Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Chuyen li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.81 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10. ĐỀ 1. MÔN: VẬT LÝ Thời gian: 150 phút Trường THCS Chuyên Nguyễn Trãi Ngày thi 28 tháng 6 năm 2008. Bài 1 ( 2,0 điểm ) Hai quả cầu đặc, thể tích mỗi quả là V = 200cm3, được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không co dãn, thả trong nước ( Hình 1 ) . Khối lượng riêng của quả cầu bên trên là D1 = 300 kg/m3, còn khối lượng riêng của quả cầu bên dưới là D2 = 1200 kg/m3. Hãy tính : a. Thể tích phần nhô lên khỏi mặt nước của quả cầu phía trên khi hệ vật cân bằng ? b. Lực căng của sợi dây ? Cho khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/ m3 . Hình 1. Bài 2 ( 1,5 điểm ) Dùng một bếp dầu để đun sôi một lượng nước có khối lượng m 1 = 1 kg, đựng trong một ấm bằng nhôm có khối lượng m 2 = 500g thì sau thời gian t 1 = 10 phút nước sôi . Nếu dùng bếp dầu trên để đun sôi một lượng nước có khối lượng m 3 đựng trong ấm trên trong cùng điều kiện thì thấy sau thời gian 19 phút nước sôi . Tính khối lượng nước m3 ? Biết nhiệt dung riêng của nước, nhôm lần lượt là c1 = 4200J/kg.K ; c2 = 880J/kg.K và nhiệt lượng do bếp dầu tỏa ra một cách đều đặn . Bài 3 ( 2,0 điểm ) Cho mạch điện như hình 2 . Biết R 1 = R3 = 30 ; R2 = 10 ; R4 là một biến trở. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 18V không đổi . R1 R2 Bỏ qua điện trở của dây nối và của ampe kế . C a. Cho R4 = 10 . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện A mạch chính khi đó ? A b. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở bằng bao nhiêu để ampe kế chỉ 0,2A và dòng điện R3 D R4 chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D ? Hình 2. B.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 4 ( 2,0 điểm ) Cho mạch điện như hình 3. Biết : R 1 = 8 ; R2 = R3 = 4 ; R4 = 6 ; UAB = 6V không đổi . Điện trở của ampe kế , khóa K và các dây nối không đáng kể . R4 1. Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB R1 R2 C và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp : a. Khóa K mở . K b. Khóa K đóng . 2. Xét trường hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện trở R5 . Tính R5 để cường A B R3 độ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng không ?. D A. Hình 3. Bài 5 ( 2,5 điểm ) Đặt một mẩu bút chì AB = 2 cm ( đầu B vót nhọn ) vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ , A nằm trên trục chính ( hình 4 ) . Nhìn qua thấu kính người ta thấy ảnh A’B’ của bút chì cùng chiều với vật và cao gấp 5 lần vật . a. Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính . Dựa vào hình vẽ chứng minh công thức sau : B 1 1 1 = − OF OA OA '. X. F. A. O. Y. Hình 4. Khi mẩu bút chì dịch chuyển dọc theo trục chính lại gần thấu kính thì ảnh ảo của nó dịch chuyển theo chiều nào ? Vì sao ? b. Bây giờ đặt mẩu bút chì nằm dọc theo trục chính của thấu kính , đầu A vẫn nằm ở vị trí cũ, đầu nhọn B của nó hướng thẳng về quang tâm O . Lại nhìn qua thấu kính thì thấy ảnh của bút chì cũng nằm dọc theo trục chính và có chiều dài bằng 25cm . Hãy tính tiêu cự của thấu kính . c. Dịch chuyển đầu A của mẩu bút chì đến vị trí khác . Gọi A’ là ảnh ảo của A qua thấu kính , F là tiêu điểm vật của thấu kính ( hình 5 ) . A' F A Bằng phép vẽ , hãy xác định X Y quang tâm O và tiêu điểm ảnh F’ của thấu kính . Hình 5. ----------------Hết---------------. BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐỀ THI VÀO THPT CHUYÊN MÔN VẬT LÝ NĂM HỌC : 2008 – 2009 BÀI. Bài 1 ( 2,0 đ ). NỘI DUNG. a. ( 1,25 đ ) Mỗi quả cầu chịu tác dụng của 3 lực : Trọng lực, lực đẩy acsimet, lực căng của sợi dây ( Hình vẽ ) Do hệ vật đứng cân bằng nên ta có : P1 + P 2 = F 1 + F 2 10D1V+ 10D2V = 10DnV1+ 10DnV ( V1 là thể tích phần chìm của quả cầu bên trên ở trong nước )  D1V+ D2V = DnV1+ DnV  . ĐIỂM F1. 0,25 T T. P1 F2. 0,25. P2. V ( D 1 + D 2 − D n) Dn V (300+1200 −1000) V 200 V 1= = = =100(cm 3) 1000 2 2. V 1=. Thể tích phần nhô lên khỏi mặt nước của quả cầu bên trên là : V2 = V – V1 = 200 - 100 = 100 ( cm3 ) . b. ( 0,75 đ ) Do quả cầu dưới đứng cân bằng nên ta có : P2 = T + F 2 T = P 2 - F2  T = 10D2V – 10DnV  T = 10V( D2 – Dn )   T = 10. 200. 10-6( 1200 – 1000 ) = 0,4 ( N ) Vậy lực căng của sợi dây là 0,4 N Bài 2 ( 1,5 đ ). 0,25. Gọi Q1 và Q2 lần lượt là nhiệt lượng mà bếp cung cấp cho nước và ấm trong hai lần đun , t là độ tăng nhiệt độ của nước . Ta có : Q 1= ( m1c1 + m2c2 )t Q2 = ( m3c1 + m2c2 )t Do bếp dầu tỏa nhiệt đều đặn nên thời gian đun càng lâu thì nhiệt lượng tỏa ra càng lớn . Do đó ta có : Q1= kt1 ; Q2= kt2 ( k là hệ số tỉ lệ ; t1 và t2 là thời gian đun tương ứng ) Suy ra : kt1 = ( m1c1 + m2c2 )t (1) kt2 = ( m3 c1 + m2c2 )t (2) Chia từng vế của ( 2 ) cho ( 1 ) ta được : t 2 m3 c 1+ m 2 c 2 = t 1 m1 c 1+ m 2 c 2. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,25 0,25đ. 0,25đ 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2. => m3=. (m1 c1 +m2 c 2)t 2 −m2 c2 t 1 c1 t 1. (3). 0,25đ. thay số vào ( 3 ) ta tìm được m3  2 ( kg ) Vậy khối lượng nước m3 đựng trong ấm là 2 kg .. Bài 3 ( 2,0 đ ). 0,25đ. a. ( 0,75đ) Do ampe kế có điện trở không đáng kể nên ta chập C với D Mạch điện được mắc như sau : ( R1 // R3 ) nt ( R2 // R4 ) Vì R1 = R3 = 30  nên R13 = 15 Vì R2 = R4 = 10  nên R24 = 5 Vậy điện trở tương đương của mạch điện là : RAB = R13 + R24 = 15 + 5 = 20 (  ) Cường độ dòng điện mạch chính là : I=. 0,25 0,25. U AB 18 = =0,9( A) R AB 20. 0,25. b. (1,25đ) Gọi I là cường độ dòng điện chạy trong mạch chính Do ampe kế có điện trở không đáng kể nên ta chập C với D Mạch điện được mắc như sau : R2 I1 R 1 C ( R1 // R3 ) nt ( R2 // R4 ) I1 I2 Do R1 = R3 nên IA I. I1 = I 3 = 2. A. A. I. B. R4. I2 = R + R I 2 4. R3 D I4. I3. R4. 0,25. (1). 0,25. Cường độ dòng điện qua ampe kế là : I. R4. => IA = I1 – I2 = 2 − R + R I 2 4 I ( R2 − R 4) I (10− R4 ) = 2( R2 + R4 ) 2(10+ R 4 ). => IA =. = 0,2 ( A ). Điện trở của mạch điện là : RAB =. R1 R2. R4 10 . R 4 + =15+ 2 R 2+ R 4 10+ R 4. 0,25. Cường độ dòng điện mạch chính là : I=. 18(10+ R 4 ) U 18 = = R AB 10 . R4 150+25 R4 15+ 10+ R 4. (2). 0,25. Thay ( 2 ) vào ( 1 ) rồi rút gọn ta được : 14R4 = 60 => R4 = 1.. 30 7. (  )  4,3 (  ). 0,25.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a. 0,75 đ Khi K mở mạch điện như hình vẽ sau : R4 R1. A. R2. R3. A. D. 0,25. B. C. Điện trở tương đương của mạch điện là : Bài 4 ( 2,0đ ). RAB =. ( R1 + R2 ) R4 (8+ 4)6 + R3 = + 4=8 (  ) R1 + R2 + R 4 8+ 4+ 6. 0,25. Số chỉ của ampe kế là : IA =. U AB 6 = =0 ,75( A) R AB 8. 0,25. b. 0,75 đ Khi K đóng điện như hình vẽ sau :. R2. R4. D. A. A. 0,25. C. R3. B. R1 Do R2 = R3 = 4 , nên RDC = 2 (  ) RADC =R4 + RDC = 6 + 2 = 8 (  ) = R1 Vậy điện trở tương đương của mạch điện là : RAB = UDC =. R1 8 = 2 =4 (  ) 2 R DC 2 U AB = . 6=1,5(V ) R 4 + RDC 6+2. 0,25. Số chỉ của ampe kế là : IA =. U DC 1,5 = =0 , 375( A) R3 4. 0,25. 2. 0,5 đ Khi thay khóa K bằng điện trở R5 sơ đồ mạch điện như hình vẽ sau : Dễ dàng thấy khi dòng điện qua R2 bằng không thì mạch điện là mạch cầu cân bằng nên ta có :. R4 R1. C. R2. D. R5. 0,25. A. 0,25 A. B. R3.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> R 4 R1 = R 3 R5 6 8 16 => = => R5= ≈ 5 , 33(Ω) 4 R 3. a. 1,0đ. 0,25. Bài 5 ( 2,5đ ) I. B' B X A'. F. A. O. Y. Xét hai cặp tam giác đồng dạng : OAB và OA’B’ ta có : A ' B ' OA ' = (1) AB. OA. FAB và FOI ta có : (2). OI A ' B ' OF = = AB AB FA OA ' OF => OA = FA. (3). Từ hình vẽ : FA = OF – OA. OA ' OF Từ (3),(4) => OA =OF −OA A ' B ' OF Từ (1),(5) => AB =OF −OA. (4) (5) (6). 0,5. Từ (5) => OA’.OF – OA’.OA = OA.OF 1 1 1 => OF =OA − OA '. (7). Từ (7) ta nhận thấy OF không đổi nên khi OA giảm thì OA’ cũng giảm. Vậy khi vật dịch chuyển lại gần thấu kính thì ảnh ảo của nó cũng dịch chuyển lại gần thấu kính . b. 1,0đ Đặt OF = f ; OA = d1 ; OA’ = d1’ thay vào ( 6 ) ta được : A' B' f = AB f − d1. Vì A’B’ = 5AB nên ta có :. f 5 ¿ f −d => d1 = 0,8f => d1’ = 5d1 = 4f 1 Khi đặt bút chì dọc theo trục chính , đầu nhọn B của bút chì ở vị trí B2 trên trục chính cho ảnh ảo B2’, còn đầu A của bùt chì vẫn. 0,25. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cho ảnh ở vị trí cũ A’ . Xét sự tạo ảnh qua thấu kính của riêng đầu nhọn B 2 của mẩu bút chì : Theo nhận xét ở phần a , ta có : d2 = OB2 = d1 – 2 = 0,8f - 2 d2’ = OB2’ = d1’ – 25 = 4f – 25 Thay vào ( 7 ) ta được :. 0,5. 0,25. 1 1 1 = − f 0,8 f − 2 4 f −25. Bài 5 (2,5đ). => f = 10 ( cm ) c. 0,5đ Từ hình vẽ ta thấy : OA’ = OA + AA’ ( 8 ) OF = AF + OA (9) Thay (8), (9) vào (3) ta được: OA+ AA ' AF +OA = OA AF. => OA2 = AF. AA’ ( 10 ) Sử dụng mối liên hệ ( 10 ) , ta suy ra cách vẽ sau ( hình vẽ ) : - Vẽ đường tròn đường kính AA’ - Kẻ FM vuông góc với trục chính xy cắt đường tròn đường kính AA’ tại I . - Nối A với I - Dựng đường tròn tâm A , bán kính AI , giao của đường tròn này với trục chính xy tại hai vị trí là O 1 và O2 . Ta loại vị trí O1 vì thấu kính đặt tại vị trí này sẽ cho ảnh thật .Vậy O 2 là vị trí quang tâm O cần tìm của thâú kính . - Lấy F’ đối xứng với F qua quang tâm O ta được tiêu điểm ảnh của thấu kính. 0,25. 0,25. M I. X. A'. O1. F. A. O. F'. Y.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Chú ý : Trong các bài tập trên nếu học sinh có cách giải khác đáp án nhưng vẫn đảm bảo chính xác về kiến thức và cho đáp số đúng thì vẫn cho đủ điểm ! -------------Hết-------------.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×