Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.99 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24 Thứ hai ngày 17 tháng 02 năm 2014 Tập đọc LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Hieåu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - GV:Bảng phụ viết đoạn luyện đọc ( đoạn 3). - HS: Dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định kiểm tra - Gọi HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong bài Chú đi tuần. - GV nhận xét 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài -Để gìn giữ cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên. 2.2.Dạy bài mới Hoạt động 1. Luyện đọc - GV yêu cầu: + Một HS giỏi đọc toàn bài. - YC HS chia đoạn.. Hoạt động học - 3 HS thực hiện. - HS quan sát tranh minh họa trong SGK.. - 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi bài đọc trong SGK. + Đoạn 1: Về cách xử phạt. + Đoạn 2: Về tang … và nhân chứng. + Đoạn 3: Về các tội. - GV YC HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của - HS đọc tiếp nối. bài văn. + GV theo dõi luyện đọc từ khó cho HS. + Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa - 1 HS đọc. sau bài (luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng,…). - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.. - GV gọi một, hai HS đọc toàn bộ bài văn. - 1, 2 HS đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài - Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?. - Người xưa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. - Kể những việc mà người Ê-đê xem là có - Tội không hỏi mẹ cha - Tội ăn cắp tội? Tội giúp kẻ có tội - Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. - Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng - HS trả lời bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng. GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có - HS lắng nghe. quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình. - Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện - Luật Giáo dục; Luật Phổ cập tiểu học; nay mà em biết. Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Luật Bảo vệ môi trường; Luật Giao thông đường bộ,… GV mở bảng phụ viết sẵn tên khoảng 5 luật - 1 HS đọc. của nước ta, mời một HS đọc lại. 2.3. Luyện đọc diễn cảm - GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 - 3 HS đọc tiếp nối. đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc - Cả lớp luyện đọc. diễn cảm đoạn 3. - YC HS luyện đọc trong nhóm 2. - HS thi đọc diễn cảm - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. 3. Củng cố dặn dò - Vì sao chúng ta phải sống và làm việc theo - Cá nhân trả lời pháp luật? - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học - Nhắc lại nội dung - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Hộp thư mật”.. Toán LUYỆN TẬP CHUNG.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Yêu cầu cần đạt: - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yê cầu tổng hợp. BTCL: Bài 1, 2(cột 1) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ bảng bài tập 2 - Hình vẽ bài tập 3 phóng to. HS: dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định kiểm tra + Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật - GV nhận xét 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài Tiết toán hôm nay chúng ta hệ thống hóa, củng cố, vận dụng công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương qua bài : 2.2. Luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt + HS cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng. - GV đánh giá Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - GV treo bảng phụ ghi đầu bài: + Bài toán yêu cầu gì? + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (không cần kẻ bảng). Hoạt động học - 2 HS nêu. - HS lắng nghe.. - 2 HS thực hiện - 1 HS làm bảng lớp - HS nhận xét bài của bạn và chữa bài. Bài giải Diện tích một mặt của hình lập phương: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương: 6,25 x 6 = 37,5 (cm2) Thể tích của hình lập phương: 2,5 x 2,5 x 2,5 =15,625 (cm3) - 1 HS - Tính DT mặt đáy, DTXQ và thể tích của 3 hình hộp chữ nhật. - Cá nhân làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp - HS nhận xét, chữa bài Bài 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ trống: HHCN (1) (2) (3).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chiều dài Chiều rộng Chiều cao S mặt đáy. - GV: nhận xét, đánh giá. Diện tích xq Thể tích. 11cm. 0,4m. 10cm. 0,25m. 6cm. 0,9m. 110cm2. 0,1m2. 252cm2 1,17m2 660cm3 0,09m3. 3. Củng cố dặn dò - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học - GV nhận xét tiết học.. Chính tả NGHE – VIẾT: NÚI NON HÙNG VĨ I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe - viết đúng bài CT, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2). HSKG: giải được câu đố và viết đúng tên nhân vật lịch sử (BT3). 1 2 dm 1 3 dm 2 5 dm 1 6 dm2 10 30 dm2 2 30 dm3.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Đồ dùng dạy học: - GV:Bảng phụ để HS làm bài tập 2 - HS: dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định kiểm tra GV yêu cầu 2 HS viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh:Hai ngàn, Ngã ba, Tùng Chinh, Pù mo, Pù xai. - GV nhận xét 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ. - GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta? - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai chính tả (tày đình, hiểm trở, lồ lộ), các tên địa lí (Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai). - GV hướng dẫn HS viết từ khó Tày đình, hiểm trở, Phan-xi-păng, buốt óc, Ô Quy Hồ. - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc cho HS soát lại bài. - GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 - GV yêu cầu một HS đọc nội dung BT2. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ. - GV nhận xét, kết luận. *Bài tập 3. Dành cho HSK-G - GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung của bài tập. - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự (1, 2, 3, 4, 5) lên bảng; mời 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ. - GV nêu: Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số (7) nhân vật lịch sử. - GV chia lớp thành các nhóm. Phát cho mỗi. Hoạt động học - 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.. - HS theo dõi trong SGK. + Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc. - Cả lớp đọc thầm.. - HS luyện viết vào bảng con, 1 HS lên bảng viết - HS viết bài, bắt lỗi chính tả, nộp tập.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cá nhân: + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông. + Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc. - Nhóm 6: đọc thầm lại bài thơ, trao đổi, giải đố, viết lần lượt, đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử vào giấy..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhóm bút dạ và 1 tờ giấy khổ to. - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày: - GV mời đại diện các nhóm lên bảng trình 1. Ai từng đóng cọc trên sông bày kết quả. Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh? Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo. 2. Vua nào thần tốc quân hành Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời? Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ). 3. Vua nào tập trận đùa chơi Cờ lau phất trận một thời ấu thơ? Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh). 4. Vua nào thảo Chiếu dời đô? Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn). 5. Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn? Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành). - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV giải thích thêm: Ngô Quyền là người đầu tiên có sáng kiến đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt quân Nam Hán (năm 938). Vua Lê Hoàn cho đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt quân Tống (năm 981). Sau này, trong cuộc chiến đấu chống quân Nguyên lần thứ ba (năm 1288), học tập tiền nhân, Trần Hưng Đạo đã tiếp tục cho đóng cọc trên sông Bạch - 2 HS đọc. Đằng để diệt giặc Nguyên. - GV gọi 2 HS nhìn bảng đọc lần lượt từng - Miệng. câu đố, nói lời giải đúng. - Thi đua. - GV cho cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố. - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố. 3. Củng cố dặn dò - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3, đố lại người thân. GV nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 18 tháng 02 năm 2014 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ – AN NINH I. Yêu cầu cần đạt: Làm được BT1; làm được BT4.. II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học. - Bảng phụ ghi bài tập. III. Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động dạy 1. Ổn định kiểm tra Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt). - Nêu các cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tăng tiến? - Cho ví dụ và phân tích câu ghép đó. - GV nhận xét 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 - GV cho một HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS: đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh. - GV yêu cầu HS tự làm bài và phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và giải thích: (a): an ninh chỉ tình trạng yên ổn về mặt chính trị và xã hội. Còn tình trạng yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại được gọi là an toàn. (c): tình trạng không có chiến tranh hay còn gọi là hòa bình khác với tình trạng yên ổn về chính trị, xã hội. Bài tập 4 - GV cho một HS đọc nội dung BT4. - GV dán lên bảng lớp phiếu kẻ bảng phân loại; yêu cầu HS đọc kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ những việc làm - những cơ quan, tổ chức - những người giúp em bảo vệ an toàn cho mình khi không có cha mẹ ở bên. - GV cho cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn, trao đổi và làm bài theo nhóm. - GV nhận xét, loại bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót. 3. Củng cố dặn dò - Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc cần làm, giúp HS bảo vệ an toàn cho mình - GV nhận xét tiết học.. Hoạt động học. - 2 HS thực hiện. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS lắng nghe. - Cá nhân làm bài (b): An ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.. - HS thảo luận nhóm 4 - HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: - Bieát tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. BTCL: Bài 1, 2. II. Đồ dùng dạy học: GV:Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Ổn định kiểm tra GV yêu cầu HS tính: Diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương có cạnh 2,5 cm. - GV nhận xét 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện tập: Bài 1: +Yêu cầu HS đọc tính nhẩm 15% của 120 tính nhẩm như sau: 10% của 120 là 12 5% của 120 là 6. Vậy 15% của 120 là 12 + 6 = 18 + Yêu cầu HS thảo luận cách làm trên - Gọi HS đọc bài 1a. + Thảo luận nhóm đôi tách 17,5% thành tổng mà các số hạng có thể nhẩm được (thành 3 số hạng). - GV đánh giá - Gọi HS đọc bài 1b. + Muốn tính 35% của 520 ta làm thế nào? + HS thảo luận tìm cách tính. + Hãy nêu cách tính nhẩm.. - 2 HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở nháp.. - 1 HS đọc. - Thảo luận - Đọc bài 1a. + HS nêu kết quả tách – HS nhận xét - 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy 17,5% của 240 là 42 - Đọc bài 1 b. * 520 x 35 : 100 = 182 * 10% của 520 là 52 20% của 520 là 26 5% của 520 là 104 Vậy 35% của 520 là 182. - GV đánh giá và kết luận: Khi muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta có thể có 2 cách làm như trên. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề + HS thảo luận tìm cách giải. - GV gợi ý: + Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 2 : 3 cho - Thể tích của hình lập phương bé biết gì? là 2 phần thì thể tích hình lập phương lớn là 3 phần như thế. + Suy ra tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và - 3 : 2 lập phương bé là bao nhiêu? + Viết tỉ số này dưới dạng phân số thập phân (hoặc số thập phân) + Vậy thể tích hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích hình lập phương bé? - 1 HS làm bài bảng lớp, lớp làm vở - HS làm bài - Việc tính thể tích của hình lập phương lớn có dữ - HS dựa vào đề trả lời liệu nào? + Quy về bài toán mẫu nào?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - 1 HS làm bài bảng lớp, lớp làm vở. Bài giải a) Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương 3 bé là 2 . Như vậy, tỉ số phần trăm. thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b) Thể tích của hình lập phương lớn là: 3 64 x 2 = 96 (cm3 ). Đáp số: a) 150%; b) 96 cm3 + HS nhận xét bài trên bảng. - GV: nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà luyện tập lại bài và chuẩn bị bài sau.. Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tt) I. Yêu cầu cần đạt: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giảnbằng pin, bóng đèn, dây dẫn điện. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 94, 95, 97 ở SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định kiểm tra 2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 3 (14 phút) - Nêu vai trò của cái ngắt điện - Làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp - GV nhận xét. Hoạt động học Quan sát và thảo luận - HS quan sát và chỉ ra một số cái ngắt điện. - HS thảo luận - Sử dụng ghim giấy để làm.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Hoạt động 4 (14 phút) Trò chơi Dò tìm mạch điện - GV hướng dẫn cách chơi - Phát hộp cho các nhóm - Nhận xét, đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò (2 phút). - Cả lớp theo dõi - Các nhóm tiến hành chơi.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kể chuyện ÔN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC VỀ NHỮNG NGƯỜI ĐÃ GÓP SỨC BẢO VỆ TRẬT TỰ AN NINH I. Yêu cầu cần đạt: - Kể được một câu chuyện về một việc làm tốt gĩp phần bảo vệ trật tự, an ninh xĩm làng, phố phường. - Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về bảo vệ an toàn giao thông, đuổi bắt cướp, phòng cháy chữa cháy,… III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định kiểm tra - GV gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã được nghe - 2 HS thực hiện hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. - GV nhận xét 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV nêu : Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể một câu chuyện mình biết trong đời sống thực tế về việc làm tốt của một người hoặc việc làm của chính em góp phần bảo vệ trật tự, an ninh. 2.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu HS phân tích đề – Gạch chân những từ quan trọng trong đề : - GV : Câu chuyện các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực; cũng có thể là các câu chuyện các em đã thấy trên ti vi .. - Lắng nghe. - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4: + Những việc làm thể hiện ý thức xây dựng phong trào trật tự, an ninh. + Tìm các câu chuyện ở đâu ? + Kể như thế nào ? + Nêu suy nghĩ của em về hành động của nhân vật trong câu chuyện . -GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện; - Mời 2HS nối tiếp nhau nói về đề tài câu chuyện của mình : - Cho HS viết nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể . 2.3. Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : Kể chuyện trong nhóm : - Cho Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GV đến từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn. Thi kể chuyện trước lớp : - Gọi đại diện các nhóm thi kể . - Cho cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.. - 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4:. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau : “Vì muôn dân” - đọc các yêu cầu của tiết kể chuyện, xem trước tranh minh hoạ.. - 2 hs đọc đề, nêu yêu cầu: Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết hoặc được tham gia.. - HS nối tiếp nói về đề tài câu chuyện. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện có tiến bộ nhất..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư ngày 19 tháng 02 năm 2014 Tập đọc HỘP THƯ MẬT I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình bo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học GV:Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. - Tranh minh hoạ bài đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định kiểm tra - Gọi HS đọc và lời câu hỏi trong bài Luật tục của người Ê-đê. - GV nhận xét 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Dạy bài mới Hoạt động 1.Luyện đọc - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài văn. - GV chia đoạn để luyện đọc cho học sinh.. Hoạt động học - 2 HS thực hiện. - Hs lắng nghe. - 1 HS đọc Đoạn 1 : “Từ đầu … đáp lại” Đoạn 2 :“Anh dừng … bước chân” Đoạn 3 : “Hai Long … chỗ cũ” Đoạn 4 : Đoạn còn lại..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc từ khó.. - YC HS đọc nối tiếp đoạn. - GV theo dõi sửa phát âm và giải thích - 1 HS đọc theo nhóm 4. từ. - 2 HS đọc. - YC HS đọc theo nhóm 4. - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của - GV gọi HS đọc cả bài. GV. - GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2.Tìm hiểu bài + Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi GV hỏi: báo cáo. - Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? + Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. - Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? - Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú - Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật ý nhất - nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng; hòn đá hình mũi tên khéo léo như thế nào ? trỏ vào nơi dấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng. - Qua những vật có hình chữ V, người liên - Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng. GV: Những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch bao giờ cũng là những - HS lắng nghe. người rất gan góc, bình tĩnh, thông minh, đồng thời cũng là những người thiết tha yêu Tổ quốc, yêu đồng đội, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp chung. - Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú - Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem buHai Long. Vì sao chú làm như vậy? gi mà lại chú ý quan sát mặt đất phía sau cột cây số. Nhìn trước nhìn sau, một tay vẫn cầm bu-gi, một tay chú bẩy nhẹ hòn đá. Nhẹ nhàng cạy đáy hộp vỏ đựng thuốc đánh răng để lấy báo cáo, chú thay vào đó thư báo cáo của mình rồi trả hộp thuốc về chỗ cũ. Lắp bu-gi, khởi động máy, làm như đã sửa xong xe. Chú Hai Long làm như thế để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không ai có thể nghi ngờ. - Hoạt động trong vùng địch của các - Hoạt động trong vùng địch của các chiến chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào sĩ tình báo có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, vì cung cấp đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? những thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn, đối phó./…có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: Những người chiến sĩ tình báo như chú Hai Long đã đóng góp phần công lao rất to lớn vào thắng lợi của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. 2.3. Luyện đọc diễn cảm - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn văn của bài. - GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 1. - YC HS đọc theo nhóm 2. - GV cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. 3. Củng cố dặn dò - Qua bài đọc em học tập được gì qua nhân vật Hai Long? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS lắng nghe.. - 4 HS đọc tiếp nối.. - HS đọc diễn cảm đoạn 1. - Thi đua.. Toán ÔN TẬP TÍNH THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT VÀ HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt: - HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm - Vận dụng để giải được bài toán liên quan. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Hãy tính 35% của 520. - Trình bày cách tính. - Yêu cầu HS nêu cách tính. - 2HS lên bảng tính theo 2 cách. Dưới lớp làm vào vở nháp. - HS trình bày. - Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật. V=axbxc - HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ V = a x a x a nhật, hình lập phương. - HS lên bảng ghi công thức tính? Hoạt động 2 : Thực hành. Bài tập 1: Tìm thể tích hình hộp chữ - HS đọc kĩ đề bài. nhật biết diện tích xung quanh là - Trả lời các câu hỏi dựa vào đề. 600cm2, chiều cao 10cm, chiều dài hơn - Cá nhân làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ. chiều rộng là 6cm. Lời giải : - Hỏi: Nửa chu vi đáy là: +Bài toán cho biết gì?.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> +Bài toán yêu cầu gì? + Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào?. 600 : 10 : 2 = 30 (cm) Chiều rộng của hình hộp là: (30 – 6 ) : 2 = 12 (cm) Chiều dài của hình hộp là: 30 – 12 = 18 (cm) Thể tích của hình hộp là: 18 x 12 x 10 = 2160 (cm3). - Nhận xét, sửa bài. Bài tập 2: Tìm thể tích hình lập phương, biết diện tích toàn phần của nó là - 1 HS đọc bài, 2 HS phân tích đề 216cm2. - Cá nhân làm bài vào vở, 1HS làm vàbanangr - Gọi HS đọc đề, phân tích đề. phụ. – Nhận xét, sửa bài. Lời giải: Diện tích một mặt của hình lập phương là: 216 : 6 = 36 (cm2) Ta thấy: 36 = 6 x 6 Vậy cạnh của hình lập phương là 6 cm. Thể tích hình lập phương là: - Nhận xét 6 x 6 x 6 = 216 (cm3) Bài tập3: (HSKG) Đáp số: 216 cm3)) Một số nếu được tăng lên 25% thì được số mới. Hỏi phải giảm số mới đi bao - HSK-G làm bài nhiêu phần trăm để lại được số ban đầu. Lời giải: 25% =. 25 100. =. 1 4. Coi số ban đầu là 4 phần thì số mới là: 4 + 1 = 5 (phần) Để số mới bằng số ban đầu thì số mới phải giảm đi. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. 1 5 ¿❑ ❑. của nó. Mà. 1 5. = 0,2 = 20%.. Vậy số mới phải giảm đi 20% để lại được số ban đầu. Đáp số: 20% - HS chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn (BT1). - Viết được đoạn văn tả đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. - Một cái áo quân phục màu cỏ úa hoặc ảnh chụp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định kiểm tra Traû baøi vaên keå chuyeän. - Giáo viên kiểm tra vở của học sinh. - Giaùo vieân nhaän xeùt vaø chaám ñieåm baøi cuûa 3 – 4 em.- GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài mới: 2.2.Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1 - Yêu cầu học sinh đọc bài 1. - GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ nội dung BT1. GV giới thiệu tấm ảnh một chiếc áo quân phục hoặc một cái áo thật; giải nghĩa thêm từ ngữ: vải Tô Châu - một loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu, Trung Quốc. - GV cho cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài; làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp, trả lời lần lượt từng câu hỏi. GV yêu cầu HS nói rõ bài văn MB theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp; KB kiểu mở rộng hay không mở. - HS lắng nghe.. -1 học sinh đọc to toàn bài 1. - 2 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo dõi trong SGK... - Cả lớp đọc thầm. Về bố cục của bài văn: + Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa - MB kiểu trực tiếp. + Thân bài: Từ Chiếc áo sờn vai đến.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> rộng.. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV treo bảng phụ ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật; mời 2 HS đọc lại. Bài tập 2 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV hỏi HS đã chọn đồ vật để quan sát ở nhà theo lời dặn như thế nào. GV hướng dẫn HS: + Đề bài yêu cầu các em viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em. Như vậy, đoạn văn các em viết thuộc phần thân bài. + Chú ý quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa khi miêu tả. - GV YC HS suy nghĩ và viết đoạn văn.. chiếc áo quân phục cũ của ba. GV hướng dẫn HS nhận xét về cách thức miêu tả cái áo: tả bao quát cái áo (xinh xinh, trông rất oánh) tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể (những đường khâu, hàng khuy, cổ áo, cầu vai, măng sét,…) nêu công dụng của cái áo và tình cảm đối với cái áo (mặc áo vào, tôi có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba; tôi chững chạc như một anh lính tí hon). + Kết bài: Phần còn lại - KB kiểu mở rộng. b) Nhóm 2: Các hình ảnh so sánh và nhân hóa trong bài văn: + Hình ảnh so sánh: những đường khâu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thực sự; …xoắn tay áo lên gọn gàng; mặc áo vào có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba; tôi chững chạc như một anh lính tí hon. + Hình ảnh nhân hóa: người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. - HS lắng nghe.. - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.. - HS đọc. - Một vài HS nói tên đồ vật đã chọn miêu tả.. - HS viết đoạn văn vào vở..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV cho các HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn - HS đọc tiếp nối đoạn văn đã viết.. đã viết. - GV nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố dặn dò - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học - GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Tìm hiểu bài: Làm bài tập 1 * Hoạt động 1 : Bài 1 - HS thảo luận nhóm - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung - GV kết luận * Hoạt động 2 : Bài 3 - Yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu. Làm bài tập 3 - Các nhóm chuẩn bị đóng vai. - GV nhận xét * Hoạt động 3 : Bài 4. Làm bài tập 4 - Các nhóm trưng bày tranh ảnh vẽ - Cả lớp xem tranh, trao đổi - HS hát, đọc thơ về chủ đề. GV nhận xét 3. Nhận xét, dặn dò. - Đại diện nhóm đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu trước lớp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Lịch sử ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. Yêu cầu cần đạt: Bieát đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khì, lương thực,… của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam. + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19 – 5- 1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh). + Qua đường trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Phieáu hoïc taäp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định kiểm tra + Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? + Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? - GV nhận xét 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. - GV cho HS đọc SGK và trình bày những nét chính về đường Trường Sơn. - GV dùng bản đồ giới thiệu vị trí của đường Trường Sơn: từ hữu ngạn sông Mã - Thanh Hóa qua miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ. - Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai miền Bắc – Nam của nước ta? - Vì sao trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn?. Hoạt động học - 2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS đọc SGK và trình bày. - HS quan sát bản đồ.. - Đường Trường Sơn là đường nối liền hai miền Bắc – Nam của nước ta. - Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho các miền Nam kháng chiến, ngày 19 - 5 1959 Trung ương Đảng quyết định mở - Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi đường Trường Sơn. Trường Sơn ? - Vì đường đi giữa rừng khó bị địch - GV kết luận: đường Trường Sơn là hệ thống phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che những tuyến đường, bao gồm rất nhiều con mắt kẻ thù.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> đường trên cả hai tuyến: Đông Trường Sơn, Tây Trường Sơn chứ không phải chỉ là một con đường. Mục đích mở đường Trường Sơn: chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. 2.3. Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường trường Sơn. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, yêu cầu: - Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh? -Tổ chức cho hs thi kể chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh - GV yêu cầu HS kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong,… mà HS đã sưu tầm được qua sách báo, truyền hình hoặc nghe kể lại. - GV kết luận: Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều cuộc chiến công, thấm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong. 2.4. Hoạt động 3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi : - Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta? - Cho đại diện nhóm nêu ý kiến, cả lớp nhận xét, bổ sung và thống nhất ý kiến: - GV yêu cầu HS so sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử. - GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn. - GV kết luận: Ngày nay, đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh. 3. Nhận xét, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau “ Sấm sét đêm giao thừa”.. - HS lắng nghe.. - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Lần lượt từng HS dựa vào SGK và tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh. - 2 HS thi kể trước lớp. - Hs nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. - HS xung phong kể. - HS lắng nghe.. - HS thảo luận theo nhóm đôi. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi : - Trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đường Trường Sơn là con đường huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên con đường này biết bao người con miền Bắc đã vào miền Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, tực phẩm, đạn dược, vũ khí,…để miền Nam đánh thắng kẻ thù. - HS so sánh và nhận xét. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ năm ngày 20 tháng 02 năm 2014 Luyện từ và câu NOÁI CAÙC VEÁ CAÁU GHEÙP I. Yêu cầu cần đạt: - Làm được BT 1, 2. II. Đồ dùng dạy học: GV:- Một vài bảng nhóm viết các câu ghép ở BT1, các câu cần điền cặp từ hô ứng ở BT2 (phần Luyện tập). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định kiểm tra GV yêu cầu HS làm lại các BT 2 tiết Ôn tập câu ghép - GV nhận xét 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài Tiết học này các em sẽ học cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng và biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp. 2.2. Phần Luyện tập Bài tập 1 - GV cho một HS đọc nội dung BT1. - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT và yêu cầu HS làm bài theo nhóm, sau đó trình bày kết quả. - GV dán 2 bảng nhóm mời 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 - GV cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài và trình bày.. - GV nhận xét, kết luận 3. Củng cố dặn dò - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. - GV nhận xét tiết học.. - 2 HS thực hiện. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Làm việc nhóm 2. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cá nhân làm bài vào vở a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh. b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. c) Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao bấy nhiêu..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Toán LUYỆN TẬP CHUNG.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. Yêu cầu cần đạt: - Bieát tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. BTCL: Bài 2a, 3. II. Đồ dùng dạy học: GV:Bảng phụ III. Các hoạt dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định kiểm tra + Nêu cách tính diện tích tam giác. + Nêu cách tính diện tích hình thang + Nêu cách tính diện tích hình bình hành + Nêu cách tính diện tích hình tròn - GV nhận xét 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. HD làm bài tập Luyện tập Bài 2 a): - Yêu cầu HS đọc đề bài . Vẽ hình vào vở. + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp + HS nhận xét - GV đánh giá. Gợi ý cho HS giỏi tìm cách giải khác.. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài . + Tính diện tích phần tô màu bằng cách nào? - Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp. Dưới lớp làm vở.. Hoạt động học. - 1 HS đọc, lớp tự làm bài vào vở - HS làm bài - HS nhận xét Bài giải Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 x 6 = 72 (cm2 ) Diện tích hình tam giác KQP là: 12 x 6 : 2 = 36 (cm2 ) Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là: 72 – 36 = 36 (cm2 ) Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP. - 1 HS đọc - Diện tích phần tô màu bằng diện tích hình tròn trừ đi diện tích tam giác. - 1 HS làm bảng lớp. Dưới lớp làm vở. + HS nhận xét, sửa bài. Bài giải Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2 ) Diện tích hình tam giác vuông ABC là:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3 x 4 : 2 = 6 (cm2 ) Diện tích phần hình tròn được tô màu là: 19,625 – 6 = 13, 625 (cm2 ) Đáp số: 13,625 cm2 - GV: nhận xét, đánh giá 3. Củng cố dặn dò - Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm - Trả lời thế nào ? - Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào? - GV nhận xét tiết học.. Địa lí ÔN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Khái quát châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lý tự nhiên thế giới. - Các bản đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 21. - Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định kiểm tra GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - GV nhận xét 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2.Hoạt động 1 :Trò chơi đối đáp nhanh GV chọn hai đội chơi, mỗi đội 7 HS,đứng thành hai nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự nhiên thế giới. - Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi: - GV tổng kết trò chơi, tuyên bố đội thắng cuộc. 2.3. Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu. - GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 trang 115 SGK vào vở và tự làm bài tập này. - GV nhận xét và kết luận phiếu làm đúng: Tiêu chí Diện tích Khí hậu Địa hình Chủng tộc Hoạt động kinh tế. 3. Củng cố dặn dò - GV tổng kết nội dung về Châu Á và Châu Âu - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức, kĩ. Hoạt động học. - HS lập thành 2 đội tham gia trò chơi, các bạn ở dưới làm cổ động viên. - HS tham gia trò chơi. Một số câu hỏi ví dụ: 1.Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lý của Châu Á. 2.Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn Châu Á cá phía đông, tây, nam ,bắc.. - HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bài trên bảng lớp. -HS nhận xét và bổ sung ý kiến. Châu âu a.Rộng 10 triệu km2 d.Chủ yếu ở đới khí hậu ôn hòa. g.Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, kéo dài từ tây sang đông. h. Chủ yếu là người da trắng i.Hoạt động công nghiệp phát triển..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> năng đã học về Châu Á và Châu Âu, chuẩn bị cho bài Châu Phi .. Kĩ thuật LẮP XE BEN (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. -Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> * Với học sinh khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; thùng xe nâng lên, hạ xuống được. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định.. Hoạt động học - Hát.. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra dụng cụ học tập.. - Cả lớp.. 3. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài :. - Nghe, nhắc lại.. b. Hoạt động 1 : Đưa ra xe ben. - Hướng dẫn học sinh quan sát. c. Hoạt động 2 : Hướng thao tác kỹ thuật.. - Quan sát nhận xét. - Quan sát trả lời câu hỏi.. - Hướng dẫn chọn các chi tiết - Lắp từng bộ phận.. - Xem bảng SGK.. - Lắp ráp xe ben. Hình SGK. - Quan sát hình 2, 3, 4. - Hướng dẫn tháo rời các chi tiết (Hình 1). 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Thứ sáu ngày 21 tháng 02 năm 2014 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT ( TT) I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và tự sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. II. Đồ dùng dạy học: GV:bảng phụ III. Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động dạy 1. Ổn định kiểm tra Ôn tập về văn tả đồ vật. - Kiểm tra chấm điểm vở của học sinh. - Nhận xét – tuyên dương. 2.Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài Caùc em seõ tieáp tuïc oân luyeän, cuûng coá kyõ năng lập dàn ý bài văn tả đồ vật và sau đó tập trình bày miệng dàn ý bài văn. 2.2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 Chọn đề bài - GV cho một HS đọc 5 đề bài trong SGK. - GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề văn đã cho 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai (hoặc chiếc đồng hồ báo thức); có thể chọn tả một đồ vật trong nhà em yêu thích (cái tivi, bếp ga, giá sách, lọ hoa, bàn học,…); một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em; một đồ vật trong viện bảo tàng các em đã có dịp quan sát (cái nghiên mực cổ, cọc gỗ Bạch Đằng,…). - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị như thế nào cho tiết học; mời HS nói đề bài các em đã chọn. Lập dàn ý - GV cho một HS đọc gợi ý 1 trong SGK. - GV yêu cầu HS dựa theo gợi ý 1 viết nhanh dàn ý bài văn. GV phát bút dạ và giấy cho 5 HS. - GV mời những HS lập dàn ý trên bảng nhóm bài lên bảng lớp, trình bày. - GV nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh các dàn ý. Bài tập 2 - GV cho 1 HS đọc yêu cầu của BT2 và gợi ý 2. - GV yêu cầu từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm.. Hoạt động học. - HS lắng nghe .. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS lắng nghe. Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau đây: a) Quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai. b) Cái đồng hồ báo thức. c) Một đồ vật trong nhà mà em yêu thích. d) Một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em. e) Một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát. - HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS viết dàn ý. - HS trình bày. - HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Miệng. Ví dụ: a) Mở bài: - Em tả cái đồng hồ báo thức ba tặng em nhân ngày sinh nhật. b) Thân bài:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Chiếc đồng hồ rất xinh. Vỏ nhựa màu đỏ tươi, chiếc vòng nhỏ để cầm nhỏ màu vàng. - Đồng hồ có 3 kim, kim giờ to màu đỏ, kim phút gầy màu xanh, kim giây mảnh, dài màu tím. - Một góc nhỏ trong mặt đồng hồ gắn hình một chú gấu bé xíu, rất ngộ. - Đồng hồ chạy bằng pin, các nút điều chỉnh phía sau rất dễ sử dụng. - Tiếng chạy của đồng hồ rất êm, khi báo thức thì giòn giã, vui tai. Đồng hồ giúp em không bao giờ đi học muộn. c) Kết bài: - GV cho đại diện các nhóm thi trình bày - Em rất thích chiếc đồng hồ này và cảm miệng dàn ý bài văn trước lớp. thấy không thể thiếu người bạn luôn nhắc - GV nhận xét, kết luận. nhở em không bỏ phí thời gian 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý; cả lớp chuẩn bị viết hoàn - Lắng nghe chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. BTCL: Bài 1(a,b), 2. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Bộ đồ dùng dạy học Toán 5. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định kiểm tra - GV yêu cầu HS làm lại bài tập 2 - Kiểm tra vở hs.. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV nhận xét 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Bể cá có hình dạng gì? Kích thước bao nhiêu? + Nhận xét gì về đơn vị đo của các kích thước? + Diện tích kính dùng để làm bể tương ứng với diện tích nào của hình hộp chữ nhật? + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp. - GV đánh giá Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài . Tóm tắt + Nêu cách tính Sxq hình lập phương. + Nêu cách tính Stp hình lập phương. + Nêu cách tính thể tích hình lập phương. + Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp - GV đánh giá.. - 1 HS đọc. - Hình hộp chữ nhật, chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm - Không cùng đơn vị đo - Diện tích xung quanh và diện tích 1 mặt đáy. - HS làm bài. HS nhận xét và chữa bài - Thể tích bể cá: 10 x 5 x 6 = 300dm3 Bài giải 1m = 10dm; 50cm = 5 dm; 60 cm =6dm a) Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể kính là: 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) b) Thể tích trong lòng bể kính là: 10 x 5 x6 = 300 (dm3) Đáp số: a) 230dm2; b) 300dm3 ; - 1 HS đọc - 3 HS nêu - HS làm bài. - Làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp. Nhận xét, sửa bài. Bài giải a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) Bài 3 Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2; c) 3,375 m3 - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS thảo luận nhóm 4. - GV cho HS nêu yêu cầu bài. (Có thể cho HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ về nhà) sgk. - Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm.. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài.. vào vở . Bài giải a) Diện tích toàn phần của: Hình N là: a x a x 6 Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9 Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N. b) Thể tích của: Hình N là: a x a x a Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x (a x 3) = (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27 Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N.. Khoa học AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số qui tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện. - Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ, đèn pin, đồ chơi dùng pin ..., pin, cầu chì - Hình và thông tin ở SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định kiểm tra - Nêu cách lắp mạch điện đơn giản - Nhận xét, ghi điểm 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài. Hoạt động học - Nêu.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2.2. Hoạt động 1 Thảo luận các biện pháp phòng tránh bị điện giật Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi - Nêu các tình huống bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật - Ở nhà và ở trường, em cần làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho người khác? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV bổ sung 2.3. Hoạt động 2: Thực hành Bước 1: Làm việc theo nhóm Bước 2: Làm việc cả lớp - Giới thiệu dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn) - Giới thiệu cầu chì 2.4. Hoạt động 3 Thảo luận tiết kiệm điện Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi - Tại sao phải sử dụng điện tiết kiệm? - Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện Bước 2: Làm việc cả lớp Bước 3: Liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà - GV kết luận 3. Củng cố dặn dò - Như thế nào là sử dụng điện an toàn? - Cần sử dụng điện tiết kiện như thế nào? - HS học bài, chuẩn bị bài sau. - HS quan sát tranh ảnh, thảo luận - HS liên hệ thực tế. - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm đọc thông tin và trả lời các câu hỏi ở SGK / 99 Từng nhóm trình bày kết quả - HS quan sát. - Từng cặp trao đổi, thảo luận - HS trình bày - HS liên hệ. - Trả lời.
<span class='text_page_counter'>(37)</span>