Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bai 29 Dac diem cac khu vuc dia hinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.85 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kiểm tra bài cũ: 1/ Nêu những đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam? * Đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam, đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ. * Được nâng cao và trẻ lại ở giai đoạn Tân kiến tạo. * Địa hình thấp dần từ nội địa ra đến biển, phân thành nhiều tầng kế tiếp nhau, có 2 hướng chủ yếu là cánh cung và tây bắc- đông nam. • Địa hình biến đổi sâu sắc do tác động trực tiếp của các nhân tố ngoại lực và con người ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài 29, xem các hình trang 141; 145; 149 SGK, trong 5 phút để xác định vị trí, tên, của các loại địa hình Việt Nam. * Hoạt động 1 : theo nhóm. • Cả lớp chia làm 6 nhóm dựa vào SGK, tập Atlát để thảo luận các nội dung như sau: • (phát phiếu học tập).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Yêu cầu xác định từ nhóm 1--4: Phạm vi phân bố; Dạng, hướng địa hình; Nham thạch và cảnh quan. Nhóm 1: Vùng núi Đông Bắc • Xác định trên bản đồ Việt Nam các cánh cung và dãy Con Voi , Nhóm 2 : Vùng núi Tây Bắc • Xác định trên bản đồ Việt Nam dãy Hoàng Liên Sơn Nhóm 3: Vùng núi Trường Sơn Bắc. • -Xác định trên bản đồ Việt Nam các đèo Ngang, đèo Lao Bảo, dãy Bạch Mã, núi Kẻ Bàng Nhóm 4: Vùng núi Trường Sơn Nam. • Xác định trên bản đồ Việt Nam các đỉnh núi cao trên 2000m, đèo Cả, vịnh Vân Phong, vịnh Cam Ranh., các cao nguyên.... Nhóm 5: Quan sát hình 29.2 và 29.3 để so sánh đặc điểm của 2 đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long • Giống nhau và Khác nhau : Nhóm 6: Trình bày đặc điểm địa hình đồng bằng duyên hải Trung Bộ. Tại sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu? Xác định trên bản đồ dải đồng bằng ven biển Trung Bộ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Phân. vùng. Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc Vùng núi Trường Sơn Bắc Vùng núi Trường Sơn Nam Vùng đồng bằng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nhóm 1. Vùng núi Đông Bắc. Phạm vi phân bố Dạng, hướng địa hình và độ cao các đỉnh núi.... Nham thạch và cảnh quan. Nằm tả ngạn sông Hồng, chạy từ dãy núi Con Voi đến vùng đồi núi Quảng Ninh Những cánh cung lớn: Sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn , Đông Triều. - dãy núi Con Voi chạy theo hướng Tây Bắc Đông Nam và vùng đồi phát triển rộng. - Địa hình cacxtơ đá vôi-Nhiều cảnh quan, hang động đẹp như hồ Ba Bể vịnh Hạ Long..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nhóm 2:. Vùng núi Tây Bắc. Phạm vi phân bố Dạng, hướng địa hình và độ cao các đỉnh núi.... Nham thạch và cảnh quan. Nằm hữu ngạn Sông Hồng và sông Cả Những dãy núi cao xen kẻ những cao nguyên rộng lớn, những thung lũng sâu, hiểm trở, chạy theo hướng Tây Bắc- Đông Nam - Cao nguyên đá vôi kéo dài, - Nhiều địa hình cacxtơ hùng vĩ như núi Hàm Rồng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nhóm 3:. Vùng núi Trường Sơn Bắc. Phạm vi phân bố Dạng, hướng địa hình và độ cao các đỉnh núi... Nham thạch và cảnh quan. Nằm từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã có nhiều nhánh ăn ra sát biển Vùng đồi núi thấp, 2 sườn không đối xứng. - Chạy theo hưóng Tây Bắc - Đông Nam. Khối núi đá vôi Kẻ Bàng cao 600- 800m. Khu vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nhóm 4:. Vùng núi Trường Sơn Nam. Phạm vi phân bố. Dạng, hướng địa hình và độ cao các đỉnh núi... Nham thạch và cảnh quan. Nằm từ phía nam dãy Bạch mã đến vùng Đông Nam Bộ , có nhiều nhánh ăn ra sát biển Vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ : cao nguyên Kon Tum, Plâycu, ĐắcLắc, Di linh… Vùng cao nguyên badan màu mỡ rộng lớn, xếp tầng Thành phố Đà Lạt nghỉ mát nổi tiếng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nhóm 5:. Khu vực đồng bằng. ĐB Sông Hồng Giống.. Sụt võng, phù sa trẻ. ĐB sông Cửu Long Sụt võng, phù sa trẻ. Khác.. Hình dạng. Dạng một tam giác cân, đỉnh là Việt Trì, đáy là đoạn bờ biển Hải Phòng - Ninh Bình. Dạng tứ giác mở rộng về phía nam, thấp, ngập nước, chịu ảnh hưởng của thuỷ triều. D/ tích. 15.000km2. 40.000km2. Bề mặt đồng bằng. Hệ thống đê dài 2700km chia cắt thành nhiều ô trũng. - Không có đê lớn, vào mùa lũ những nơi thấp thường bị ngập úng - Sống chung với lũ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> : Đặc điểm địa hình đồng bằng duyên hải Trung Bộ • Các đồng bằng nhỏ hẹp, có tổng diện tích Nhóm 6. khoảng 15.000 km2 • Do nhiều nhánh núi chạy ra sát biển, sông ngòi ngắn và dốc nên kém phì nhiêu. Ghi vở:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> BB bồi tụ đồng bằng. BB mài mòn chân núi, hải đảo. Kết quả quá trình bồi tụ ở vùng sông và ven biển do phù sa sông bồi đắp. Có độ dốc thoải dần, nhiều bãi bùn rộng lớn, ảnh hưởng của dòng biển, thuỷ triều trong quá trình bồi tụ Đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long. Kết quả quá trình xâm thực mài mòn các chân núi chạy ra sát biển do sóng nước biển. Có độ dốc sâu, nhiều mũi đá, bờ biển khúc khuỷu, vịnh sâu, nhiều đảo nhỏ, bãi cát sạch… Khu vực từ Đà nẵng  Vùng Tàu. * Sông Cu Đê ( HH Nam).. * Đèo Hải Vân HHBắc), bán đảo Sơn Trà ( Thọ Quang)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Củng cố: 1/ Địa hình nước ta chia làm những khu vực nào? a.Khu vực đồi núi b. khu vực đồng bằng c. Địa hình bờ biển và thềm lục địa d. cả 3 khu vực địa hình trên. 2/ Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng đồi núi nào ? a. Vùng Đông Bắc. b. Vùng Tây Bắc c. Vùng Tây Nam d . Vùng Đông Nam.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3/ Bờ biển nước ta có dạng chính là: a. Bờ biển bồi tụ đồng bằng b. Bờ biển mài mòn chân núi, hải đảo. c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×