ Chí Minh) Câu 3 (2.0 điểm) Hãy chỉ ra chỗ sai và chữa lại những câu sau đây. a. Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể. b. Giữa hồ, nơi có một tòa tháp cổ kính. III.. TẬP LÀM VĂN: (5.0 điểm) Tả lại hàng phượng vĩ và tiếng ve ngày hè. Hết GV coi thi không giải thích gì thêm Họ và tên học sinh: ............................................................ SBD ...................... Họ và tên GV coi thi 1: ..................................................... Chữ kí .................... Họ và tên GV coi thi 2: ..................................................... Chữ kí .....................

<span class='text_page_counter'>(2)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NGỮ VĂN 6 Năm học: 2014-2015 Mức độ Lĩnh vực nội dung Chủ đề 1 Văn bản. Số câu Số điểm Tỉ lệ. Chủ đề 2 Tiếng Việt. Số câu Số điểm Tỉ lệ. Nhận biết. Chép được theo trí nhớ một đoạn thơ cụ thể.. Câu 1-Ý 1 1,0 10% Xác định được biện pháp tu từ hoán dụ và kiểu trong một đoạn văn cho sẵn.. Thông hiểu. Hiểu được nội dung chính một khổ thơ trong một văn bản cụ thể.. 2 2,0 20%. 3 3,0 30%. Phát hiện và chữa được lỗi trong câu văn. 1 1,0 10%. 2 2,0 20%. Tổng số. Câu 1-Ý 2 1,0 10%. 1 2,0 20%. Chủ đề 3 Tập làm văn Số câu Số điểm Tỉ lệ Số câu Số điểm Tỉ lệ. Vận dụng. 2 3,0 30%. Vận dụng kiến thức về văn miêu tả để viết một bài văn tả cảnh. 1 5,0 50% 1 5,0 50%. 1 5,0 50%. 6 10,0 100%.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KIỂM TRA HỌC KÌ II HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6 ( Hướng dẫn chấm có 02 trang) I.. VĂN: (2.0 điểm). Đáp án Chép lại khổ thơ cuối của bài “Đêm nay Bác không ngủ”: Đêm nay Bác ngồi đó Đêm nay Bác không ngủ Vì một lẽ thường tình Bác là Hồ Chí Minh. Nội dung: Cái đêm không ngủ được nhắc đến trong bài thơ chỉ là một đêm trong vô vàn những đêm không ngủ của Bác. Việc Bắc không ngủ để lo cho dân, cho nước là một “lẽ thường tình” của cuộc đời Bác. Vì Bác là Hồ Chí Minh – vị lãnh tụ vĩ đại, là người cha thân yêu của quân đội, cuộc đời người dành trọn vẹn cho nhân dân, cho tổ quốc.. Điểm 1đ Mỗi lỗi chính tả trừ 0.25đ 1đ. II. TIẾNG VIỆT: (3.0 điểm) Câu 2:. Phép tu từ hoán dụ là: “làng xóm ta” Kiểu hoán dụ: Lấy vật chứa đựng để gọi cho vật bị chứa đựng. Câu 3:. 0.5đ 0.5đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a. Câu thiếu vị ngữ. 0.5đ Chữa lại: thêm vị ngữ: “Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích 0.5đ nghe kể luôn đi theo chúng tôi suốt cuộc đời.” b. Câu thiếu chủ ngữ và vị ngữ. 0.5đ Chữa lại: thêm chủ ngữ và vị ngữ: “Giữa hồ, nơi có một tòa tháp cổ 0.5đ kính, hai chiếc thuyền đang bơi. (* Lưu ý: GV có thể linh hoạt chấm câu 3 cho học sinh). III.TẬP LÀM VĂN: (5.0 điểm) 1. Yêu cầu chung: - Phương thức biểu đạt: Miêu tả. - Nội dung: hàng phượng vĩ và tiếng ve ngày hè. 2. Yêu cầu cụ thể: (5,0 điểm) Mở bài: - Khung cảnh đất trời khi hè đến. - Giới thiệu đối tượng định tả: hàng phượng vĩ và tiếng ve ngày hè. Thân bài * Tả hàng phượng: - Số lượng: hàng dài, thẳng tắp… - Tả bao quát: rễ, thân, cành, lá… - Tả chi tiết bông hoa: cánh hoa, màu sắc, hình dáng, nhụy hoa, đài hoa… * Tả tiếng ve: Tiếng ve râm ran. Tiếng ve như những bản hợp ca chào đón mùa hè… Kết bài: Suy nghĩ và cảm xúc của em khi nhìn thấy hoa phượng nở và nghe âm thanh tiếng ve.. 0,25 0,25 0.5đ 1đ 1đ 1.5đ 0.5đ. b. Biểu điểm: * Mức tối đa: - Đạt dược các yêu cầu về nội dung - Bố cục rõ ràng, cân xứng. - Trong bài viết phải có phép so sánh, nhân hóa. - Tả theo trình tự nhất định. - Diễn đạt trôi chảy, rành mạch; dùng từ, viết câu chuẩn xác. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, hạn chế lỗi chính tả * Mức chưa tối đa: GV căn cứ vào các tiêu chí trên để xem xét đánh giá mức chưa tối đa theo thang điểm cho sẵn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Không đạt: Học sinh lạc đề hoặc HS không làm bài. Lưu ý: - Điểm trừ tối đa của hình thức trình bày là 2 điểm. - GV linh hoạt chấm, chú ý khuyến khích những bài làm sáng tạo. + Biểu điểm này là bắt buộc đối với các trường THCS Phan Bội Châu, THCS Minh Hưng, THCS Nguyễn Trường Tộ, THCS Thống Nhất, THCS Quang Trung và THCS Đức Liễu + Các trường còn lại Hội đồng chấm thi có thể xây dựng lại biểu điểm cho phù hợp với đối tượng học sinh của trường mình theo hướng đảm bảo theo chuẩn kiến thức kỹ năng, tăng biểu điểm phần yêu cầu cơ bản giảm biểu điểm phần nâng cao sao cho số điểm từng câu không thay đổi. ……………………….HẾT………………………...

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×