Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 24 Tiet45 Bai36 TONG KET VE CAY CO HOA Tiep Theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.31 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 23. Tiết 45</b>
Ngày soạn: 04/02/2014
Ngày dạy: 11/02/2014


<b>Bài 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (Tiếp theo)</b>


<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Nắm được giữa cây xanh và mơi trường có mối liên quan chặt chẽ. Khi điều kiện
sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống


- Nêu được một vài đặc điểm thích nghi của thực vật với các loại môi trường khác
nhau (dưới nước, trên cạn, ở sa mạc, bãi lầy ven biển)


- Thấy được sự thống nhất giữa cây xanh với môi trường
<b>2. Kĩ năng:</b>


* Rèn kĩ năng quan sát, so sánh


tiếp tục phát huy khả năng hợp tác nhóm, khả năng làm việc độc lập. Xử lý thông tin và
tìm những kiến thức trọng tâm dựa vào yêu cầu của bài học. Áp dụng kiến thức vào
cuộc sống.


* Chú trọng giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh, phát triển cây xanh ở địa phương.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.


<b>II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ</b>
<b>DỤNG.</b>



- Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, phương pháp tư duy độc lập, trình bày
logic. Quan sát trực quan qua tranh ảnh, thu thập kiến thức từ thực tế.


<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Tranh phóng to h. 36.2. Mẫu vật: Cây bèo tây, rong đi chó.
<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc bài trước ở nhà.


- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 cây bèo tây, cây rong đi chó.
<b>IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> - Cây có hoa có những loại cơ quan nào? Chúng có chức năng gì?</b>


<b> - Hãy giải thích vì sao rau trồng trên đất khơ cằn, ít được tưới bón thì lá thường</b>
khơng xanh tốt, cây lớn chậm, còi cọc, năng suất thu hoạch sẽ thấp?


<b> 3. Bài mới:</b>


Khám phá: Cây xanh là 1 thể thống nhất, ngồi ra nó cón có sự thống nhất giữa
chúng với môi trường. Vậy chúng thống nhất như thế nào?


<b>Hoạt động </b>1. Các cây s ng dố ướ ưới n c.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

sống dưới nước chịu ảnh
hưởng của đặc điểm mơi
trường nước như có sức nâng
đỡ, ít oxi, …


- GV yêu cầu HS quan sát hình
36.2, 3 SGK tr.119 kết hợp với
mẫu vật (chú ý đến vị trí của
lá) trả lời câu hỏi:


1. Nhận xét hình dạng lá ở các
vị trí trên mặt nước, chìm
trong mặt nước ?


2. Cây bèo tây có cuống lá
phình to, xốp có ý nhĩa gì? So
sánh cuống lá khi cây sống trôi
nổi và khi sống trên cạn?


- GV nhận xét


- HS quan sát hình 36.2, 3 SGK
tr.119 kết hợp với mẫu vật -> trả
lời câu hỏi:


1. Lá ở trên mặt nước có phiến lá
to, lá chìm trong nước có phiến
lá nhỏ, hình kim



2. Chứa khơng khí giúp lá nhẹ và
cây nổi trên mặt nước


- HS ghi bài


Lá biến đổi để
thích nghi với
điều kiện sống
trong môi trường
nước


<b>Hoạt động 2. Các cây sống trên cạn</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- GV u cầu HS đọc sách tìm
thơng tin trả lời các câu hỏi sau:
1.Vì sao cây mọc ở những nơi
khô cạn rễ lại ăn sâu, lan rộng ?
2. Lá cây ở nơi khô hạn có lơng
hoặc sáp có tác dụng gì?


3. Vì sao cây mọc trong rừng
rậm hay trong thung lũng thân
thường vươn cao, các cành tập
trung ở ngọn?


- GV nhận xét.



- GV bổ sung vài ví dụ khác:


<i>+ Cây rau dừa nước mọc ở trong nước có</i>
<i>các rễ phụ phát triển thành phao xốp như</i>
<i>bông, nhưng khi mọc trên cạn thì rễ phụ</i>
<i>khơng như thế</i>


<i>+ Rau muống sống nơi đất khơ có thân</i>
<i>nhỏ, cứng, sống ở dất bùn, ngập nước thì</i>
<i>thân to, mềm</i>


<i>+ Thài lài mọc trong bóng râm, ẩm ướt lá</i>
<i>có phiến to hơn so với cây mọc nơi khơ</i>
<i>hạn .</i>


- HS đọc sách tìm thơng tin trả
lời các câu hỏi đạt:


1. Rễ ăn sâu: tìm nguồn nước,
lan rộng: hút sương đêm


2. Giảm sự thoát hơi nước
3. Trong rừng rậm, ánh sáng
thường khó lọt xuống dưới
thấp nên cây thường vươn cao,
các cành tập trung ở ngọn để
lấy ánh sáng


- HS ghi bài
- HS lắng nghe



- Cây sống ở nơi
khơ hạn cũng
hình thành những
đặc điểm thích
nghi với môi
trường khô hạn.


<b>Hoạt động 3. Cây sống trong những môi trường đặc biệt</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- GV yêu cầu HS đọc mục <sub></sub>SGK
tr.120 -> trả lời câu hỏi:


1. Thế nào là môi trường sống đặc


- HS đọc mục <sub></sub>SGK tr.120
-> trả lời câu hỏi đạt:


1. Là những mơi trường có


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

biệt ?


2. Kể tên những cây sống ở những
mơi trường này ?


3. Phân tích đặc điểm phù hợp với
môi trường sống ở những cây này.
- GV nhận xét



- GV yêu cầu HS rút ra nhận xét
chung về sự thống nhất giữa cơ thể
và môi trường.


- GV: Kết luận.


điều kiện sống không thích
hợp cho đa số các loại cây.
2. Đước, sú, vẹt, …sống ở
đầm lầy ngập mặn; xương
rồng sống ở sa mạc …
3. HS liên hệ đến điều kiện
mơi trường sống để phân tích:
+ Rễ cỏ ăn sâu để hút nước.
+ Các cây bụi gai có lá rất
nhỏ hoặc lá biến thành gai để
hạn chế thoát hơi nước


-HS rút ra nhận xét.


- HS: ghi bài!


cũng có những
cấu tạo giúp
thích nghi với
mơi trường đó.
KL: Cây xanh
có thể sống ở
khắp mọi nơi


trên trái đất là
nhờ chúng có
các đđ cấu tạo
thích nghi với
mơi trường đó.


<b>4. Củng cố đánh giá: </b>
<b>* Thực hành – luyện tập:</b>


- Vì sao cây xanh có mặt ở mọi nơi trên trái đất?
- Sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 SGK


<b>* Vận dụng.</b>


<b>- Vận dụng kiến thức để trồng những loại cây thích hợp ở những mơi trường thích </b>
hợp để phù hợp với cấu tạo của cây.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Đọc phần Em có biết ?


- Tìm hiểu thêm sự thích nghi của một số cây xanh quanh nhà.
- Xem tiếp bài sau!


<i>Bổ xung kiến thức sau tiết dậy</i>


</div>

<!--links-->

×