Tải bản đầy đủ (.doc) (420 trang)

Văn 7 kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 420 trang )

Tuần 1
Tiết 1
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
(Theo Lí Lan, báo Yêu trẻ, số 166, Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 1-9-2000)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống
đặc biệt: đêm trước ngày khai trường.
- Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em tương lai nhân loại.
- Hiểu được giá trị của nhứng hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng.
II. TRỌNG TÂM(ghi theo hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN)
1. Kiến thức
- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối
với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng.
- Lời văn biểu hện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kỹ năng
- Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dịng nhật ký của người mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị
cho ngày khai trường đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
* Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục
- Xác định giá trị bản thân: biết ơn những người đã sinh thành và dưỡng dục mình.
- Suy nghĩ, sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc và tâm trạng của người mẹ
trong ngày khai trường đầu tiên của con.
- Tự nhận thức và xác định được giá trị lòng nhân ái và trách nhiệm với gia đình– nhà
trường – xã hội
- Giao tiếp – phản hồi - lắng nghe tích cực trình bày ý nghĩ – ý tưởng, cảm nhận của bản
thân trước những cảm xúc của nhân vật cũng như giá trị nghệ thuật của văn bản.
3.Thái độ
- Có ý thức u thích bộ mơn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập
- Bồi dưỡng tình cảm gia đình – Biết trân trọng những gì gia đình – nhà trường – xã hội


dành cho mình.
- Hiểu thấy rõ được ý nghĩa của ngày khai trường- nâng niu trân trọng những kỉ niệm của
tuổi đến trường.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh
- Năng lực trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về nội dung bài học
- Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình
học bài
- Năng lực biết làm và làm thành thạo công việc, năng lực sáng tạo và khẳng định bản
thân


- Năng lực phân tích ngơn ngữ ,giao tiếp ...
- Năng lực làm bài tâp. ,lắng nghe ,ghi tích cực ...
- Năng lực làm việc độc lập , trình bày ý kiến cá nhân.
- Năng lực giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến, giao tiếp, năng
lực biết làm thành thạo công việc được giao, năng lực thích ứng với hồn cảnh
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
-Nghiên cứu sách giáo khoa, sách giáo viên => Soạn giáo án.
- Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm thiêng liêng của cha mẹ với con
cái.
2. Học sinh:
- Đọc văn bản ít nhất 3 lần => trả lời các câu hỏi trong phần tìm hiểu bài.
- Ôn lại một số văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (SGK…)
* Mục tiêu: kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh
* Phương án: Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới
Kiểm tra SGK, vở soạn, vở bài tập và vở ghi của hs.
3. Tổ chức dạy và học bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
* Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
* Phương pháp: Thuyết trình
* Kỹ thuật : Động não
* Thời gian: 1’.
Hoạt
Ghi
Hoạt động của thầy
động
Chuẩn KTKN cần đạt
chú
của trò
“ Ngày đầu tiên đi học
Mẹ dắt tay đến trường
- Giáo dục có vai trị to lớn đối với
Em vừa đi vừa khóc
sự phát triển của xã hội. Ở Việt
Mẹ dỗ dành yêu thương”
Nam ngày nay, giáo dục đã trở
Gợi lại kỉ niệm ngày khai
- Học
thành sự nghiệp của toàn xã hội.
trường đầu tiên vào lớp 1 của mỗi sinh lắng - Cổng trường mở ra làvăn bản nhậ
học sinh Bằng bài hát “Ngày đầu nghe và dụng đề cập đến những mối quan
tiên đi học”. ->Ngày khai trường ghi tên hệ giữa gia đình, nhà trường và trẻ

hàng năm đã trở thành ngày hội của
bài.
em .
tồn dân. Bởi ngày đó bắt đầu một
năm học mới với bao mơ ước, bao


điều mong đợi trước mắt các em.
Khơng khí ngày khai trường thật náo
nức với tuổi thơ của chúng ta. Còn
các bậc làm cha làm mẹ thì sao ? Họ
có những tâm trạng gì trong ngày
ấy ? Bài Cổng trường mở ra mà
chúng ta học hôm nay sẽ giúp chúng
ta hiểu được điều đó.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Mục tiêu :
- Hs nắm được thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm.
- Hs nắm được các giá trị của văn bản.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác...
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, giảng bình, thảo
luận nhóm.
* Kỹ thuật: Động não, giao việc, .
* Thời gian: 27- 30’.
GHI
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
CHUẨN KT-KN
C
TRÒ

H
1: Đọc - hiểu chú thích.
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ
GV cho HS đọc truyện. Hướng
THÍCH.:
dẫn cách đọc cho HS: đọc với
Tác giả: Lý Lan.
giọng tự nhiên, chậm rãi, rõ ràng.
Tác phẩm: Văn bản
Góp ý ngắn gọn cách đọc cho HS. HS phát biểu.
nhật dụng; trích từ Báo
(?) Văn bản này thuộc loại văn bản Văn bản nhật dụng
“Yêu trẻ” số 166.
nào?
Là văn bản đề cập đến
(?) Em nhắc lại thế nào là văn bản những nội dung có tính
nhật dụng.
cập nhật đề tài có tính
thời sự đồng thời là
những vấn đề xã hội có II. ĐỌC – HIỂU VĂN
ý nghĩa lâu dài
BẢN:
2: Tìm hiểu văn bản.
1. Hồn cảch nảy sinh
Em hãy tóm tắt đại ý của văn bản.
HS phát biểu
tâm trạng:
Viết về tâm trạng của Đêm trước ngày khai
một người mẹ vào đêm trường của con, mẹ
trước ngày khai trường khơng ngủ được.

Tìm những chi tiết, từ ngữ để biểu khi con vào lớp 1.
2. Diễn biến tâm trạng
hiện tâm trạng của 2 mẹ con?
Mẹ: khơng tập trung vào của mẹ:
việc gì cả, trằn trọc - Không tập trung được.
không ngủ được, nhớ về - Trằn trọc không ngủ


buổi khai trường đầu
tiên của mẹ, nỗi chơi
vơi, hốt hoảng khi cổng
trường đóng lại.
Con: gương mặt thanh
(?)Tác giả đã sử dụng biện pháp tu thốt, ngủ ngoan, đơi
từ gì để thể hiện tâm trạng của 2 mẹ môi hé nở, thanh thản,
con ?
vô tư.
(?) Theo em, tại sao người mẹ Nghệ thuật tương phản
không ngủ được
(?) Vậy chi tiết nào cho thấy ngày HS phát biểu theo cảm
khai trường đã để lại ấn tượng sâu nhận của bản thân.
sắc trong lịng người mẹ?
Định hướng:
- Vì lo lắng cho con
- Vì nghĩ về kỉ niệm
xưa.
(?) Từ hoài niệm của người mẹ về “cứ nhắm mắt … dài và
tuổi thơ, từ sự lo lắng của mẹ dành hẹp”
cho con trong buổi tựu trường, em “cho nên ấn tượng …
thấy người mẹ là người như thế bước vào”.

nào?
Có tình u thương con
hết mực, mong muốn
GV bình:
con cũng có kỉ niệm về
 Mẹ là người sinh ra ta, nuôi ngày khai trường, muốn
nấng, chăm sóc, lo lắng mỗi khi ta con có một tâm hồn
bệnh, lo âu dõi theo bước chân ta, trong sáng rộng mở.
bảo vệ ta khi gặp nguy hiểm, vỗ về
an ủi ta lúc buồn phiền, động viên
khích lệ ta mỗi khi ta gặp khó khăn
và ln ở bên ta cho hết cuộc đời.
Bởi thế có một danh nhân đã nói
rằng: “Trong vũ trụ có lắm kì quan
duy chỉ có trái tim người mẹ là vĩ
đại hơn hết”
(?) Trong bài văn, có phải người mẹ Dự kiến trả lời:
đang trực tiếp nói chuyện với con Người mẹ khơng nói với
khơng? Theo em, người mẹ đang con, người mẹ đang tâm
sự với chính mình.
nói với ai?
Cách viết này nhằm làm
(?) Cách viết này có tác dụng gì?
nổi bật, tâm trạng của
nhân vật, có thể nêu lên
những tâm tư tình cảm

được.
- Nhớ về buổi khai
trường đầu tiên

- nhớ sự nôn nao hồi
hộp.

sự thao thức,
suy nghĩ xen lẫn hồi
ức, thể hiện tấm
lịng u thương,
tình cảm đẹp đẽ đối
với con.
Con: ngủ ngoan, thanh
thản, vô tư.

3. Suy nghĩ của mẹ về
ngày mai khi cổng
trường mở ra:
Đi đi con…bước qua
cánh cổng trường …
thế giới kỳ diệu sẽ mở
ra


Vai trò to lớn
của nhà trường đối
với cuộc sống con
người.


sâu kín, khó thể hiện
bằng lời nói.
(?) Câu văn nào trong bài nói lên vai “Ai cũng biết rằng mỗi

trị và tầm quan trọng to lớn của nhà sai lầm trong GD sẽ ảnh
trường đối với thế hệ trẻ?
hưởng đến cả một thế hệ
mai sau, và sai lầm một
li có thể đưa thế hệ ấy đi
chệch cả hàng dặm sau
Câu hỏi thảo luận:
này.…”
Kết thúc bài văn, người mẹ nói:
“bước qua … thế giới kì diệu sẽ HS thảo luận theo
mở ra”. Em hiểu thế giới đó là nhóm.
những gì sau 6 năm học qua.
(Hiểu biết về thế giới xung HS có thể trả lời theo
quanh, tư tưởng, đạo lý, tri thức cách riêng, theo cảm
nhận của mình miễn là
nhân loại, tình bạn, thầy trị …)
làm nổi bật lên vai trị và
GV bình:
Trong cuộc đời mỗi con người vị trí của nhà trường.
chúng ta, quãng đời đẹp nhất là
III. GHI NHỚ:
quãng đời chúng ta còn ngồi trên
SGK trang 9
ghế nhà trường. “ Thế giới kỳ diệu”
đó đang chờ chúng ta khám phá với
bao vui, buồn, hơn, giận. Và dù gì
đi chăng nữa, hãy nhớ rằng: chúng
ta không bao giờ đơn độc một mình.
Vì bên cạnh ta là thầy cơ giáo, là
Định hướng trả lời

bạn bè thân quen.
theo phần Ghi nhớ
3 : Hướng dẫn tổng kết
Qua tâm trạng của người mẹ trước ( SGK )
ngày khai trường của con, em hiểu - Bài văn giúp em hiểu
thêm tấm lòng thương
điều tác giả muốn nói ở đây là gì?
GV cho HS nhắc lại ý nghĩa văn yêu, tình cảm sâu nặng
của người mẹ đối với
bản
con.
- Vai trò to lớn của nhà
trường đối với cuộc
sống của mỗi người.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Thời gian: 7- 10 phút.


* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm...
* Kỹ thuật: Động não, bản đồ tư duy....
Hoạt động của thầy

Hoạt động của
trị
- Hs thảo luận
nhóm bàn và
bình.

- Học sinh nêu
cảm nhận.
...

Chuẩn kiến thức
kỹ năng cần đạt
IV. Luyện tập.
Bài tập phần
luyện tập SGK

Bài tập 1:
Em tán thành ý kiến trên vì nó đánh dấu
bước ngoặt, sự thay đổi lớn lao trong cuộc
đời mỗi con người: sinh hoạt trong môi
trường mới, học nhiều điều -> tâm trạng
vừa háo hức vừa hồi hộp , lo lắng.
Bài tập 2: Những kỉ niệm nào thức dậy
trong em khi đọc văn bản “ cổng trường mở
ra” của tác giả Lí Lan . Hãy viết một đoạn
văn khoảng 6 đến 8 câu về một kỉ niệm
đáng nhớ nhất trong ngày khai trường đầu
tiên của mình. (về nhà)
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác.
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian: 2 phút
HOẠT ĐỘNG

CHUẨN KT, KN CẦN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
CỦA TRÒ
ĐẠT
Gv giao bài tập
Lắng nghe, tìm …………
Bài tập: Viết đoạn văn ngắn từ 8- hiểu, nghiên cứu,
10 câu có sử dụng phép lập luận trao đổi,làm bài tập,
giải thích về chủ đề tình bạn
trình bày....

a. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Văn bản “Cổng trường mở ra” viết về nội dung gì ?
A- Miêu tả quang cảnh ngày khai trường.
B- Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
C- Kể về tâm trạng của một chú bé trong ngày khai trường đầu tiên.
D- Tái hiện lại những tâm tư tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường
vào lớp Một của con.
Bài 2: Vì sao trong đêm trước ngày khai trường, người mẹ lại không ngủ được ?
A- Người mẹ đã nhiều năm vất vả, lo lắng cho con
B- Vì mẹ quá lo lắng cho buổi đến trường của con

Ghi
chú

Ghi
chú


C- Vì mẹ quá vui sướng, bởi con mình sắp trở thành học sinh lớp 1 – bậc đầu tiên của nấc

thang học vấn.
D- Vì mẹ hồi hộp, cảm động, tin tưởng, nhớ ngày khai trường của mình, nghĩ về ngày
mai của con.
Bài 3: Câu văn nào sau đây thể hiện tầm quan trọng to lớn của nhà trường đối với thế hệ
trẻ ?
A- Mẹ nghe nói ở Nhật, ngày khai trường lầ ngày lễ của toàn xã hội. Người lớn nghỉ việc
để đưa trẻ con đến trường, đường phố được dọn quang đáng và trang trí vui tươi.
B- Tất cả quan chưức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đền chia nhau đến dự lễ
khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ.
C- Các quan chức không chỉ ngồi trên hàng ghế danh dự mà nhân dịp này cịn xem xét
ngơi trường, gặp gỡ ban giám hiệu, thầy cô giáo và phụ huynh học sinh.
D- Thế giới này là của con, con bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở
ra.
Đáp án: 1 – D, 2 –D, 3- D
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TỊI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu:
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: Dự án
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 2 phút
HOẠT ĐỘNG
CHUẨN KT, KN CẦN
Ghi
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
CỦA TRÒ
ĐẠT
chú
Gv giao bài tập
+ Lắng nghe, tìm Bµi tËp:Sưu tầm trong

Những kỉ niệm nào thức dậy trong hiểu, nghiên cứu, cuộc sống hàng ngày
em khi đọc văn bản “ cổng trường trao đổi, làm bài
mở ra” của tác giả Lí Lan . Hãy
tập,trình bày....
viết một đoạn văn khoảng 6 đến 8
câu về một kỉ niệm đáng nhớ nhất
trong ngày khai trường đầu tiên
của mình.
Bước IV. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà
1. Bài cũ
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập:
2. Bài mới
Soạn bài 1 tiết 2 : VĂN BẢN : Mẹ tơi
**********************************
Tuần 1
Tiết 2
MẸ TƠI


(Ét- mơn- đơ đơ A- mi-xi,
Những tấm lịng cao cả)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Qua bức thư của một người cha gửi cho một đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình u
thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người.
II. TRỌNG TÂM
1. Kiến thức
- Sơ giản về Et-môn-đô đơ A-mi-xi.
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư

2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư ) và người
mẹ nhắc đến trong bức thư.
* Kĩ năng sống
- Tự nhận thức và xác định được giá trị của lịng nhân ái, tình thương và trách nhiệm cá
nhân với hạnh phúc gia đình.
- Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản
thân về các ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị nội dung và nghệ thuật của
văn bản.
3. Thái độ
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư) và người
mẹ nhắc đến trong bức thư.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh
- Năng lực trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về nội dung bài học
- Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình
học bài
- Năng lực biết làm và làm thành thạo công việc, năng lực sáng tạo và khẳng định bản
thân
- Năng lực phân tích ngơn ngữ ,giao tiếp ...
- Năng lực làm bài tâp. ,lắng nghe ,ghi tích cực ...
- Năng lực làm việc độc lập , trình bày ý kiến cá nhân.
- Năng lực giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến, giao tiếp, năng
lực biết làm thành thạo công việc được giao, năng lực thích ứng với hồn cảnh
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài.
2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi trong SGK.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)

- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra bài cũ
GV:Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ bài cổng trường mở ra là gì?
HS:Bài văn giúp em hiểu thêm tấm lịng thương yêu, tình cảm sâu nặng của người mẹ đối
với con và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người.
GV chiếu bài tập trắc nghiệm
GV:Đêm trước ngày khai trường, tâm trạng của người con như thế nào?
A. Phấp phỏng, lo lắng.
B. Thao thức, đợi chờ.
C. Vô tư, thanh thản.D. Căng thẳng, hồi hộp
3. Tổ chức dạy và học bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
* Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
* Phương pháp: Thuyết trình
* Kỹ thuật : Động não
* Thời gian: 1’.
Hoạt động
Hoạt động của thầy
của trò
Từ xưa đến nay người VN ln có truyền thống “
Thờ cha, kính mẹ” . Dù xã hội có văn minh tiến
bộ như thế nào nữa thì sự hiếu thảo , thờ kính cha
mẹ vẫn là biểu hiện hàng đầu của thế hệ con cháu
vµtrong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có 1 vị
trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao
cả. Tuy nhiên không phải lúc nào ta cũng ý thức - Học sinh
được điều đó , có lúc vì vơ tình hay tự ta phạm lắng nghe và

phải những lỗi lầm đối với cha mẹ . Chính những ghi tên bài.
lúc đó cha mẹ mới giúp ta nhận ra được những
lỗi lầm mà ta đã làm . VB “ Mẹ tôi” của nhà văn
Ét- môn- đô đơ A- mi-xi , trích trong tác phẩm “
những tám lịng cao cả”mà chúng ta tìm hiểu
ngày hơm nay sẽ giúp ta thấy được tình cảm của
các bậc cha mẹ đối với con cái mình .

Chuẩn KTKN
cần đạt

Ghi
chú

Giới thiệu dẫn
lược tác phẩm,
đoạn trích , tác
giả.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Mục tiêu :
- Hs nắm được thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm.
- Hs nắm được các giá trị của văn bản.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác...
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, giảng bình, thảo
luận nhóm.
* Kỹ thuật: Động não, giao việc, .
* Thời gian: 27- 30’.



Hoạt động của thầy
I. TÌM HIỂU CHUNG.
- Gv gọi học sinh đọc
? Trình bày ngắn gọn
những hiểu biết của em về
tác giả?
GV bổ sung:
Cuộc đời hoạt động, cuộc
đời văn chương là 1 . Tình
yêu thương & hạnh phúc của
con người là lí tưởng cảm
hứng sáng tác văn chương
của ơng kết tinh thành một
chủ nghĩa nhân văn lấp lánh.
? Em biết gì về tác phẩm
“Những tấm lịng cao cả ”
của tác giả ?
GV: hướng dẫn HS đọc:
Giọng chậm rãi, tình cảm,
tha thiết và nghiêm.
- GV: đọc mẫu.
- GV: gọi 3 – 4 HS đọc
tiếp cho đến hết
- GV: nhận xét.
- Gọi học sinh đọc lại chú
thích sách giáo khoa.
- GV: giải thích từ:
? Theo em, bài văn chia
làm mấy phần ? Đó là
những phần nào? Nội

dung chính của từng
phần.

Hoạt động của trò

- Hs trả lời.
E. A-mi-xi ( 1846 1908), nhà văn Ý là tác
giả của rất nhiều tác
phẩm nổi tiếng cho
thiếu nhi

- Học sinh trả lời.
- Xuất xứ Văn bản “ Mẹ
tơi” trích trong tác phẩm
“ Những tấm lịng cao
cả” 1886
- Hs đọc
- Hs trả lời.
- Hs phát hiện hình ảnh,
từ ngữ.
- Hs phân tích bố cục.
. - Bố cục: 3 phần
- Mở đoạn: Nêu hoàn
cảnh người bố viết thư
cho con.
- Thân đoạn: Tâm
trạng của người bố
trước lỗi lầm của người
con.
- Kết đoạn: Bố muốn

con xin lỗi mẹ; thể hiện
tình yêu của mình với
con.
*Tóm tắt: En-ri-cơ ăn
nói thiếu lễ độ với mẹ.

Chuẩn kiến thức kỹ năng Ghi
cần đạt
chú
I. Tìm hiểu chung.
1. Đọc
2. Chú thích.
a. Tác giả.
E. A-mi-xi ( 1846 - 1908),
nhà văn Ý là tác giả của
rất nhiều tác phẩm nổi
tiếng cho thiếu nhi.
b. Tác phẩm:
- Xuất xứ Văn bản “ Mẹ
tơi” trích trong tác phẩm “
Những tấm lịng cao cả”
1886
- Thể loại:Thư từ- biểu
cảm.
- PTBĐ: Biểu cảm
- Tóm tắt: En-ri-cơ ăn
nói thiếu lễ độ với mẹ.
Bố biết chuyện, viết thư
cho En-ri-cô với lời lẽ
vửa yêu thương vừa tức

giận. Trong thư, bố nói
về tình u, về sự hi sinh
to lớn mà mẹ đã dành
cho
En-ri-cô…Trước
cách ứng xử khéo léo và
tế nhị nhưng kiên quyệt,
gay gắt của bố, En-ri-cô
vô cùng hối hận.
- Bố cục: 3 phần
- Mở đoạn: Nêu hoàn
cảnh người bố viết thư cho
con.
- Thân đoạn: Tâm trạng
của người bố trước lỗi lầm
của người con.
- Kết đoạn: Bố muốn con
xin lỗi mẹ; thể hiện tình
yêu của mình với con.


? Em hãy tóm tắt nội
dung chính của văn bản.

Bố biết chuyện, viết
thư cho En-ri-cô với
lời lẽ vửa yêu thương
vừa tức giận. Trong
thư, bố nói về tình
u, về sự hi sinh to

lớn mà mẹ đã dành
cho En-ri-cô…Trước
cách ứng xử khéo léo
và tế nhị nhưng kiên
quyệt, gay gắt của bố,
En-ri-cô vô cùng hối
hận.

c. Từ khó:
- Khổ hình (hình phạt
nặng nề, tàn nhẫn, làm đau
đớn kéo dài);
- Vong ân bội nghĩa (quên
ơn, phản lại đạo nghĩa);
- Bội bạc (phản lại người
tốt, người từng có ơn, từng
giúp đỡ mính).

Thứ 1, nhan đề ấy là
của chính tác giả A-MiXi đặt cho đoạn trích.
Mỗi truyện nhỏ trong
Tại sao văn bản là một bức “Những tấm lịng cao
thư người bố gửi cho con cả” đều có một nhan đề
nhưng nhan đề lại lấy tên là do tác giả đặt.
“Mẹ Tôi”?
 Thứ 2, Mới xem qua
rất dễ nhận xét là giữa
nội dung và nhan đề
không phù hợp. Nhưng
đọc kỹ sẽ thấy, tuy bà

mẹ không xuất hiện một
cách trực tiếp trong câu
chuyện nhưng đó lại là
tiêu điểm mà các nhân
vật và các chi tiết đều
hướng tới để làm sáng
tỏ. Qua bứ thư người bố
gửi cho con, người đọc
thấy hiện lên hình
tượng người mẹ cao cả
và lớn lao.
- Mang tính chuyện
nhưng được viết dưới
hình thức bức thư ( qua
nhật ký của con)
-Văn bản được viết theo thể
II. Phân tích.


loại nào? Về hình thức văn
bản có gì đặc biệt?
- Chú bé nói khơng lễ
độ với mẹ -> cha viết
II. PHÂN TÍCH, CẮT thư giáo dục con
NGHĨA.
- Nêu nguyên nhân khiến - Sự hỗn láo của con
người cha viết thư cho con? như một nhát dao đâm
vào tim bố vậy
- Bố không thể nén
- Những chi tiết nào miêu được cơn giận

tả thái độ của người cha - Con mà lại xúc phạm
trước sự vô lễ của con?
đến mẹ ư?
- Thà bố khơng có con
cịn hơn là thấy con bội
bạc. Con không được
tái phạm nữa.
- Trong một thời gian
con đừng hôn bố.
- So sánh => đau đớn
- Câu cầu khiến =>
mệnh lệnh
- Câu hỏi tu từ => ngỡ
- Em có nhận xét gì về nghệ ngàng
thuật sử dụng trong phần
trên?
? Qua đó em thấy thái độ - Hs trả lời.
của bố đối với En-ri-cơ
Học sinh thảo luận
ntn?
nhóm bàn trong 1 phút.
- 2- 3 nhóm trình bày và
?Em hiểu được điều gì qua nhận xét chéo.
lời khuyên nhủ của bố ?
- Học sinh chữa bài.
GV phân tích thêm đoạn “
Khi ta khơn lớn -> đó”
? GV nêu vấn đề :
Có ý kiến cho rằng bố En-ricơ q nghiêm khắc có lẽ
ơng khơng cịn u thương

con mình? Ý kiến của em?
GV: Bố rất yêu con nhưng
không nuông chiều, xem nhẹ,
bỏ qua. Bố dạy con về lòng

1. Thái độ của người cha
trước lỗi lầm của con.
- Sự hỗn láo của con như
nhát dao đâm vào tim bố
=> so sánh
- Con mà lại xúc phạm đến
mẹ ư? => câu hỏi tu từ
- Thà bố khơng có con….
bội bạc => câu cầu khiến

- Người cha ngỡ ngàng,
buồn bã, tức giận, cương
quyết, nghiêm khắc nhưng
chân thành nhẹ nhàng.
 Vừa dứt khoát như ra
lệnh,vừa mềm mại như
khuyên nhủ . Mong muốn
con hiểu được công lao ,
sự hi sinh vô bờ bến của
mẹ.
Lời khuyên của bố :
- Yêu cầu con sửa lỗi lầm .
+ Không bao giờ thốt ra
một lời nói nặng với mẹ .
+ Con phải xin lỗi mẹ.

+ Con hãy cầu xin mẹ hôn
con.
 Lời khuyên nhủ chân
tình sâu sắc .


biết ơn kính trọng cha mẹ.
Những suy nghĩ và tình cảm
ấy của người Ý rất gần gũi
với quan niệm xưa nay của
chúng ta. “bất trung, bất
hiếu là 1 tội lớn”. Phần hay
nhất và cảm động nhất trong
bức thư là người bố nói với
con về người mẹ yêu dấu.
- Những chi tiết nào nói về
người mẹ?
- Hình ảnh người mẹ được
tác giả tái hiện qua điểm
nhìn của ai? Vì sao?

Học sinh trả lời

(Bố -> thấy hình ảnh,
phẩm chất của mẹ ->
tăng tính khách quan,
dễ bộc lộ tình cảm thái
độ đối với người mẹ,
người kể)
- văn lời dịch: Nhưng

thà rằng bố phải thấy
con chết đi còn hơn là
thấy con bội bạc với
- Từ điểm nhìn ấy người mẹ.
mẹ hiện lên như thế nào?
Học sinh nhận xét
- Từ những chi tiết, hình ảnh
đó, em thấy mẹ Enricô là
người như thế nào?
Học sinh trả lời
- Tình cảm của mẹ Enricơ
cho em nhớ tới tình cảm của
người mẹ trong văn bản nào Học sinh trả lời
đã học?
Trân trọng, yêu thương)
? Thái độ của người bố đối
với người mẹ như thế nào?
Một người mẹ như thế mà
En-ri-cơ khơng lễ độ -> sai
lầm khó mà tha thứ. Vì vậy
thái độ của bố là hồn tồn
thích hợp.
GV giải thích: ngun nhân
đạt khá cực đoan -> nhưng
có tác dụng đề cao người
mẹ, nhấn mạnh ý nghĩa giáo
dục và thái độ của bố đề cao
mẹ .

Học sinh nêu ý kiến


2 . Hình ảnh người mẹ
- Thức suốt đêm, quằn
quại, nức nở vì sợ mất con
.
- Người mẹ sẵn sàng bỏ
hết hạnh phúc tránh đau
đớn cho con .
- Có thể đi ăn xin để ni
con, hi sinh tính mạng để
cứu con.
- Dịu dàng, hiền hậu.
-> Là người hiền hậu, dịu
dàng, giàu đức hi sinh, hết
lịng u thương , chăm
sóc con -> người mẹ cao
cả, lớn lao.
3- Thái độ của En - ri cô:
- Xúc động vô cùng
- Em nhận ra lỗi lẫm của
mình
Tình u thương kính
trọng mẹ là tình cảm
thiêng liêng hơn cả. Mất
mẹ là nỗi bất hạnh lớn lao
nhất trong đời người.
- Lập luận chặt chẽ, có sức
thuyết phục cao (điều đó
có tác dụng với cảm xúc).


Học sinh phát hiện
- Xúc động vô cùng
Học sinh trả lời
- Bố Enricô thương yêu
- Bố gợi lại những kỉ con, mong và luôn giáo


- Trước thái độ của bố Enri-cơ có thái độ như thế
nào?
- Điều gì đã khiến em xúc
động khi đọc thư bố?
+ Đến đây, chúng ta có thể
giải thích vì sao khi đọc bức
thư, nhân vật “ Tôi” lại xúc
động vơ cùng. Tơi đã nhận
ra được một bài học thấm
thía và kịp thời từ người cha
thân yêu nhất của mình.
GV: Trong cuộc sống chúng
ta không thể tránh khỏi sai
lầm, điều quan trọng là ta
biết nhận ra và sửa chữa như
thế nào cho tiến bộ.
- Nhưng, tại sao người cha
khơng nói trực tiếp với con
mà lại chọn hình thức viết
thư?

niệm mẹ và En-ri-cơ
- Lời nói chân thành,

sâu sắc của bố
- Em nhận ra lỗi lẫm
của mình

dục con trở thành người
con hiếu thảo, trân trọng
vợ.
Ông là người chồng, người
cha tốt

Học sinh trả lời
+ Bằng hình thức viết
thư, người cha có điều
kiện dạy bảo vừa tâm
tình với con trai một
cách tỉ mỉ, cặn kẽ, cho
con có thời gian để suy
ngẫm từng câu, chữ.
Viết thư là chỉ nói riêng
GV :“Mẹ tơi” chứa chan
cho người mắc lỗi biết,
tình phụ tử, mẫu tử, là bài ca vừa giữ được sự kín
tuyệt đẹp của những tấm
đáo, vừa khơng làm
lịng cao cả.Amixi đã để lại
người mắc lỗi xấu hổ,
trong lịng ta hình ảnh cao
mất lịng tự trọng. Đây
đẹp thân thương của người
chính là bài học về cách

mẹ hiền, đã giáo dục bài học ứng xử trong gia đình,
hiếu thảo đạo làm con
nhà trường và ngoài xã
hội.
III. Ghi nhớ:
a.Nghệ thuật :
III. ĐÁNH GIÁ, KHÁI
- Sáng tạo nên hoàn cảnh
QUÁT
xảy ra chuyện :En-ri-cô
mắc lỗi với mẹ .- Lồng
Nêu nét đặc sắc về mặt Học sinh phát biểu ý
trong câu chuyện một bức
nghệ thuật.
kiến
thư có nhiều chi tiết khắc
-Qua văn bản em rút ra
họa người mẹ tận tụy, giàu
được bài học gì?
đức hi sinh , hết lịng vì
-HS đọc ghi nhớ .
con.
-GV nhắc lại, giải thích rõ ý
-Lựa chọn hình thức biểu
nghĩa hai câu văn trong phần
cảm trực tiếp, có ý nghĩa


ghi nhớ.


giáo dục, thể hiện thái độ
nghiêm khắc của người
cha đối với con.
b. Ý nghĩa văn bản :
-Người mẹ có vai trị vơ
cùng quan trọng trong gia
đình.
-Tình u thương, kính
trọng cha mẹ là tình cảm
thiêng liêng nhất đối với
mỗi con người.
*. Ghi nhớ: ( SGK -tr12

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH.
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Thời gian: 7- 10 phút.
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm...
* Kỹ thuật: Động não, bản đồ tư duy....
Hoạt động của Chuẩn kiến thức
Hoạt động của thầy
trò
kỹ năng cần đạt
Bài tập1
- Hs thảo luận IV. Luyện tập
Vai trị vơ cùng to lớn của người mẹ được nhóm bàn và Bài tập phần luyện
thể hiện trong đoạn: “ Khi đã khôn lớn….. bình.
tập SGK
tình u thương đó”.

- Học sinh nêu
Bài tập 2
cảm nhận.
Hãy kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến ...
bố, mẹ buồn phiền.
Bài tập 3
Từ văn bản ‘‘Mẹ tôi” em cảm nhận được
những điều sâu sắc nào của tình cảm con
người. Hãy viết một đoạn văn từ 6 -8 câu về
chủ đề tình mẹ con.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian: 2 phút

Ghi
chú


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Gv giao bài tập
Bài tập: Viết đoạn văn ngắn từ 810 câu có sử dụng phép lập luận
giải thích về chủ đề tình bạn .

HOẠT ĐỘNG
CỦA TRỊ
Lắng nghe, tìm

hiểu, nghiên cứu,
trao đổi,làm bài tập,
trình bày....

CHUẨN KT, KN CẦN
ĐẠT

a. Bài tập trắc nghiệm
Em hãy khoanh vào đáp án trước câu trả lời đúng .
Bài 1: Vì sao bố viết thư cho En – ri – cơn ?
A. Vì muốn động viên En – ri – côn cố gắng học tập
B. Vì muốn trị chuyện tâm tình về tương lai của con
C. Để cảnh cáo con về hành động thiếu lễ độ với mẹ trước mặt cô giáo
D. Nhằm phê bình nghiêm khắc về sự lười học của con
Bài 2: Mẹ của En – ri – côn là người thế nào ?
A. Sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn
B. Có thể đi xin ăn để ni con
C. Có thể hi sinh tính mạng để cứu sống con
D. Có tất cả các phẩm chất trên
Bài 3: Tác giả Ét- môn- đô đơ A- mi-xi là người nước nào?
A. Nga
C. Pháp
B. Ý
D. Anh
Đáp án: 1 – C, 2 –D, 3- B
Bài 4: Trò chơi tiếp sức: tim những câu ca dao, tục ngữ nói về người mẹ ?
“Ni con chẳng quản chi thân
Bên ướt mẹ nằm, bên ráo con lăn”
“Mẹ già ở túp lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con”

“Mẹ già như trái chín cây
Gió đưa mẹ rụng biết ngày nào đây?”
“... Những ngơi sao thức ngồi kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc trịn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.”
“Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con”

Ghi
chú


HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TỊI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu:
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tịi mở rộng kiến thức
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: Dự án
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 2 phút
HOẠT ĐỘNG CHUẨN KT, KN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
CỦA TRỊ
CẦN ĐẠT
Gv giao bài tập
+ Lắng nghe, tìm Bµi tËp:Sưu tầm
- Sưu tầm thêm những câu ca dao, tục hiểu, nghiên cứu, trong cuộc sống
ngữ, nhưng câu thơ nói về người mẹ.
trao đổi, làm bài hàng ngày
- Hoàn thiện bài tập: Từ văn bản ‘‘Mẹ tập,trình bày....

tơi” em cảm nhận được những điều sâu sắc
nào của tình cảm con người. Hãy viết một
đoạn văn từ 6 -8 câu về chủ đề tình mẹ con.
Bước IV. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà
1. Bài cũ
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
2. Bài mới
Soạn bài : Từ ghép
*********************************************
Tuần 1
Tiết 3
TỪ GHÉP

Ghi
chú

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận biết được hai loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
- Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ
ghép đẳng lập.
- Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lý.
Lưu ý: Học sinh đã học về từ ghép ở Tiểu học nhưng chưa tìm hiểu sâu về các loại
từ ghép.
II. TRỌNG TÂM
1. Kiến thức
- Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập
- Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
2. Kỹ năng
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ.

- Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập
khi cần diễn đạt cái khái quát.


* Kĩ năng sống
+ Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ ghép phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản
thân.
+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách
sử dụng từ ghép.
3.Thái độ
- Có ý thức yêu thích bộ mơn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập
- Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh
- Năng lực trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về nội dung bài học
- Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình
học bài
- Năng lực biết làm và làm thành thạo công việc, năng lực sáng tạo và khẳng định bản
thân
- Năng lực phân tích ngơn ngữ ,giao tiếp ...
- Năng lực làm bài tâp. ,lắng nghe ,ghi tích cực ...
- Năng lực làm việc độc lập , trình bày ý kiến cá nhân.
- Năng lực giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến, giao tiếp, năng
lực biết làm thành thạo cơng việc được giao, năng lực thích ứng với hoàn cảnh
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài.
2. Học sinh: Đọc ,trả lời các câu hỏi trong SGK.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)

- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (SGK…)
3. Tổ chức dạy và học bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
* Phương pháp: Thuyết trình
* Kỹ thuật : Động não
* Thời gian: 1’.
Hoạt động của thầy

Hoạt động
của trò

Ở lớp 6 các em đã học Cấu tạo từ trong đó - Học sinh
phần nào các em đã nắm được khái niệm từ lắng nghe và
ghép(đó là những từ phức được cấu tạo ra bằng ghi tên bài.

Chuẩn
KTKN cần
đạt

Ghi
chú


cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau).Để
giúp các em có kiến thức sâu rộng hơn về cấu
tạo,trật tự sắp xếp của từ ghép.Chúng ta đi tìm
hiểu bài học hơm nay .

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Mục tiêu: Nắm được khái niệm từ ghộp, cỏc loại từ ghộp, nghĩa của từ ghộp
- Thời gian :20’
- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp gợi tìm
- Kĩ thuật: khăn trải bàn, PHT, động não, sơ đồ khái quát kiến thức

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỌNG CỦA
TRÒ

HOẠT ĐỘNG 1: Nhắc lại khái
niệm từ ghép
HS phát biểu.
(?) Thế nào là từ ghép?
Đó là từ phức được tạo
ra bằng cách ghép các
tiếng có quan hệ với
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cấu nhau về nghĩa.
tạo của từ ghép chính phụ và từ
ghép đẳng lập.
Cho HS đọc 2 ví dụ SGK / 13 , - Bà ngoại: “bà” là
chú ý từ in đậm : Bà ngoại, thơm tiếng chính, “ngoại” là
phức
tiếng phụ.
(?) Trong các từ ghép “bà ngoại” - Thơm phức: “thơm”
và “thơm phức”, tiếng nào là là tiếng chính, “phức”
tiếng chính, tiếng nào là phụ bổ là tiếng phụ.
sung ý nghĩa cho tiếng chính?
Cho HS tìm thêm ví dụ tương tự . - Ví dụ : Nhà ăn, xe

GV kết luận: Từ ghép có tiếng máy …
chính, tiếng phụ gọi là từ ghép
chính phụ.
- Vị trí: Tiếng chính
- Em có nhận xét gì về vị trí của đứng trước, tiếng phụ
tiếng chính, tiếng phụ trong từ đứng sau.
ghép chính phụ ?
- Các từ quần áo, trầm
(?) Các từ ghép “quần áo”, “trầm bổng không phân chia
bổng” có phân ra tiếng chính thành tiếng chính hay
tiếng phụ khơng?
phụ. Chúng bình đẳng
với nhau về mặt ngữ

GHI
N
H


GHI BẢNG
I. TÌM HIỂU BÀI:
1. Các
ghép:


loại

từ

ngoại


 Từ ghép chính
phụ

quần

áo

 Từ ghép đẳng
lập


Cho HS tìm thêm ví dụ tương tự .
GV kết luận: Từ ghép có các
tiếng bình đẳng nhau về mặt ngữ
pháp ( khơng phân ra tiếng chính
tiếng phụ ) gọi là từ ghép đẳng lập
.
(?) Như vậy, dựa vào cấu tạo của
từ ghép ta có thể chia chúng thành
mấy loại, đó là những loại nào ?
- Cho học sinh nhắc lại thế nào là
từ ghép chính phụ và từ ghép
đẳng lập.Cho HS đọc ghi nhớ 1 –
phần 2 / SGK 14
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu
nghĩa của từ ghép.
- Hãy so sánh nghĩa của từ bà với
bà ngoại khác nhau như thế nào ?
- Tương tự, với từ thơm và thơm

phức.

pháp.
- Ví dụ : Nhà cửa,
trường lớp…

HS phát biểu.

HS đọc

- Bà: Người đàn bà sinh
ra mẹ hoặc cha.
- Bà ngoại :Người đàn
bà sinh ra mẹ .
- Thơm : Có mùi như
hương của hoa, dễ chịu,
làm cho thích ngửi.
- Thơm phức : Có mùi
thơm bốc lên rất mạnh,
hấp dẫn .
Từ “bà”, “thơm” có
(?) Trong các từ trên, từ nào có nghĩa rộng hơn.
nghĩa rộng hơn ?
GV nhận định:
Có sự khác nhau đó là do tác
dụng của tiếng đứng sau ngoại,
phức bổ sung ý nghĩa cho tiếng
đứng trước .
- Tiếng chính : Tiếng được bổ
sung nghĩa.

Nghĩa của từ ghép C - Tiếng phụ : Tiếng bổ sung P hẹp hơn, cụ thể hơn
nghĩa.
nghĩa của tiếng chính.
- Qua sự so sánh ở phần đầu, hãy
rút ra kết luận về nghĩa của từ
ghép chính phụ so với nghĩa của
tiếng chính ?
GV kết luận: Từ ghép C – P có
tính chất phân nghĩa, nghĩa của nó

2 Nghĩa của từ
ghép:
Bà ngoại

Bà nội

 Nghĩa của từ
ghép C - P hẹp hơn
nghĩa của tiếng
chính
quần
 quần áo
áo


hẹp hơn tiếng chính .
GV nói thêm:
Quan sát nghĩa của từ ghép chính
phụ, ta cần chú ý là các tiếng phụ,
tuy có tác dụng phân nghĩa để cấu

tạo từ ghép làm tên gọi của một
loại sự vật, hoạt động, tính chất,
nhưng không nên từ nghĩa của
tiếng phụ để suy luận một cách
máy móc, hiểu sai các ý nghĩa
đích thực của từ ghép. Ví dụ: cà
chua là một loại quả chứ khơng
phải cà có vị chua.
(?) So sánh nghĩa của từ “quần
áo” với từ quần, áo, từ “trầm
bổng” với từ trầm, bổng.

- Quần áo: quần áo nói
chung, có thể chỉ riêng
quần hoặc áo.
- Trầm bổng: âm thanh
lúc cao lúc thấp nghe
rất êm tai, có thể chỉ
âm thanh, giai điệu hay
nói chung.
Từ quần áo, trầm
bổng.

 Nghĩa của từ
ghép đẳng lập
chung hơn, khái
quát hơn nghĩa các
tiếng tạo nên nó.

Nghĩa của từ ghép đẳng

lập chung hơn, khái
(?) Vậy trong các từ trên, từ nào quát hơn so với nghĩa
có nghĩa khái quát hơn ?
của các tiếng
Em có nhận xét gì về nghĩa của từ
ghép đẳng lập so với nghĩa của
các tiếng ?
GV kết luận: Nghĩa của từ ghép
đẳng lập chung hơn, khái quát
hơn nghĩa các tiếng.
GV nói thêm:
Quan hệ về nghĩa giữa các tiếng
trong từ ghép đẳng lập có thể có
các quan hệ:
- Đồng nghĩa: to lớn , xinh đẹp

- Trái nghĩa: trầm bổng , đi lại …
- Gần gũi: giày dép , quần áo …
Cho HS tìm thêm ví dụ
HOẠT ĐỘNG 3: Tổng kết
GV cho HS nhắc lại 1 lần nữa các
loại từ ghép và nghĩa của chúng.

Ví dụ :
- Đồng nghĩa:Mồ mả
- Trái nghĩa : Xuôi
ngược
- Gần gũi : An uống,
sách vở
Ghi vào vở


II. GHI NHỚ:
(SGK trang 14)


HS đọc ghi nhớ SGK /14
Lưu ý:
- Các từ “dưa hấu, cá trích, ốc
bưu” tuy các từ phụ khơng rõ
nghĩa nhưng ta vẫn xếp chúng vào
từ ghép chính phụ vì nghĩa của
các từ này hẹp hơn nghĩa khái
quát của từ “dưa, cá, ốc”.
- Còn các từ “giấy má, viết lách,
quà cáp” tuy có từ “má, lách, cáp”
khơng rõ nghĩa nhưng các từ trên
có nghĩa rộng, khái quát hơn từ
“giấy, viết, quà” nên nó là từ ghép
đẳng lập
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH.
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Thời gian: 20- 22 phút.
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.
* Kỹ thuật: Động não, bản đồ tư duy.
Chuẩn kiến thức kỹ năng cần
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
đạt

- Đọc yêu cầu BT 1.
2 em lên bảng điền
IV. Luyện tập
- Gọi HS nhận xét.
vào cột.
Bài tập 1:
- Từ ghép chính phụ: lâu đời,
xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười
nụ.
- Yêu cầu của BT là gì?
- Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ,
- HS làm một số từ, còn
chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu
lại về nhà làm.
đuôi.
Bài tập 2:
- Đọc và làm BT 3
- HS làm bài tập.
- Bút: bút chì, bút máy,...
- Thước: thước kẻ, thước gỗ,...
- Mưa: mưa rào, mưa phùn,...
- BT 4 yêu cầu điều gì? - HS đọc - làm BT.
Bài tập 3:
hãy giải thích?
- Mặt: măt mũi, mặt mày,...
- Học: học hành, học hỏi,...
- HS trả lời.
Bài tập 4:
- Có thể nói: một cuốn sách, một
cuốn vở vì sách và vở là những

danh từ chỉ sự vật, tồn tại dưới

Ghi
chú


HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo.
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian: 2 phút
CHUẨN KT, KN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
CẦN ĐẠT
Gv giao bài tập
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên
cứu, trao đổi,làm bài tập,
trình bày....

Ghi
chú

Bài tập củng cố:
Có thể vận dụng linh hoạt một số hình thức bài tập sau:
a. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1:Hãy sắp xếp các từ ghép sau đây vào bẳng phân loại: Học hành, nhà cửa, xoài
tượng, nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp, vôi ve, nhà khách, suy nghĩ, lâu đời, xanh

ngắt, nhà máy, nhà ăn, chài lưới, cỏ cây, ẩm ướt, đầu đi, cười nụ

Từ ghép chính phụ

Từ ghép đẳng lập

xồi tượng, nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, xe Học hành, vôi ve, nhà cửa, đất cát, chài
đạp, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười lưới, cỏ cây, ẩm ướt, đầu đuôi,
nụ

Bài 2:Nối cột A với cột B để tạo thành các từ ghét chính phụ hợp nghĩa.
A
B
bút
tơi
xanh
mắt
mưa
bi
vơi
gặt
thích
ngắt
mùa
ngâu
Bài 3:Tại sao nói một cuốn sách, một cuốn vở mà khơng thể nói một cuốn sách vở?
- Sách, vở là những DT chỉ cá thể => Có thể kết hợp được với số từ
- Sách vở là từ có nghĩa tổng hợp (Cả sách và vở) nên không thể kết hợp được với số từ.
Bài 4: Dòng nào định nghĩa đúng nhất về từ ghép chính phụ ?
A. Là từ ghép có tiếng chính đứng trước làm chỗ dựa và tiếng phụ đứng sau bổ sung

ý nghĩa cho tiếng chính.
B. Là từ ghép có hai tiếng, tiếng phụ có nghĩa, tiếng chính khơng có nghĩa
C. Là từ ghép có hai tiếng, một tiếng có nghĩa một tiếng khơng có nghĩa


D. Là từ ghép có hai tiếng, nghĩa của mỗi tiếng có giá trị ngang nhau làm nên nghĩa
chung.
Bài 5: Dòng nào định nghĩa đúng nhất về từ ghép đẳng lập ?
A. Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính,
tiếng chính đứng trươc, tiếng phụ đứng sau.
B. Nghĩa của từ hẹp hơn, cụ thể hơn so với nghĩa của tiếng chính
C. Là từ ghép có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp ( khơng phân ra tiếng chính,
tiếng phụ)
D. Các tiếng khơng có nghĩa, chỉ khi ghép lại mới có nghĩa.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TỊI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu:
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tịi mở rộng kiến thức
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: Dự án
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 2 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
Ghi
CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT
THẦY
TRÒ
chú
Gv giao bài tập, vẽ sơ đồ + Lắng nghe, tìm …………….
tư duy

hiểu, nghiên cứu,
trao đổi, làm bài
tập,trình bày....
Bước IV. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà.
1. Bài cũ
- Học bài
- Hồn thành các bài tập cịn lại trong SGK
2. Bài mới
- Soạn bài tiết 3 :"Liên kết trong văn bản".
****************************************
Tuần 1
Tiết 4
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản.
- Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
II. TRỌNG TÂM
1. Kiến thức
- Khái niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.


2. Kỹ năng
- Nhận biết và phân tích liên kết của các văn bản.
- Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
* Kĩ năng sống
- Tự nhận thức được vai trò của liên kết trong văn bản.
3.Thái độ
- Có ý thức u thích bộ mơn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập

- Cần vận dụng những kiến thức đã học
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh
- Năng lực trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về nội dung bài học
- Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình
học bài
- Năng lực biết làm và làm thành thạo công việc, năng lực sáng tạo và khẳng định bản
thân
- Năng lực phân tích ngơn ngữ ,giao tiếp ...
- Năng lực làm bài tâp. ,lắng nghe ,ghi tích cực ...
- Năng lực làm việc độc lập , trình bày ý kiến cá nhân.
- Năng lực giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến, giao tiếp, năng
lực biết làm thành thạo công việc được giao, năng lực thích ứng với hồn cảnh
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài.
2. Học sinh: Đọc ,trả lời các câu hỏi trong SGK.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (SGK…)
3. Tổ chức dạy và học bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
* Phương pháp: Thuyết trình
* Kỹ thuật : Động não
* Thời gian: 1’.
Hoạt động của Chuẩn KTKN
Ghi
Hoạt động của thầy

trò
cần đạt
chú
Ở lớp 6, các em đã được học về văn - Học sinh lắng
bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có nghe và ghi Liên kết là một
chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, tên bài.
tính chất quan
vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để
trọng của văn
thực hiện mục đích giao tiếp. Sẽ khơng thể
bản.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×