Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.34 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI OLYMPIC 27/4 MÔN HÓA HỌC LỚP 10 NĂM HỌC: 2013 – 2014. Chủ đề. Nội dung kiến thức. 1. Nguyên tử. HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG. 2. Bảng TH và định luật TH các nguyên tố hoá học. 3. Liên kết hoá học. Mức độ nhận thức Nhận biết. Thông hiểu. Vận Dụng. - Sự liên quan giữa số điện tích hạt nhân, số p và số e; giữa số khối, số đơn vị điện tích hạt nhân và số nơtron. - Nguyên lí vững bền, nguyên lí Pao-li, quy tắc Hun. - Mức năng lượng và cấu hình electron - Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng. - Sự biến thiên về: Độ âm điện, bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá thứ nhất. - Bài tập về số hạt trong nguyên tử, ion, hợp chất - Bài tập đồng vị - Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất cơ bản của nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm.. - Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố (ô, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron nguyên tử và ngược lại. - Mối liên hệ giữa: chu kì và số lớp electron; nhóm nguyên tố s, p, d, f với cấu hình lớp electron ngoài cùng - Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi và với hiđro. - Tính axit, bazơ của các oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng. - Từ vị trí của nguyên tố suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố đó và ngược lại. So sánh tính chất với nguyên tố lân cận trong cùng nhóm, cùng chu kì. Sự lai hoá - Quy tắc bát tử. - Cấu hình electron của ion đơn nguyên tử. obitan - Nguyên nhân tạo thành liên - Xác định: Điện hóa trị, cộng hóa trị, số oxi hóa. nguyên tử kết cộng hóa trị, ion trong phân - Viết công thức cấu tạo của các hợp chất vô cơ sp, sp2, sp3 tử chất trong các - Sự xen phủ trục, sự xen phủ. Vận dụng nâng cao -Bài tập về tinh thể nguyên tử. -Bài tập xác định nguyên tử thông qua các hợp chất: oxit cao nhất, hợp chất khí với hidro.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> phân tử đơn giản.. 4. Phản ứng hóa học.. 5. Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học. Phân biệt được phản ứng oxi hóa- khử với các phản ứng không phải oxi hóa- khử - Tốc độ phản ứng, biểu thức tính tốc độ trungbình. - Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. bên các obitan nguyên tử, liên kết σ và liên kết .. Lập được phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử.. - Cân bằng hóa học và hằng số cân bằng (biểu thức về hằng số cân bằng). - Nội dung nguyên lí Lơ sa- tơliê. - Tính hằng số cân bằng và các đại lượng có liên quan. - Vận dụng nguyên lí Lơ sa- tơ- liê trong trường hợp cụ thể.. Vận dụng tính toán hóa học có liên quan đến phản ứng oxi hóa – khử, định luật bảo toàn e.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 6. Nhóm Halogen HÓA HỌC VÔ CƠ. - Cấu hình lớp electron ngoài Nhận biết cùng dạng ô lượng tử của nguyên tử F, Cl, Br, I ở trạng được các halogen và thái cơ bản và trạng thái kích thích. hợp chất của chúng. - Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của đơn chất halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác. - Chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm halogen - Điều chế halogen, nước Giaven, clorua vôi, muối clorat.. - Bài tập: Phân biệt các chất trong lọ không nhãn, tính thể tích dung dịch HCl có nồng độ xác định điều chế được, tính % khối lượng chất trong hỗn hợp, khử tạp chất để thu được chất tinh khiết, khử chất thải HCl sau phản ứng để bảo vệ môi trường.... - Bài tập về halogen hoặc hợp chất của chúng trong hỗn hợp. - Bài tập tổng hợp có nội dung liên quan đến tính chất, ứng dụng và điều chế: Các đơn chất halogen; các hợp chất chứa oxi của clo, brom, iot. Tính chất hóa học của các đơn chất oxi, ozon, S và các hợp chất của chúng.. - Giải thích sự giống nhau và khác nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử và tính chất hóa học cơ bản các nguyên tố nhóm oxi – lưu huỳnh. - Bài tập hoá học có liên quan đến tính chất của đơn chất và hợp chất nhóm oxi – lưu huỳnh. - Tính chất của H2SO4 loãng, đặc.. Bài tập tổng hợp liên quan đến O2, O3, H2O2, S, H2S, SO2, H2SO4, muối S2-, muối SO42-.. 2 điểm. 2 điểm. 6 điểm. 10 điểm. 10 %. 10 %. 30 %. 50%. 7. Nhóm oxi – lưu huỳnh.. Tổng số điểm Tỉ lệ %. - Giải thích số oxi hóa + 1, +3, +5, +7 trong một số hợp chất của halogen dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử halogen ở trạng thái kích thích. - Giải thích một số tính chất của đơn chất và hợp chất halogen..
<span class='text_page_counter'>(4)</span>