Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

VL7 tuan23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.49 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:06/02/2009
Ngày dạy: 09/02/2009
Tuần 23 tiết 23


<b>Bài 20. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH CÁCH ĐIỆN</b>
<b>DỊNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI</b>


<b>A/ Mục tiêu.</b>
* Kiến thức :


- Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật
khơng cho dịng điện đi qua.


- Kể tên được một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện (hoặc vật
liệu cách điện) thường dùng.


- Biết được dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
* Kĩ năng :


- Mắc mạch điện đơn giản.


- Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện.
* Thái độ : Có thói quen sử dụng điện an tồn.


<b>B/ Chuẩn bị.</b>
Mỗi nhóm :


+ 1 bóng đèn đui ngạnh hoặc đui xốy được nối với phích cắm điện bằng một đoạn
dây điện có vỏ bọc cách điện.


+ 2 pin, 1 bóng đèn pin, 1 cơng tắc, 5 đoạn dây có mỏ kẹp.



+ 1 số vật cần xác định xem là dẫn điện hay cách điện : 1 đoạn dây đồng. 1 đoạn dây
thép, 1 đoạn vỏ nhựa bọc ngoài dây điện, 1 chén sứ.


<b>C/ Tiến trình dạy học.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.


Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.


GV: Nguồn điện là gì?
GV: Dòng điện là gì?


GV: ta có một nguồn điện muốn nối với bóng đèn
ta dùng vật gì?


GV: Nếu thay bằng dây nhựa bóng đèn có sáng
khơng?


GV: Dây đồng người ta gọi là vật dẫn điện, cịn
dây nhựa gọi là vật cách điện.


Vậy vật dẫn điện là gì? Vật cách điện là gì?


HS trình bày.
HS: dây đồng.
HS: không.



3/ Hoạt động 3: Bài mới.


Hoạt động 3.1: Xác định chất dẫn điện và chất cách điện.


<b>I- Chất dẫn điện và chất cách điện.</b>
- GV yêu cầu HS đọc mục I và trả lời câu hỏi.


+ Chất dẫn điện là gì?
+ Chất cách điện là gì?


HS đọc SGK để trả lời câu hỏi và ghi
vở:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

phaän dẫn điện.


+ Chất cách điện: là chất khơng cho
dịng điện đi qua, gọi là vật liệu cách
điện khi được dùng để làm các vật hay
các bộ phận cách điện.


GV gọi 1 HS đọc tên một số vật.


GV: Các em hãy đoán xem các vật vật nào dẫn
điện, vật nào cách điện và để chúng riêng ra.


1 HS đọc nêu tên các vật trong nhóm
mình.


HS nêu phần dự đốn.
GV: Giả sử muốn kiểm tra vỏ bọc nhựa của dây



dẫn là vật điện hay cách điện các em làm thế
nào?


- HS nêu cách tiến hành thí nghiệm.


- Dấu hiệu nào cho biết vật cần kiểm tra là vật


dẫn điện hay cách điện? HS: nếu đèn sáng thì vật cần kiểm tradẫn điện, nếu đèn khơng sáng thì vật
cần kiểm tra cách điện.


u cầu HS mắc mạch điện kiểm tra để xem vật
nào dẫn điện, vật nào cách điện.


Sau khi HS tiến hành xong, GC hướng dẫn HS
thảo luận kết quả thí nghiệm, nhận xét lại kết
quả.


- Các nhóm tự kiểm tra là thí nghiệm,
các HS trong nhóm theo dõi.


- Kiểm tra xong nêu kết quả vào bảng
kết quả và trình bày.


HS khác nhận xét về kết quả.


HS ghi vở ví dụ về vật dẫn điện, cách
điên:


+ Vật dẫn điện: dây thép, dây đồng,


tuột bút chì, dây sắt, …


+ Vật cách điện: vỏ nhựa bọc điện,
miếng sứ, …


GV: Hãy quan sát xem bóng đèn gồm những bộ
phần nào? Phần đui đèn chúng ta khơng nhìn thấy
được, kết hợp với hình chúng ta sẽ tìm hiểu xem
bóng đèn, và phích cắm gồm những bộ phận nào
dẫn điện, bộ phận nào cách điện.


HS quan sát bóng đèn, nêu một số bộ
phận của bóng đèn.


HS trình bày câu trả lời các bộ phận
dẫn điện, cách điện trên hai dụng cụ.
GV: Khi cắm phích điện vào ổ điện thì tay ta cầm


vào phần nào để cắm.


- HS nêu được khi cắm hoặc rút phích
điện tay phải cầm vào vỏ nhựa của
chốt cắm để đảm bảo an toàn.


GV: Ngoài các vật liệu dùng làm dẫn điện, cách
điện ta nói trên, hãy kể thêm tên vật liệu khác
được dùng làm vật dẫn điện hoặc cách điện trong
thực tế.


- Cá nhân HS nêu ví dụ.



- u cầu HS đọc và trả lời câu C3. Có thể gọi
vài HS, mỗi HS cho 1 ví dụ về vật liệu cách điện,
1 ví dụ về vật liệu dẫn điện.


- Cá nhân HS trả lời C3.
C3:


+ Vật liệu dẫn điện: Bạc; đồng; nhôm;
axit; nước …


+ Vật liệu cách điện: nước nguyên
chất, cao su, thủy tinh, khơng khí khơ
sạch …


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

không khí vẫn có thể dẫn điện.


GV: Ở điều kiện bình thường, nước thường dùng
(như nước máy) là chất cách điện hay dẫn điện?
GV: Các loại nước thường dùng như nước máy,
nước mưa, nước ao hồ … đều dẫn điện trừ nước
ngun chất, vì vậy khi tay ước ta khơng nên sờ
vào ổ cắm hay phích điện để tránh bị điện giật và
các thiết bị điện cần để nơi khô ráo.


GV: Hãy nhắc lại dịng điện là gì mà ta đã nghiên
cứu ở bài trước?


GV: Trơng các ví dụ về vật dẫn điện, các em
thấy cac kim loại đều dẫn điện tốt. Trong kim


loại dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của
các hạt nào?


HS nêu lại dòng điện.


Hoạt động 3.2: Tìm hiểu dịng điện trong kim loại.
- GV u cầu HS nhớ lại sơ lược cấu tạo nguyên


tử. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


+ Nếu nguyên tử thiếu 1 electron thì phần cịn lại
của ngun tử mang điện tích gì? Tại sao?


HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
+ Nếu nguyên tử thiếu electron, phần
cnf lại của nguyên tử mang điện tích
dương.


- GV: Các nhà bác học đã phát hiện và khẳng
định rằng trong kim loại có electron thoát ra khổi
nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại.
GV ghi bảng phần 1. Trong kim lọa có các
electron tự do. Nhấn mạnh đây là điểm khác với
vật cách điện.


GV: Trong kim loại có các electron thốt ra khỏi
ngun tử và chuyển động tự do trong kim loại
gọi là các electron tự do.


- Vẽ mũi tên cho mỗi electron tự do này để chỉ


chiều chuyển dịch có hướng của chúng.


- Hướng dẫn học thảo luận.


GV: Khi có dịng điện trong kim loại các electron
khơng cịn chuyển động tự do nữa mà nó chuyển
dời có hướng.


u cầu HS hồn thành kết luận.


HS chú ý.


- Hồn thành kết luận.


Kết luận: Các electron tự do trong kim
loại chuyển dịch có hướng tạo thành
dịng điện chạy qua nó.


4/ Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.


5/ Hoạt động 5: Dặn dò.
- Học thuộc phần ghi nhớ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×