Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tài liệu Bài 10: Quản lý tài khoảng của người dùng và nhóm docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 32 trang )

B
ài 10 QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI
DÙNG VÀ NHÓM
Tóm tắt
Lý thuyết 4 tiết -Thực hành 10 tiết
Mục tiêu Các mục chính Bài tập bắt Bài tập làm
buộc thêm
Kết thúc bài học này cung
cấp học viên kiến thức vềtài
khoản người dùng, nhóm,
các thuộc tính của tài
khoản người dùng, các
nhóm tạo sẵn …
I. Định nghĩa tài khoản người dùng và
tài khoản nhóm. II. Chứng thực và
kiểm soát truy cập. III. Các tài khoản
tạo sẵn. IV. Quản lý tài khoản người
dùng và nhóm cục bộ. V. Quản lý tài
khoản người dùng và nhóm trên
Active Directory.
Dựa vào bài
tập môn Quản
trịWindows
Server 2003.
Dựa vào bài tập
môn Quản
trịWindows
Server 2003.
I. ĐỊNH NGHĨA TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG VÀ TÀI
KHOẢN NHÓM.
I.1. Tài khoản người dùng.


Tài khoản người dùng (user account) là một đốitượng quan trọng đại diện cho người dùng trên
mạng, chúng được phân biệtvới nhau thông qua chuỗi nhậndạng username. Chuỗi nhậndạng này
giúp hệthống mạng phân biệt giữa người này và người khác trên mạng từđó người dùng có
thểđăng nhập vào mạng và truycập các tài nguyên mạng mà mình được phép.
I.1.1 Tài khoản người dùng cụcbộ.
Tài khoản người dùng cụcbộ(local user account) là tài khoản người dùng được định nghĩa trên
máy cụcbộvà chỉđược phép logon, truy cập các tài nguyên trên máy tính cụcbộ.Nếu muốn truy
cập các tài nguyên trên mạng thì người dùng này phải chứng thựclạivới máy domain controller
hoặc máy tính chứa tài nguyên chia sẻ.Bạntạo tài khoản người dùng cụcbộvới công cụLocal
Users and Group trong Computer Management (COMPMGMT.MSC). Các tài khoảncụcbộtạo ra
trên máy stand-alone server, member server hoặc các máy trạm đều đượclưu trữtrong tập tin
cơsởdữliệu SAM (Security Accounts Manager). Tập tin SAM này được đặt trong thưmục
\Windows\system32\config.
Hình 3.1: lưu trữthông tin tài khoản người dùng cụcbộ
I.1.2 Tài khoản người dùng miền. Tài khoản người dùng miền(domain user account) là tài
khoản người dùng được định nghĩa trên Active Directory và được phép đăng nhập(logon) vào
mạng trên bấtkỳmáy trạm nào thuộc vùng. Đồng thờivới tài khoản này người dùng có thểtruy cập
đến các tài nguyên trên mạng. Bạntạo tài khoản người dùng miềnvới công cụActive Directory
Users and Computer (DSA.MSC). Khác với tài
khoản người dùng cụcbộ, tài khoản người dùng miền không chứa trong các tập tin cơsởdữliệu
SAM
261
mà chứa trong tập tin NTDS.DIT, theo mặc định thìtập tin này chứa trong thưmục
\Windows\NTDS.
Hình 3.2: lưu trữthông tin tài khoản người dùng miền.
I.1.3 Yêu cầuvềtài khoản người dùng. -Mỗi username phảitừ1
đến 20 ký tự(trên Windows Server 2003 thì tên đăng nhập có
thểdài đến 104 ký tự, tuy nhiên khi đăng nhậptừcác máy cài
hệđiều hành Windows NT 4.0 vềtrước thì mặc định chỉhiểu20
ký tự).

-Mỗi username là chuỗi duy nhấtcủamỗi người
dùng có nghĩa là tấtcảtên của người dùng và
nhóm không được trùng nhau. -Username
không chứa các ký tựsau: “/ \ [ ] : ; |= , + *? <
>
-Trong một username có thểchứa các ký tựđặc biệt bao gồm: dấu chấm câu, khoảng trắng, dấu
gạch ngang, dấugạch dưới. Tuy nhiên, nên tránh các khoảng trắng vì những tên nhưthếphải
đặt trong dấu ngoặc khi dùng các kịch bản hay dòng lệnh.
I.2. Tài khoản nhóm. Tài khoản nhóm (group account) là một đốitượng đại diện cho một
nhóm người nào đó, dùng cho việc quản lý chung các đốitượng người dùng. Việc phân bổcác
người dùng vào nhóm giúp chúng ta dễdàng cấp quyền trên các tài nguyên mạng nhưthưmục chia
sẻ, máy in. Chú ý là tài khoản người dùng có thểđăng nhập vào mạng nhưng tài khoản nhóm
không được phép đăng nhập mà chỉdùng để
quản lý. Tài khoản nhóm được chia làm hai loại: nhóm bảomật(security group) và nhóm
phân phối (distribution group).
I.2.1 Nhóm bảomật. Nhóm bảomật là loại nhóm được dùng đểcấp phát các quyềnhệthống
(rights) và quyền truy cập (permission). Giống nhưcác tài khoản người dùng, các nhóm bảomật
đều được chỉđịnh các SID. Có
ba loại nhóm bảomật chính là: local, global và universal. Tuy nhiên nếu chúng ta khảo
sát kỹthì có thểphân thành bốn loại nhưsau: local, domain local, global và universal.
Local group (nhóm cụcbộ) là loại nhóm có trên các máy stand-alone Server, member
server,Win2K Pro hay WinXP. Các nhóm cụcbộnày chỉcó ýnghĩa và phạm vi hoạt động ngay tại
trên máy
262
chứa nó thôi.
Domain local group (nhóm cụcbộmiền) là loại nhóm cụcbộđặc biệt vì chúng là local group
nhưng nằm trên máy Domain Controller. Các máy Domain Controller có mộtcơsởdữliệu
Active Directory chung và được sao chép đồng bộvới nhau do đómột local group trên một
Domain Controller này thì cũng sẽcó mặt trên các Domain Controller anh em của nó, nhưvậy
local group này có mặt trên miền nên đượcgọivới cái tên nhóm cụcbộmiền. Các nhóm trong mục

Built-in của Active Directory là các domain local.
Global group (nhóm toàn cục hay nhóm toàn mạng) là loại nhóm nằm trong Active Directory và
được tạo trên các Domain Controller. Chúng dùng đểcấp phát những quyềnhệthống và quyền
truy cập vượt qua những ranh giớicủamột miền. Một nhóm global có thểđặt vào trong một nhóm
local của các server thành viên trong miền. Chú ý khi tạo nhiều nhóm global thì có thểlàm tăng tải
trọng công việccủa Global Catalog.
Universal group (nhóm phổquát) là loại nhóm có chứcnăng giống nhưglobal group nhưng nó
dùng đểcấp quyền cho các đốitượng trên khắp các miền trong mộtrừng và giữa các miền có
thiếtlập quan hệtin cậyvới nhau. Loại nhóm này tiệnlợihơn hai nhóm global group và local group
vì chúng dễdàng lồng các nhóm vào nhau. Nhưng chú ý là loại nhóm này chỉcó thểdùng được khi
hệthống của bạn phải hoạt động ởchếđộWindows 2000 native functional level hoặc Windows
Server 2003 functional level có nghĩa là tấtcảcác máy Domain Controller trong mạng đều phải
là Windows Server 2003 hoặc Windows 2000 Server.
I.2.2 Nhóm phân phối. Nhóm phân phối là một loại nhóm phi bảomật, không có SID và không xuất
hiện trong các ACL (Access Control List). Loại nhóm này không được dùng bởi các nhà quản
trịmà được dùng bởi các
phầnmềm và dịch vụ. Chúng được dùng đểphân phốthư(e-mail) hoặc các tin nhắn(message). Bạn
sẽgặplại loại nhóm này khi làm việcvới phầnmềm MS Exchange.
I.2.3 Qui tắc gia nhập nhóm. -Tấtcảcác nhóm
Domain local, Global, Universal đều có thểđặt
vào trong nhóm Machine Local. -Tấtcảcác nhóm
Domain local, Global, Universal đều có thểđặt
vào trong chính loại nhóm của mình.
-Nhóm Global và Universal có thểđặt vào trong nhóm Domain
local. -Nhóm Global có thểđặt vào trong nhóm Universal.
Hình 3.3: khảnăng gia nhậpcủa các loại nhóm.
II. CHỨNG THỰC VÀ KIỂM SOÁT TRUY CẬP.
II.1. Các giao thức chứng thực. Chứng thực trong Windows Server 2003 là quy trình
gồm hai giai đoạn: đăng nhậptương tác và chứng thựcmạng. Khi người dùng đăng nhập vùng
bằng tên và mật mã, quy trình đăng nhậptương tác sẽphê chuẩn yêu cầu truy cậpcủa người dùng.

Với tài khoảncụcbộ, thông tin đăng nhập được chứng thựccụcbộvà người dùng đượccấp quyền
truy cập máy tính cụcbộ.Với tài khoản miền, thông tin đăng nhập được chứng thực trên Active
Directory và người dùng có quyền truy cập các tài nguyên
trên mạng. Nhưvậyvới tài khoản người dùng miền ta có thểchứng thực trên bấtkỳmáy
tính nào trong miền. Windows 2003 hỗtrợnhiều giao thức chứng thựcmạng, nổibật nhất
là:
-Kerberos V5: là giao thức chuẩn Internet dùng đểchứng thực người dùng và hệthống.-NT LAN
Manager (NTLM): là giao thức chứng thực chính của Windows NT.-Secure Socket
Layer/Transport Layer Security (SSL/TLS): là cơchếchứng thực chính được
dùng khi truy cập vào máy phụcvụWeb an toàn.
II.2. Sốnhận diệnbảomật SID. Tuy hệthống Windows Server 2003 dựa vào tài khoản
người dùng (user account) đểmô tảcác quyềnhệthống (rights) và quyền truy cập(permission)
nhưng thựcsựbên trong hệthống mỗi tài khoản được đặc trưng bởimột con sốnhậndạng bảomật
SID (Security Identifier). SID là thành phần nhậndạng không trùng lặp, đượchệthống tạo ra đồng
thờivới tài khoản và dùng riêng cho hệthống xửlý, người dùng không quan tâm đến các giá trịnày.
SID bao gồm phần SID vùng cộng thêm vớimột RID của người dùng không trùng lặp. SID có dạng
chuẩn“S-1-5-21-D1-D2-D3-RID”, khi đótấtcảcác
SID trong miền đều có cùng giá trịD1, D2, D3, nhưng giá trịRID là khác nhau. Hai mục
đích chính của việchệthống sửdụng SID là:
-Dễdàng thay đổi tên tài khoản người dùng mà các quyềnhệthống và quyền truy cập không thay
264
đổi.
-Khi xóa một tài khoản thì SID của tài khoản đó không còn giá trịnữa, nếu chúng ta có tạomột tài
khoảnmới cùng tên với tài khoảnvừa xóa thì các quyềncũcũng không sửdụng đượcbởi vì khi
II.3. Kiểm soát hoạt động truy cậpcủa đốitượng.Active Directory là dịch vụhoạt
động dựa trên các đốitượng, có nghĩa là người dùng, nhóm, máy
tính, các tài nguyên mạng đều được định nghĩadướidạng đốitượng và được kiểm soát hoạt động
truycậpdựa vào bộmô tảbảomật ACE. Chứcnăng củabộmô tảbảomật bao gồm:
-Liệt kê người dùng và nhóm nào đượccấp quyền truy cập đốitượng.
-Định rõ quyền truy cập cho người dùng và nhóm.

-Theo dõi các sựkiệnxảy ra trên đốitượng.
-Định rõ quyềnsởhữucủa đốitượng.
Các thông tin củamột đốitượng Active Directory trong bộmô tảbảomật được xem là mục kiểm
soát hoạt động truy cập ACE (Access Control Entry). Một ACL (Access Control List) chứa
nhiều ACE, nó là danh sách tấtcảngười dùng và nhóm có quyền truy cập đến đốitượng. ACL có
đặc tính kếthừa, có nghĩa là thành viên củamột nhóm thì được thừahưởng các quyền truy cập
đãcấp cho nhóm này.
III. CÁC TÀI KHOẢN TẠO SẴN.
III.1. Tài khoản người dùng tạosẵn. Tài khoản người dùng tạosẵn(Built-in) là những
tài khoản người dùng mà khi ta cài đặt Windows Server 2003 thì mặc định đượctạo ra. Tài khoản
này là hệthống nên chúng ta không có quyền xóa đi nhưng vẫn có quyền đổi tên (chú ý thao tác
đổi tên trên những tài khoảnhệthống phứctạpmột chút so với việc đổi tên một tài khoản bình
thường do nhà quản trịtạo ra). Tấtcảcác tài khoản người dùng
tạosẵn này đềunằng trong Container Users của công cụActive Directory User and Computer.
Sau đâylà bảng mô tảcác tài khoản người dùng đượctạosẵn:
Administrator Administrator là một tài khoản đặc biệt, có toàn quyền trên máy tính hiện
tại. Bạn có thểđặt mật khẩu cho tài khoản này trong lúc cài đặt Windows
Server 2003. Tài khoản này có thểthi hành tất cảcác tác vụnhưtạo tài
khoản người dùng, nhóm, quản lý các tập tin hệthống và cấu hình máy in…
Guest
Tài khoản Guest cho phép người dùng truy cập vào các máy tính nếu
họkhông có một tài khoản và mật mã riêng. Mặc định là tài khoản này
không được sửdụng, nếu được sửdụng thì thông thường nó bịgiới hạn
vềquyền, ví dụnhưlà chỉđược truy cập Internet hoặc in ấn.
ILS_Anonymous_
User
Là tài khoản đặc biệt được dùng cho dịch vụILS. ILS hỗtrợcho các ứng
dụng điện thoại có các đặc tính như: caller ID, video conferencing,
conference calling, và faxing. Muốn sửdụng ILS thì dịch vụIIS phải được
cài đặt.

IUSR_computer-
name
Là tài khoản đặc biệt được dùng trong các truy cập giấu tên trong dịch
vụIIS trên máy tính có cài IIS.
IWAM_computer-
name
Là tài khoản đặc biệt được dùng cho IIS khởi động các tiến trình của các
ứng dụng trên máy có cài IIS.
Krbtgt
Là tài khoản đặc biệt được dùng cho dịch vụtrung tâm phân phối khóa (Key
Distribution Center)
TSInternetUser
Là tài khoản đặc biệt được dùng cho Terminal Services.
III.2. Tài khoản nhóm Domain Local tạosẵn.Nhưng chúng ta đã thấy trong công
cụActive Directory User and Computers, container Users chứa nhóm universal, nhóm domain
local và nhóm global là do hệthống đãmặc định quy định trước.Nhưng mộtsốnhóm domain local
đặc biệt được đặt trong container Built-in, các nhóm này không
được di chuyển sang các OU khác, đồng thời nó cũng được gán mộtsốquyềncốđịnh trước nhằm
phụcvụcho công tác quản trị.Bạncũng chú ýrằng là không có quyền xóa các nhóm đặc biệt này.
Administrators
Nhóm này mặc định được ấn định sẵn tất cảcác quyền hạn cho nên thành
viên của nhóm này có toàn quyền trên hệthống mạng. Nhóm Domain
Admins và Enterprise Admins là thành viên mặc định của nhóm
Administrators.
Account
Operators
Thành viên của nhóm này có thểthêm, xóa, sửa được các tài khoản người
dùng, tài khoản máy và tài khoản nhóm. Tuy nhiên họkhông có quyền xóa,
sửa các nhóm trong container Built-in và OU.
Domain

Controllers
Nhóm này chỉcó trên các Domain Controller và mặc định không có thành
viên nào, thành viên của nhóm có thểđăng nhập cục bộvào các Domain
Controller nhưng không có quyền quản trịcác chính sách bảo mật.
Backup
Operators
Thành viên của nhóm này có quyền lưu trữdựphòng (Backup) và phục hồi
(Retore) hệthống tập tin. Trong trường hợp hệthống tập tin là NTFS và
họkhông được gán quyền trên hệthống tập tin thì thành viên của nhóm này
chỉcó thểtruy cập hệthống tập tin thông qua công cụBackup. Nếu muốn
truy cập trực tiếp thì họphải được gán quyền.
Guests
Là nhóm bịhạn chếquyền truy cập các tài nguyên trên mạng. Các thành
viên nhóm này là người dùng vãng lai không phải là thành viên của mạng.
Mặc định các tài khoản Guest bịkhóa
Print Operator
Thành viên của nhóm này có quyền tạo ra, quản lý và xóa bỏcác đối tượng
máy in dùng chung trong Active Directory.
Server
Operators
Thành viên của nhóm này có thểquản trịcác máy server trong miền như: cài
đặt, quản lý máy in, tạo và quản lý thưmục dùng chung, backup dữliệu,
định dạng đĩa, thay đổi giờ…
Users
Mặc định mọi người dùng được tạo đều thuộc nhóm này, nhóm này có
quyền tối thiểu của một người dùng nên việc truy cập rất hạn chế.
Replicator
Nhóm này được dùng đểhỗtrợviệc sao chép danh bạtrong Directory
Services, nhóm này không có thành viên mặc định.
Incoming

Forest Trust
Builders
Thành viên nhóm này có thểtạo ra các quan hệtin cậy hướng đến, một
chiều vào các rừng. Nhóm này không có thành viên mặc định.
Network
Configuration
Operators
Thành viên nhóm này có quyền sửa đổi các thông sốTCP/IP trên các máy
Domain Controller trong miền.
Pre-Windows
2000
Nhóm này có quyền truy cập đến tất cảcác tài khoản người dùng và tài
Compatible
Access
khoản nhóm trong miền, nhằm hỗtrợcho các hệthống WinNT cũ.
Remote
Thành viên nhóm này có thểđăng nhập từxa vào các Domain Controller
Desktop User trong miền, nhóm này không có thành viên mặc định.
Performace
Log Users
Thành viên nhóm này có quyền truy cập từxa đểghi nhận lại những giá
trịvềhiệu năng của các máy Domain Controller, nhóm này cũng không có
thành viên mặc định.
Performace
Thành viên nhóm này có khảnăng giám sát từxa các máy Domain
Monitor Users Controller.
Ngoài ra còn mộtsốnhóm khác nhưDHCP Users, DHCP Administrators, DNS
Administrators… các nhóm này phụcvụchủyếu cho các dịch vụ, chúng ta sẽtìm
hiểucụthểtrong từng dịch vụởgiáo trình “Dịch VụMạng”. Chú ý theo mặc định hai
nhóm Domain Computers và Domain Controllers được dành riêng cho tài

khoản máy tính, nhưng bạnvẫn có thểđưa tài khoản người dùng vào hai nhóm
này.
III.3. Tài khoản nhóm Global tạosẵn.
Tên nhóm
Mô tả
Domain Admins
Thành viên của nhóm này có thểtoàn quyền quản trịcác máy tính trong miền
vì mặc định khi gia nhập vào miền các member server và các máy trạm
(Win2K Pro, WinXP) đã đưa nhóm Domain Admins là thành viên của
nhóm cục bộAdministrators trên các máy này.
Domain Users
Theo mặc định mọi tài khoản người dùng trên miền đều là thành viên của
nhóm này. Mặc định nhóm này là thành viên của nhóm cục bộUsers trên
các máy server thành viên và máy trạm.
Group Policy
Creator Owners
Thành viên nhóm này có quyền sửa đổi chính sách nhóm của miền, theo
mặc định tài khoản administrator miền là thành viên của nhóm này.
Enterprise Admins
Đây là một nhóm universal, thành viên của nhóm này có toàn quyền trên tất
cảcác miền trong rừng đang xét. Nhóm này chỉxuất hiện trong miền gốc của
rừng thôi. Mặc định nhóm này là thành viên của nhóm administrators trên
các Domain Controller trong rừng.
Schema Admins
Nhóm universal này cũng chỉxuất hiện trong miền gốc của rừng, thành viên
của nhóm này có thểchỉnh sửa cấu trúc tổchức (schema) của Active
Directory.
III.4. Các nhóm tạosẵn đặc biệt.Ngoài các nhóm tạosẵn đã trình bày ởtrên, hệthống
Windows Server 2003 còn có mộtsốnhóm tạo sẵn đặt biệt, chúng không xuất hiện trên cửasổcủa
công cụActive Directory User and Computer,

mà chúng chỉxuất hiện trên các ACL của các tài nguyên và đốitượng. Ý nghĩacủa nhóm đặc biệt
nàylà:
-Interactive: đại diện cho những người dùng đang sửdụng máy tại chỗ.-Network: đại diện cho
tấtcảnhững người dùng đang nốikếtmạng đếnmột máy tính khác.-Everyone: đại diện cho tấtcảmọi
người dùng.-System: đại diện cho hệđiều hành.-Creator owner: đại diện cho những ngườitạo ra,
những ngườisởhữamột tài nguyên nào đó
như: thưmục, tập tin, tác vụin ấn(print job)… -Authenticated
users: đại diện cho những người dùng đã đượchệthống xác thực,
nhóm này được dùng nhưmột giải pháp thay thếan toàn hơn cho
nhóm everyone. -Anonymous logon: đại diện cho một người dùng
đã đăng nhập vào hệthống một cách nặc danh,
chẳng hạnmột ngườisửdụng dịch vụFTP. -Service: đại diện cho một tài khoản mà đã đăng
nhậpvớitưcách nhưmộtdịch vụ. -Dialup: đại diện cho những người đang truy cậphệthống thông
qua Dial-up Networking.
IV. QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG VÀ NHÓM CỤC BỘ.
IV.1. Công cụquản lý tài khoản người dùng cụcbộ.Muốntổchức và quản lý
người dùng cụcbộ, ta dùng công cụLocal Users and Groups.Với công cụ
này bạn có thểtạo, xóa, sửa các tài khoản người dùng, cũng nhưthay đổimật mã. Có hai phương
thức truy cập đến công cụLocal Users and Groups:
-Dùng nhưmột MMC (Microsoft Management Console) snap-
in. -Dùng thông qua công cụComputer Management.
Các bước dùng đểchèn Local Users and Groups snap-in vào trong MMC:
Chọn Start Run, nhập vào hộp thoại MMC và ấn phím Enter đểmởcửasổMMC.
Nhấp chuột vào nút Add đểmởhộp thoại Add Standalone Snap-in.Chọn Local Users and
Groups và nhấp chuột vào nút Add.Hộp thoại Choose Target Machine xuất hiện, ta chọn Local
Computer và nhấp chuột vào nút Finish
đểtrởlạihộp thoại Add Standalone Snap-in.Nhấp chuột vào nút Close đểtrởlạihộp thoại
Add/Remove Snap-in.Nhấp chuột vào nút OK, ta sẽnhìn thấy Local Users and Groups snap-in
đã chèn vào MMC như
hình sau.

Lưu Console bằng cách chọn Console Save, sau đó ta nhập đường dẫn và tên file cầnlưu trữ.
Đểtiệnlợi cho việc quản trịsau này ta có thểlưu console ngay trên Desktop.
Nếu máy tính củabạn không có cấu hình MMC thì cách nhanh nhất đểtruy cập công cụLocal
Users and Groups thông qua công cụComputer Management. Nhầp phải chuột vào My
Computer và chọn Manage từpop-up menu và mởcửasổComputer Management. Trong mục
System Tools, ta sẽnhìn thấymục Local Users and Groups
IV.2. Các thao tác cơbản trên tài khoản người dùng cụcbộ.
IV.2.1 Tạo tài khoảnmới.Trong công cụLocal Users and Groups, ta nhấp phải chuột vào Users
và chọn New User,hộp thoại
New User hiển thịbạn nhập các thông tin cần thiết vào, nhưng quan trọng nhất và bắt buộc phải có
là mục Username.
IV.2.2 Xóa tài khoản.

×