<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>DƯA HẤU KHƠNG HẠT</b>
<i><b> Giống dưa hấu khơng hạt </b></i>
<i><b>Mặt Trời Đỏ có sức sinh </b></i>
<i><b>trưởng, phát triển khỏe, dễ </b></i>
<i><b>trồng, dễ đậu trái. Trọng </b></i>
<i><b>lượng trái trung bình 4 - </b></i>
<i><b>6kg (trái lớn nhất 7-8kg). </b></i>
<i><b>Khả năng bảo quản lâu, vỏ </b></i>
<i><b>dai, phù hợp với vận </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>Ổi khơng hạt</b>
- <i><b>Ổi khơng hạt có quả dài, da màu xanh sáng, </b></i>
<i><b>thịt màu trắng ngà, chắc, giịn, thơm, vị </b></i>
<i><b>chua ngọt, có hàm lượng Vitamin C cao, đặc </b></i>
<i><b>biệt ổi đặc ruột khơng có hạt, nên tỷ lệ sử </b></i>
<i><b>dụng khá cao. Trái lớn, có trái nặng tới 800 </b></i>
<i><b>gram. </b></i>
<i><b>- Ổi khơng hạt có tỉ lệ đậu trái khoảng </b></i>
<i><b>50-60%,thời gian sinh trưởng ngắn, tốc độ tăng </b></i>
<i><b>trưởng khá nhanh, có thể ra hoa sau 6 tháng </b></i>
<i><b>trồng, sau đó có thể ra hoa liên tục quanh </b></i>
<i><b>năm, chi phí phân thuốc khơng nhiều. </b></i>
<i><b> Với nhiều ưu điểm, giá ổi không hạt hiện </b></i>
<i><b>cao gấp 2-3 lần so với các loại ổi bình </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>Giống ngô lai</b>
Giống ngô lai
LVN10 được tạo ra
bằng cách lai hai
dòng thuần. Có thời
gian sinh trưởng
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>Chanh khơng hạt</b>
<i> Vài năm gần đây, do dễ trồng, </i>
<i>năng suất cao, giống chanh </i>
<i>giấy không hạt Limca đang </i>
<i>phát triển mạnh về sản lượng. </i>
<i>Trái nặng vừa phải (15 - 20 </i>
<i>trái/kg), có vị chua thanh, </i>
<i>hương thơm dịu và vỏ màu </i>
<i>xanh, không quá mỏng nên giữ </i>
<i>độ tươi lâu. </i>
<i> Các khảo sát cho thấy chanh </i>
<i>giấy khơng hạt có sức sinh </i>
<i>trưởng mạnh, thích nghi tốt với </i>
<i>nhiều vùng sinh thái thuộc Nam </i>
<i>bộ, đặc biệt khi trồng trên chân </i>
<i>đất giàu hữu cơ được giữ ẩm </i>
<i>thường xuyên </i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>Sầu riêng Cái Mơn</b>
Đặc điểm nổi bật của sầu
riêng cơm vàng hạt lép
Cái Mơn: múi sầu riêng
dầy, hạt lép, ăn bùi và
rất ngon và rất thơm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>u t</b>
<b>ng DT 2008</b>
<b>Đậ ươ</b>
- Đặc điểm nổi trội của giống
đậu tương đột biến chịu hạn DT
2008 là:
-Cây sinh trưởng khỏe, phân
nhiều nhánh nên số quả trên cây
cao;
- Rễ khỏe, có nhiều nốt sần nên
vừa có khả năng chịu hạn cao,
khả năng cải tạo đất tốt hơn các
giống khác; chất lượng khá:
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
Bưởi da xanh không hạt
Ưu điểm của quả bưởi
da xanh không hạt 2H
là: trái trịn cân đối, vỏ
mỏng, múi đều, tróc,
tép trái và tầng trung bì
màu hồng, vị ngọt,
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>Dừa xiêm dây</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>Mít ruột đỏ</b>
Mít ruột đỏ khi chín ruột
có màu như củ cà rốt, múi
to cơm dày, vị rất ngọt và
có mùi thơm như hương
va-ni. Bình quân mỗi trái
nặng khoảng 10kg, nếu
được chăm sóc tốt trái có
thể nặng tới 15-17kg.
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>Thanh long ruột đỏ</b>
<i><b> Cây sinh trưởng mạnh, cành to </b></i>
<i><b>và dài. Khả năng cho hoa và đậu </b></i>
<i><b>trái khoảng từ 6 đến 8 tháng sau </b></i>
<i><b>khi trồng, cho quả tập trung từ </b></i>
<i><b>tháng 3 - 10. Quả to, có trọng </b></i>
<i><b>lượng trung bình 400 - 450 </b></i>
<i><b>gram, tai quả dày và xanh với </b></i>
<i><b>chóp tai màu đỏ. Quả chín có </b></i>
<i><b>màu đỏ tươi và bóng đẹp, thịt </b></i>
<i><b>quả đỏ và ngọt. Cây cho năng </b></i>
<i><b>suất rất cao. Thanh long ruột đỏ </b></i>
<i><b>là cây mới được trồng ở nước ta, </b></i>
<i><b>đặc điểm của loại quả này là </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<i><b>Bị sind</b></i>
<b>Có ưu thế về năng suất và trọng lượng, </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
Chịu nóng. Khả năng
tích lũy mỡ sớm
Dễ ni, ăn tạp, được
dùng làm con giống
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<b>*Nguồn gốc từ nước Anh</b>
<b>*Chịu nóng, sinh sản cao, chất lượng thịt cao, </b>
<b>dùng làm con giống để lai với lợn nái Ỉ địa </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<b>Gà Đông Cảo</b>
<b>Gà Hồ</b>
<b>X</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<b>Gà Tam Hồng</b>
<i><b>*Tính trạng nổi bật: </b></i>
<b>- Tăng trưởng nhanh</b>
<b> - Đẻ nhiều trứng</b>
<i><b>* Hướng sử dụng:</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
-<b><sub> Hướng sử dụng: </sub></b><sub>Dùng để chơi chọi gà</sub>
-<b><sub> Tính trạng nổi bật: </sub></b><sub>Cựa chắc khỏe, cơ thể khỏe </sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
Vịt bầu bến
Vịt bầu bến
-Tính trạng nổi bật: Thịt nhiều, tỉ lệ
mỡ ít, đẻ trứng nhiều
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
<b>Vịt Kaki cambell</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
<b>Cá rơ Phi đơn tính</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
<b>- TTNB: Đẻ nhanh, </b>
<b>nhiều, lớn nhanh.</b>
<b>- HSD: Cá này được </b>
<b>các nhà chăn nuôi </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
<b>Cá chim trắng</b>
-
<b><sub>TTNB: Ăn </sub></b>
<b>tạp, dễ nuôi</b>
-
<b><sub>HSD: Lấy thịt </sub></b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
<b>Tính trạng nổi bật:</b>
<b>Hướng sử dụng:</b>
<b><sub>Làm con giống lai với bị Sind</sub></b>
<b>Khả năng sản xuất sữa cao</b>
* Có nguồn gốc từ Hà Lan (miền ôn đới) nhưng đã được lai
tạo thành những dịng ni được ở miền nhiệt đới.
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
<b>Tính trạng nổi bật:</b>
<b>Hướng sử dụng:</b>
<b>L n nhanh, t l n c cao.</b>
<b>ớ</b>
<b>ỉ ệ ạ</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
<b>Tính trạng nổi bật:</b>
<b>Hướng sử dụng:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
<b>Tính trạng nổi bật:</b>
<b>Hướng sử dụng:</b>
<b>Đẻ nhiều trứng</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<!--links-->