Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

CHINH TA AI LA THUY TO LOAI NGUOI LOP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.09 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần : 25. Thứ hai ngày 03 tháng02 năm 2014 TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ QUÝ ĐÔN. Môn : Chính tả Lớp : 5A Ngày soạn : 27/ 02/ 2014 Ngày dạy : 03/ 03/ 2014 GVHD : HUỲNH THỊ THẢO Người soạn : HUỲNH MINH HẬU. Bài: (Nghe-viết). AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI. A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe viết đúng chính tả bài Ai là thủy tổ loài người? - Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Làm đúng bài tập. 2. Kĩ năng: - Biết trình bày bài chính tả sạch, đẹp. -Biết áp dụng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài để giải đúng các bài tập. 3. Thái độ: - Rèn luyện kĩ năng chú ý, tính chính xác khi nghe và viết bài. - Tư thế nghiêm túc trong học tập. Giáo dục cho HS đức tính chăm chỉ học tập không say mê vào các trò chơi.. B. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ( SGK.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lớp 4, tập 1). - Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần Trò chơi củng cố - 4 bảng phụ cho các nhóm chơi trò chơi củng cố. - Tranh ảnh minh họa. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiến trình dạy học. Phương pháp dạy học Hoạt động của Giáo viên. 1. Bài cũ: ( 5’). *Kiểm tra bài chính tả: Núi non hùng vĩ - Mời 1HS lên bảng ghi các tên riêng: Tam Đường, Hoàng Liên Sơn, Phanxi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai. - Mời 1HS lên bảng giải câu đố ở BT 3, SGK/58. 1HS ở dưới lớp đọc câu đố. - Cả lớp ghi vào vở nháp. - HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, ghi điểm.. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: ( 1’). Hoạt động của Học sinh. - 2HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào vở nháp.. - HS ghi: Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ, Lê Thánh Tông.. *GVGT:Ở tiết chính tả trước, các em đã được - Lắng nghe ôn về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Tiết chính tả hôm nay các em sẽ cùng viết bài Ai là thủy tổ loài người và củng cố lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. * Mục tiêu: HS ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, nghe.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> và viết đúng bài chính tả Ai là thủy tổ loài người. + Đọc đề bài và yêu cầu hs lần lượt đoc lại +Ghi bảng tiêu đề 2.2 Hoạt động: *Hoạt động 1 Hướng dẫn ngheviết chính tả: ( 15’). a. Tìm hiểu nội dung của bài: ND1 :Đọc + Gọi 1HS đọc thành tiếng bài chính tả. + Nhận xét cách đoc của em (to ro, sai soát) ND2: Giải thích nghĩa từ thủy tổ: (gv giải thích,hs theo dõi kết hợp với sgk) Từ này chỉ người đầu tiên đề ra một học thuyết hay một chủ nghĩa. Ở đây, dùng để chỉ người đầu tiên sáng tạo ra loài người. ND3: + B1: Một em cho thầy biết bài văn nói về điều gì?. *Hoạt động 2:. -1HS đọc. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung.. Chốt ý: Bài văn cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này.. - Lắng nghe.. B2: Hãy kể những truyền thuyết về thủy tổ loài người mà trong đoạn văn có nhắc đến?. -1 HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung.. GVGiảng (kết hợp tranh minh họa) +Một truyền thuyết cho rằng Chúa Trời đã tạo ra loài người, trong đó ông A-đam và bà Ê-va là thủy tổ. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> loài người. + Ở Trung Quốc có chuyện Nữ Oa dùng đất thó nặn người. + Ở Ấn Độ thì vị thần tạo ra con người là Bra-hma. + B3: Ngoài những truyền thuyết trên, em có biết truyền thuyết nào kể về thủy tổ loài người ở nước ta không? GVGiảng (kết hợp tranh minh họa): Ở nước ta có Sự tích trăm trứng kể rằng Lặc Long Quân và Âu Cơ đã sinh ra cái bọc trăm trứng. Trăm trứng nở ra một trăm người con và đó chính là những người dân đầu tiên của đất nước ta. + B4: Vậy theo sự giải thích của khoa học thì con người ta có nguồn gốc từ đâu? GVGiảng (kết hợp tranh minh họa) Vào giữa thế kỉ XIX, từ công trình nghiên cứu của nhà bác học người Anh Sác-lơ Đác-uyn, người ta mới biết rằng loài người được hình thành qua nhiều năm từ một loài vượn cổ.. b. Hướng dẫn viết từ khó: Dẫn ý: Bây giờ cô sẽ hướng dẫn các em viết từ khó. Các em hãy đọc thầm lại bài văn để tìm cho cô những từ dễ viết sai và những tên riêng trong bài. ND 1: GV ghi từ lên bảng từ câu trả lời của hs. - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. -HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe.. - HS đọc thầm toàn bài và tìm từ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (có thể bổ sung): Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn. ND2: Phân tích cách ghi các từ: + Chúa Trời : Chú ý tiếng Trời được viết bằng âm Tr chứ không phải âm Ch. - GV đọc từ, yêu cầu 1-2 HS nhắc lại. + Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ: Đây là những tên riêng nước ngoài nhưng được viết theo quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam vì các từ này đã được phiên âm theo âm Hán Việt. - GV đọc từ, yêu cầu 1-2 HS nhắc lại. + A-đam, Ê-va, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn:. 2.3 Hướng dẫn ngheviết chính tả: ( 15’). Đây là những tên riêng và tên địa lí nước ngoài. Đối với những từ này thì chúng ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo nên nó (ví dụ như Sác-lơ Đác-uyn có hai bộ phận thì ta viết hoa âm S và âm Đ, A-đam có một bộ phận thì ta chỉ viết hoa âm A). Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối ( ví dụ như Bra- hma, Ê-va có hai tiếng thì giữa hai tiếng có dấu gạch ngang). - GV đọc từ, yêu cầu 1-2 HS nhắc lại. - GV cho cả lớp đọc toàn bài ND3: Yêu cầu HS viết các từ trên vào vở nháp hoặc bảng con. (xuống lớp kiểm tra nhắc nhở). -HS trả lời -Quan sát.. - Lắng nghe.. - 1-2 HS nhắc lại.. - Lắng nghe. - 1-2 HS nhắc lại. - Lắng nghe.. -1-2 HS nhắc lại - Cả lớp đọc lại các từ - HS viết từ vào vở nháp..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chuyển ý: Các em vừa nghe thầy hướng dẫn cách ghi tên riêng có trong bài. Vậy một em hãy nhắc lại quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài? - GV nhận xét, treo bảng phụ ghi sẵn nội dung quy tắc: 1. Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành nên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. (ví dụ: Ađam, Ê-va…) 2. Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Đó là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. (ví dụ: Nữ Oa, Trung Quốc…) * Chúa Trời không phải tên riêng nước ngoài nên được viết như tên riêng người Việt. - Cả lớp đọc quy tắc.. c.Viết chính tả: Dẫn ý: Sau khi các em đã nắm được quy tắc viết hoa và nội dung của bài Ai là thủy tổ loài người, bây giờ cả lớp mở vở ra chúng ta cùng viết bài. - Mời 1HS lên bảng viết cả lớp viết vào vở GV đọc từng câu, từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. - Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.. - Lắng nghe - Gọi 1 hs trả lời. - Quan sát.. - Cả lớp đọc quy tắc.. - HS nghe-viết bài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> d. Soát lỗi, chấm bài: - GV chấm bài trên bảng. -Ghi điểm HS. - Yêu cầu dưới lớp các em đổi vở để chấm, thu 4-5 vở HS chấm nhanh.. * Mục tiêu: HS tìm được những tên riêng trong bài và giải thích được cách 2.2Hoạt động 2: viết hoa của những từ ấy. Hướng Dẫn ý: Các em đã được ôn lại quy dẫn làm tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước bài ngoài, bây giờ các em hãy áp dụng quy tập tắc ấy để giải thích về cách viết hoa tên chính tả: người nước ngoài qua mẩu chuyện vui ( 13’) Dân chơi đồ cổ. ND1: Mời 1HS đọc yêu cầu đề bài và nội dung mẩu chuyện. - GV giải thích về nội dung: Câu chuyện kể về một anh học trò mê đồ cổ một cách mù quáng. Chỉ cần có người đem một vật gì tới và bảo đó là đồ cổ thì ngay lập tức không cần đắn đo suy nghĩ anh đem hết ruộng vườn, nhà cửa ra để đổi lấy. Thậm chí khi đã trắng tay phải đi ăn mày nhưng anh vẫn không chịu xin cơm ăn mà chỉ gào thét tha thiết được xin một đồng Cửu Phủ của Khương Thái Công mà thôi. (Cửu Phủ là tên một loại tiền cổ của Trung Quốc).. - Quan sát ,soát lỗi. - Đổi vở, chấm bài cho nhau.. -Lắng nghe.. -HS đọc đề. -Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ND 2: Câu chuyện thật thú vị phải không các em. Bây giờ, các em hãy thảo luận nhóm đôi để tìm các tên riêng được viết hoa trong bài và giải thích về cách viết ấy? - Mời 1-2 nhóm HS nêu và giải thích. -Các HS khác bổ sung. Chốt ý: Các tên riêng trong bài là Khổng Tử, Chu Văn Khương, Ngũ Đế, Cửu Phủ, Chu, Khương Thái Công. Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. ND3: Sau khi nghe truyện Dân chơi đồ cổ thì em có suy nghĩ gì về anh chàng trong truyện? -Gọi 2 hs trả lời * Liên hệ thực tế: Hỏi: Các em có học tập theo anh ta không? Chốt ý: Ai cũng có một niềm đam mê. Tuy nhiên chúng ta không nên quá yêu thích mà đánh mất lí trí, sa đà vào nó mà lãng quên những thứ khác. Ví dụ như các em không nên say mê chơi điện tử, xem ti vi,đọc truyện…mà không học bài. Các em có đồng ý với cô không nào?. * Mục tiêu: Củng cố lại quy tắc viết. - Thảo luận nhóm đôi làm bài tập.. - HS trình bày.. - Lắng nghe.. - Suy nghĩ trả lời. - 2 hs trả lời..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3.Trò chơi củng cố: ( 5’). hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. Giới thiệu: Để thay đổi không khí, cô sẽ cho các em chơi trò chơi “Tên tôi đúng chưa”. -ND1:Nêu quy tắc: 2 em hs thành một cặp..viết họ tên lẫn nhau vào bảng con. Sau đó đổi để kiểm tra, nhận xét(cách viết ,lỗi chính tả…) -ND 2:cho hs thực hiện theo cặp. -3 cặp nhanh nhất sẽ dán bài của mình lên bảng. -ND3: Mời các nhóm nhận xét cho nhau, tuyên dương các nhóm.. - Lắng nghe.. -hs thực hiện -3Cặp nhanh nhất đem bài lên bảng. - Các nhóm nhận xét.. 4.Củng cố dặn dò: ( 1’). - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài và chuẩn bị cho bài sau. - Lắng nghe. TUY HÒA, 27-2-2014.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×