Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

DE KIEM TRA GIUA HKI TVT LOP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.64 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - KHỐI 2 NĂM HỌC 2013-2014 Môn kiểm tra : Tiếng Việt ( Đọc - hiểu) Ngày kiểm tra : 19/3/2014 Thời gian: 30 phút ( không kể thời gian phát đề) Cho học sinh đọc thầm bài:. Tôm Càng và Cá Con 1. Một hôm,Tôm Càng đang tập búng càng dưới đáy sông thì thấy một con vật lạ bơi đến.Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh. Thấy tôm Càng ngó mình trân trân, con vật nói : - Chào bạn.Tôi là Cá Con. - Chào Cá Con. Bạn cũng ở sống này sao? - Chúng tôi cũng sống dưới nước như nhà tôm các bạn. Có loài cá ở sông ngòi, có loài ở hồ ao, có loài ở biển cả. 2. Thấy đuôi Cá Con lượn nhẹ nhàng,Tôm Càng nắc nỏm khen. Cá Con khoe: - Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy. Bạn xem này! Nói rồi, Cá Con lao nhanh về phía trước, đuôi ngoắt sang trái, vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm càng thấy vậy phục lăn. 3. Cá Con sắp vọt lên thì Tôm Càng thấy một con cá to mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. Tôm Càng vội búng càng, vọt tới, xô bạn vào một vách đá nhỏ. Cú xô làm Cá Con bị va vào vách đá. Mất mồi, con cá dữ tức tối bỏ đi . 4. Tôm Càng xuýt xoa hỏi bạn có đau không. Cá Con cười : - Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi phủ một lớp vẩy. Đó là bộ áo giáp bảo vệ nên tôi có va vào đá cũng không đau. Cá Con biết tài búng càng của Tôm Càng, rất nể trọng bạn. Cả hai từ đấy kết bạn cùng nhau. Theo TRƯƠNG MĨ ĐỨC , TÚ NGUYỆT ( Hoàng Lan dịch ). Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng cách nào? A. Bằng lời tự giới thiệu. B. Bằng lời chào hỏi và lời tự giới thiệu. C. Bằng những cử chỉ thân mật. Câu 2. Vẩy Cá Con có lợi ích gì? A. Vẩy Cá Con làm cho Cá Con đẹp thêm. B. Vẩy Cá Con làm mái chèo, bánh lái. C. Vẩy Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể của Cá Con. Câu 3: Bộ phận in đậm trong câu “Tôm Càng đang tập búng càng dưới đáy sông” trả lời cho câu hỏi nào? A. Ở đâu? B. Như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C. Vì sao? Câu 4: Dòng nào sau đây chỉ thú không nguy hiểm ? A. Thỏ, sóc, cáo, chồn, sư tử, vượn, gấu, hươu. B. Thỏ, chó sói, hươu, chồn, ngựa vằn, hổ, cáo. C. Thỏ, ngựa vằn, khỉ, chồn, vượn, sóc, hươu.. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GHKII KHỐI 2 - NĂM HỌC 2013-2014 Môn thi : Tiếng Việt (Phần đọc- viết) Ngày chấm : 21/3/2014 I. Phần đọc. Học sinh khoanh vào kết quả đúng, mỗi câu đạt 1 điểm. Các ý đúng là: Câu. 1. 2. 3. 4. Trả lời. B. C. A. C. Điểm. 1. 1. 1. 1. II. Phần viết: 10 điểm. 1. Chính tả ( 5 điểm):.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,.... bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn ( 5 điểm): Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của câu văn cụ thể ( có thể cho theo các mức độ từ 0,5 đến 5 điểm).. ____________Hết___________.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Phú Cường B Lớp: Hai / ….. Họ & tên HS: ……………………....... Điểm Số. BÀI LÀM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II KHỐI LỚP HAI – NH: 2013 - 2014 MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần đọc - hiểu) Ngày kiểm tra: 19/3/2014 Thời gian: 30 phút (không kể thời gian phát đề). Chữ ký GV coi kiểm tra. Chữ ký GV chấm kiểm tra. Nhận xét. Bằng chữ. * Đọc thầm bài:. Tôm Càng và Cá Con 1. Một hôm,Tôm Càng đang tập búng càng dưới đáy sông thì thấy một con vật lạ bơi đến.Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh. Thấy tôm Càng ngó mình trân trân, con vật nói : - Chào bạn.Tôi là Cá Con. - Chào Cá Con. Bạn cũng ở sống này sao? - Chúng tôi cũng sống dưới nước như nhà tôm các bạn. Có loài cá ở sông ngòi, có loài ở hồ ao, có loài ở biển cả. 2. Thấy đuôi Cá Con lượn nhẹ nhàng,Tôm Càng nắc nỏm khen. Cá Con khoe: - Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy. Bạn xem này! Nói rồi, Cá Con lao nhanh về phía trước, đuôi ngoắt sang trái, vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm càng thấy vậy phục lăn. 3. Cá Con sắp vọt lên thì Tôm Càng thấy một con cá to mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. Tôm Càng vội búng càng, vọt tới, xô bạn vào một vách đá nhỏ. Cú xô làm Cá Con bị va vào vách đá. Mất mồi, con cá dữ tức tối bỏ đi . 4. Tôm Càng xuýt xoa hỏi bạn có đau không. Cá Con cười : - Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi phủ một lớp vẩy. Đó là bộ áo giáp bảo vệ nên tôi có va vào đá cũng không đau. Cá Con biết tài búng càng của Tôm Càng, rất nể trọng bạn. Cả hai từ đấy kết bạn cùng nhau. Theo TRƯƠNG MĨ ĐỨC , TÚ NGUYỆT ( Hoàng Lan dịch ). * Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng cách nào? A. Bằng lời tự giới thiệu. B. Bằng lời chào hỏi và lời tự giới thiệu. C. Bằng những cử chỉ thân mật..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 2. Vẩy Cá Con có lợi ích gì? A. Vẩy Cá Con làm cho Cá Con đẹp thêm. B. Vẩy Cá Con làm mái chèo, bánh lái. C. Vẩy Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể của Cá Con. Câu 3: Bộ phận in đậm trong câu “Tôm Càng đang tập búng càng dưới đáy sông” trả lời cho câu hỏi nào? A. Ở đâu? B. Như thế nào? C. Vì sao? Câu 4: Dòng nào sau đây chỉ thú không nguy hiểm ? A. Thỏ, sóc, cáo, chồn, sư tử, vượn, gấu, hươu. B. Thỏ, chó sói, hươu, chồn, ngựa vằn, hổ, cáo. C. Thỏ, ngựa vằn, khỉ, chồn, vượn, sóc, hươu. ________________Hết________________.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - KHỐI 2 NĂM HỌC 2013-2014 Môn kiểm tra : Tiếng Việt ( phần viết) Ngày kiểm tra : 19/3/2014 Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian phát đề). I. Chính tả (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết, bài: Quả tim Khỉ - Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc ? - Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. Khỉ nghe vậy, mời Cá Sấu kết bạn. - Từ đó, ngày nào Cá Sấu cũng đến, ăn những hoa quả mà Khỉ hái cho.. II. Tập làm văn ( 5 điểm) Em hãy viết từ (4 đến 5 câu) để nói về một loài chim mà em yêu thích. Gợi ý: 1/ Đó là loài chim gì, ở đâu? 2/ Hình dáng loài chim ấy có đặc điểm gì nổi bật? 3/ Hoạt động của loài chim ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? 4/ Tình cảm và sự yêu quý của em đối với loài chim ấy như thế nào? Bằng những hành động gì? ______________Hết_____________.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Phú Cường B Lớp: Hai / ….. Họ & tên HS: ……………………....... Điểm Số. Chữ ký GV coi kiểm tra. BÀI LÀM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II KHỐI LỚP HAI – NH: 2013 - 2014 MÔN: TIẾNG VIỆT (phần viết) Ngày kiểm tra: 19/3/2014 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) Chữ ký GV chấm kiểm tra. Nhận xét. Bằng chữ. I. Chính tả - Nghe viết (5 điểm). II. Tập làm văn ( 5 điểm) Em hãy viết từ (4 đến 5 câu) để nói về một loài chim mà em yêu thích. Gợi ý: 1/ Đó là loài chim gì, ở đâu? 2/Hình dáng loài chim ấy có đặc điểm gì nổi bật? 3/ Hoạt động của loài chim ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu . 4/ Tình cảm và sự yêu quý của em đối với loài chim ấy như thế nào? Bằng những hành động gì?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - KHỐI 2 NĂM HỌC 2013-2014 Môn kiểm tra : Toán Ngày kiểm tra : 20/3/2014 Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian phát đề). Bài 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (3 điểm) 1. Tổng của 5 + 5 + 5 + 5 là: A. 10. B. 15. C. 20. B. 27. C. 18. 2. Tích của 3 và 9 là: A. 12 3. Trong phép tính. x x 4 = 24, x gọi là:. A. Thừa số. B. Số hạng. C. Số bị chia. 4. Kết quả của phép tính 2 : 1 x 10 là : A. 10. B. 12. C. 20. 5. Kết quả của phép tính: 2 x 0 + 6 là : A. 5. B. 6. C. 8. 1 6 . Hình nào đã khoanh vào 5 số ngôi sao ?. A Bài 2. Điền vào chỗ chấm: (0,5 điểm). B. a/ 1 giờ = …..... phút. b/ 80 lít – 53 lít = ..................... Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S (0,5 điểm) 1 x 0 x 1 =1. 4:4x1 =1. Bài 4. Nối phép tính đúng với kết quả: (1 điểm) 25 + 5 – 15 5 Bài 5. Đặt tính rồi tính : (1,5đ) 14 + 79 100 – 47. 12 + 8 - 10 10. 15 44 + 56. 34 + 14 + 6.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Bài 6. Tìm y ( 1 đ) y x 2 = 16. 63 - y = 25. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bài 7. Bài toán (1 đ) Mỗi chuồng nhốt 4 con thỏ. Hỏi 8 chuồng như thế nhốt tất cả bao nhiêu con thỏ ? Bài giải ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………… Bài 8. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. (0,5đ) Hình bên có ……… hình chữ nhật..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HKII KHỐI 2 - NĂM HỌC 2013-2014 Môn thi : Toán Ngày thi: 21/3/2014. Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1 2 3 4 Đáp án C D C D Bài 2. Điền vào chỗ chấm: (Mỗi câu đúng đạt 0,5 đ) A. 1 giờ = 60 phút. 5 B. 6 A. B. 80 lit – 53 lit = 27 lít. Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S .Mỗi câu đúng đạt 0,5 đ) 1 x 0 x 1 =1. S. 4:4x1 =1. Đ. Bài 4. Nối phép tính đúng với kết quả: Mỗi câu đúng đạt 0,5 đ 25 + 5 – 15 5. 12 + 8 - 10 10. Bài 5. Đặt tính rồi tính : (2đ) Mỗi bài đúng đạt 14 + 79 100 – 47 +. 14 79 93. -. 100 47 53. 15 0,5đ; Đặt sai vị trí trừ 0,25đ.. 44 + 56. 34 + 14 + 6. 44. = 48 + 6. +. 56. = 54. 100. Bài 6. Tìm y ( 1 điểm) .Mỗi câu đúng đạt 0,5 đ) y x 2 = 16 63 - y = 25 y = 16 : 2 (0,25đ) y = 63 - 25 (025đ) y = 8 (0,25đ) y = 38 (0,25đ) Bài 7.Bài toán (1,5 điểm) Bài giải Số con thỏ 8 chuồng có tất cả là : (0,25 đ) 4 x 8 = 32 (con thỏ) (1 đ) Đáp số : 32 con thỏ (0,25 đ) Bài 8. Có 6 hình chữ nhật (0,5đ) Lưu ý: Hướng dẫn đánh giá mang tính định hướng; căn cứ tình hình thực tế bài làm của học sinh tổ khối kiểm tra thống nhất đáp án trước khi chấm để đánh giá ghi điểm cho phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Phú Cường B Lớp: Hai / ….. Họ & tên HS: ……………………....... Điểm Số. BÀI LÀM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II KHỐI LỚP HAI – NH: 2013 - 2014 MÔN: TOÁN Ngày kiểm tra: 20/3/2014 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề). Chữ ký GV coi kiểm tra. Chữ ký GV chấm kiểm tra. Nhận xét. Bằng chữ. Bài 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (3 điểm) 1. Tổng của 5 + 5 + 5 + 5 là: A. 10. B. 15. C. 20. B. 27. C. 18. 2. Tích của 3 và 9 là: A. 12 3. Trong phép tính. x x 4 = 24, x gọi là:. A. Thừa số. B. Số hạng. C. Số bị chia. 4. Kết quả của phép tính 2 : 1 x 10 là : A. 10. B. 12. C. 20. 5. Kết quả của phép tính: 2 x 0 + 6 là : A. 5. B. 6. C. 8. 1 6 . Hình nào đã khoanh vào 5 số ngôi sao ?. A Bài 2. Điền vào chỗ chấm: (0,5 điểm) a/ 1 giờ = …..... phút. B b/ 80 lít – 53 lít = ..................... Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S (0,5 điểm) 1 x 0 x 1 =1. 4:4x1 =1. Bài 4. Nối phép tính đúng với kết quả: (1 điểm) 25 + 5 – 15. 12 + 8 - 10.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5. 10. Bài 5. Đặt tính rồi tính : (1,5đ) 14 + 79 100 – 47. 15. 44 + 56. 34 + 14 + 6. Bài 6. Tìm y ( 1 đ). y x 2 = 16. 63 - y = 25. Bài 7. Bài toán (1 đ) Mỗi chuồng nhốt 4 con thỏ. Hỏi 8 chuồng như thế nhốt tất cả bao nhiêu con thỏ ?. Bài giải Bài 8. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. (0,5đ) Hình bên có ……… hình chữ nhật..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×