Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

NGAN HANG CAU HOI MON HOA HOC KHOI 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.2 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NGÂN HÀNG CÂU HỎI MÔN HÓA HỌC KHỐI 8 HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2012-2013 Câu 1: (Thông hiểu , kiến thức đến tuần 1 , thời gian đủ để làm bài 5phút) Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: “Hạt gạo, củ khoai, quả chuối, khí quyển được gọi là những.......(1).......Còn tinh bột, glucôzơ, nước được gọi là .....(2).........” Đáp án: ( 1điểm ) 1. vật thể. 2. chất. Câu 2: (Thông hiểu , kiến thức đến tuần 1 , thời gian đủ để làm bài 5phút) Nhìn bằng mắt thường thì muối ăn( muối tinh) và đường trắng rất giống nhau . Em hãy nêu phương pháp đơn giản nhất để nhận ra mỗi chất ? Đáp án: ( 1điểm ) - Chất có vị ngọt là đường trắng . - Chất có vị mặn là muối ăn tinh. Câu 3: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 1 , thời gian đủ để làm bài 5phút) a/ Đồng , nhôm được dùng làm lõi dây dẫn điện, còn chất dẻo, cao su được dùng làm vỏ dây dẫn điện . b/ cồn được dùng để đốt. Đáp án:( 0,5điểm ) a/ - Đồng , nhôm có khả năng dẫn điện nên được dùng làm lõi dây điện - Chất dẻo, cao su không dẫn điện nên được dùng làm vỏ dây dẫn điện . b/Cồn rất dễ cháy và khi cháy cho nhiệt lượng cao nên được dùng làm chất đốt. Câu 4: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 1 , thời gian đủ để làm bài 3phút) Câu sau đây có 2 ý nói về nước cất : “ Nước cất là chất tinh khiết , sôi ở 102oC ”. Hãy chọn đáp án đúng trong số các phương án sau : A- Cả hai ý đều đúng. C- ý 1 đúng , ý 2 sai. B- Cả hai ý đều sai. D- ý 1 sai, ý 2 đúng.. Đáp án( 0,5điểm ) : C Câu 5: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 2 , thời gian đủ để làm bài 3phút) Hãy chọn phương pháp trong những phương pháp sau mà em cho là thích hợp nhất để thu được rượu từ hỗn hợp rượu và nước :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A- Chưng cất. B- Lọc. C - Cho bay hơi. Đáp án( 0,5điểm ) : A Câu 6: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 2 , thời gian đủ để làm bài 3phút) Phát biểu nào sau đây là đúng: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi : A- proton và electron. C- nơtron và electron. B- proton và nơtron. D- electron, proton và nơtron. Đáp án: Chọn đúng đáp án B cho 0.5 điểm Câu 7: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 3 , thời gian đủ để làm bài 3phút) Cho biết khí cacbonđioxit( khí cacbonic) là chất có thể làm đục nước vôi trong . Làm thế nào để nhận biết được khí này có trong hơi ta thở ra Đáp án( 0,5 điểm ): Nêu đúng cách nhận biết : Thổi hơi thở vào cốc đựng nước vôi trong Câu 8: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 3 , thời gian đủ để làm bài 3phút) Phát biểu nào sau đây là đúng: Nguyên tử cấu tạo bởi : A-proton và nơtron. C- nơtron và electron. B-proton và electron D- electron, proton và nơtron Đáp án( 0,5 điểm ): D : Câu 9: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 3 , thời gian đủ để làm bài 3phút) Phát biểu nào sau đây là đúng: Nguyên tố hoá học là; A-Nguyên tử cùng loại B-Phần tử cơ bản cấu tạo nên vật chất C- Yếu tố cơ bản cấu tạo nên nguyên tử D- Tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân Đáp án( 0,5 điểm ): D Câu 10: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 3 , thời gian đủ để làm bài 3phút) Biết 1đvc = 0,166 .10-23 g . Hãy cho biết khối lượng của nguyên tử ôxi bằng bao nhiêu gam? Đáp án( 1,0 điểm ) Khối lượng của nguyên tử O theo đơn vị gam là : 16. 0,166 .10-23 = 2,66 . 10-23 (g) Câu 11: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 4 , thời gian đủ để làm bài 3phút).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a/ Dùng chữ số và kí hiệu hoá học để diễn đạt các ý sau : + Năm nguyên tử ôxi. - 2 nguyên tử nhôm. b/ Các cách viết sau chỉ ý gì? + 7 Ag. - 12Fe. Đáp án: a/ Viết đúng 1 ý cho (0,5 điểm ). - 5O - 2Al. b/ Nêu đúng 1 ý ( 0,5 điểm) - 7 Ag cho biết 7 nguyên tử bạc - 12 Fe cho biết 12 nguyên tử sắt Câu 12: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 4 , thời gian đủ để làm bài 3phút) Biết nguyên tử R nặng gấp hai lần nguyên tử C, hãy cho biết tên và kí hiệu hoá học của R Đáp án: đúng mỗi ý cho 0,5 điểm Theo bài ra ta có : R = 2C = 2 x 12 = 24 = nguyên tử khối của magiê Vậy nguyên tử R thuộc nguyên tố magiê có kí hiệu hoá học là Mg. Câu 13: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 4 , thời gian đủ để làm bài 3phút) Biết 1đvc = 0,166 .10-23 g . Hãy cho biết khối lượng của nguyên tử ôxi bằng bao nhiêu gam? Đáp án: Tính đúng (1 điểm) Khối lượng của nguyên tử O theo đơn vị gam là : 16. 0,166 .10-23 = 2,66 . 10-23 (g) Câu 14: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 4 , thời gian đủ để làm bài 3phút) Biết nguyên tử R nặng gấp hai lần nguyên tử C, hãy cho biết tên và kí hiệu hoá học của R Đáp án: Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm Theo bài ra ta có : R = 2C = 2 x 12 = 24 = nguyên tử khối của magiê Vậy nguyên tử R thuộc nguyên tố magiê có kí hiệu hoá học là Mg. Câu 15: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 4 , thời gian đủ để làm bài 3phút) Hãy cho biết trong các chất sau, câu nào đúng, câu nào sai? Nếu đúng điền Đ ,nếu sai điền S vào ô trống. a_ Trong bất kì một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ chúa một loại nguyên tử. b_ Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại. c_ Phân tử của bất kì một đơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> d_ Phân tử của hợp chất gồm ít nhất 2 loại nguyên tử e_ Phân tử của cùng một hợp chất thì giống nhau về khối lượng, hình dạng, kích thước và tính chất. Đáp án: Câu a. Đúng/sai s. Điểm o,5. b. đ. o,5. c. s. o,5. d. đ. o,5. e. đ. o,5. Câu 16: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 4 , thời gian đủ để làm bài 3phút) Phân biệt đơn chất, hợp chất? (về định nghĩa,cấu tạo). Đáp án: Đơn chất Định nghĩa. Hợp chất Định nghĩa:. Điểm. Là những chất được cấu tạo nên từ. Là những chất được tạo nên từ 2. 1 điểm. một nguyên tố hóa học. nguyên tố hóa học trở lên. Cấu tạo:. Cấu tạo -. Đơn chất kim loại:. Các nguyên tử được sắp xếp khít. Nguyên tử của các nguyên tố liên. 1 điểm. kết với nhau theo 1 trạt tự và tỉ lệ nhất định.. nhau và theo một trật tự xác định - Đơn chất kim loại: Các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định (thường là 2). Câu 17: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 5 , thời gian đủ để làm bài 3phút) Hãy cho biết trong các chất sau, câu nào đúng, câu nào sai? Nếu đúng điền Đ ,nếu sai.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> điền S vào ô trống. a_ Trong bất kì một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ chúa một loại nguyên tử. b_ Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại. c_ Phân tử của bất kì một đơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử. d_ Phân tử của hợp chất gồm ít nhất 2 loại nguyên tử e_ Phân tử của cùng một hợp chất thì giống nhau về khối lượng, hình dạng, kích thước và tính chất. Đáp án: Câu a. Đúng/sai s. Điểm 0,5. b. đ. 0,5. c. s. 0,5. d. đ. 0,5. e. đ. 0,5. Câu 17: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 5 , thời gian đủ để làm bài 3phút) Hãy hoàn thành bảng sau: Tên chất. công thức hóa. Nguyên tố tạo ra. số nguyên tử của. chất. mỗi nguyên tố. Cac bon điôxit. học CO2. Axit nitric. H20. H, O. phân tử khối 12+16.2=44. 2H , 1O. CH4 Khí mê tan Đáp án:Mỗi ý đúng 0,25 điểm. 1C , 4H. Tên chất. công thức hóa. Nguyên tố tạo ra. số nguyên tử của. phân tử khối. Cac bon điôxit. học CO2. chất C, O. mỗi nguyên tố 1C, 2O. 12+16.2=44. Nước. H, O. H, O. 2H, 1O. 2.1+16=18. Axit nitric. H,N,O. H, N, O. 1H, 2N, 3O. 1+2.14+3.16=63. Khí mê tan. C, H. 1C, 4H. 12+4=16.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 18: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 6 , thời gian đủ để làm bài 3phút) a, Nêu ý nghĩa của công thức hóa học? b, Dùng chữ số và công thức hóa học đẻ diễn đạt các ý sau: Ba phân tử ôxi Sáu phân tử canxiôxit Năm phân tử đồng sun phát Hai phân tử khí hiđrô Đáp án: a. ý nghĩa (1đ) - Nguyên tố tạo ra chất - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. - Phân tử khối của chất. b. Mỗi ý đúng( 0,25 đ) 3 O2. 0,25đ. 6 CaO. 0.25đ. 5 CuSO4. 0,25đ. 2 H2. 0,25đ. Câu 19: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 7 , thời gian đủ để làm bài 3phút) Tìm hoá trị của S trong các hợp chất sau: a/K2S b/Cr2S3 Biết rằng K có hoá trị I,Cr có hoá trị III Đáp án: a/Gọi hoá trị của S là x:. 2.I = 1.x. x=II Vậy hoá trị của S là : II. (1diểm). b/Gọi hoá trị của S là y :2.III =3y y =II Vậy hoá trị của S là II. (1diểm). Câu 19: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 7 , thời gian đủ để làm bài 3phút) Lập CTHH Của những hợp chất tạo bởi 1 nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: a/Ba(II) và nhóm OH b/Fe( III) và nhóm Cl.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đáp án: Viết công thức dưới dạng: Bax((OH )Y Theo qui tắc hoá trị ta có II .x = I .y x =1. x=1. y. y=2. 2. CTHH :Ba(OH)2 ( 1diểm) b/Công thức hoá học viết dưới dạng : FexCly +Theo qui tắc hoá trị ta có :. III .x. x. = I .y. =1. y. 3. x =1 y=3. CTHH : FeCl3( 1diểm) Câu 19: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 7 , thời gian đủ để làm bài 3phút) Biết Cr có hoá trị III .Hãy chọn công thức hoá học đúng trong các công thức sau: A. :. CrSO4. B. : Cr2SO4. C. : Cr(SO4))2. D. :Cr2((SO4)3. Đáp án:Chọn D. 0,5 ( diểm). Câu 19: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 7 , thời gian đủ để làm bài 3phút) Biết Al có hoá trị III ,. nhóm SO4 Có hoá trị II. Chọn CTHH dúng trong các CTHH sau: A. : Al3((SO4)3. B. : Al2SO4. C. :. D. Al SO4 : Al2((SO4)3. Đáp án: Chọn. D ( 0.5 diểm). Câu 20: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 7 , thời gian đủ để làm bài 3phút) Hoá trị của Ba thể hiện trong công thức hoá học sau: BaO Tìm công thức hoá học dúng trong số các công thức hoá học sau:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. :BaPO4. B. : Ba3PO4. C. :Ba2PO4. D. :Ba3(PO4)2. Đáp án: Chọn : D. ( 0,5 diểm). Câu 21: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 8, thời gian đủ để làm bài 3phút) Công thức hoá học của một số hợp chất viết như sau: AlCl4 ,AlNO3 ,Al2O3 ,Al2((SO4)3 Công thức nào dúng . công thức nào sai ,nếu sai thì sửa lại Đáp án: +AlCl4 sai CTHH dúng là:AlCl3. ( 0,5 diểm). +AlNO3sai. ( 0,5 diểm). CTHH dúng là:Al(NO3)3. +Al2O3 dúng. ( 0,5 diểm). +Al2)((SO4)3 dúng. ( 0,5 diểm). Câu 22: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 8, thời gian đủ để làm bài 3phút) Hãy chỉ ra dâu là hiện tượng vật lí, dâu là hiện tượng hoá học? a/ Dây sắt dược cắt nhỏ thành từng doạn và tán thành dinh b/ Vành xe dạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu dỏ c/ Hoà tan Axít Axê tích vào nước duợc dung dịch Axít Axê tich loãng dùng làm giấm ăn d/ Để rượu nhạt lâu ngày ngoài không khí ,rượu nhạt lên men và chuyển thành giấm chua Đáp án: a,c :Là hiện tượng vật lí. ( 1diểm). b ,d Là hiện tượng hoá học. ( 1diểm). Câu 23: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 9, thời gian đủ để làm bài 3phút) Nếu vô ý dể giấm dổ lên nền gạch dá hoa( trong thành phần có chất Can xi Các bon nát) ta thấy có bọt khí sủi lên b/ Dấu hiệu nào cho thấy có phản ứng hoá học sảy ra c/ Viết phương trình chữ của phản ứng ,biết rằng sản phẩm là các chất:Can xi A xê tát,nước và khí Các bon di ooxits Đáp án: a/ Có chất khí sinh ra ( 1diểm).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b/ Axít Axê tích. +Can xi Các bon nát. Can xi Axê tát + nước +khi Các bon dôxit. (1diểm) Câu 24: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 9, thời gian đủ để làm bài 3phút) a/Giải thích tại sao khi dể ngọn lửa dến gần là cồn dã bắt cháy b/Biết rằng cồn cháy dược là có sự tham gia của khí Ôxi tạo ra nước và khí Các bon di ôxit .Viết phương trình chữ của phản ứng Đáp án: a/Cồn là chất dễ bay hơi, các phân tử cồn trong hơi cồn dược ngọn lửa nung nóng nên bắt lửa cháy. ( 1diểm). b/Phương trình chữ Cồn +. KhíÔxi. Nước. + Khí Các bon điÔxít ( 1diểm). Câu 25: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 9, thời gian đủ để làm bài 3phút) Hãy chọn đáp án dúng khi nói rằng các hiện tượng sau dây là hiện tượng hoá học : a.Khi mở nút chai nước giải khát loại có ga thấy bọt sủi lên b.Hoà tan vôi sống vào nớc, được vôi tôi (vôi tôi là chất Canxihidroxit nước vôi trong là dung dịch này) Đáp án: Chọn : B ( 0,5 diểm) Câu 26: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 10, thời gian đủ để làm bài 3phút) Chép vào vở bài tập các câu sau với đầy đủ các cụm từ thích hợp : ……(1)…..là quá trình biến đổi chất này thành chất khác .chất biến đổi trong phản ứng gọi là … (2)..,còn …(3)…..mới sinh ra là (4)…trong quá trình phản ứng. (5)…..giảm dần ,(6)……tăng. dần . Đáp án: (1). Phản ứng hoá học ( 0,5đ). (2). Chất phản ứng (chất tham gia ) (0,5đ). (3 ) Chất ( 0,5đ) (4). Sản phẩm (0,5đ). (5). Lượng chất tham gia (0,5đ). (6). Lượng sản phẩm (0,5. Câu 27: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 10, thời gian đủ để làm bài 3phút) Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa kimloại Fe và HCl tạo ra chất FeCl2 và H2 như sau :. H F e. C l H. Fe C. Cl. H H.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> a.Hãy cho biết tên chất phản ứng ,tên chất sản phẩm ? b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi nh thế nào ?phân tử nào đợc biến đổi,phân tử nào đợc tạo ra ? c. Trước, sau phản ứng phân tử thay đổi như thế nào ? Đáp án: a, Chất phản ứng là Fe ,HCl. Chất sản phẩm là FeCl2 và H2 0,5đ b, Trớc phản ứng thì có 1 nguyên tử Fe ,và hai nguyên tử một nguyên tử H và một nguyên tử Cl liên kết nhau .Sau phản ứng cứ 1 nguyên tử Fe liên kết với 2 nguyên tử Cl . Nguyên tử Fe , phân tử HCl bị biến đổi ,Phân tử FeCl2 và phân tử H2 đợc tạo ra .. (1đ). c, Trước ,sau phản ứng số nguyên tử mỗi nguyên tố không thay đổi.( 0,5đ) Cho sơ đồ phản ứng: Al + Cl2. AlCl3. a. lập phơng trìng hoá học của phản ứng b. cho biết tỉ lệ của các cặp chất trong phản ứng Đáp án: a. PTHH của phản ứng: 2Al + 3Cl2 b. Số nguyên tử Al : số phân tử Cl2. 2AlCl3 ( 0,75đ) =2:3. Số nguyên tử Al : số phân tử AlCl3 = 2 : 2 ( 0,75đ) Số phân tử Cl2. : số phân tử AlCl3 = 3 :. Câu 28: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 10, thời gian đủ để làm bài 3phút) Phương trình hoá học nào dưới đây biểu diễn đúng phản ứng cháy của rựơu tạo ra khí cacbonic và hơi nước A.. C2H5OH + O2. CO2 + H2O. B.. C2H5OH + O2. 2CO2 + H2O. C.. C2H5OH + O2. 2CO2 + H2O. D.. C2H5OH + 3O2. 2CO2 + 3H2O. E.. C2H5OH + 2O2. 2CO2 + 3H2O.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đáp án: Đáp án đúng: ( D ) (0,5đ) Câu 29: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 11, thời gian đủ để làm bài 3phút) Đốt cháy khí amoniac (NH3) trong khí oxi ta thu được khí nitơ oxit (NO) và nước. Phương trình nào sau đây viết đúng ? A.. NH3 + O2. NO + H2O. B.. 2NH3 + O2. 2NO + 3H2O. C.. 4NH3 + O2. 4NO + 6 H2O. D.. 4NH3 + 5O2. 4NO + 6H2O. E.. 8NH3 + 10O2. 8NO + 12 H2O. Đáp án ( 0,5đ ): D Câu 30: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 12, thời gian đủ để làm bài 3phút) Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)y + H2SO4. Fex(SO4)y + H2O. Nếu x ≠ y thì giá trị thích hợp của x, y lần lượt là: A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 3 và 4 D. 2 và 4 Đáp án( 0,5đ ): B Câu 31: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 12, thời gian đủ để làm bài 3phút) Viết công thức về khồi lợng cho phản ứng giữa kim loại kẽm ,và axit clo hiđric HCl tạo ra chất kẽm clorua ZnCl2 và khí H2 b,Cho biết khối lợng của Zn và HCl đã phản ứng là 6,5gvà 7,3g của ZnCl2 là 13,6g. Tính khối lợng của khí H2 bay lên Đáp án:( 2 điểm ) a, Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có : mZn. +mHCl =. mZnCl2. 1đ. +mH2. b,áp dụng định luật bảo toàn khối lợng ta có : m H2= 6,5+7,3-13,6 = 0,2g. 1đ. Câu 32: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 12, thời gian đủ để làm bài 3phút).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giả sử có phản ứng:A. + B. C. +. D. Theo ĐLBTKL:ta luôn có : mA +?. =. ?. + ?. Đáp án:( 0,5đ) Ta luôn có theo ĐLBTKLlà : mA + mB = mc +. mD. ( 0,5đ. Câu 32: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 12, thời gian đủ để làm bài 3phút) đốt cháy quặng pirit sắt (FeS2) ta thu đợc sắt (III) oxit Fe2O3 và khí sunfurơ (SO2). a. viết phơng trình hoá học của phản ứng b. cho biết tỉ lệ số phân tử FeS2 lần lợt với số phân tử Fe2O3 và SO2 Đáp án: a.. 4FeS2 + 11O2. 2 Fe2O3 + 8 SO2 ( 0,5đ). b. số phân tử FeS2 : số phân tử Fe2O3 = 4:2 ( 0,25đ) số phân tử FeS2 : số phân tử SO2. = 4:8 (0,25đ). Câu 33: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 12, thời gian đủ để làm bài 3phút) Cho 5,4 g nhôm tác dụng vừa đủ với 29,4 g axit sunfuric (H2SO4). Sau phản ứng ta thu đợc 34,2 g muối nhôm sunfat Al2(SO4)3 và khí hiđrô. a. viết PTHH của phản ứng. b. tính khối lợng khí hiđrô thoát ra sau phản ứng. Đáp án: a. PTHH của phản ứng: 2Al + 3 H2SO4. Al2(SO4)3 + 3H2 ( 0,5đ). b. theo định luật bảo toàn khối lợng : (1,5đ) m(Al) + m (H2SO4) = m Al2(SO4)3 + m(H2) => m(H2) = m(Al) + m (H2SO4) - m Al2(SO4)3 = 5,4 + 29,4 – 34,2 = 0,6 g Câu 34: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 12, thời gian đủ để làm bài 3phút) Trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai? A/ ở cùng một điều kiện thể tích của 0,5mol khí N2 bằng thể tích của 0,5 mol khí SO2. B/ ở ĐKTC thể tích của 0,25mol khí CO là 5,6l.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> C/ Thể tích của 0,5mol khí H2 ở điều kiện phòng là 11,2l D/ Thể tích của 1g khí H bằng thể tích 1g khí O2 Đáp án: Chọn câu đúng: A, B. (0,5 điểm). Câu sai: C, D. (0,5 điểm) Đáp số. m(H2) = 0,6 g. Câu 35: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 13, thời gian đủ để làm bài 3phút) a/ 2,5mol nguyễn tử H có bao nhiêu nguyên tử H b/ 9.1023 nguyên tử Ca là bao nhiêu gam Ca c/ 0,3mol H2O là bao nhiêu phân tử nước d/ 4,5.1023 phân tử H2O là bao nhiêu mol H2O Đáp án: Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm a/ Số mol nguyên tử H = 2,5x6.1023 = 15.1023 nguyên tử b/ Số mol Ca =. 9.1023 1,5 6.1023 (mol). (0,5 điểm). (0,25 điểm). Khối lượng canxi = 1,5 x 40 = 60g. (0,25 điểm). c/ Số phân tử nước: 0,3 x 6.1023 = 1,8.1023 phân tử. (0,5 điểm). d/ Số mol nước bằng: 4,5.1023 0,75 6.1023 mol. (0,5 điểm). Câu 36: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 14, thời gian đủ để làm bài 3phút) Hãy hoàn thành bẳng sau: Chất CO2 N2 SO3. n(số mol) 0,01. m(g). Vkhí (ĐKTC) (l). 5,6 1,12. Đỏp ỏn: Mỗi ý đúng 0,25điểm x 6 = 1,5 điểm Chất CO2 N2. n(số mol) 0,01 0,2. m(g) 0,04 5,6. Vkhí (ĐKTC) (l) 0,224 4,48.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu 37: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 14, thời gian đủ để làm bài 3phút) Hợp chất A có công thức R2O biết 0,25mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g Hãy xác định công thức của A Đáp án: n. m m 15,5  MA   62g M n 0,25. MR . (0,5 điểm). 62  16 23g 2. Vậy R là Natri ký hiệu Na Công thức của hợp chất A là Na2O. (0,5 điểm). Câu 38: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 14, thời gian đủ để làm bài 3phút) Cho khối lượng của 4 chất sau: a/ 5,4g nước b/ 17,55g NaCl c/ 6,4g khí Sunfurơ d/ 28g canxiooxit (CaO) Khối lượng chất có số phân tử nhiều hơn là: A/ a B/ b Đáp án (0,5 điểm): D. C/ c. D/ d. Câu 39: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 14, thời gian đủ để làm bài 3phút) Cần lấy bao nhiêu gam muối Natrisunfat (Na2SO4) để có 1,5.1023 phân tử Na2SO4 là: A/ 35g B/ 35,5g Đáp án (0,5 điểm): B. C/ 40g. D/ 36g. Câu 40: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 14, thời gian đủ để làm bài 3phút) Hợp chất A có tỷ khối so với khí H2 là 17. hãy cho biết 5,6l khí A (ĐKTC) có khối lượng là bao nhiêu gam? Đáp án : Số mol chất A: nA . V 5,6  0,25mol 22,4 22,4. Khối lượng mol chất A:. (0,5 điểm). M A dA / H 2 .M H2 17x2 34g. Khối lượng chất A: m A n.M A 0,25.34 8,5g. (0,5 điểm) (0,5 điểm). Câu 41: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 15, thời gian đủ để làm bài 3phút).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 trong đó có chứa 2,3g Na Đáp án : M Na2 SO4 142g. m Na . (0,5 điểm). 2.23 .m Na2 SO4 2,3g 142. m Na2SO4 . (0,5 điểm). 2,3.142 7,1g 2.23. (0,5 đi. Câu 42: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 15, thời gian đủ để làm bài 3phút) Cho tỷ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỷ khối của khí B đối với Ôxi là 0,5. Khối lượng mol của khí A là: A/ 33. B/ 34. C/ 68. D/ 34.5. Đáp án : Đáp số đúng: B: 34. (0,5 điểm). Câu 43: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 15, thời gian đủ để làm bài 3phút) Hãy chọn đáp án đúng: Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố đồng, lưu huỳnh và ôxi trong Đồng (II)sunfat CuSO4 lần lượt là: A/ 30%; 30% và 40% C/ 40%; 20% và 40%. B/ 25%; 25% và 50% D/ Tất cả đều sai.. Đáp án : Đáp số đúng C. (0,5 điểm). Câu 44: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 16, thời gian đủ để làm bài 3phút) Phân tử khối của đồng oxít và đồng sunfát có tỷ lệ 1/2 . Biết khối lượng phân tử CuS04 là 160 đvc. Công thức đồng oxít là công thức nào sau đây? A: Cu20. B: Cu0. C: Cu204. D: Cu304. Đáp án : - Công thức đồng oxít là: Cu0. (0,5 điểm) Câu 45: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 16, thời gian đủ để làm bài 3phút).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Oxít của nguyên tố có hoá trị II chứa 20% oxi (về khối lượng) oxít có công thức hoá học là: A: Ca0. B: Cu0. C: Fe0. D: Mg0. Đáp án : - Oxít có công thức hoá học là: Cu0. (0,5đ) Câu 46: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 16, thời gian đủ để làm bài 3phút) Đốt 0,12g Magê trong không khí, người ta thu được 0,2g magêoxít Công thức đơn giản của magêoxít là: A: Mg0. B: Mg20. C: Mg02. D: Mg203. Đáp án : Đáp án A = Mg0 (0,5 điểm) Câu 47: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 16, thời gian đủ để làm bài 3phút) Từ tỷ số khối lượng của các nguyên tố hiđrô và oxi, Hãy tính tỷ lệ số nguyên tố tạo thành nước. A.. 1 2. B.. 1 8. 2 1. C.. D. Tất cả đều sai. Đáp án : C.. 2 1. (0,5đ). Câu 48: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 16, thời gian đủ để làm bài 3phút) Một hợp chát có thành phần gồm 2 nguyên tố là Fe và 0. Trong phân tử của hợp chất, nguyên tố sắt chiếm 70 % theo khối lượng, tìm tỷ lệ số nguyên tử sắt và nguyên tố oxi trong hợp chất, viết công thức hoá học của hợp chất. Đáp án :(2 điểm) Số nguyên tử sắt và oxi có trong phân tử hợp chất: 70 - Số nguyên tử Fe: Số nguyên tử 0 =  : 56. 16. 1680. 100-70 =. 1120. 2. = 3. - Phân tử hợp chất có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử oxi. ( 1 điểm) - Công thức hoá học là Fe203. (1 điểm). Câu 49: (Mức độ nhận biết , kiến thức đến tuần 16, thời gian đủ để làm bài 3phút) Nêu phương pháp tiến hành giải bài toán tìm khối lượng của sản phẩm, và tìm khối lượng chất tham gia..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đáp án (1,5 điểm) - Viết đúng phương trình hoá học của phản ứng. - Chuyển đổi khối lượng các chất đã cho trong bài toán thành số mol của các chất. - Dựa vào phương trình hoá học để tìm số mol chất tham gia hoặc tạo thành theo yêu cầu của bài toán..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×