Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.33 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>1) Quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc trong tam giác 2) Các đường đồng quy trong tam giác.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> CÂU HỎI TÌNH HUỐNG:. Với thước đo góc, có thể so sánh các cạnh của một tam giác hay không?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 47: QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> §1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.. A. B. A. C. B. Tam giác ABC có :. AC = AB . Tam giác ABC có :. B=C. C B=C. thì ABC cân tại A AC = AB. Trong tam giác ABC, AC = AB . B=C.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bây giờ ta xét một tam giác có hai cạnh không bằng nhau thì các góc đối diện với chúng có quan hệ như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> §1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. ?1. Vẽ tam giác ABC với AC > AB. Quan sát và dự đoán xem ta có trường hợp nào trong các trường hợp sau:. =C 1) B >C 2) B <C 3) B.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> §1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn Định lí 1: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn Định lí 2 : Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn A GT B. C. ABC B>C. KL AC > AB.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> §1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. Nhận xét:. Định lý 2 là định lý đảo của định lý 1. Từ đó trong tam giác ABC, AC > AB B > C. Trong tam giác ABC vuông tại A. Cạnh nào lớn nhất? Vì sao?. B. Trong tam giác tù MNP với góc M tù, cạnh nào lớn nhất? Vì sao?. Cạnh NP lớn nhất. Cạnh BC lớn nhất. M P. A. C. Trong tam giác vuông ABC có góc A = 1V lớn nhất Nên cạnh BC đối diện với góc A là cạnh lớn nhất. N Trong tam giác tù MNP có góc M tù là góc lớn nhất Nên cạnh NP đối diện với góc M là cạnh lớn nhất.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> BÀI TẬP1. • •. Cho ABC, biết : AB=2cm,AC=5cm, BC=4cm. ,C Hãy so sánh các A, B Giải: Tam giác ABC có :AB<BC<AC (vì 2<4<5). . A B C.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> BÀI 2 – SGK / 55. C. Cho ABC, biết: A = 800 , B = 450. Hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng AB, BC, AC ? A Giải : +C = 180 ABC, có: A + B = 1800 Hay 800 + 450 + C C = 1800 – (800 + 450) = 550 <C Do đó: B < A (450 < 550 < 800 ) AC < AB < BC (định lí 2 ) 0. 80. 0. 45. 0. B.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Lời dặn dò. Nắm vững hai định lý quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác ,học cách chứng minh định lý 1 Làm bài tập số 3,4,7(trang 56.SGK).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> BÀI GIẢNG ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>